Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIAO AN ON TOT NGHIEP CHUONG II SONG CO CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.04 KB, 12 trang )

Giáo án ôn thi TN 08-09 Chương I: Dao động cơ
CHỦ ĐỀ II: SÓNG CƠ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
II.1 Sóng cơ học: phân biệt sóng dọc, sóng ngang, chu kì, tần số, tốc độ truyền sóng, biên độ sóng, năng lượng sóng.
Sóng cơ là những dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất.
VD: khi ném một hòn đá xuống mặt hồ phẳng lặng, những gợn sóng nước lan truyền từ điểm rơi tạo thành các vòng tròn đồng tâm
Sóng ngang là sóng có phương truyền sóng vuông góc với phương dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
VD: quan sát một bụi luc bình khi sóng nước truyền qua ta thấy lục bình dao động quanh vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng,
còn các gợn sóng lan truyền theo phương ngang, vậy sóng nước là sóng ngang
Sóng dọc là sóng có phương truyền sóng trùng với phương dao động của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua.
VD: khi dùng dùi đánh lên mặt trống, lớp da bị kích thích dao động buộc lớp không khí tiếp xúc với nó dao động cưởng bức cùng
phương với nó, do giữa các phân tử khí có lực liên kết nên các lớp không khí kế tiếp cũng bị dao động cưởng bức và sóng âm được
truyền tới tai nghe, vậy sóng âm là sóng dọc
Chu kì của sóng là chu kì dao động chung của các phần tử vật chất khi sóng truyền qua. Kí hiệu: T. Số chu kì trong 1 đvtg là tần số
f
Bước sóng là khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất dao động cùng pha với nhau.
Kí hiệu λ
Biên độ sóng tại một điểm sóng truyền qua bằng biên độ dao động của phần tử vật chất tại điểm đó.
Kí hiệu A.
Tốc độ sóng là tốc độ truyền pha dao động:
v f
T
λ
λ
= =
Từ biểu thức tốc độ sóng suy ra: λ=vT, ta có định nghĩa khác về bước sóng:
“Bước sóng là quảng đường sóng truyền đi trong 1 chu kì”
Nếu nguồn phát sóng dao động với PT
cosu A t
ω
=


thì tại điểm M trên phương truyền sóng, cách nguồn một khoảng x sẽ dao
động với PT
cos cos 2
M
x t x
u A t A
v T
ω π
λ
   
= − = −
 ÷  ÷
   
trong đó v là tốc độ truyền sóng hay tốc độ truyền pha (không phải là
vận tốc dao động điều hòa của nguồn!),
x
v
là thời gian để sóng truyền từ nguồn tới M,
vT
λ
=
là bước sóng
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. Khi sóng truyền qua, năng lượng của nguồn sóng được phân phối cho các
phần tử vật chất trên phương truyền, làm cho các phần tử này dao động với biên độ tương ứng với mức năng lượng mà nó nhận
được; vì càng xa nguồn số phần tử vật chất cần cung cấp năng lượng dao động càng “đông” nên năng lượng mỗi phần tử nhận được
càng ít do đó biên độ càng giảm (trừ trường hợp lí tưởng, sóng truyền theo một phương, trên một đường thẳng, biên độ hầu như vẫn
giữ nguyên)
 Biên độ sóng = biên độ dđ của phần tử vật chất (có thay đổi khi truyền), chu kì-tần số sóng =chu kì-tần số dđ (không đổi khi
truyền), nhưng tốc độ sóng (là một hằng số trong 1 môi trường xác định) khác với vận tốc dao động của các phần tử vật chất (là 1
hàm điều hòa)

II.2 Sóng âm-Tốc độ âm
Sóng âm là các sóng cơ học (dọc) lan truyền trong các môi trường vật chất, có thể gây ra cảm giác âm đối với tai người và các
động vật có thính giác.
Người có thính lực bình thường nghe được âm có tần số từ khoảng 16Hz đến 20KHz.
Sóng có tần số nhỏ hơn 16Hz gọi là hạ âm và lớn hơn 20KHz gọi là siêu âm ; tai người không nghe được các âm này nhưng một
số loài động vật như voi, chó, dơi... có thể nghe được.
Tốc độ âm là tốc độ lan truyền sóng âm trong môi trường.
Tốc độ âm phụ thuộc vào tính đàn hồi và mật độ vật chất của môi trường: nói chung tốc độ âm trong chất rắn lớn hơn trong chất
lỏng, tốc độ âm trong chất khí là nhỏ nhất, sóng âm không truyền được trong chân không. Những vật liệu có tính đàn hồi kém như
bông, xốp ... truyền âm kém nên được dùng làm vật liệu cách âm (chân không cách âm tốt nhất vì không cho sóng cơ học truyền
qua).
Tốc độ âm còn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
II.3 Cường độ âm và mức cường độ âm.
Cường độ âm (kí hiệu I) là năng lượng âm được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
với phương truyền âm. Đơn vị cường độ âm là W/m
2
. Cường độ âm không được dùng để đo độ to của âm vì 2 âm cùng cường độ
nhưng khác tần số sẽ cho cảm giác to nhỏ khác nhau
Mức cường độ âm là một đại lượng đặc trưng cho độ to của âm có giá trị bằng logarit thập phân của tỉ số cường độ âm cần xác
định độ to I với cường độ một âm được chọn làm chuẩn I
0
(I
0
=10
-12
W/m
2
ứng với tần số 1000Hz là âm nhỏ nhất mà tai người bình
thường nghe được). Vậy độ to là một đặc trưng sinh lý của âm, phụ thuộc 2 đại lượng vật lí là cường độ và tần số âm
GV: Trương Hữu Phong Page 1

λ
λ
A
Phương truyền sóng
Giáo án ôn thi TN 08-09 Chương I: Dao động cơ
+ Kí hiệu mức cường độ âm là L. Công thức :
0
lg
I
L
I
=
.
+ Đơn vị mức cường độ âm là Ben (B) ; nhưng thường sử dụng ước số đề xi ben (dB) : 1B=10dB
+ VD một âm có độ to 90dB (9B) nghe to gấp 9 lần âm chuẩn nhưng có cường độ lớn gấp 10
9
lần âm chuẩn
II.4 Tần số âm ảnh hưởng đến tính chất âm, độ cao của âm và âm sắc.
Âm có tần số xác định như tiếng đàn, tiếng hát…gây cảm giác êm ái, dễ chịu gọi là nhạc âm. Âm không có tần số xác định như
tiếng ồn trong giờ ra chơi, ngoài đường phố ... gây mệt mỏi, khó chịu gọi là tạp âm.
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào tần số :
+ Âm có tần số cao gây ra cảm giác thanh, dễ nghe
+ Âm có tần số thấp gây ra cảm giác trầm, khó nghe
Do đó phát thanh viên thường chọn nữ hoặc nam có giọng cao.
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm phụ vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là biên độ và tần số. Âm sắc giúp ta phân biệt
được tiếng đàn và tiếng kèn, giọng nói của người này và người khác. Khi một nguồn âm phát ra âm có tần số f
0
(gọi là âm cơ bản) thì
đồng thời cũng phát ra các âm có tần số 2f
0

, 3f
0
, 4f
0
... gọi là các họa âm. Sự tổng hợp của âm cơ bản và các họa âm là sóng âm tổng
hợp biến thiên tuần hoàn với tần số f
0
nhưng đồ thị là đường cong có biên độ thay đổi phức tạp, tạo nên sắc thái riêng của từng
nguồn âm gọi là âm sắc.
II.5: Hiện tượng giao thoa – Sóng dừng
 Hai nguồn kết hợp S
1
, S
2
phát ra 2 sóng kết hợp truyền tới M. Nếu chỉ có 1 nguồn phát sóng riêng lẻ, M sẽ dao động với PT
1
1 1
cos2 cos 2
dt t
u A A
T T
π π ϕ
λ
   
= − = +
 ÷ ÷
  
hoặc
2
2 2

cos2 cos 2
dt t
u A A
T T
π π ϕ
λ
   
= − = +
 ÷ ÷
  
Nếu cả 2 nguồn cùng
phát sóng, PT dao động của điểm M nằm trên mặt sóng là PT dao động tổng hợp gọi là PT giao thoa sóng (dùng công thức cộng
lượng giác hoặc giản đồ Fresnel):
1 2 1 2
2 cos cos2 cos2
2 2
d d d d
t t
u A a
T T
πδ
π π
λ λ λ
+ +
   
= − = −
 ÷  ÷
   
, trong đó
2 1 2 1

d d S M S M
δ
= − = −
gọi là hiệu đường đi từ 2 nguồn kết hợp S
1
, S
2
tới M
Ta thấy biên độ dao động của M trên phương truyền sóng
2 cosa A
πδ
λ
=
phụ thuộc vào hiệu đường đi :
+ Tại những điểm mà hiệu đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng
k
δ λ
=
thì biên độ sóng tại M cực đại: a=2A
+ Tại những điểm mà hiệu đường đi bằng một số nửa nguyên lần bước sóng
1
2
k
δ λ
 
= +
 ÷
 
thì biên độ dao động cực tiểu: a=0. (những điểm đó đứng yên)
Tại các điểm khác biên độ dao động có giá trị trung gian.

Điều kiện xảy ra giao thoa: các sóng gặp nhau phải là sóng kết hợp (cùng tần số, cùng pha hoặc độ lệch pha không đổi)
Sóng dừng là một trường hợp riêng của giao thoa khi 2 sóng kết hợp gặp nhau là sóng tới và sóng phản xạ.Khi sóng dừng xảy ra
trên một sợi dây dẽo, ta quan sát thấy hình ảnh những “bó” sóng; trong đó có những điểm dao động với biên độ cực đại (gọi là
bụng), và những điểm đứng yên gọi là nút. Có thể dùng thước đo bước sóng, từ đó tính được tốc độ truyền sóng bằng công thức:
v=
λ
/T. Khoảng cách giữa hai nút hoặc bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng
Điều kiện để có sóng dừng trên dây dài l:
- Hai đầu dây cố định :
2
l k
λ
=
trongđó λ là bước sóng, k∈Z
+
- Một đầu dây cố định :
( )
2 1
4
l k
λ
= +
với k∈N
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Dựa vào PT sóng, tìm các đại lượng đặc trưng của sóng cơ
VD2: Một sóng ngang có phương trình sóng là
8cos2 ( )
0,1 5
t x
u cm

π
= −
, trong đó x tính bằng cm, t tính
bằng giây. Xác định biên độ, chu kì, tần số, bước sóng, tốc độ
truyền sóng và vận tốc dao động cực đại của 1 phần tử vật chất
trên phương truyền sóng

. phương trình sóng có dạng:
cos2
t x
u A
T
π
λ
 
= −
 ÷
 
Suy ra chu kì T=0,1s; f=10Hz;
λ
=5cm
Tốc độ truyền sóng v=
λ
f=50cm/s
Vận tốc dao động cực đại v
max
=
ω
A=…
GV: Trương Hữu Phong Page 2

A
B
l
M
d
1
d
2
Giáo án ôn thi TN 08-09 Chương I: Dao động cơ
Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài có phương trình sóng là : u = 6cos(4πt – 0,02πx). Trong đó u và x được tính bằng cm
và t tính bằng giây. Hãy xác định : Biên độ, tần số, bước sóng và tốc độ truyền sóng
Dạng 2: Viết phương trình sóng
VD1: Đầu A của dây cao su căng được làm cho dao động theo
phương vuông góc với dây với biên độ 2cm, chu kỳ 1,6s. Sau 3s
thì sóng truyền được 12m dọc theo dây.
a. Tính bước sóng.
b. Viết phương trình dao động tại một điểm cách đầu A 1,6m.
VD2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt
nước 2 nguồn sóng A, B dao động với phương trình u
A
= u
B
=
5cos10πt (cm). Tốc độ sóng là 20cm/s. Coi biên độ sóng không
đổi. Viết phương trình dao động tại điểm M cách A, B lần lượt
7,2cm và 8,2cm.

1a. tốc độ sóng: v=4m/s; bước sóng
λ
=vT=6,4m


1b.
1,6
cos2 2cos 2
1,6 6,4
t x t
u A m
T
π π
λ
 
 
= − = −
 ÷
 ÷
 
 

2.PT có dạng:
1 2
cos2
2
d dt
u a
T
π
λ
+
 
= −

 ÷
 
2
10 0,2 ; 4 ; 1T s vT cm cm
π
ω π λ δ
ω
= ⇒ = = = = =
Biên độ
2 cos 2.5.cos 5 2
4
a A cm
πδ π
λ
= = =
PT dao động tại M:
15, 4
5 2 cos2
0,2 8
t
u cm
π
 
= −
 ÷
 
Một quả cầu nhỏ gắn vào âm thoa dao động với tần số f = 120 Hz. Cho quả cầu chạm nhẹ vào mặt nư ớc người ta thấy có một hệ
sóng tròn lan toả ra xa mà tâm điểm chạm O của quả cầu với mặt nước. Cho biên độ sóng là A = 0,5cm và không đổi.
a) Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước. Biết rằng khoảng cách giữa 10 gợn lồi liên tiếp là 4,5cm.
b) Viết phương trình dao động của điểm M trên mặt nước cách O một đoạn x = 12cm

Một sóng cơ học được truyền từ O với tốc độ v = 60cm/s. Năng lượng sóng cơ bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm O có
dạng : x = 4cos2πt (cm). Xác định chu kì T và bước sóng λ ? Viết phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn OM = 2,85m
Một sóng cơ học được truyền từ O theo phương Ox với tốc độ v = 40cm/s. Năng lượng sóng cơ bảo toàn khi truyền đi. Dao động
tại điểm O có dạng : x = 4cos
2
π
t (cm). Xác định chu kì T và bước sóng λ? Viết phương trình dao động tại điểm M cách O một đoạn
bằng 4m.
Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là:
A B
u u 2cos10 t(cm)= = π
. Vận tốc
truyền sóng là 3m/s. Viết phương trình sóng tại M cách A, B một khoảng lần lượt d
1
= 15cm; d
2
= 20cm
Dạng 3: Ứng dụng của giao thoa và sóng dừng tìm tốc độ truyền sóng và biên độ sóng
VD1: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước tạo bởi âm thoa có
tần số 100Hz đếm được 29 gợn lồi cố định và khoảng cách giữa
hai gợn lồi ngoài cùng đo được 2,8cm. Tính tốc độ truyền sóng
VD2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp
A và B dao động với tần số 16Hz. Tại M cách A một khoảng
30cm và cách B một khoảng 25,5cm sóng có biên độ cực đại,
giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác.
Tính tốc độ truyền sóng.
VD3: 1 dây dẽo dài 1,2m hai đầu cố định được kích thích dao
động tạo sóng dừng thấy có 7 nút sóng. Biết tần số sóng là
100Hz. Tính tốc độ truyền sóng


1. đỉnh 2 gợn lồi gần nhau nhất trên đoạn AB gọi là khoảng
vân(i=nửa bước sóng)
Trên đoạn 2,8cm có 29 gợn lồi hay 28 khoảng vân


i=0,1cm
⇒λ
=2i=0,2cm

2. đường trung trực là dãy cực đại ứng với n=0 suy ra M thuộc
dãy cực đại ứng với n=3
hiệu đường đi d
2
-d
1
=4,5cm=3
λ⇒

λ
=1,5cm
tốc độ v=
λ
f=24cm/s

3. 7 nút sóng ứng với 6 bó sóng, áp dụng công thức điều kiện
xảy ra sóng dừng hai đầu dây cố định
2
l k
λ
=

(k=6) suy ra
λ
=0,4m; tốc độ truyền sóng v=
λ
f=40m/s
MA=20cm; MB=28cm phương trình dao động của nguồn: x = 0,4sin40πt (cm) giữa M và trung trực của AB có 3 cực đại khác.
Tính tốc độ sóng
 Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B có phương trình dao động là:
A B
u u 2cos10 t(cm)= = π
. Vận tốc
truyền sóng là 3m/s. Tính biên độ của sóng tại N cách A 45cm và cách B 60cm
 Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 12cm dao động cùng pha cùng tần số 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8m/s.
Trên đoạn AB có bao nhiêu gợn lồi
l=1m; có 5 nút; f=50Hz. bụng sóng rộng 1dm. Tính tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động cực đại của một điểm trên dây
Trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 240cm với hai đầu cố định có một sóng dừng với tần số f = 50Hz, người ta đếm được có 6
bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây. Nếu tốc độ truyền sóng v = 40m/s và trên dây có sóng dừng với 12 bụng sóng. Tính chu
kỳ sóng.
Sóng dừng xảy ra trên dây AB = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm. Tính số bụng sóng và số nút sóng trên dây lúc đó.
Dạng 4: Sóng âm
VD1: Khi âm truyền từ nước ra không khí, bước sóng của nó

1. khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số
GV: Trương Hữu Phong Page 3
Giáo án ôn thi TN 08-09 Chương I: Dao động cơ
tăng hay giảm bao nhiêu lần? Biết tốc độ âm trong nước là
1500m/s và trong không khí là 340m/s
VD2: Cường độ âm do một nguồn điểm có công suất P gây ra tại
1 điểm ở cách nguồn 1 khoảng R là:
2

4
P
I
R
π
=
. Cường độ âm
chuẩn là 10
-12
W/m
2
Loa của một máy thu thanh có công suất P =
10W.
a. Tính cường độ âm và mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại
các điểm cách loa 10m
b. So sánh độ to của âm tại các điểm trên
VD3: So sánh độ to của hai âm có cường độ
8 2
10 W / m



4 2
10 W / m

; cường độ âm chuẩn là
12 2
10 W / m

(chu kì sóng không đổi) nhưng bước sóng thay đổi (do tốc độ thay

đổi):v
1
=
λ
1
f; v
2
=
λ
2
f; lập tỉ số suy ra kết quả

2. cường độ âm
3 2
2 2
10 0,32
8.10 W /
4 4 .10 40
P
I m
R
π π

= = = =
Mức cường độ âm:
3
12
0
8.10
lg lg 9lg8 ......

10
I
L B dB
I


= = = =

3.
1
0
lg 4
I
L B
I
= =
;
2
0
lg 8
I
L B
I
= =
to gấp 2 lần âm thứ
nhất
so sánh bước sóng của âm phát ra từ một nguồn khi âm lần lượt truyền trong nước và trong thép biết tốc độ âm lần lượt là
1500m/s; 5200m/s
Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất biết cường độ âm chuẩn I
0

= 10
-12
W/m
2
. Hỏi: Cường độ âm tại điểm cách nó
400cm là bao nhiêu? Mức cường độ âm tại đó là bao nhiêu?
Ghi nhớ:
 Độ to được đo bằng đại lượng mức cường độ âm
0
lg
I
L
I
=
, trong đó I là cường độ âm cần đo, I
0
là cường độ âm chuẩn
C . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ GỢI Ý CHỌN
1. Âm phát ra từ một nguồn nhưng được truyền vào 3 môi trường khác nhau là nước, không khí và thép. Bước sóng của nó
trong ba môi trường trên được xếp theo thứ tự:
A.
trong thép>trong nước>trong không khí
B.
trong nước >trong thép >trong không khí
C.
trong không khí >trong thép >trong nước
D.
trong không khí >trong nước >trong thép

tần số không đổi, vận tốc phụ thuộc môi trường suy ra…

2.Một âm có độ to 80dB có cường độ âm lớn gấp:
A.
80 lần so với âm chuẩn
B.
100 triệu lần so với cường độ âm chuẩn
C.
80% so với âm chuẩn
D.
8 lần so với cường độ âm chuẩn

dựa vào biểu thức tính mức cường độ âm:
0 0
lg 80 8 ..
I I
dB B
I I
= = ⇒ =
3.Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường:
A.
chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng
B.
dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng
C.
dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng
D.
chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng

Biên độ sóng = biên độ dđ của phần tử vật chất, chu kì-tần số sóng =chu kì tần số dđ, nhưng vận tốc sóng khác với vận tốc dao
động của các phần tử vật chất, lưu ý thêm đây là sóng ngang
4.Khi sóng dọc truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường:

A.
dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng
B.
dao động theo phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng
C.
dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng
D.
chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng
5.Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, sóng do hai nguồn A và B phát ra có bước sóng 2cm. Điểm M cách A 30cm và cách B
23cm. Điểm N cách A 22,5cm và cách B 36,5cm:
A.
Điểm M đứng yên và N dao động với biên độ cực đại
B.
Cả hai điểm cùng dao động với biên độ cực đại
C.
Điểm N đứng yên và M dao động với biên độ cực đại
D.
Cả hai điểm cùng đứng yên

tính hiệu đường đi của từng điểm, so sánh với bước sóng hoặc nửa bước sóng
6.Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, sóng do hai nguồn kết hợp cùng pha A và B phát ra có bước sóng λ. Một điểm M cách
A một khoảng d
1
và B một khoảng d
2
sẽ dao động với biên độ cực tiểu (k=0, ±1,±2..) nếu :
GV: Trương Hữu Phong Page 4
Giáo án ôn thi TN 08-09 Chương I: Dao động cơ
A. d
1

-d
2
=0 B. d
1
-d
2
=(2k+1)λ C. d
1
-d
2
=0,5(2k+1)λ D.
1 2
(2 1)
2
k
d d
λ
− = +

biên độ dao động của M phụ thuộc vào hiệu đường đi
7. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là :
A.
vận tốc dao động của các phần tử vật chất
B.
tốc độ truyền pha dao động và vận tốc dao động của các phần tử vật chất
C.
tốc độ truyền pha dao động
D.
vận tốc dao động của nguồn phát sóng
8.Hai sóng từ hai nguồn khác nhau phát ra được gọi là sóng kết hợp khi chúng có:

A.
tần số và biên độ như nhau
B.
chu kì như nhau và độ lệch pha không đổi
C.
biên độ và chu kỳ như nhau
D.
biên độ và pha ban đầu bằng nhau

sóng kết hợp khi chúng cùng tần số, cùng pha hoặc độ lệch pha không đổi
9.Trong giao thoa sóng nước, bước sóng đo được là 2cm; khoảng cách ngắn nhất từ trung điểm O của 2 nguồn kết hợp AB đến
một điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB là :
A.
3cm
B.
0,5cm
C.
1cm
D.
1,5cm

trên phương AB, giao thoa tương tự sóng dừng, trong hiện tượng giao thoa các điểm thuộc trung trực của AB ứng với k=0 trong đó
có O dao động với biên độ cực đại (xem như bụng sóng), điểm gần O nhất dao động với biên độ cực đại cũng là bụng, khoảng cách
giữa 2 bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng (khoảng vân i)
10.Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây đều là nút sóng thì
A.
bước sóng luôn đúng bằng chiều dài dây
B.
chiều dài dây bằng một phần tư bước sóng
C.

chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng
D.
bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây

Gợi ý: dựa vào điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây đàn hồi hai đầu dây cố định
11.Để có sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi dài l với một đầu dây cố định thì
A.
bước sóng λ bằng chiều dài dây
B.
bước sóng bằng một số lẻ lần chiều dài dây
C.
chiều dài dây
4 2
l k
λ λ
= +
D.
chiều dài dây
2 4
l k
λ λ
= +

dựa vào điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây đàn hồi một đầu dây cố định
12.Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với vận tốc sóng v=0,2m/s, chu kỳ dao động T=10s. Khoảng cách giữa
hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha là
A.
1m
B.
1,5m

C.
2m
D.
0,5m

khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha hoặc cùng pha bằng nửa bước sóng
13. Một nguồn âm phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là I
o
= 10
-12
W/m
2
. Tại một điểm A ta đo
được mức cường độ âm là L = 50 dB. Cường độ âm I tại A có giá trị là:
A.
10
-7
W/m
2
B.
10
5
W/m
2
C.
10
-5
W/m
2
D.

50 W/m
2


0
0
lg ( ) .10
L
I
L B I I
I
= ⇒ =
18.Một dây đàn có chiều dài L, sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là:
A.
L/2
B.
L/4
C.
2L
D.
L

dựa vào điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây đàn hồi 2 đầu dây cố định
2
l k
λ
=
(k=1,2..)
14.Một dây dẽo dài l=1m hai đầu cố định được kích thích với tần số 50Hz để tạo sóng dừng thấy xuất hiện 5 bụng sóng và biên
độ sóng đo được 4cm. Tốc độ truyền sóng v và vận tốc dao động cực đại của một điểm thuộc bụng sóng v

max
lần lượt là:
A.
v=20m/s và v
max
=4πm/s
B.
v=20m/s và v
max
=400πm/s
C.
v=2m/s và v
max
=40πm/s
D.
v=4πm/s và v
max
=20m/s

cần phân biệt tốcđộ truyền sóng v=λf và vận tốc dao động cực đại v
max
=ωA
15.Cùng một nốt La nhưng phát ra từ đàn ghi ta và đàn violon nghe khác nhau là do:
A.
chúng có độ cao khác nhau
B.
chúng có độ to khác nhau
C.
chúng có năng lượng khác nhau
D.

chúng có âm sắc khác nhau
GV: Trương Hữu Phong Page 5

×