Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

đề cương chi tiết dựa trên báo cáo đánh giá tác động môi trường của nhà máy chế biến thủy sản Hoàng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.33 KB, 35 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN “NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN HOÀNG LONG”
XÃ PHÚ CƯỜNG, HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP

Nhóm sinh viên thực hiện

: Nguyễn Văn Linh
Ninh Thị Thanh Hà
Nguyễn Hoàng Hiệp
Đặng Thị Hồng Hạnh

Nhóm

:3

Lớp

: ĐH5QM7

Khoa

: Môi trường

Giảng viên hướng dẫn

: ThS.Vũ Văn Doanh


HÀ NỘI – 2018
MỤC LỤC



CHƯƠNG 1: TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.1 CHỦ DỰ ÁN
Công ty TNHH một thành viên Chế biến Thủy sản Hoàng Long
Cơ quan tư vấn là Trung Tâm Công Nghệ và Quản Lý Môi Trường
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA DỰ ÁN
Công ty TNHH một thành viên Chế biến Thủy sản Hoàng Long được xây dựng
tại xã Phú Cường, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
Vị trí của công ty TNHH một thành viên Chế biến Thủy sản Hoàng Long được
xác định như sau:
- Phía Đông giáp dự án Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Hoàng Long
- Phía Tây giáp với đồng lúa
- Phía Nam giáp với kênh nội đồng, bên kia kênh là đồng lúa
- Phía Bắc giáp với đường tỉnh lộ 844 và cách kênh Đồng Tiến khoảng 50m

(Ảnh vị trí khu vực nhà máy)
1.2 CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

-

Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Nghiên cứu ĐTM này dựa trên các văn bản pháp lý sau:
Các văn bản pháp luật:
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 Quốc hội

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008
Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012
Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013
- Luật phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và
chữa cháy số 27/2001/QH10
- Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015
thay thế Luật bảo vệ môi trường 2005
3


- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 thay thế Luật
xây dựng 2003
Nghị định:
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của luật tài nguyên nước
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
- Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 07 năm 2014 Nghị định quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải và phế liệu
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 Nghị định về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 quy định về quản lý dự
án đầu tư xây dựng
- Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 Nghị định quy định chi
Tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động
- Nghị đinh 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số
Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 quy định về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải
- Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 Nghị định quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
Thông tư :
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2015 thông tư quy định tiêu chí xác
định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường ô nhiễm nghiêm
trọng
- Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 Quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước.
4


- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ tài nguyên và môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Thông tư hướng dẫn về đánh giá môi trường

chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu
lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
- Thông tư 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2015 Thông tư về bảo vệ
môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tư 22/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 06 năm 2016 thông tư quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
quản lý an toàn lao động trong xây dựng công trình
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn:
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
- QCVN 26:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- TCVN 5945:2010 về Nước thải công nghiệp
- QCVN 05:2013/BTNMT quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng Không khí
xung quanh
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng
trong đất
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp chế biến thuỷ sản (thay thế QCVN 11:2008/BTNMT từ ngày 31/12/2015)
- QCVN 24:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
- QCVN 26:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - giá trị cho
phép vi khí hậu nơi làm việc
- QCVN 27/2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho phép

tại nơi làm việc

5


CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1 KẾ HOẠCH KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG CƠ SỞ

ST
T
1

Môi
trường
khảo
sát
Môi
trường
tự nhiên

Yếu tố
khảo sát

Hạng mục khảo sát

Vị trí địa


-Tọa độ
-Phạm vi

- Ranh giới
-Khoảng cách dự án so
với mốc quan trọng
- Điều kiện về địa hình
- Điều kiện về thổ
nhưỡng
- Điều kiện về địa chất

-Máy GPS
-Bản đồ
-Tài liệu dự án

-Khí tượng
-Nhiệt độ
-Độ ẩm
-Độ bốc hơi nước
-Tốc độ gió. gió
-Lượng mưa theo các
giai đoạn
-Tình hình hạn hán

-Tài liệu của các trạm
khí tượng thủy văn khu
vực
-Quan trắc tại hiện
trường
-Máy đo tốc độ gió
-Máy đo độ ẩm MHB382SD
-Thiết bị đo khí
GrayWolf

-Bơm lấy mẫu khí
SKC (USA)
-Tài liệu của các trạm
thủy văn khu vực

Điều
kiện về
Địa hình
và thổ
nhưỡng
Điều
kiện về
khí
tượng

2

Tài
nguyên
thiên
nhiên

Điều
kiện về
thủy văn

- Thủy văn
- Nguồn nước
-Đặc điểm dòng chảy


Tài
nguyên
đất

-Hiện trạng chất lượng
môi trường đất (hàm
lượng kim loại nặng có
trong đất, pH…)

Tài
nguyên
nước

-Đặc điểm hệ thống
thuỷ văn trong khu vực
(sông, hồ, kênh, tầng
chứa nước, trữ lượng,
chất lượng nước
ngầm…)

6

Phương pháp khảo
sát dự kiến

Ghi chú

Trích từ
Atlas
quốc gia


-Tài liệu dự án
-Khảo sát địa lý, địa
chất.

-Điều tra
-Khảo sát
-Phỏng vấn
-Phân tích
-Số liệu, tài liệu thống
kê của địa phương
-Điều tra
-Khảo sát
-Phân tích
-Phỏng vấn
-Số liệu, tài liệu thống
kê của địa phương

Báo cáo
hiện
trạng
môi
trường,
báo cáo
tổng kết
cuối
năm của
địa
phương



-Hiện trạng khai thác và
sử dụng
- Cấu trúc, số lượng và - Điều tra
thành phần loài
- Khảo sát
-Phỏng vấn
- Số liệu, tài liệu thống
kê của địa phương

3

Môi
trường
kinh tế xã hội

Tài
nguyên
sinh vật
(phiêu
sinh
động vật,
phiêu
sinh thực
vật, động
vật đáy )
Điều
-Tốc độ tăng trưởng
kiện kinh kinh tế
tế

- Diện tích trồng cây lúa
- Diện tích trồng cây
hoa màu
- Diện tích trồng chăn
nuôi – Thủy sản
Điều
- Dân số
kiện xã
- Phân bố dân cư, lao
hội
động
- Cơ sở hạ tầng
- Giáo dục
- Y tế
- Bưu chính viễn thông
- nước sạch và vệ sinh
môi trường
- Văn hóa
- Hoạt động xã hội

7

- Thu thập tài liệu: Các
báo cáo tổng kết kinh
tế-xã hội, Niên giám
thống kê của địa
phương
- Số liệu, tài liệu thống
kê của địa phương
- Thu thập tài liệu: Các

báo cáo tổng kết kinh
tế-xã hội, Niên giám
thống kê của địa
phương

Báo cáo
tổng kết
kinh tế xã hội
cuối
năm của
địa
phương


2.2 KHẢO SÁT THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
STT
1

Môi trường
Môi trường
không khí

Vị trí khảo sát
-KK1: Ngoài khu
vực dự án về phía
Tây
-KK2: Ngoài khu
vực dự án về phía
Tây Bắc
-KK3: Tại khu vực

dự án
-KK4: Điểm dự kiến
xây dựng bến bốc dỡ
hàng hóa

Thông số khảo sát dự
kiến
-Tiếng ồn
-Điều kiện vi khí hậu:
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
gió.
NO2
SO2
H2 S
NH3
CO
Bụi
Mecaptan

2

Môi trường
nước ngầm

Mẫu nước được lấy
từ trạm cấp nước đặt
gần UBND xã Phú
Cường. Trạm cấp
nước lấy nước từ 3
giếng khoan nước


N-NO3N-NO2-

Phương pháp khảo sát
TCVN 7878-1:2008, TCVN
7878-2:2010
QCVN 46:2012/BTNMT
Đo bằng máy nhiệt độ – độ ẩm
HANNA -HI 8564, Ý, máy đo
nhanh vận tốc gió, độ ẩm
TCVN 6137:2009
TCVN 5971:1995
MASA 701
APHA 812
MASA 401
APHA 801
TCVN 7242:2003
TCVN 5067:1995
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
4250:1986 về Khí thiên nhiên
Sắc ký
TCVN 6180:1996
TCVN 6178:1996 ( ISO
6777:1984)
SMEWW 4500- NO- 2.B:2012
TCVN 5988:1995 ( ISO
5664:1984)

N-NH4+


8

Tiêu chuẩn, quy
chuẩn so sánh
-QCVN 05:
2013/BTNMT.
Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về
chất lượng không
khí xung quanh
- QCVN
24/2016/BYT Quy
chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng
ồn - Mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn
tại nơi làm việc
- QCVN
06:2009/BTNMT
về một số chất độc
hại trong không
khí xung quanh
- QCVN 09MT:2015/BTNMT
Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về
chất lượng nước
ngầm


ngầm. Hai giếng có

cùng độ sâu 320m
và một giếng có độ
sâu 350m, mẫu nước SO42ngầm được lấy tại
giếng khoan có độ
sâu 350m của trạm
Fetc
cấp nước.

TCVN 6179-1:1996 (ISO 71501:1984E)
SMEWW 4500 NH3.F:2012
TCVN 6200:1996 (ISO
9280:1990)
SMEWW 4500- SO42-.E:2005
TCVN 6177:1996 ( ISO
6332:1988)
SMEWW 3111.B:2012
TCVN 6494-1:2011 ( ISO
10304-1:2007)
SMEWW 4500. CI- .B:2012
TCVN 6626:2000 ( ISO
6439:1996)
SMEWW 3120.B:2012
TCVN 7877:2008 (ISO
5666:1999)
EPA 7470.A
SMEWW 3112.B:2012
SMEWW 3113.B:2012
SMEWW 3120.B:2012
TCVN 6187-2:1996 (ISO 93082:1990)
TCVN 6187-2:1996 (ISO 93082:1990)


ClAs
Hg

Pb
Fecal coli
Coliform
3

Môi trường
nước mặt

-M1: Tại miệng xả
thải của khu nuôi
tôm trên kênh Đồng
Tiến.

pH

TCVN 6492:2011 ( ISO
10523:2008)
SMEWW 2540C:2012
TCVN 6625:2000

TDS
TSS
9

- QCVN 08MT:2015/BTNMT
Quy chuẩn về chất

lượng nước mặt


-M2:Điểm giao giữa
kênh Phèn và kênh
Đồng Tiến
-M3:Trước bến bốc
dỡ hàng hóa
-M4:Điểm giao giữa
kênh Bình Tấn và
kênh Đồng Tiến
-M5:Điểm xả nước
thải của dự án
-M6: nước thải từ ao
nuôi của các hộ dân
trên kênh Phèn

Tổng dầu mỡ
Tổng photpho
Tổng nito
Coliform
DO

COD

BOD

Sunfat
Cu


Cd
Fecal. Coli
Coliform
10

SMEWW 5520B,C:2012
TCVN 6202:2008
TCVN 6638:2000
TCVN 6187-1-2009
TCVN 7324:2004 (ISO
5813:1983)
TCVN 7325:2004 (ISO
5814:1990)
TCVN 6491:1999 (ISO
6060:1989)
SMEWW5220.B:2012
SMEWW5220.C:2012
TCVN 6001-1:2008 (ISO 58151:2003)
TCVN 6001-2:2008 (ISO 58151:2003)
SMEWW-5210.B:2012
TCVN 6200:1996 (ISO
9280:1990)
SMEWW 4500- SO42-.E:2005
TCVN 6193:1996 (ISO
8288:1986)
SMEWW 3120.B:2012
EPA 6010.B
TCVN 6197:2008
SMEWW 3111.B:2012
TCVN 6187-2:1996 (ISO 93082:1990(E))

TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-


2:1990(E))
SMEWW 9221.B:2012
TCVN 6197-1:1996 (ISO 71501:1984)
TCVN 6494:1999
TCVN 6494-1:2011 (ISO 103041:2007)
SMEWW 4500-NO2.B:2012
TCVN 6180:1996 (ISO 78903:1988)
TCVN 6494-1:2011 (ISO 103041:1986)
SMEWW 4500-NO3.E:2012
EPA 352.1
TCVN 6177:1996 (ISO
6332:1988)
SMEWW 3500-Fe.B:2012
SMEWW 3111.B:2012
USEPA 375.4
SMEWW 3111.B:2012
SMEWW 4500.NO3.B:2012
SMEWW 4500.Cl.B:2012
SMEWW 3113.B:2012
SMEWW 3114.B:2012
TCVN 7877:2008
TCVN 6492:2011 ( ISO
10523:2008)
EPA 1311
TCVN 6649:2000 (ISO

N-NH3

N-NO2-

N-NO3-

Fe

4

Môi trường
bùn đáy

Al
SO42Cu, Fe
NO3ClPb, Cd
As
Hg
-B1:Cuối kênh Đồng pH
Tiến
-B3:Trước bến bốc
As
dỡ hàng hóa (kênh
Cd
11

- QCVN
07:2009/BTNMT
về ngưỡng chất
thải nguy hại



Đồng Tiến)
-B4:Điểm giao giữa
kênh Bình Tấn và
kênh Đồng Tiến

5

Môi trường đất

-Đ1:Ngoài khu vực
dự án về phía Tây
-Đ2:Trong khu vực
dự án

11466:1995)
TCVN 6496:2009
TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)
TCVN 6496:2009
EPA 1311
EPA 1311
TCVN 4050-1985
TCVN 5979 : 2007
EPA 3051A - Kỹ thuật phá mẫu
bằng lò vi sóng
TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)
TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)
TCVN 6496:2009

TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)
TCVN 6496:2009
TCVN 6649:2000 (ISO
11466:1995)
TCVN 6496:2009
TCVN 4046 – 1985
TCVN 4047 – 1985

Cu
Pb
Hg
TOC
pH
As

Cd
Cu
Pb
Fe
Al

TCVN 4046 – 1985
TCVN 4047 – 1985

12

-QCVN 03MT:2015/BTNMT
về giới hạn cho
phép của một số

kim loại nặng
trong đất


2.3 KHUNG PHÂN TÍCH LOGIC CHO DỰ ÁN
ST
T

1

Giai
đoạn

Hoạt động

Nguồn tác động

Liên quan
đến chất
thải
Giai
Giải phóng,
- Bụi, khí
đoạn thu dọn mặt
thải do hoạt
chuẩn bằng khu vực
động của
bị
-San gạt đất, đá phương tiện
triển

giải phóng
khai
thu dọn mặt
dự án
bằng: SO2,
CO, NOx...
- CTR
- Chất thải
của các
phương tiện
san gạt mặt
bằng: nước
rửa, làm mát
máy móc,
dầu mỡ…
- Sự rò rỉ
các nguyên
liệu của các

Không liên
quan đến
chất thải
-Tiếng ồn:
của máy móc
thi công,
phương tiện
giao thông
- Thay đổi địa
hình cảnh
quan khu vực

-Bồi thường
-Chuyển đổi
mục đích sử
dụng đất.
- Đền bù giải
phóng mặt
bằng
-Ngăn cản
điều kiện giao
lưu giữa các
vùng trong
khu vực

Môi trường bị tác động
Môi
trường tự
nhiên
-Thảm
thực vật bị
thay đổi
- Đất đai bị
thay đổi
cấu trúc bề
mặt
-Ảnh
hưởng tới
các hệ sinh
thái
-Chuyển
đổi mục

đích sử
dụng đất
-Môi
trường
nước mặt

13

Môi trường
xã hội
-Các công
trình lân cận
bị ảnh
hưởng
-Các hộ dân
trong khu
vực của dự
án không có
đất sản xuất
nông nghiệp
-Thu hẹp
diện tích đất
nông nghiệp

Phương
pháp đánh
giá

Biện pháp giảm thiểu,
phòng ngừa


-Phương
pháp nghiên
cứu, khảo
sát thực địa
-Phương
pháp đánh
giá nhanh
-Phương
pháp phân
tích logic
-Phương
pháp liệt kê
số liệu

- Sử dụng vách ngăn tạm
thời khi giải phóng mặt
bằng
- Sơ cứu, cấp cứu người
dân xung quanh, công
nhân bị tai nạn lao động,
giao thông
- Bồi thường thỏa đáng
cho các hộ mất đất
- Tuyên truyền
- Bảo dưỡng máy móc
- Lịch trình giải phóng
phải phù hợp



máy móc:
xăng, dầu...

2

Giai
đoạn
xây
dựng

Phát quang
thảm thực vật

- Bụi, khí
thải do hoạt
động của
phương tiện
giải phóng
thu dọn mặt
bằng: SO2,
CO, NOx...
- CTR
- Sự rò rỉ
các nguyên
liệu

Hoạt động của
các phương
tiện vận
chuyển nguyên

vật liệu, tập kết
nguyên vật liệu
và các máymóc
triển khai thi
công
-Hoạt động
đóng cọc
xuống lòng
kênh
-Hoạt động

-Khí thải
phát sinh từ
các phương
tiện vận
chuyển cát
san nền
-Bụi, NOx,
SO2, CO,
VOC…
-Khí thải
phát sinh từ
các phương
tiện vận
chuyển,

- Chôn vùi
lẫn một số
kim loại
-Tiếng ồn


-Công tác đền
bù giải tỏa
-Tai nạn lao
động, giao
thông
-Tiếng ồn
-Độ rung
- Sụt lún, sạt
lở

-Môi
trường
không khí,
đất, nước
bị tác động
do bụi và
các khí
thải phát
sinh và các
hệ sinh
thái khác

-Các công
trình lân cận
bị ảnh
hưởng
- Sức khỏe
người dân
xung quanh

khu vực

-Môi
trường
không khí
bị ô nhiễm
do bụi và
các khí
thải phát
sinh
-Môi
trường
nước, đất
bị tác động
từ các hoạt
động: đóng

-Gây mất
trật tự, an
toàn giao
thông
-Tranh chấp
với người
dân địa
phương

14

-Phương
pháp nghiên

cứu, khảo
sát thực địa
-Phương
pháp đánh
giá nhanh
-Phương
pháp phân
tích mẫu
-Phương
pháp phân
tích logic
-Phương
pháp nghiên
cứu, khảo
sát thực địa
-Phương
pháp liệt kê
-Phương
pháp so
sánh
-Phương
pháp đánh
giá nhanh
-Phương
pháp phân

- Sơ cứu, cấp cứu người
dân xung quanh, công
nhân bị tai nạn lao động


- Các phương tiện vận
chuyển phải được phủ
kín bạt, cố định nguyên
vật liệu tránh rơi rớt-Quy
định chế độ xe ra vào khu
vực hợp lý
- Xe không được trở quá
trọng tải cho phép
- Sử dụng các xe tiêu tốn
ít nhiên liệu, độ ồn thấp
- Phun nước dập bụi theo
định kì
- Sử dụng vách ngăn tạm
thời bao quanh công


bơm cát vào
san nền khu
đất dự án
-Hoạt động của
xà lan có tải
trọng vận
chuyển là 600
tấn
- Bốc dỡ hàng
hóa
-Một số
phương tiện
tham gia hoạt
động xây

dựng/ngày
khoảng:
+Xe ben : 3
chiếc
+Máy san: 2
chiếc
+Máy ủi: 2
chiếc
+Xe lu: 1 chiếc
+Máy xúc: 1
chiếc
+Cần cẩu: 1
chiếc
Đào, đắp và
xây dựng các
hạng mục công

thiết bị thi
công trên
công trường
-Bụi phát
sinh từ hoạt
động lấp cát,
vận chuyển
nguyên vật
liệu và thi
công các
công trình
hạ tầng kỹ
thuật

- Nước mưa
chảy tràn
-Việc rửa
các phương
tiện vận
chuyển
- Rò rỉ
nguyên liệu

-Nước thải
từ quá trình
xây dựng

cọc, bơm
cát

-Tiếng ồn
-Độ rung
-Sạt lở, sụt

-Môi
trường
nước
15

tích mẫu
-Phương
pháp phân
tích logic


-Gây ảnh
-Phương
hưởng đến
pháp phân
các khu vực, tích logic

trường
- Tại cổng ra vào công
trường bố trí trạm xịt rửa
lốp xe
- Lắp đặt các biển báo an
toàn giao thông và an
toàn lao động
- Kiểm tra, bảo trì định kì
các phương tiện, máy
móc, thiết bị
- Sơ cứu, cấp cứu người
dân xung quanh, công
nhân bị tai nạn lao động,
giao thông

- Lựa chọn thời gian thi
công
- Những nơi đất yếu cần


trình của Dự án
-Xây dựng bến
bốc dỡ nguyên
liệu thủy sản

-Xây dựng kè
bờ chiều dài:
100 m
-Xây dựng
đường giao
thông nội bộ
-Khoan 3 giếng
nước ngầm
-Xây dựng bến
bốc dỡ hàng
hóa diện tích
2000 m2
-Xây dựng khu
tiếp nhận cá
160 m2
-Xây dựng nhà
xe công nhân
4899 m2
-Xây dựng nhà
ăn công nhân
3600 m2-Xây
dựng nhà xe
nhân viên 300
m2
-Xây dựng nhà
văn phòng

-Chất thải,
phế thải vật
liệu xây

dựng
-Dầu
-Bụi, các khí
CO, SO2,
NOx…
-Nước mưa
chảy tràn
trên khu vực
dự án cuốn
theo vật liệu
xây dựng
- Rơi rớt
nguyên vật
liệu

lún đất, bờ kè
-Thay đổi cấu
trúc đất đai
ảnh hưởng
đến chất
lượng và trữ
lượng môi
trường nước
-Gây đục
nước
-Thay đổi
mực nước

-Môi
trường

không khí
-Môi
trường đất
-Các hệ
sinh thái,
vi sinh vật

16

công trình
lân cận
-Vấn đề an
toàn lao
động

-Phương
pháp nghiên
cứu, khảo
sát thực địa
-Phương
pháp liệt kê
- Phương
pháp đánh
giá nhanh
-Phương
pháp tham
vấn cộng
đồng
-Phương
pháp phân

tích mẫu

đầm nén kĩ
- Phân chia thời gian thi
công, xây dựng các hạng
mục công trình phù hợp
- Bồi đắp các khu vực bị
sụt lún hay bị lở
- Tận dụng tối đa địa hình
- Phun nước dập bụi theo
định kì


1200 m2
-Xây dựng nhà
ở công nhân
(dự kiến phát
triển) 9600 m2
-Xây dựng
trạm hạ thế,
máy phát điện
dự phòng 300
m2
-Xây dựng kho
600 m2
- Khu xử lý
nước thải
Hoạt động của
công nhân thi
công tại Dự án,

của thiết bị
máynmóc
-Sinh hoạt của
công nhân
-Bảo trì các
trang thiết bị,
máy móc

-Nước thải
-Chất thải
rắn
-Dầu
-Lớp kim
loại bị oxi
hóa

- Sụt lún, sạt
lở đất
- Độ rung
- Bồi lắng
lòng sông
- Tai nạn lao
động
- Tệ nạn xã
hội
- Mâu thuẫn
với người dân
khu vực
-Tiếng ồn
-Sự cố cháy

nổ

-Tác động
lên môi
trường đất,
nước,
không khí
và các hệ
sinh thái,
sinh vật
khác trong
khu vực

17

-Mất an toàn
về giao
thông
-Khó khăn
trong việc
kiểm soát an
ninh trật tự

-Phương
pháp liệt kê
số liệu
-Phương
pháp phân
tích mẫu
-Phương

pháp mô
hình
-Phương
pháp sơ đồ
mạng lưới

- Trang thiết bị bảo hộ
phải đầy đủ
- Đào tạo nâng cao nhận
thức, ý thức của công
nhân
- Thuê đơn vị chức năng
vận chuyển chất thải
hàng tuần
- Quy định giờ giấc sinh
hoạt, làm việc- Xây dựng
nhà vệ sinh tạm thời:
nước thải được xử lí bằng
hầm tự hoại
- Bố trí các thùng chứa
rác thải hợp lí tại các khu
vực


3

Giai
đoạn
vận


Vận chuyển,
dự trữ máy
móc, nguyên
liệu phục vụ
thi công dự án

- CTR
- Bụi
-Khí thải:
SO2, NOx,
CO…
-Đổ, tràn,
rơi vãi hóa
chất
- Bảo dưỡng
máy móc,
thiết bị
- Nước mưa
chảy tràn
- Rò rỉ
nguyên liệu:
xăng, dầu,
xi măng,...

- Tiếng ồn
-Độ rung
- Tai nạn lao
động

-Gây ô

nhiễm môi
trường
không khí
bởi các
khói, bụi
-Môi
trường
nước bị
khấy trộn
-Việc dự
trữ nguyên
liệu, hóa
chất có thể
bị rò rỉ gây
ô nhiễm
môi trường
nước,
không khí,
đất

-Gây mất an
toàn giao
thông
-Tốn kém
chi phí trông
coi, bảo
quản nguyên
vật liệu

-Phương

pháp mô
hình
-Phương
pháp sơ đồ
mạng lưới
-Phương
pháp danh
mục
-Phương
pháp liệt kê
số liệu

Hoạt động
phương tiện
giao thông vận

-Khí thải:
CO, SO2,
NOx…

-Tiếng ồn
-Độ rung
-Tai nạn, sự

-Tác động
lên môi
trường

-Vấn đề về
an toàn giao

thông

-Phương
pháp liệt kê
-Phương

18

-Bố trí công nhân dọn
dẹp đất, đá rơi vãi và phế
thải xây dựng cuối mỗi
buổi làm việc
- Các phương tiện vận
chuyển phải được phủ
kín bạt, cố định nguyên
vật liệu tránh rơi rớt dọc
đường
- Xe không được trở quá
trọng tải cho phép
- Sử dụng các xe có trọng
tải lớn, tốn ít nhiên liệu,
độ ồn thấp
- Phun nước dập bụi theo
định kì
- Kiểm tra, bảo trì định kì
tính năng kĩ thuật của các
phương tiện
- Xây dựng khu vực để
nguyên liệu
- Phủ bạt che đậy nguyên

vật liệu khi chưa sử dụng
- Bốc dỡ nguyên liệu cẩn
thận
- Thu gom các nguyên
vật liệu vỡ, rơi rớt
- Các phương tiện vận
chuyển phải được phủ
kín bạt, cố định nguyên


hành

chuyển nguyên
liệu sản xuất:
tàu, ghe… Sử
dụng cỡ tàu
thiết kế: 200
DWT
-Bảo trì các
trang thiết bị,
máy móc

-Bụi
-Dầu
-Mùi
-Nước thải
động cơ, rửa
tàu
- Sự cố rò rỉ,
đổ tràn hóa

chất
- CTR

cố về giao
thông
- Sạt lở đất,
sụt lún

không khí,
nước, đất

Hoạt động dỡ
tải nguyên vật
liệu
-Vận chuyển
thủy sản, hóa
chất vào kho,
nhà máy
-Dỡ tải thủy
sản: cá
-Vận chuyển
các hóa chất xà
phòng, muối,
Chlorine, môi

-Khí thải:
CO, SO2,
NOx…
-Mùi
-Bụi

- Sự cố rò rỉ,
đổ tràn hóa
chất, nguyên
nhiên liệu:
Xà phòng,
muối,
Chlorine,
môi chất

-Tiếng ồn
- Độ rung
- Sụt lở
- Vỡ đường
ống cấp nước

-Môi
trường
không khí
bị ô nhiễm
do bụi, mùi
của nguyên
liệu
-Đổ, rơi rớt
nguyên
nhiên liệu
gây ảnh
hưởng tới
môi trường
19


pháp phân
tích mẫu

-Vấn đề trật
tự an toàn
giao thông
-Mâu thuẫn
với
người dân
khu vực

-Phương
pháp liệt kê
-Phương
pháp danh
mục
-Phương
pháp nghiên
cứu, khảo
sát thực địa

vật liệu tránh rơi rớt
- Xe không được trở quá
trọng tải cho phép
- Sử dụng các xe tiêu tốn
ít nhiênliệu, độ ồn thấp
-Quy định chế độ xe ra
vào khu vực hợp lý
- Tổ chức cứu chữa các
ca tai nạn lao động nhẹ

và sơ cứu các ca tai nạn
nghiêm trọng trước khi
chuyển về bệnh viện
- Xây dựng và ban hành
nội quy về an toàn lao
động
- Trồng các hệ thống cây
xanh xung quanh khu vực
- Sử dụng các loại xe dỡ
tải và đưa nguyên vật liệu
vào khu vực sản xuất, dự
trữ
- Đào tạo công nhân sử
dụng các thiết bị máy
móc
- Hạn chế làm đổ, rơi vãi
nguyên vật liệu
-Tránh tập trung vận
chuyển và bốc dỡ nguyên
vật liệu cùng một lúc


chất lạnh, muối lạnh, dầu…
vào kho, nhà
- Nước và
máy
xác thủy sản
rơi vãi
Hoạt động của -Chất thải
công nhân,

rắn
người lao động -Nước thải
-Trong sinh
+ Các chất
hoạt
thải sinh
-Trong sản
hoạt trong
xuất
quá trình
-Nước tưới
sản xuất
đường
+Nước rửa
tay
+ Nước rửa
nhúng các
dụng cụ sản
xuất
+Nước rửa
nguyên liệu
trong quá
trình sản
xuất
+Nước sinh
hoạt của
công nhân
+Đồ ăn
thừa, dầu
mỡ từ các

thực phẩm

đất, nước

-Ảnh hưởng
đến trật tự xã
hội
-Các tệ nạn
xã hội
-An toàn giao
thông
-Mâu thuẫn
với người dân
khu vực

-Tác động
lên môi
trường
nước, đất
làm suy
giảm hệ
sinh thái,
sinh vật
khu vực

20

-Ảnh hưởng
đến trật tự
xã hội

-Các tệ nạn
xã hội
-An toàn
giao thông
-Mâu thuẫn
với người
dân khu vực

-Phương
pháp nghiên
cứu, khảo
sát thực địa
-Phương
pháp liệu kê
số liệu
-Phương
pháp lấy
mẫu phấn
tích

- Trang thiết bị bảo hộ
phải đầy đủ
- Tuyên truyền-giáo dục
- Quy định giờ giấc làm
việc
- Đào tạo nâng cao nhận
thức, ý thức của công
nhân



Hoạt động sản
xuất của công
ty
-Sơ chế thủy
sản
- Rửa thủy sản
-Chế biến thủy
sản thành sản
phẩm
-Xử lí nước
thải
-Bảo quản sản
phẩm
-Phân phát sản
phẩm

của nhà bếp,
phòng ăn
-Chất thải
rắn
-Bùn thải
-Nước thải
-Mùi
-Chất thải
có lẫn hóa
chất:
H2SO4,
NaOH,
NaClO,
Na2HPO4,

chất keo tụ,

-Khí thải
- Nước thải
sau xử lý
không đạt
- Sự cố vỡ
đường ống
cấp nước
- Nước mưa
chảy tràn

-Tiếng ồn
-Độ rung
- Tai nạn lao
động
- Sự cố về
điện gây cháy
nổ
- Sự cố rò rỉ,
đổ tràn hóa
chất
- Rò rỉ khí,
nước thải

-Tác động
lên môi
trường đất,
nước,
không khí

-Tác động
lên hệ sinh
thái khu
vực

21

-Ảnh hưởng
đến sức
khỏe con
người
(người lao
động và khu
dân cư xung
quanh)

-Phương
pháp danh
mục
-Phương
pháp sơ đồ
mạng lưới
-Phương
pháp lấy
mẫu phân
tích
-Phương
pháp so
sánh
-Phương

pháp đánh
giá nhanh

-Tại hệ thống máy lạnh
amoniac phải có mặt nạ
phòng độc, găng tay cao
su đặt tại phòng máy
phòng ngừa khi có sự cố
rò rỉ xảy ra
-Cửa ra vào khu vực
đông lạnh phải luôn đóng
kín
- Bố trí các thùng rác tại
các vị trí sản xuất của
công ty
- Tiến hành phân loại
chất thải ngay tại nguồn
- Thực hiện 3R (giảm
thiểu-tái chế-tái sử dụng )
- Bố trí các máy móc,
thiết bị làm việc ở những
khoảng cách hợp lý
-Vận hành máy lạnh phải
giữ hệ thống kín, không
cho môi chất rò rỉ ra
ngoài và không cho
không khí lọt vào hệ
thống
- Tiến hành thu gom rác
thải sau ngày làm việc



2.4
STT

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Nội dung công việc cần làm

Người thực hiện

Thời gian dự kiến

Nguyễn Văn Linh
Ninh Thị Thanh Hà

22/03/2018 đến 25/03/2018

1

Nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội tại khu vực dự án

2

Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường tại
khu vực dự án

2.1

Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường đất


Nguyễn Hoàng Hiệp

2.2

Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường
nước

Đặng Thị Hồng Hạnh

2.3

Khảo sát và đánh giá hiện trạng chất lượng
không khí

Ninh Thị Thanh Hà

2.4

Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường bùn
đáy

Nguyễn Hoàng Hiệp

2.5

Khảo sát và đánh giá hiện trạng động thực vật
phiêu sinh

22/03/2018 đến 25/03/2018


Nguyễn Văn Linh

22


3

Xác định và đánh giá tác động môi trường

Đặng Thị Hồng Hạnh
Ninh Thị Thanh Hà

26/03/2018 đến 28/03/2018

4

Đánh giá tác động môi trường đất, nước không
khí ở các giai đoạn

Nguyễn Văn Linh
Nguyễn Hoàng Hiệp

29/03/2018 đến 31/03/2018

4.1

Xác định và Đánh giá tác động trong giai đoạn
chuẩn bị thi công


4.2

Xác định và Đánh giá tác động trong giai đoạn
thi công xây dựng
Xác định và Đánh giá tác động trong giai đoạn
vận hành dự án
Nghiên cứu kế hoạch Bảo vệ môi trường tại khu
vực dự án

4.3
5

01/04/2018 đến 04/04/2018

5.1

Nghiên cứu kế hoạch Bảo vệ môi trường đất tại
khu vực dự án

Nguyễn Hoàng Hiệp

5.2

Nghiên cứu kế hoạch Bảo vệ môi trường nước
tại khu vực dự án

Nguyễn Văn Linh

5.3


Nghiên cứu kế hoạch Bảo vệ môi trường không
khí tại khu vực dự án

Ninh Thị Thanh Hà

5.4

Nghiên cứu kế hoạch Bảo vệ, giảm tác động lên
các loài động thực vât phiêu sinh

Nguyến Văn Linh

6

Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động
xấu phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
của dự án.

Ninh Thị Thanh Hà

23

01/04/2018 đến 04/04/2018


7

Tham vấn ý kiến cộng đồng

Nguyến Văn Linh

Đặng Thị Hồng Hạnh

05/04/2018 đến 07/04/2018

8

Lập dự toán kinh phí cho giám sát và quan trắc
môi trường của dự án
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án

Ninh Thị Thanh Hà
Nguyễn Hoàng Hiệp
Nguyễn Văn Linh
Ninh Thị Thanh Hà

05/04/2018 đến 07/04/2018

Lập chương trình quản lý và giám sát môi
trường của dự án
Trình thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án

Đặng Thị Hồng Hạnh

08/04/2018 đến 10/04/2018

Nguyễn Văn Linh
Nguyễn Hoàng Hiệp


16/04/2018 đến 16/06/2018

9
10
11

08/04/2018 đến 10/04/2018

2.5 DỰ TRÙ KINH PHÍ

STT
I
I.1
I.2
II
II.1
II.1.1
II.1.2

NỘI DUNG
Lập đề cương và dự toán chi tiết
Lập đề cương chi tiết

ĐƠN VỊ
Đề cương

Lập dự toán chi tiết
Tổng cộng khoản I
Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tài nguyên đất, nước, sinh vật
Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên khu xực dự án

Thu thập các tư liệu chi tiết về: hành chính, địa hình,
hiện trạng sử dụng đất,mạng lưới giao thông,...
Thu thập tư liệu kinh tế (Thực trạng phát triển kinh tế,

Dự toán

SỐ
LƯỢN
G

ĐƠN GIÁ

1
1

1,000,000
1,000,000

THÀNH TIỀN

GHI
CHÚ
1

2,000,000
Công
Công
Công
24


5
5

200,000
200,000

1,000,000
1,000,000

GTT
GTT


STT

NỘI DUNG
ngành nghề kinh tế,...) khu vực dự án.
Thu thập tư liệu về xã hội ( dân cư, lao động, ngành nghề,
II.1.3
y tế, văn hóa, giáo dục,...) khu vực dự án.
II.1.4
Thu thập tư liệu, đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng
II.1.5
Thu thập tài liệu sinh vật tại khu vực dự án
II.1.6
Thu thập số liệu khí tượng, thủy văn nhiều năm khu vực
1 Khí hậu
2 Nhiệt độ
3 Độ ẩm
4 Độ bốc hơi nước mặt

5 Lượng mưa
6 Tốc độ gió
7 Tình hình hạn hán
II.1.7
Số liệu thủy văn khu vực
1 Nguồn nước
2 Đặc điểm dòng chảy
Tổng cộng khoản II
III
Khảo sát thực địa sơ bộ
III.1
Thu thập tài liệu tại khu vực dự án
III.2
Phụ cấp lưu trú
III.3
Thuê phòng nghỉ
III.4
Chi cho người dẫn đường ( 3 ngày x 1 người)
III.5
Bắt xe ô tô cả đi cả về: TP. HCM – Đồng tháp
Tổng cộng khoảng III
IV
Khảo sát thực địa chi tiết
IV.1
Khảo sát hiện trạng môi trường không khí

SỐ
LƯỢN
G


ĐƠN GIÁ

Công
Công

5
5
5

200,000
200,000
200,000

1,000,000
1,000,000
1,000,000

GTT
GTT
GTT

Công
Công
Công
Công
công
Công
Công

1

1
1
1
1
1
1

150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000

150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000
150,000

GTT
GTT
GTT
GTT
GTT
GTT
GTT


công
công

1
1

150,000
150,000

150,000
150,000
6,350,000

GTT

5
5
1
270

3,000,000
150,000
200,000
100,000
8,000

3,000,000
750,000
1,000,000

100,000
2,500,000
7,350,000

GTT
2
2
1
GTT

ĐƠN VỊ
Công

Ngày
Đêm
Ngày
km

25

THÀNH TIỀN

GHI
CHÚ


×