Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC CHẤN SƠN, HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 104 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM

KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC CHẤN SƠN,
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM

Dự án Quản lý Thiên tai (VN-Haz/WB5)

QUẢNG NAM–2017


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM

KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
TIỂU DỰ ÁN: SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC CHẤN SƠN,
HUYỆN ĐẠI LỘC, TỈNH QUẢNG NAM

Dự án Quản lý Thiên tai (VN-Haz/WB5)

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN

QUẢNG NAM–2017



Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG...................................................................................................iii
DANH SÁCH HÌNH....................................................................................................iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................v
TÓM TẮT THỰC HIỆN...............................................................................................1
1.GIỚI THIỆU...............................................................................................................3
2.KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ.............................................................................4
2.1.Các quy định của Chính phủ................................................................................4
2.2.Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới..................................................6
2.3.Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường............................................................8
3.MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN................................................................................................9
3.1.Giới thiệu chung TDA.........................................................................................9
3.2.Mục tiêu và nhiệm vụ........................................................................................10
3.3.Các hạng mục công trình...................................................................................10
3.4.Kế hoạch thi công dự kiến.................................................................................21
3.5.Tổng mức đầu tư................................................................................................22
4.MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN......................................................................22
4.1.Điều kiện tự nhiên – xã hội................................................................................22
4.1.1.Điều kiện tự nhiên......................................................................................22
4.1.2.Tình hình kinh tế - xã hội...........................................................................25
4.2.Hiện trạng môi trường.......................................................................................27
5.CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN.............................................................34
5.1.Các tác động tích cực.........................................................................................34
5.2.Các tác động tiêu cực.........................................................................................34
6.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CẦN THỰC HIỆN......................................................54

7.CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT................................................................................78
7.1.Chương trình giám sát các biện pháp giảm thiểu...............................................78
7.2.Giám sát chất lượng môi trường........................................................................87
8.TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................................................89
8.1.Tổ chức và trách nhiệm.....................................................................................89
8.2.Trách nhiệm báo cáo..........................................................................................90
8.3.Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực..................................................................91
8.4.Tham vấn và phổ biến thông tin........................................................................92
8.4.1.Tham vấn cộng đồng..................................................................................92
8.4.2.Công bố EMP.............................................................................................94
8.5.Kinh phí thực hiện.............................................................................................94

i


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................96
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 97

ii


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

DANH SÁCH BẢNG
Bảng2-1: Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA......................................6
Bảng 3-2: Thông số kỹ thuật chính..............................................................................12

Bảng 3-3: Các hạng mục sửa chữa, nâng cấp hồ Chấn Sơn.........................................13
Bảng 3-4: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp..............................................15
Bảng 3-5: Bảng tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu..................................................16
Bảng 4-6:Thông số dòng chảy chuẩn của hồ Chấn Sơn...............................................24
Bảng 4-7: Các yêu cầu quan trắc đối với hiện trạng môi trường..................................27
Bảng 4-8: Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí khu vực dự án.........................29
Bảng 4-9: Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực TDA...............................29
Bảng 4-10: Vị trí điểm quan trắc môi trường nước mặt khu vực dự án........................30
Bảng 4-11: Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu vực TDA..............................30
Bảng 4-12: Vị trí điểm quan trắc môi trường nước dưới đất khu vực TDA.................31
Bảng 4-13: Kết quả quan trắc nước dưới đất khu vực TDA.........................................31
Bảng 4-14: Vị trí điểm quan trắc môi trường đất khu vực dự án..................................32
Bảng 4-15: Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực TDA.......................................32
Bảng 4-16: Vị trí điểm quan trắc chất lượng trầm tích khu vực TDA..........................32
Bảng 4-17: Kết quả quan trắc chất lượng trầm tích khu vực TDA...............................33
Bảng 5-18 Các diện tích đất thu hồi phục vụ thực hiện TDA.......................................35
Bảng 5-19: Các tác động tiêu cực tiềm tàng của Tiểu Dự án.......................................37
Bảng6-20: Các tác động tiêu cực, biện pháp giảm thiểu..............................................55
Bảng 7-21: Kế hoạch giám sát thực hiện EMP............................................................79
Bảng 7-22: Chương trình giám sát chất lượng môi trường (giai đoạn xây dựng).........87
Bảng 8-23: Các bên liên quan và nhiệm vụ cụ thể.......................................................89
Bảng 8-24: Quy định với báo cáo thực hiện EMP........................................................90
Bảng 8-25: Phân bổ vốn EMP......................................................................................95

iii


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”


DANH SÁCH HÌNH
Hình 3-1: Bản đồ vị trí TDA..........................................................................................9
Hình 3-2: Vị trí mỏ đất, bãi đổ thải và tuyến đường vận chuyển tại khu vực TDA......18
Hình 3-3 Tuyến đường vận chuyển từ thị trấn Ái Nghĩa đến khu vực TDA................19
Hình 3-4 Hiện trạng các bãi thải dự kiến.....................................................................21
Hình 4-5 Cơ cấu kinh tế xã Đại Hưng năm 2016.........................................................26
Hình 4-6: Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc môi trường..................................................28
Hình 5-7 Hiện trạng đường quản lý.............................................................................50
Hình 5-8 Hiện trạng tuyến đường vận chuyển.............................................................52
Hình 7-9: Vị trí quan trắc trong giai đoạn xây dựng....................................................88

iv


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

Tỷ giá chuyển đổi tiền tệ
Một dollar Mỹ
1USD

=
=

Đồng Việt Nam (VNĐ)
21.050 VNĐ

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA


Ban Quản lý Dự án

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BPGS

Biện pháp giám sát

BPGT

Biện pháp giảm thiểu

BTCT

Bê tông cốt thép

CPMO

Ban Quản lý Dự án cấp Trung ương

ECOP

Bộ Quy tắc Môi trường

EMP

Kế hoạch Quản lý Môi trường


GSCĐ

Ban giám sát cộng đồng

NHTG (WB)

Ngân hàng Thế giới (World Bank)

PPMU

Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh

QCCP

Quy chuẩn cho phép

QCVN

Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam

RAP

Kế hoạch Hành động Tái định cư

RPF

Khung Chính sách Tái định cư

TDA


Tiểu dự án

TGT

Tư vấn giám sát thi công

TN & MT

Tài nguyên và Môi trường

TQM

Tư vấn quản lý môi trường

TGSĐL

Tư vấn giám sát độc lập

UBMTTQ

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

UBND

Ủy ban Nhân dân

v


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án

“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

TÓM TẮT THỰC HIỆN
Bối cảnh:Hồ chứa nước Chấn Sơn được xây dựng từ năm 1982 với diện tích
lưu vực là 2,27 km2, dung tích 0,0815 triệu m3. Đập chính được xây dựng tại cao trình
+26,60m, chiều dài đập 302 m và chiều cao lớn nhất 9,5 m.Công trình đượcđưa vào sử
dụng từ năm 1984.Qua 30 năm vận hành và khai thác, nhiều hạng mục đã bị hư hỏng,
xuống cấp nghiêm trọng, cần được nâng cấp và sửa chữa. Vì vậy hồ chứa đã được đưa
vào quy hoạch phòng chống và giảm nhẹ thiên tai tại các tỉnh miền trung.
Mô tả tiểu dự án: Tiểu dự án bao gồm sửa chữa và nâng cấp các hạng mục của
hồ Chấn Sơn, gồm có: đập đất, cống lấy nước, tràn xả lũ, xây dựng nhà quản lý, đường
giao thông thi công kết hợp quản lý. Sau khi hoàn thành, công trình sẽ giúp cải thiện
sinh kế và chất lượng đời sống cho người dân các thôn Chấn Sơn và Trúc Hà thuộc xã
Đại Hưng bằng cách đảm bảo cấp nước tưới ổn định cho sản xuất nông nghiệp giúp cải
thiện điều kiện sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập cho nông dân và làm giảm tính tổn
thương do các yếu tố bên ngoài như hạn hán, lũ lụt.
Tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu:Các tác động của TDA bao
gồm cả tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế xã hội của địa phương. Các tác động tiêu cực đều có thể được giảm thiểu bằng các
biện pháp được trình bày trong Phần 6 của bản Kế hoạch Quản lý Môi trường. Các tác
động tiêu cực chính nảy sinh trong các giai đoạn: (1) giai đoạn chuẩn bị; và (2) giai
đoạn thi công xây dựng.
- Trong giai đoạn chuẩn bị: tác động tiêu cực chủ yếu phát sinh từ quá trình thu
hồi đất và đền bù. Để giảm thiểu các tác động này, thông tin về dự án, diện tích
đất thu hồi và các khoản bồi thường, hỗ trợ sẽ được phổ biến và tham vấn trước,
tham vấn tự do, công khai và đầy đủtới chính quyền và người dân địa phương.
- Trong giai đoạn thi công xây dựng: các tác động tiêu cực đến môi trường tự
nhiên và xã hội bao gồm ô nhiễm không khí, môi trường nước, môi trường đất;
nguy cơ suy thoái đường, nguy cơ xảy ra tai nạn lao động và tai nạn giao
thông… Tuy nhiên các tác động này chỉ mang tính tạm thời, ảnh hưởng trong
phạm vi nhỏ và có thể giảm thiểu bằng cách: (i) Các nhà thầu đảm bảo tuân thủ

bộ Quy tắc môi trường thực tiễn (ECOP) và Kế hoạch Quản lý Môi trường
(EMP) được lập cho TDA, (ii) Tham vấn với chính quyền và người dân địa
phương từ giai đoạn chuẩn bị dự án và tiếp tục duy trì trong suốt quá trình thi
công và vận hành dự án, (iii) Giám sát chặt chẽ của Tư vấn Giám sát Thi công
(TGT) và Tư vấn Quản lý Môi trường (TQM).
Tài liệu EMP này cũng bao gồm bộ quy tắc môi trường (ECOP, phụ lục 2) được
chuẩn bị cho TDA thuộc Dự án Quản lý Thiên tai Việt Nam (VN-Haz/WB5). Những
quy tắc này cũng sẽ được đưa vào các tài liệu đấu thầu, hợp đồng xây dựng và tổ chức
thực hiện, phục vụ chương trình giám sát chất lượng môi trường xã hội của khu vực dự
1


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

án. Toàn bộ quá trình thực hiện Tiểu dự án sẽ được giám sát chặt chẽ bởi ban QLDA,
tư vấn giám sát xây dựng và cộng đồng địa phương. Quá trình giám sát sẽ được ghi
chép và báo cáo công khai, định kỳ.
Các hoạt động phải được tiến hành trong quá trình triển khai Tiểu dự án:Để
giảm thiểu tác động tiêu cực tiềm tàng trong suốt Tiểu dự án, các biện pháp sau đây
cần được tiến hành đầy đủ, dưới sự tham vấn chặt chẽ, liên tục và cởi mở với chính
quyền và cộng đồng địa phương, đặc biệt là các hộ gia đình bị ảnh hưởng:
- Lồng ghép các biện pháp giảm thiểu, ECOP vào các điều khoản của hợp đồng
và thông báo với nhà thầu.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu và các điều khoản trong ECOP.
- Giám sát và theo dõi chặt chẽ để đảm bảo việc thực thi các biện pháp an toàn
được đầy đủ và hiệu quả trong suốt quá trình thực hiện Tiểu dự án.
- Lên kế hoạch, thực hiện đúng và đầy đủ chương trình tham vấn cộng đồng trong
suốt giai đoạn chuẩn bị của Tiểu dự án.
Trách nhiệm:Ở cấp Dự án VN-Haz/WB5, Ban Quản lý Dự án Trung ương

(CPMO) chịu trách nhiệm giám sát tổng thể TDA và giám sát tiến độ thực hiện TDA
“Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”,
bao gồm việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như đề xuất trong EMP.
Ở cấp TDA, Ban QLDA Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Namcó trách nhiệm lựa chọn nhà thầu và giám sát chặt chẽ việc thực hiện EMP của
TDA. Nhà thầu chịu trách nhiệm thực thi TDA theo kế hoạch đã đề ra, báo cáo chi tiết
định kỳ lên Ban QLDA. Ban QLDA chịu trách nhiệm liên kết chặt chẽ với chính
quyền địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả tham vấn và thúc đẩy hiệu quả các biện
pháp giảm thiểu. Sở Tài nguyên và Môi trườngtỉnh Quảng Nam sẽ có trách nhiệm
giám sát việc thực hiện các chính sách liên quan đến môi trường theo quy định của
Chính phủ Việt Nam.
Phân bổ kinh phí:TDA sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng của chính phủ
Việt Nam, tổng mức đầu tư là23.345.113.000VNĐ, trong đó chi phí cho việc thực hiện
EMP là 65.853.000 VNĐ,bao gồm: (i) chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu, (ii)
chi phí đào tạo an toàn và nâng cao năng lực, (iii) chi phí cho tư vấn giám sát môi
trường (bao gồm cả chi phí quan trắc và lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ).

2


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

1. GIỚI THIỆU
Tiểu dự án“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc,
tỉnh Quảng Nam”thuộc hợp phần: Đầu tư xây dựng công trình để phòng ngừa và
giảm nhẹ thiên taicủa Dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz/WB5). Các hoạt động của
TDA bao gồm: (i) Sửa chữa, nâng cấp hai mái và đỉnh đập đã sạt lở, lún sụt và thấm
qua thân đập khi mực nước lên cao; (ii) Phá dỡ mặt tràn bê tông đã hư hỏng nặng, xây
dựng lại bản đáy, tường tràn, cầu qua tràn; đoạn dốc tràn và bể tiêu năng; (iii) Làm lại

cống mới cạnh cống cũ, phá bỏ cống cũ sau khi dẫn dòng thi công; (iv) Xây dựng nhà
quản lý, xây dựng đường thi công và đường quản lý. Những hoạt động trên có thể gây
ra các tác động tới môi trường và cộng đồng địa phương trong các giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng và vận hành.
Để đảm bảo rằng các tác động tiêu cực tiềm tàng được nhận diện và giảm thiểu
trong quá trình thực hiện TDAcũng như tuân thủ các chính sách về Đánh giá Tác động
Môi trường của WB (OP/BP4.01), một Kế hoạch Quản lý Môi trường(EMP) đã được
chuẩn bị phù hợp với các hướng dẫn của Khung Quản lý Môi trường và Xã hội
(ESMF).
Tài liệu EMP của dự án nhằm mục đích lên kế hoạch cụ thể với mục tiêu đảm
bảo chất lượng môi trường liên quan đến dự án, bao gồm kế hoạch chi tiết, thời gian
biểu và kinh phí dự phòng. Toàn bộ quá trình thực hiện dự án sẽ được giám sát chặt
chẽ bởi Ban QLDA, Tư vấn giám sát xây dựng và cộng đồng địa phương. Quá trình
giám sát sẽ được ghi chép và báo cáo công khai, định kỳ.
Báo cáo EMP này trình bày khung thể chế pháp lý của TDA, mô tả tóm tắt các
hạng mục công trình, hiện trạng môi trường nền, các tác động tiêu cực tiềm tàng, các
biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát môi trường áp dụng cho TDA.

3


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

2. KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ
2.1. Các quy định của Chính phủ
Bộ luật
- Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ngày
04/4/2001 về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội ban hành ngày

21/06/2012;
- Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13được Quốc hội thông qua ngày
22/11/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 được Quốc hội thông qua
ngày 23/6/2014.
Nghị định
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07/5/2007 về quản lý an
toàn đập;
- Nghị định số 179/2013/BTNMT ngày 14/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/ND-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về hướng dẫn
thực hiện Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định giá đất,
cung cấp phương pháp định giá đất; điều chỉnh khung giá đất, bảng giá đất, định
giá đất cụ thể và tư vấn định giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.

4



Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Thông tư
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi Trường ngày
01/8/2011 quy định quy trình quan trắc không khí và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi Trường ngày
01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;
- Thông tư 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất;
- Thông tư số 33/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi Trường ngày
01/8/2011 quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
-

Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Quyết định
- Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 về việc phê duyệt Chiến
lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
- Quyết định số 662/QĐ-UBND ngày 11/2/2010 về ban hành Kế hoạch quản lý
rủi ro thiên tai tổng hợp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Quyết định 1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/6/2012 của Bộ Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Dự án đầu tư “Quản lý thiên tai” (VNHaz) do WB tài trợ;

5


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

- Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam
về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
- Quyết định số 1071/QĐ-BNN-TCCP ngày 13/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn giao nhiệm vụ Quản lý và tổ chức thực hiện Dự án Quản
lý Thiên tai do Ngân hàng Thế giới tài trợ (WB5);
- Quyết định số 4345/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam
giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm
2017;Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa, nâng cấp hồ

chứa nước Chấn Sơn, huyện Đại Lộc thuộc Hợp phần 4 (giai đoạn 2) dự án
Quản lý thiên tai (VN-Haz/WB5).
Các văn bản liên quan khác
- Công văn số 4376/BNN-HTQT – của Bộ NN &PTNT gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư Trình Chính phủ danh mục vốn vay ODA TDA: “Quản lý Thiên tai (VNHaz) WB5” do WB tài trợ, ngày 31/12/2010;
- Công văn số 319/BTC-QLN – của Bộ Tài chính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc góp ý kiến đề cương TDA “Quản lý Thiên tai (VN-Haz) WB5” vào danh
mục TDA sử dụng vốn vay WB, ngày 15/3/2011;
- Công văn số 1566/CPO-WB5 ngày 15/9/2017 của Ban Quản lý Trung ương các
dự án Thủy lợi (Ban CPO) về việc thông qua Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu
dự án “Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn” thuộc dự án Quản lý thiên
tai (WB5) tỉnh Quảng Nam;
- Kết quả thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Nam tại Văn bản số 1639/SNN&PTNT-QLXDCT ngày 30/10/2017.
2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới
Bên cạnh quy trình xem xét và phê duyệt của Chính phủ Việt Nam, TDA“Sửa
chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn - huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam” cần
phải thực hiện và tuân thủ theochính sách hoạt động của WB về môi trường và xã hội.
Các chính sách hoạt động của WB được áp dụng đối với TDA bao gồm:
Bảng2-1: Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA
Chính sách

Nhân tố kích hoạt

Mục tiêu

OP/BP 4.01 • Các công trình xây • Đảm bảo các dự án đầu tư có tính bền vững
– Đánh giá dựng đề xuất có tiềm ẩn và đảm bảo về mặt môi trường – xã hội
môi trường
gây tác động môi trường • Cung cấp cho những người ra quyết định

tiêu cực trên khu vực tiểu

6


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”
Chính sách

Nhân tố kích hoạt

Mục tiêu

dự án do Tiểu dự án có bao
gồm một lượng đáng kể
đào đắp, vận chuyển và sử
dụng máy móc, thiết bị thi
công

các thông tin về các tác động môi trường – xã
hội tiềm ẩn liên quan đến dự án

OP/BP 4.11 – • Mặc dù vị trí Tiểu dự án
Tài sản văn không nằm trong hoặc lân
hóa vật thể
cận khu di tích lịch sử hay
văn hóa vật thể được
chứng nhận bởi Chính phủ
Việt Nam, nhưng trong quá
trình thực hiện dự án vẫn

tiềm tàng khả năng tìm
thấy hiện vật trong các quá
trình đào và khai thác vật
liệu

• Chính sách này nhằm mục đích ngăn ngừa
hoặc giảm thiểu các tác động tiêu cực đối với
các tài sản văn hóa đóng vai trò quan trọng, là
nguồn thông tin lịch sử và khoa học quý giá, là
nguồn tài sản cho phát triển kinh tế, xã hội và
là một phầm không thể thiếu trong bản sắc và
tập quán văn hóa dân tộc, bao gồm mồ mả và
các khu nghĩa địa. Chính sách này cung cấp
các hướng dẫn nhằm đảm bảo: (a) Các tài sản
văn hóa vật thể được nhận diện và được bảo vệ
trong dự án, và (b) Các quy định pháp luật
trong nước về Bảo vệ Tài sản Văn hóa Vật thể
phải được tuân thủ một cách đầy đủ.

OP/BP 4.12 • Tiểu dự án có bao gồm
– Tái định cư thu hồi đất không tự
bắt buộc
nguyện: (i) thu hồi vĩnh
viễn diện tích mở rộng
công trình và (ii) thu hồi
tạm thời diện tích phục vụ
thi công, vận chuyển và
khai thác vật liệu

• Nhằm đảm bảo các chính sách sau được áp

dụng: (a) Tránh hoặc giảm thiểu tái định cư bắt
buộc và những ảnh hưởng tới hoạt động kinh
tế, trong đó có việc mất nguồn sinh kế; (b)
Cung cấp các thủ tục đền bù minh bạch trong
quá trình thu hồi đất bắt buộc đất và các tài sản
khác; (c) Cung cấp đầy đủ các nguồn lực đầu
tư tạo cơ hội cho những người dân tái định cư
được hưởng lợi ích từ dự án (thực hiện thông
qua Kế hoạch Hành động Tái định cư); (d)
Khôi phục và cải thiện mức sống của những
người bị ảnh hưởng bởi dự án, và (e) Thực hiện
đền bù một cách đầy đủ, nhanh chóng và hiệu
quả ở mức giá thay thế đối với các tài sản bị
mất mát trực tiếp do dự án.

• Tăng cường tính minh bạch và sự tham gia
của các cộng đồng bị ảnh hưởng trong quá
trình ra quyết định

Việc lập Kế hoạch Hành động Tái định cư và
các biện pháp giảm thiểu được thực hiện trên
cơ sở có sự tham vấn với các cộng đồng bị ảnh
hưởng và bằng các phương pháp tiếp cận có sự
tham gia.

7


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”


2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất
-

QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất.
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước

-

QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt;

-

QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm.

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí

-

QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung


-

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

-

QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Quy chuẩn liên quan đến chất lượng trầm tích

-

QCVN 43 :2012/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích

8


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

3. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
3.1.

Giới thiệu chung TDA

Tên dự án: “Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn - huyện Đại Lộc,
tỉnh Quảng Nam”
Hình thức đầu tư: Sửa chữa, nâng cấp
Cấp công trình:Cấp III
Đại diện chủ dự án:Ban QLDA Đầu tư Xây dựng các công trình Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Nam

Địa điểm thực hiện:TDA được thực hiệntại xã Đại Hưng, huyện Đại Lộc, tỉnh
Quảng Nam.
Vị trí địa lý:Phía Đông giáp xã Đại Lãnh; phía Tây giáp các dãy núi huyện
Đông Giang; phía Nam giáp xã Đại Sơn; phía Bắc giáp các dãy núi xã A-Ting,
A-Dăng huyện Đông Giang.
Tọa độ địa lý:
+ Vĩ độ Bắc: 15053’2”

+ Kinh độ Đông: 107053’19”

Hình 3-1: Bản đồ vị trí TDA

9


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

3.2.

Mục tiêu và nhiệm vụ

TDA “Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn - huyện Đại Lộc, tỉnh
Quảng Nam” được thực hiện nhằm mục tiêu góp phần tăng cường năng lực cấp quốc
gia, cấp tỉnh và địa phương để phòng chống thiên tai, chuẩn bị và giảm nhẹ thiên tai.
Trong đó, mục tiêu dài hạn:
- Tăng cường khả năng phòng ngừa, ứng phó và giảm nhẹ thiên tai các cấp trong
tỉnh; củng cố tính sẵn sàng ứng phó với rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, cải thiện
việc dự báo thời tiết và năng lực cảnh báo sớm, giảm nhẹ các tác động tiêu cực của
thiên tai cho địa bàn tỉnh đóng góp vào chiến lược quốc gia Việt Nam.

- Góp phần cải thiện hệ thống Quản lý thiên tai tại Việt Nam theo chiến lược
quốc gia, đưa ra những biện pháp nhằm giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí
hậu cho Việt Nam. Củng cố năng lực và thể chế quản lý thiên tai để đáp ứng tốt hơn
nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của những vùng dễ bị tổn thương nhất để giảm bớt thiệt
hại về người, kinh tế và tài chính khi xảy ra thảm hoạ thiên tai.
Mục tiêu ngắn hạn của TDA:
- Đảm bảo mục tiêu phòng lũ, giảm thiểu các ảnh hưởng do thiên tai gây ra, b ảo
vệ tính mạng, tài sản cho gần 3.525 dân trong xã Đại Hưng và xã lân cận Đại Lãnh,
bảo vệ cơ sở hạ tầng như nhà của dân, trạm y tế, bưu điện, chợ, trường mẫu giáo ,
trường tiểu học, trường phổ thông cơ sở và hệ thống đường giao thông liên thôn và
điện sinh hoạt.
- TDA sẽ tạo điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp, giải quyết vấn đề việc
làm cho một số lao động chưa có việc làm, tăng năng suất lao động và sản lượng cây
trồng, phát triển nuôi trồng thủy sản, nâng cao chất lượng đời sống của hơn
6.987người dân trong xã Đại Hưng; góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội địa phương.
- Nâng cao mực nước ngầm trong vùng, tạo điều kiện thuận lợi cho cây cối phát
triển, môi trường xanh tươi, điều hòa khí hậu trong vùng.
- Góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông của người dân trong vùng cũng
như công tác cứu hộ, cứu nạn trong mùa mưa bão.
3.3.

Các hạng mục công trình

Các hạng mục công trình đầu mối của hồ Chấn Sơn: đập, cống lấy nước, tràn xả
lũ. Công trình được thiết kế với tuổi thọ là 50 năm; các công trình đầu mối thuộc công
trình cấp III.
 Hiện trạng khu vực Tiểu dự án
Công trình được xây dựng từ năm 1982 và chính thức đưa vào sử dụng năm
1984, qua 30 năm vận hành và khai thác, công trình đã hư hỏng, xuống cấp nặng. Dưới
đây là một số các hạng mục công trình đã bị hư hỏng hoặc xuống cấp:


10


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

- Đập chính:
+ Đập dâng hồ Chấn Sơn là đập đồng chất có chiều cao lớn nhất Hmax= 9,5m.
Chiều dài tuyến đập L= 302m; Đỉnh đập có cao trình +26,60m, chiều rộng
đỉnhđập B=5,0m; Công trình được nhân dân tự xây dựng và đưa vào sử dụng
năm 1984, qua nhiều năm vận hành và khai thác, công trình đã hư hỏng,
xuống cấp nặng.
+ Mặt đập bị sạt lở và xói mòn nên nhiều vị trí mặt đập còn lại 1,5m; Đoạn giữa
đập với chiều dài khoảng 100m từ cống lấy nước đến S1, đỉnh đập bị biến
dạng, sạt lở và bào mòn nên cao trình đỉnh đập chỉ còn +25,20m; hàng năm
vào mùa lũ phải đắp bù bằng bao tải đất để chống nước chảy tràn qua đỉnh
đập, gây nguy hiểm cho công trình. Đỉnh đập không có tường chắn sóng.
+ Mái thượng lưu không có gia cố bảo vệ nên bị sạt lở nhiều vị trí; hiện tại mái
thượng lưu bị trượt, mất ổn định, hệ số mái hiện trạng m= 2 ÷ 3. Giữa đập và
bên vai trái, lác đác cây cỏ mọc khá cao phần phía trên mực nước thượng
lưu. Mái đập thượng lưu hai bên tràn xả lũ bị biến dạng do lối mòn đi qua
phía trước cửa vào của tràn.
+ Mái đập hạ lưu bị rò rỉ nước, hệ số mái khoảng 1,5 đến 2,5. Mái đập không
có rãnh thoát nước, và thiết bị thoát nước thấm. Khu vực hai bên đầu đập và
khu vực cống lấy nước cây cỏ mọc cao và rậm rạp, mái đập đoạn lòng sông
bị sạt lở do nước thấm rò rỉ. Phía hạ lưu đập tập trung nhiều ao cá ngay sát
thân đập.
- Tràn xả lũ: Cửa vào và các khớp nối nứt nẻ, cỏ mọc qua các khe lún. Tường bên
tràn nứt nẻ. Bể tiêu năng hạ lưu bị xói lở nghiêm trọng, hố xói ăn sâu vào thân dốc

khoảng 1,0 ÷ 2,0m.
+ Tràn xả lũ nằm ở vai phải tuyến đập; Hình thức tràn đỉnh rộng chảy tự do,
tiêu năng dạng bể. Kết cấu sân trước, tường cửa vào, ngưỡng tràn và tường
bên bằng đá xây, bản đáy dốc nước bằng bê tông cốt thép.
+ Cao trình ngưỡng tràn +23,93m, chiều rộng tràn Btr=8,0m; chiều rộng dốc
nước B=5,0m; chiều dài đường tràn L = 27,0m; Chiều sâu bể tiêu năng
1,10m; Không có cầu giao thông trên đỉnh tràn
- Cống lấy nước: Vị trí tuyến cống nằm ở vai trái tuyến đập. Cống có kết cấu bê
tông cốt thép, hình thức cống ngầm, khẩu diện cống Φ400, cao trình đáy cống
+20,18m. Qua quá trình vận hành đến nay các thiết bị cơ khí đã bị hư hỏng nên rất khó
khăn trong vận hành. Tháp vận hành cửa cống phía thượng lưu không có nhà bao che,
cầu công tác cũng bị hư hỏng mặt cầu; tường cửa vào đầu cống bằng đá xây đã bị hư
hỏng, lưới chắn rác đầu cống cũng bị hư hỏng không còn tác dụng. Tường cửa ra cũng
cống bị hư hỏng.
- Đường quản lý: Hiện nay đường quản lý vào công trình không có; Công tác
11


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

quản lý và vận hành phải đi cùng với đường xe đi khai thác keo lá tràm trong rừng,
hiện trạng đường rất quanh co và dốc cao.
- Nhà quản lý: Hiện tại chưa có nhà quản lý
- Hệ thống điện và các hạng mục khác: Hiện thống điện vận hành và chiếu sáng
không có, vận hành van cống bằng thủ công; Các thiết bị quan trắc lún và thấm trong
thân đập chưa có
Kết luận: Quy mô, kết cấu công trình đầu mối chưa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật ,
hơn nữa qua nhiều năm sử dụng đã xuống cấp nên cần được sửa chữa, nâng cấp để
đảm bảo an toàn cho người dân phía hạ lưu cũng như cung cấp nước tưới cho khu vực.

 Các hạng mục chính của Tiểu dự án
Công trình thi công của TDA thuộc dạng công trình cấp III (Theo QCVN 0405: 2012/BNNPTNT). Các hạng mục công trình cần nâng cấp, sửa chữa được thể hiện
ở bảng dưới đây:
Bảng 3-2: Thông số kỹ thuật chính
TT

Các thông số kỹ thuật

Đơn vị

Các chỉ tiêu
Hiện trạng

Thiết kế

km2

2,27

2,27

1

Diện tích lưu vực

2

Diện tích đảm bảo tưới

ha


25,0

31,0

3

Mực nước dâng bình thường MNDBT

m

+23,93

+23,93

4

Mực nước chết (MNC)

m

+20,78

+20,78

5

Mực nước dâng gia cường ứng P=1,5%

m3/s


+25,86

6

Mực nước dâng gia cường ứng P=0,5%

m3/s

+26,13

7

Dung tích chết

106.m3

8

Dung tích hữu ích

106.m3

0,077

9

Dung tích ứng với MNDBT

106.m3


0,0815

10

Lưu lượng xả lũ thiết kế P=1,5%

m3/s

91,47

11

Lưu lượng xả lũ kiểm tra P=0,5%

m3/s

111,52

12

Cao độ đỉnh tràn xả lũ

m

+23,93

+23,93

13


Bề rộng cửa tràn xả lũ

m

8,0

17,50

14

Cao độ đỉnh đập đất

m

+25,20÷+26,60

+26,60

15

Cao độ đỉnh tường chắn sóng

m

Không có

+27,40

16


Bề rộng mặt đập

m

1,5 ÷ 3,0

5,00

17

Lưu lượng thiết kế cống lấy nước

m3/s

0,100

0,100

18

Cao độ đáy cống lấy nước

m

+20,18

+20,18

19


Khẩu diện cống lấy nước

mm

D400

D400

12

0,0045

0,005


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

Nguồn: - Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án “Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Chấn Sơn” thuộc dự án Quản lý thiên tai (WB5) tỉnh Quảng Nam – được thông qua
theo Công văn số 1566/CPO-WB5 ngày 15/09/2017 của Ban Quản lý Trung ương các
dự án thủy lợi;
- Quyết định số 4034/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước
Chấn Sơn, huyện Đại Lộc thuộc Hợp phần 4 (giai đoạn 2) dự án Quản lý thiên tai
(VN-Haz/WB5).
Như vậy:
Tiểu dự án không làm thay đổi dung tích chứa cũng như diện tích mặt nước
hiện trạng của hồ mà chỉ nâng cấp, sửa chữa các hạng mục đã bị xuống cấp như đập,

tràn xả lũ, cống lấy nước, đường quản lý và làm mới hệ thống điện, nhà quản lý thuận
lợi cho quá trình vận hành.
Bảng 3-3: Các hạng mục sửa chữa, nâng cấp hồ Chấn Sơn
TT

Hạng mục

Quy mô sửa chữa, nâng cấp
- Đập đất được gia cố và đắp áp trúc lại cả thượng lưu và hạ lưu; chiều dài
đập L=302,0m; Cao trình đỉnh đập đất +26,60m; Đập có tường chắn sóng
cao H=0,80m, cao trình đỉnh tường chắn sóng +27,40m.
- Bề rộng mặt đập rộng 5,0m, có kết cấu bê tông M200 dày 20cm trên lớp
cấp phối đá dăm .
- Mái thượng lưu có hệ số mái m = 2,75; bảo vệ bằng đá lát khan trong
khung bê tông cốt thép M200; dưới là tầng lọc đá 1x2 và cát thô;

1

Đập đất

- Mái hạ lưu có hệ số mái m = 2,5; gia cố bảo vệ bằng trồng cỏ để chống
xói mòn; trên mái bố trí các dải tiêu nước 20x20cm, trong dải là đá dăm
2x4 để giảm tốc độ dòng chảy mặt trên mái; các dải tiêu nước được bố trí
chéo góc 450 so với trục đập và khoảng cách các dải là 5m.
- Chân đập hạ lưu tiếp giáp với sườn đồi bố trí rãnh tiêu nước (bxh)=
(30x30)cm bằng bê tông M200. Đoạn lòng suối cũ (từ cọc C2 đến S1) bố
trí tiêu nước bằng lăng trụ đá hộc và ốp mái; Cao trình đỉnh lăng trụ đá
hộc là +20,70m, rộng B=2,0m; hệ số mái ngoài m=2,0m; phía trên lăng
trụ đá hộc được bố trí ốp mái đến cao trình 22,20m.


13


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”
TT

Hạng mục

Quy mô sửa chữa, nâng cấp
- Phá dỡ toàn bộ đập tràn cũ, xây dựng mới lại tràn xã lũ trên vị trí cũ;
- Hình thức đập tràn: Chảy tự do, kiểu tràn thực dụng ôpixêrôp.
+ Đoạn cửa vào : Bề rộng thu hẹp dần từ 24,40m-14,40m, kết cấu bằng
BTCT M250 đá 1x2, dưới lớp lót bê tông M100 đá 4x6;
+ Ngưỡng Tràn: Chiều dài ngưỡng tràn B= 17,50m, nhô về phía thượng
lưu, cao trình ngưỡng 23,93m, kết cấu ngưỡng tràn bằng BTCT M250 đá
1x2 dày 40cm bọc bên ngoài, bên trong lõi là bê tông M150 đá 4x6; +
Đoạn thu hẹp: có độ dốc i = 10%, chiều dài thân dốc 6m, bản đáy kết cấu
bằng BTCT M250 đá 1x2 rộng từ 14,4m ÷10m, dưới lớp bê tông M100 đá
4x6, tường bên kết cấu bằng BTCT M250 đá 1x2 dạng tường bản sườn .

2

Tràn xả lũ

+ Đoạn dốc nước: có độ dốc i = 15%, chiều dài thân dốc 24m, bản đáy kết
cấu bằng BTCT M250 đá 1x2, bề rộng Bd=10,0m, dưới lớp bê tông M100
đá 4x6; tường bên kết cấu bằng BTCT M250 đá 1x2 dạng tường công son.
+ Bể tiêu năng: có chiều dài bình quân bể 27,60m, chiều sâu bể 1,10m;
bản đáy bể kết cấu bằng BTCT M250 đá 1x2, bề rộng B=14,0m dưới lớp

bê tông M100 đá 4x6; tường bên cấu bằng BTCT M250 đá 1x2 dạng
tường bản sườn.
- Kênh dẫn hạ lưu sau bể tiêu năng: rộng 14,0m, dài 10m, cao trình đáy
kênh dẫn +17,00m; kết cấu kênh dẫn bằng rọ đá 2x1x0,5m.
- Cầu qua tràn có tải trọng H13, mặt bản cầu bằng BTCT M300, trụ cầu
bằng BTCT M250, khẩu độ cầu 5m, tổng chiều dài 14,40m.

3

Cống
nước

- Phá dỡ toàn bộ cống cũ, xây dựng lại cống mới cách tim cống cũ 2,0m về
lấy phía vai trái đập với hình thức:
+ Cống ngầm ống thép D400mm bọc bê tông cốt thép.
+ Bố trí van điều tiết và van sửa chữa ở nhà van phía hạ lưu.
- Nhà quản lý có diện tích sử dụng khoảng 52m 2, diện tích khuôn viên
200m2; Kích thước xây dựng 11,3mx7,40m ;Kết cấu công trình như sau:
+ Cột: tiết diện 200x200 mm bằng BTCT M200 đá 1x2
+ Dầm: 200x250 bằng BTCT M200 đá 1x2
+ Tường xây gạch M50 dày 20cm

4

Nhà quản lý

+ Sàn tầng 1 dày 100mm, bằng BTCT M200 đá 1x2.
+ Mái lợp tôn sóng vuông dày 4,7mm.
- Tường rào: Kết cấu móng, tường bằng gạch xây M50 kết hợp với lưới
B40; Chiều dài L=18,05m, rộng B= 15,0m; Chiều cao H=2,0m.

- Xây dựng đường dây điện hạ thế 0,4Kv, dài 1,5km, trụ bê tông ly tâm
8,4A, móng trụ MT1 và hệ thống điện chiếu sáng, sinh hoạt phục vụ cho
nhà quản lý và nhà van cống lấy nước.

14


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”
TT

Hạng mục

Quy mô sửa chữa, nâng cấp

- Đập Chấn Sơn có chiều cao đập thấp Hmax=9,5m; chiều dài đập ngắn
L=302,0m; chiều cao cột nước dâng bình thường H=4,93m; nên cần bố trí
Thiết bị quan các thiết bị quan trắc như sau:
trắc đập
+ Lắp đặt thiết bị quan trắc thấm trên đỉnh đập và trên mái hạ lưu tại 2 mặt
cắt C2 và S1;

5

+ Xây dựng các mốc đo lún tại hai đầu đập để quan trắc biến dạng của đập.
- Chiều dài tuyến đường 1.200m; bề rộng mặt đường 2,5m, bề rộng nền
Đường quản
đường 3,5m, kết cấu bằng bê tông M250 dày 16cm, dưới là lớp cấp phối

đá dăm


6

 Nguyên vật liệu và bãi thải
a. Nguyên vật liệu và các tuyến đường vận chuyển
Các nguyên vật liệu xây dựngbao gồm đất đắp, đá, cát, sắt thép, sỏi.
Đất đắp: được mua lại từDoanh nghiệptrúng thầu và được UBND tỉnh Quảng
Nam cấp phép khai thác mỏ đất đắpthuộc thôn Chấn Sơn - xã Đại Hưngvới trữ lượng
khai thác khoảng hơn 25.000m3, cự ly vận chuyển từ 2.000m đến 2.500m.(Vị trí mỏ
đất được thể hiện trong Hình 3.2)
Mỏ đất đắp dự kiến tại thôn Chấn Sơn thuộc quỹ đất 5% của UBND xã Đại
Hưng, có trữ lượng khai thác lớn. Trong giai đoạn thiết kế dự án, Ban QLDA đang
hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh Quảng Nam ra quyết định thu hồi đất và sẽ tổ chức
đấu thầu quyền khai thác theo Luật Khoáng sản 1 để lựa chọn đơn vị có đầy đủ chức
năng, điều kiện cấp giấy phép khai thác mỏ đất này, đảm bảo cung cấp đủ lượng đất
đắp các hạng mục của Tiểu dự án.
Vật liệu đắp đập thuộc loại đất sau: Sét pha lẫn ít dăm sạn, màu nâu đỏ, đất có
tính dẻo trung bình, tính thấm nhỏ nên lớp này sử dụng làm đất đắp đập rất tốt. Đất có
thể khai thác bằng phương pháp thủ công hoặc cơ giới đều thuận tiện. Chiều dày khai
thác trung bình 1,50m.
Bảng 3-4: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp
STT
1

Chỉ tiêu
Dung trọng khô tự nhiên γ wTN (g/cm3)

Giá trị
1,94


2

Dung trọng khô γ c (g/cm3)

1,60

3

Độ ẩm tối ưu Wop (%)
Góc ma sát trong ϕ (độ)

18,16 -:- 18,07
18043’

4

Chương VII - Thăm dò khoáng sản; Chương VIII Khai thác khoáng sản và khai thác tận thu
khoáng sản của Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
1

15


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

Lực kháng cắt C (kg/cm2)
Hệ số thấm K(cm/s)

5

6

0,177
2,11x10-4

- Dự kiến tổng khối lượng đất đắp theo phương án thiết kế thi công đã được phê
duyệt khoảng 19.096m3 tương đương với 30.000 tấn (Bảng 3-4), như vậy trữ lượng
khai thác của mỏ đất này hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu đất đắp cho các hạng mục
công trình của TDA.
- Toàn bộ vật liệu xây dựng khác (đá dăm, đá hộc, cát, sỏi, xi măng,…) được mua
tại các xã lân cận (xã Đại Hiệp, Đại Nghĩa, Đại Đồng) và thị trấn Ái Nghĩa. Cự ly vận
chuyển trung bình khoảng 21km (Hình 3-3)
Các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, bao gồm:
- Đường tỉnh lộ ĐT 609: chiều dài đoạn qua xã Đại Hưng là 14km, mặt đường
rộng 3,5m đã được trải nhựa;
- Đường huyện ĐH14.ĐL: đường nhựa, mặt đường rộng 3,5m, chiều dài qua địa
bàn xã Đại Hưng là 3,2km;
- Ngoài ra còn vận chuyển trên tuyến đường thôn Chấn Sơn, một phần đã được
bê tông hóa theo chương trình nông thôn mới (khoảng 500m), còn lại là đường đất.
Hiện trạng chất lượng các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu còn khá tốt,
được bê tông hóa kiên cố, có một vài đoạn đi qua khu dân cư. Mặc dù khu dân cư ở
đây thưa thớt nhưng đơn vị thi công sẽ có các biện pháp che chắn vật liệu, lựa chọn xe
chuyên chở đúng trọng tải, di chuyển đúng tốc độ quy định, phun nước tưới đường...
giảm thiểu tối đa mức độ ô nhiễm trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu.
Bảng 3-5: Bảng tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu
Vật liệu

Đơn vị

Đập đất


Cống lấy
nước

Tràn xả


Tổng khối
lượng

Đất đào

m3

7.201,26

2.094,07

2.304,01

11.599,34

Đất đắp

m3

20.095,92

2.970,77


1.190,91

24.257,60

Bê tông các loại

3

m

124,60

130,75

1.047,97

1.303,32

Đá lát khan

m3

2.779,72

-

-

2.779,72


Cát thô

m3

698,00

-

58,80

756,80

Đá dăm
Thép
Đá hộc, vữa M100

3

m
tấn
m3

873,00
10,32
242,55

15,98
-

5,00

108,45

878,00
134,75
242,55

Trồng cỏ bảo vệ mái hạ lưu

m2

2.025,00

-

-

2.025,00

Nguồn : Thuyết minh thiết kế Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn huyện Đại Lộc - tỉnh Quảng Nam, 2017

b. Bãi đổ thải
16


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

Bãi đổ thải dự kiến được chọn tại 02 vị trí (Hình 3.2)với tổng khả năng chứa
đất đổ thải là 14.200 m3. Trong đó:
Bãi 1: Ao chung của thôn Chấn Sơn, cách chân công trình khoảng 1,5km, có

tổng trữ lượng khoảng 4.000m3. Sau khi san lấp được sử dụng cho mục đích xây dựng
nhà văn hóa của thôn và đã được UBND xã Đại Hưng xác nhận trong Biên bản xác
định bãi đổ đất thải ngày 09/04/2015 (Đính kèm trong Phụ lục 6 của báo cáo)
-

Bãi 2: đất thải được sử dụng san lấptại vị trí của cácao tù, đất trũng gần khu vực
chân đập, đã được thu hồi để xây dựng hành lang an toàn đập theo đúng quy định của
Pháp lệnh đê điều số 32/2011/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2011. Tổng diện tích khoảng
6.800m2, có thể đảm bảo đổ thải cho khoảng 10.200m3 đất thải.
-

Ngoài ra, phần đất thải phát sinh từ quá trình bóc lớp phong hóa bề mặt đập sẽ
được tận dụng để san lấp mặt bằng cho tuyến đường thi công, dự kiến khoảng 30%
khối lượng phát sinh (tương đương với 3.177m3).
Như vậy, với lượng thải thực tế dự kiến khoảng 7.414,8m 3 (sau khi đã trừ lượng
đất có thể tái sử dụng trong quá trình thi công đường),thì các vị trí đổ thải này hoàn
toàn đáp ứng được nhu cầu đổ đất thải từ các hạng mục công trình của TDA.

17


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án
“Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chấn Sơn- huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam”

Hình 3-2: Vị trí mỏ đất, bãi đổ thải và tuyến đường vận chuyển tại khu vực TDA
18


×