Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ CẦN THƠ (MDR-UUP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.08 MB, 133 trang )

URBAN DEVELOPMENT AGENCY– MINISTRY OF CONSTRUCTION

MANAGEMENT OF URBAN DEVELOPMENT PROJECTS

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(MDR-UUP)

2015

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG


URBAN DEVELOPMENT AGENCY - MINISTRY OF CONSTRUCTION
MANAGEMENT OF URBAN DEVELOPMENT PROJECTS

DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................ 3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................... 4
1.1.

BỐI CẢNH ............................................................................................................ 4

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.

Bối cảnh chung của dự án ............................................................................... 4
Mục tiêu và nguyên tắc của Dự án .................................................................. 1
Mục tiêu và phạm vi của EMP ........................................................................ 1

1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ ...................................................................................................... 2
1.2.1. Pháp luật của Việt Nam ....................................................................................... 2
1.2.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới .................................................................... 4
1.3. MÔ TẢ CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG..................................................................... 4
1.3.1. Gói thầu CT – PW 2.9: Công trình chống ngập các điểm cục bộ quận Ninh Kiều 4
1.3.2. Hạng mục xây dựng Đường nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ
Văn Kiệt thuộc (gói thầu CT – PW 2.10) ...................................................................... 7
1.3.3. Đường nối quanh hồ Bún Xáng và rạch phía Nam (CT – PW 2.10) .................... 9
1.3.4. Đường trong khu Lia ........................................................................................... 9
1.3.5. Đường vành đai phi Trường (tuyến B) ................................................................. 9
1.3.6. Cải tạo các tuyến đường Trưng Nữ Vương, Lê Thái Tổ, Hàng Gòn, Trường
Chính Trị phường Lê Bình quận Cái Răng ................................................................. 10
1.3.7. Xây mới các trường học .................................................................................... 10
1.3.8. Cải tạo các trường học ...................................................................................... 12
1.3.4.5. Nâng cấp, cải tạo trường Khuyết tật thành phố Cần Thơ ................................. 14
1.3.9. Xây dựng Trạm Y Tế ....................................................................................... 14
1.3.10. Xây dựng công viên Hùng Vương ................................................................ 15

1.4. KHU VỰC ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN ................................................................ 15
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN KHU VỰC DỰ ÁN ................................................. 18
2.1. ĐỊA LÝ VÀ KHÍ HẬU ............................................................................................ 18
2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .............................................................................. 19
2.2.1. Quận Ninh Kiều: ............................................................................................... 19
2.2.2. Quận Bình Thủy:............................................................................................... 20
2.2.3. Quận Cái Răng: ................................................................................................. 21
2.2.4. Quận Ô Môn: .................................................................................................... 22
2.3 CƠ SỞ HẠ TẦNG .................................................................................................... 22
2.4. MÔI TRƯỜNG ....................................................................................................... 23
3.1. CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC TIỀM TÀNG ......................................................... 25
3.2. NHẬN DẠNG CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG..................................................... 25
3.2.1. Loại hình, quy mô của tác động ......................................................................... 25
3.2.2. Tác động kinh tế xã hội ..................................................................................... 33
3.2.3. Tác động tiềm tàng đến tài sản văn hóa vật thể .................................................. 33
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

1


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
3.2.4. Tác động tiềm tàng đến sinh cảnh tự nhiên ........................................................ 33
3.3. ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC HẠNG MỤC ... 34
3.3.1. Tác động do hạng mục chống ngập lụt và chỉnh trang đô thị (gói thầu CT – PW
2.9) ............................................................................................................................. 34
3.3.2. Tác động do xây dựng đường nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ
Văn Kiệt. (gói thầu CT- PW 2.10)............................................................................... 35
3.3.3. Đường nối quanh hồ Bún Xáng và rạch phía Nam (gói thầu CT-PW2.4) ........... 36
3.3.4. Đường trong khu Lia ......................................................................................... 38
3.3.5. Đường vành đai Phi Trường (tuyến B) (gói thầu CT-PW 1.9) ............................ 40

3.3.6. Cải tạo các tuyến đường Trưng Nữ Vương, Lê Thái Tổ, Hàng Gòn, trường Chính
Trị phường Lê Bình quận Cái Răng (gói thầu CT-PW 2.2).......................................... 41
3.3.7. Xây mới các trường học .................................................................................... 43
3.3.8. Cải tạo, các trường học ...................................................................................... 45
3.3.9. Xây trạm Y tế .................................................................................................... 46
3.3.10. Xây dựng công viên Hùng Vương ................................................................... 49
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ............................................... 51
4.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ............................................................................... 51
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CHÍNH ............................................................. 52
4.3. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẶC THÙ THEO VỊ TRÍ CỤ THỂ ......................................... 66
4.4. QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG VỀ MẶT TÀI NGUYÊN VĂN HÓA VẬT THỂ............. 76
4.5. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................................... 76
4.5.1. Mục tiêu và cách tiếp cận .................................................................................. 76
4.5.2. Giám sát và thực hiện chính sách an toàn của nhà thầu ...................................... 76
4.5.3. Quan trắc chất lượng môi trường ....................................................................... 76
4.6. VAI TRÒ TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC THỰC HIỆN EMP ........................... 80
4.6.1. Vai trò và trách nhiệm thực hiện EMP. .............................................................. 80
4.6.2. Trách nhiệm đặc biệt của PPMU, CSC và IEMC ............................................... 83
4.6.3. Báo cáo ............................................................................................................. 85
4.6.4. Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý và giám sát môi trường................. 86
4.6.5. Các chương trình đào tạo được đề xuất .............................................................. 86
4.6.4. Ước tính chi phí thực hiện EMP ........................................................................ 88
CHƯƠNG 5: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................... 91
5.1. MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN. ............................................................. 91
5.2. QUÁ TRÌNH THAM VẤN VÀ KẾT QUẢ ............................................................. 91
5.3. CÔNG BỐ THÔNG TIN ......................................................................................... 96
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ. ................................................................................................ 97

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung


2


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ

CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên & Môi trường

BYT

Bộ Y tế

BXD

Bộ Xây dựng

BKHCN

Bộ Khoa học & Công nghệ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BQLDA/PMU

Ban Quản lý Dự án


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CTR

Chất thải rắn

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

ĐTM

Đánh giá Tác động Môi trường

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ESU

Đơn vị môi trường và xã hội của BQLDA

KTXH

Kinh tế xã hội

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QCXDVN

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

STNMT

Sở Tài nguyên và Môi trường

SGTVT

Sở Giao thông vận tải

SKHĐT

Sở Kế hoạch và Đầu tư

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TCXD

Tiêu chuẩn Xây dựng

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TXL

Trạm xử lý

TC-KT

Tài chính – kinh tế

UBND

Ủy ban nhân dân

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

3


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN

1.1. BỐI CẢNH

Bối cảnh chung của dự án
Thành phố Cần Thơ là trung tâm của khu vực đồng bằng sông Cửu Long với hơn 120 năm
phát triển và đã đạt được rất nhiều những thành tựu về kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật.
Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của thành phố vẫn còn chưa đầy đủ và đồng bộ. Một số công trình
đang xuống cấp, đặc biệt là các công trình thoát nước, kênh rạch và hồ chứa nước; còn một số
vùng thì điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn toàn chưa phát triển hoặc phát triển rất ít ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống của người dân và cảnh quan đô thị. Với thực trạng như đã nêu trên,
thành phố Cần Thơ đang nỗ lực tìm kiếm các nguồn lực hỗ trợ đẩy nhanh tốc độ phát triển về
cơ sở hạ tầng và kinh tế, xã hội trong tương lai. Do vậy, việc đề xuất và thực hiện dự án Nâng
cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long - Tiểu dự án Cần Thơ dưới sự hỗ trợ của Ngân
hàng Thế giới sẽ mang lại lợi ích rất to lớn cho thành phố Cần Thơ trên nhiều lĩnh vực như:
cơ sở hạ tầng của các khu vực dân cư được hoàn thiện, cải thiện vệ sinh môi trường, nâng cao
điều kiện sống của người dân, các tuyến đường, kênh, hồ được cải tạo, hỗ trợ kỹ thuật cho các
đơn vị, cơ quan nhà nước.
Dự án nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện tại 6 thành phố Mỹ
Tho (tỉnh Tiền Giang), Cao Lãnh (tỉnh Đồng Tháp), Rạch Giá (tỉnh Kiên Giang), Trà Vinh
(tỉnh Trà Vinh) và thành phố Cần Thơ. Mỗi tiểu dự án bao gồm 4 hợp phần và 1 hợp phần của
Bộ Xây dựng:
Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu vực có thu nhập thấp
-

Hợp phần 1 bao gồm việc cung cấp các hỗ trợ để nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 31 trong
khu vực thu nhập thấp bao gồm: (i) Xây dựng, cải tạo nâng cấp đường giao thông và
làm xe; (ii) Xây dựng và cải tạo hệ thống thoát nước (iii) Cải thiện điều kiện vệ sinh
môi trường bằng việc cải tạo hoặc xây dựng hệ thống cống rãnh công cộng, xây dựng
các bể tự hoại, cũng cấp các dịch vụ quản lý tự hoại, và các kết nối từ nhà dân đến
cống công cộng; (iv) cải thiện cấp nước bao gồm lắp đặt các kết nối đồng hồ đo; (v)
cung cấp các kết nối nhà có đồng hồ đo điện và chiếu sáng công cộng trên các tuyến
dân cư và đường phố; và (vi) xây dựng và phục hồi chức năng của các cơ sở hạ tầng
xã hội như trường học, chợ, nhà cộng đồng, và không gian xanh.


Hợp phần 2: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1,2 có liên quan
-

Hợp phần 2 bao gồm: Cung cấp hỗ trợ để cải thiện cơ sở hạ tầng chính và thứ cấp
phục vụ và hưởng lợi của khu thu nhập thấp bao gồm: (i) đường bộ; (ii) các đường
cung cấp nước; (iii) và hệ thống cống rãnh thoát nước; (iv) Hệ thống điện; (v) kè sông,
kênh, rạch; và (vi) các cơ sở hạ tầng xã hội như trường học, chợ, nhà cộng đồng, và
không gian xanh.

Hợp phần 3: Khu tái định cư
-

Hợp phần 3 bao gồm việc cung cấp các hỗ trợ để chuẩn bị khu tái định cư cho người
bị ảnh hưởng, bao gồm xây dựng các trường mần non, tiểu học, trung học và cơ sở hạ
tầng.

Hợp phần 4 – Hỗ trợ thực hiện và quản lý dự án
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

4


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Hợp phần 4 hoạt động sẽ tập trung vào Cung cấp hỗ trợ cho việc thực hiện dự án, quản
lý, giám sát, giám sát và đánh giá, bao gồm cả các cuộc kiểm toán.

Hợp phần 5 – Hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ Xây dựng thực hiện NUUP

-

Hợp phần 5 bao gồm việc cung cấp các hỗ trợ cho Bộ Xây dựng đối với: (i) phát triển
một chương trình nâng cấp đô thị quốc gia; (ii) thiết kế một cơ sở dữ liệu đô thị quốc
gia hoạt động trên chỉ số đô thị trọng điểm; (iii) xây dựng các chiến lược thích ứng
biến đổi khí hậu cho các thành phố ven biển đặc biệt là ở các vùng đồng bằng sông
Cửu Long; và (iv) hỗ trợ khác để phối hợp và thực hiện dự án.

Các hạng mục đầu tư của tiểu dự án Cần Thơ được tóm tắt ở bảng dưới đây:
Bảng 1: Tóm tắt các hạng mục đầu tư được đề xuất của Dự án
STT

Giai
đoạn

Miêu tả

1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3

Giá cả

Vốn IDA

% vốn
IDA
74%

22.17

16.46


1.1

1

11 LIAs

8.91

6.23

1.2

2

Nâng cấp hạ tầng của 20 LIA

13.12

10.09

1.3

2

Mua sắn thiết bị vệ sinh

0.14

0.14


31.77

24.29
0.11

2. Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 1,2 có liên quan
2.1

1

Mạng lưới đường ống phân phối nước sạch cho khu LIA 1

0.11

2.2

2

Nâng cấp và mở rộng đường giao thông ở quận Cái Răng

3.30

2.51

2.3

2

Cải tạo hồ Bún Xáng và các kệnh rạch ở lưu vực thoát nước hồ Bún

Xáng

24.26

17.93

2.4

2

Construction of drain/sewer in Nguyen Viet Hong Street

0.18

0.18

2.5

2

Cải tạo rạch Sao

3.10

2.75

2.6

2


Mua sắn các thiết bị vệ sinh và quản lý thoát nước thải

0.81

0.81

7.65

3.43

3. Khu Tái định cư
3.1
3.2
3.3

1 & 2 Bồi thường hỗ trợ tái định cư
1

Xây dựng khu tái định cư Bình Thủy

1 & 2 Ngân sách chưa phân bổ theo hợp phần 1, 2 và 3

4.1
4.2

1

0

3.43


3.43

2.27

0

11.28

8.78

Chi phí tài liệu chuẩn bị dự án

1.43

0

Hỗ trợ thực hiện ban đầu

0.29

0.29

4.02

4.02

4. Hỗ trợ thực hiện và quản lý dự án
4.0


1.95

1 & 2 Chương trình Quản lý, thiết kế và thực hiện

4.3

1

Thẩm định độc lập giai đoạn2

0.09

0.09

4.4

1

Giám sát thi công giai đoạn 1 (Hợp phần. 1, 2, & 3)

1.31

1.31

4.5

2

Giám sát thi công giai đoạn 2 (Hợp phần. 1, 2, & 3)


2.33

2.33

4.6

1 & 2 Quản lý tài chính và kế toán

0.26

0.26

4.9

1 & 2 Hỗ trợ cho Ban quản lý

0.35

0.35

4.10

1 & 2 Chi phí hoạt động của PMU bao gồm: Lương nhân viên Ban quản lý,
chi phí văn phòng và các chi phí cần thiết khác

1.20

0.13

72.87


52.96

Tổng hợp chi phí của 4 hợp phần

76%

45%

78%

73%

Trong giai đoạn thực hiện dự án, đã tiết kiệm được một khoản tiền, và số tiền này được dùng
để bổ sung một số hạng mục đầu tư như sau:

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

5


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ

Bảng 2: Tổng hợp các đề xuất kỹ thuật cho hạng mục bổ sung
STT
Hạng mục đầu tư
Mô tả
Địa điểm
1
Chống ngập cục bộ các - Làm hệ thống thoát nước thải riêng biệt đường Lý Tự Trọng – Phan Văn Trị,

điểm quận Ninh Kiều
đại lộ Hòa Bình, với chiều dài ống D400: 1.890,7m, 94 hố ga;
- Cải tạo mặt đường, hệ thống thoát nước, cây xanh, vỉa hè, chiếu sáng đường
30/4 từ công viên đến Mậu Thân. Tổng chiều dài tuyến là 573,2 m;
Quận Ninh
- Chống ngập nút giao Võ Văn Kiệt – Mậu Thân: Nâng cấp mặt đường, vỉa hè,
Kiều
hố trồng cây và nâng cấp hệ thống thoát nước;
- Cải tạo hệ thống vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng đại lộ Hòa Bình đoạn từ cầu
Ninh Kiều đến công viên Lưu Hữu Phước;
- Tuyến thoát nước D1000 từ Trần Văn Hoài đến Mậu Thân
2
Đường nối khu hành Đầu tư xây dựng Đường nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ Văn
Quận Bình
chính quận Bình Thủy Kiệt quy mô lòng đường 21m, vỉa hè, dải phân cách; đầu tư hệ thống cấp thoát
Thủy
với đường Võ Văn Kiệt
nước, chiếu sang công cộng, cây xanh, vỉa hè với tổng chiều dài là 475 m
3
Đường nối quanh hồ Bún Đầu tư nâng cấp, mở rộng các tuyến đường hiện trạng từ 5 -7m lên 6 -15m, đầu
Quận Ninh
Xáng và rạch phía Nam
tư hệ thông cấp nước, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vỉa hè tổng chiều dài là
Kiều
5,262m
4
Đường trong khu LIA
Đầu tư, nâng cấp mở rộng mặt đường từ 2,5m đến 4m cho các hẻm nhánh bổ
Quận Ninh
sung cho các Lia 1, Lia2, Lia 3, Lia 6, Lia 7, Lia 8, Lia 16, Lia 19, Lia 20, Lia

Kiều, Bình
29 và Lia 30. Đầu tư hệ thống cấp, thoát nước, chiếu sáng công cộng. Tổng Thủy, Ô Môn
chiều dài là 4.9km
và Cái Răng
5
Đường Vành Đai Phi Đầu tư nâng cấp đường vành đai phi trường (tuyến B) từ 9m lên 11m; đầu tư hệ
Quận Bình
trường (tuyến B)
thống cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vỉa hè tổng chiều dài
Thủy
tuyến là 1.342m
6
Cải tạo các tuyến đường Cải tạo mặt đường bê tông nhựa rộng từ 5,5m đến 7m, đầu tư hệ thống vỉa hè
Trưng Nữ Vương, Lê rộng từ 2 đến 4m và hệ thống hạ tầng đi kèm. Tổng chiều dài là 2.682m
Thái Tổ, Hàng Gòn,
Quận Cái Răng
Trường
Chính
Trị
phường Lê Bình thuộc
quận Cái Răng
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

1

Gói thầu

CT-PW - 2.9

CT-PW - 2.10


CT-PW-1.1
đến CT- PW1.6
CT- PW - 1.9


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ

STT
Hạng mục đầu tư
7
Xây mới các trường học

8

9

10

Mô tả
- Trường THCS Hưng Phú; quy mô 20 phòng học và các phòng chức năng với
quy mô 1 trệt, 2 lầu, diện tích khu đất là 6.989m2
- Trường Tương Lai; quy mô 3 tầng, 1 trệt, 2 lầ, diện tích là 1.607,50m2.
- Trường tiểu học Bình Thủy 2 quy mô 20 phòng học, 17 phòng chức năng với
diện tích là 7.959m2
- Trường mần non Thới Nhựt 2 quy mô 14 phòng học và các phòng chức năng
quy mô 1 trệt, 2 lầu. Diện tích khu đất là 3. 263m2
- Trường mần non khu dân cư 91B; quy mô 18 phòng học và các phòng chức
năng, 1 trệt, 2 lầu. Diện tích khu đất là 4.774m2
- Trường dạy nghề cho người khuyết tật

Cải tạo các trường học
- Trường tiểu học Lê Bình 1: Xây mới các phòng chức năng, khối hành chính
quy mô 1 trệt, 2 lầu diện tích xây dựng là 1.500m2; Cải tạo sân sân chơi, nhà
vệ sinh, nhà ăn, nhà để xe. Diện tích toàn trường là 3.291m2;
- Trường tiểu học Trần Hưng Đạo với tổng diện tích khu trường: 5.636 m², trong
đó diện tích xây mới: 1.284,72m², diện tích khu cải tạo lại: 616,68m², diện tích
khu thể thao: 546,2m², diện tích sân gạch: 2446,61m² và diện tích thảm cỏ cây
xanh: 592,93m²;
- Trường Mần Non Sao Mai quy mô 1 trệt, 2 lầu với 8 phòng học và phòng chức
năng. Tổng diện tích toàn trường là 1.512m2;
- Trường mần non phường Bình Thủy quy mô 1 trệ, 2 lầu với 10 phòng học và
10 phòng chức năng, nhà bếp với diện tích là 1.866m2;
- Trường khuyết tật thành phố Cần Thơ: Xây mới khối phòng học (Khối A và
Khối B) quy mô 1 trệt, 1 lầu Diện tích xây dựng là 672m2, khối nhà ăn 250m2,
Cải tạo nhà thi đấu đa năng diện tích là 736,7m2.
Xây dựngTrạm Y tế
- Trạm Y tế phường Trà Nóc, diện tích xây dựng: 265,95 m2. Bao gồm: 01 tầng
trệt, 02 tầng lầu;
- Trạm Y tế phường Châu Văn Liêm với diện tích xây dựng là 253m2
Xây dựng Công viên - Xây dựng công viên Hùng Vương tại vị trí bến xe cũ của thành phố. Diện tích
Hùng Vương
là 3.800m2

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

2

Địa điểm

Gói thầu


Quận Cái
Răng, Bình
Thủy, Ninh
Kiều

CT-PW - 2.11,
CT-PW - 2.12
CT-PW - 2.13

CT-PW – 2.14

Quận Cái
Răng, Bình
Thủy, Ninh
Kiều

CT-PW - 2.11,
CT-PW - 2.12
CT-PW - 2.13

CT-PW – 2.14

Quận Bình
Thủy, Ô Môn

CT-PW 2.13
và CT- PW 1.3

Quận Ninh

Kiều


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
Các hạng mục bổ sung được thực hiện theo Quyết định số 544/QĐ –UBND ngày 11/02/2015
của UBND thành phố Cần Thơ về việc bổ sung danh mục công trình sử dụng vốn kết dư
thuộc Dự án đầu tư xây dựng.
Mục tiêu và nguyên tắc của Dự án
Mục tiêu của dự án:
-

Thúc đẩu sự tăng trưởng bền vững, công bằng và có sự tham gia xã hội;

-

Giúp xóa bỏ tình trạng nghèo tại các khu đô thị thông qua cải thiện đời sống và điều
kiện vệ sinh môi trường của dân nghèo sinh sống tại đây, sử dụng các biện pháp lập kế
hoạch có sự tham gia rộng rãi của cộng đồng và tác động tới các quá trình lập kế
hoạch để các kế hoạch này mang tính tổng hợp và hỗ trợ người nghèo nhiều hơn.

Nguyên tắc của dự án:
-

Dự án được lập dựa trên nguyên tắc sự tham gia tích cực của cộng đồng trong các giai
đoạn quan trọng là chuẩn bị, thiết kế và thực hiện dự án, là điều kiện tiên quyết để đáp
ứng có hiệu quả nhu cầu của những khu vực này.

-

Việc thiết kế nâng cấp cơ sở hạ tầng sẽ phải tính đến khả năng chi trả và sự tình

nguyện của cộng đồng dân cư và của chính quyền địa phương. Để làm được điều này,
các cơ sở hạ tầng cần phải được thiết kế theo các tiêu chuẩn chức năng phù hợp để
đảm bảo rằng càng có nhiều người được hưởng lợi càng tốt.

-

Hạn chế đến mức thấp nhất việc di dời hay tái định cư nhằm duy trì nền tảng quan hệ
xã hội của các cộng đồng.

-

Dự án dự kiến sẽ cải thiện điều kiện sống của tất cả cư dân sinh sống trong khu vực dự
án, bất kể vị thế họ đã có đăng ký hay chưa.

-

Dự án có sự tham gia đa ngành bằng cách cung cấp trọn gói nâng cấp cơ sở hạ tầng
cấp 3 ở các khu dân cư thu nhập thấp hơn là đầu tư riêng lẻ.

Mục tiêu và phạm vi của EMP
Mục tiêu chính của EMP:
-

Đề ra các biện pháp giảm thiểu để giảm nhẹ các tác động tiềm ẩn được xác định trong
giai đoạn thực hiện các hạng mục bổ sung.

-

Xây dựng chương trình giám sát môi trường nhằm theo dõi và đánh giá hiệu quả của
các biện pháp giảm thiểu;


-

Dự toán chi phí thực hiện toàn bộ kế hoạch quản lý môi trường

-

EMP cũng sẽ được tuân thủ theo Khung pháp lý môi trường của dự án Nâng cấp đô thị
vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Phạm vi của EMP:
-

EMP này được lập để xác định các tác động và đề xuất biện pháp giảm thiểu và quản
lý các tác động môi trường và xã hội được thực hiện trong suốt quá trình thi công và
vận hành của 10 gói thầu sử dụng vốn kết dư được trình bầy tại Bảng 2.

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

1


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) tuân theo các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
của Nhà nước Việt Nam cũng như các quy định về chính sách an toàn của Ngân hàng Thế
giới.
1.2.1. Pháp luật của Việt Nam
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
- Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Luật Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Luật Hóa chất số 06/2007/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 21/11/2007 và
có hiệu lực vào 2008/01/07;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội Việt Nam, kỳ họp
thứ XII, kỳ họp thứ năm;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy định
việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 29/01/2007 của Chính phủ Ban hành việc sửa đổi và
bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ ban hành về Quản lý chất
thải rắn;
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước
Đô thị và khu công nghiệp;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về Phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 59/2015/ND-CP ngày 18/06/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 2/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm

2020;
- Quyết định số 48/2008/QĐ-TTg ngày 03/04/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
hướng dẫn chung lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung
2


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
chính thức của nhóm 5 Ngân hàng (Ngân hàng phát triển Châu Á, Cơ quan phát triển
Pháp, Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật bản, Ngân hàng tái thiết Đức, Ngân hàng Thế
giới);
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về Ban hành danh mục các chất
thải nguy hại;
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 Về việc ban hành "Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng";
- Quyết định 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ TN&MT Ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm
2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 06/2007/TT-BKH ngày 27/8/2007 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 của Chính
phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ

chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 10/03/2009 của Bộ tài nguyên và môi trường
quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế ban hành "Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”;
- Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế về ban hành "Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt".
- Thông tư số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường ban
hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài nguyên &
Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam về môi trường, bao gồm:
- QCVN 01:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
- QCVN 02:2009/BYT–Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
- QCVN 03:2008/BTNTM - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất;
- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- QCVN 43:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

3


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
- Quy chuẩn 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh;

- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị;
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn các chất thải nguy
hại;
- QCVN 08:2008/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT –Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường. Phân loại;
- TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại. Phân loại;
- TCVN 7957:2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết
kế.
1.2.2. Chính sách của Ngân hàng Thế giới
Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới được kích hoạt bởi tiểu dự án thành phố Cần
Thơ. Các tác động và biện pháp giảm thiểu liên quan đến tái định cư bắt buộc được trình bày
chi tiết trong một tài liệu riêng (được nêu ra trong bản EIA đã được phê duyệt)
Quy trình vận hành (BP) và thủ tục của Ngân hàng (BP):
- Đánh giá môi trường – Thủ tục/Quy định (OP/BP4.01)
- Môi trường sống tự nhiên (OP/BP4.04)
- Hướng dẫn của NHTG về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS Guidelines)
- Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin

1.3. MÔ TẢ CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG
1.3.1.Gói thầu CT – PW - 2.9: Công trình chống ngập các điểm cục bộ quận Ninh Kiều
1.3.1.1. Thoát nước thải đường Lý Tự Trọng – Phan Văn Trị, đại lộ Hòa Bình
Thiết kế hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom trên hệ thống riêng biệt, xử
lý sơ bộ ngầm bằng hệ thống hố ga, sau đó được thu dẫn về trạm xử lý nước thải của thành

phố (Dự án KfW) đảm bảo nước thải khi thải ra môi trường phải được xử lý.
a.
Cơ sở lựa chọn thông số thiết kế
- Tiêu chuẩn cấp nước (TCXDVN 33-2006): 4001/ người/ ngày;
-

Mật độ dân số phường Tân An: 15.173 người/ km2;

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

4


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Tỷ lệ gia tăng dân số (Niên Giám 2010): 1,078%;
Thời đoạn tính toán: 30 năm.

b. Hệ thống thoát nước thải
- Chiều dài ống Þ400 : 1.890,7m
- Độ dốc thiết kế : i=0.2%
-

Cao độ đáy cống đầu tuyến (P1) : +1.01
Cao độ đáy cuối tuyến ( P10) : +0.80

-

Số lượng hố ga : 94 hố

Ống uPVC D168 đấu nối hố thu nước hộ dân với hố ga.

-

Kích thước hố thu nước hộ dân : 0,6x0,6m.

c.
Phương án kết cấu công trình
- Hố thu nước hộ gia đình : Bản đáy bê tông M150, tường xây gạch M100, phía trên nắp
đan BTCT đá 1x2 M250.
- Hố ga: Kích thước 1,2x1,2m kết cấu BTCT M250, nắp hố ga bằng Composite tải trọng
125KN.
- Đường ống thu nước hộ gia đình : Ống uPVC D168 dày 7.6mm.
- Đường ống thoát nước thải : Ống BTCT đúc sẵn đường kính D400 tải trọng thiết kế
125KN.
- Gối cống đúc sẵn BTCT M250.
1.3.1.2. Cải tạo mặt đường, hệ thống thoát nước, cây xanh, vỉa hè, chiếu sáng đường 30/4
đoạn từ công viên đến Mậu Thân
Tổng chiều dài toàn tuyến là 573,2m, các hạng mục công trình là lắp đặt hệ thống thoát nước
D1000 và nâng cấp mặt đường làm bù vênh lớp cấp phối đá dăm và thảm bê tông nhựa nóng
đến cao độ theo thiết kế, lát mới vỉa hè.

-

a. Giao thông:
Tải trọng trục thiết kế: 12T.
Mặt đường BTNN: Cấp cao A1.
Modul đàn hồi sau khi hoàn thiện:
+ Thảm 1 lớp BTNC 9,5 Ett ≥186,60 Mpa (trên mặt đường hiện trạng)
+ Thảm 2 lớp BTNC 9,5 bà BTNC 12,5 Ett ≥189,43 Mpa (trên mặt đường hiện trạng).

+ Thảm 2 lớp BTNC 9,5 bà BTNC 12,5 và bù vênh cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 19
Ett ≥203,56 Mpa (trên mặt đường hiện trạng).
+ Hoàn trả mặt đường đào thi công cống, Ett ≥175,95 Mpa (đào mặt đường hiện trạng
thi công cống).

-

b. Hệ thống thoát nước
Tổng chiều dài tuyến : 573,2m
Chiều dài ống Þ1000 : 529,0m

-

Độ dốc thiết kế : i=0.1%
Cao độ đáy cống đầu tuyến (H1) : +0.40

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

5


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Cao độ đáy cuối tuyến (H19) : -0.03
Số lượng hố ga : 19 hố
Số lượng hố thu nước mặt : 59 hố
Ống HDPE Þ200 đấu nối hố thu nước mặt với hố ga.
Kích thước hố thu nước mặt : 0,6x0,8m.
c. Lát với vỉa hè


Sau khi nâng cao vỉa hè, phương án cải tạo đề xuất thay mới bằng vật liệu gạch terrazzo để
đồng bộ cả khu cực.
- Bó vỉa hiện hữu là bó vỉa bê tông đúc → tiến hành băm mặt trên của bó vỉa.
- Đổ bê tông lên bề mặt bó vỉa hiện hữu đã băm mặt → đảm bảo kích thước đúng thiết
kế
d. Hệ thống chiếu sáng
Lắt đặt hệ thống chiếu sáng công cộng với thông số như sau:
-

Loại đèn Led 120W.
Chiều cao treo đèn: h = 10m.
Khoảng cách trung bình giữ các đèn: e < 28m

1.3.1.3. Chống ngập Nút giao Võ Văn Kiệt – Mậu Thân
Hạng mục chống ngập nút giao thông Võ Văn Kiệt – Mậu Thân gồm có nâng cấp mặt đường,
vỉa hè, hố trồng cây và hệ thống thoát nước. Các hạng mục như sau:
-

-

Hạng mục: Nâng cấp mặt đường, vỉa hè, hố trồng cây:
+ Điều chỉnh bán kính vòng xoay tiểu đải từ 13m về 9m;
+ Cao độ khống chế quanh tiểu đảo nút là +2,17m.
Hạng mục: Nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước
+ Nâng cấp hố ga, hố cáp quang bằng cao trình mặt đường thiết kế: (17 hố);
+ Thay mới hố thu nước mặt hiện trạng xuống cấp, bằng hố thu nước mặt mới: M1,
M2, M3, M4, M5,M7, M8, M9 (8 hố);
+ Bổ sung thêm hố thu nước mặt mới: M1’, M2’, M3’, M4’, M5’, M6 (6 hố);
+ Thay mới một số nắp hố ga, nắp hố cáp quang xuống cấp bằng nắp hố ga, hố cáp

quang mới.

1.3.1.4. Cải tạo vỉa hè, cây xanh, điện chiếu sáng, đại lộ Hòa Bình đoạn từ cầu Ninh Kiều
đến công viên Lưu Hữu Phước
a. Cây xanh dải phân cách:
Nhằm mang lại sự đồng bộ và lựa chọn cây xanh thích hợp, phương án cải tạo đề xuất di dời
các cây sau:
-

Di dời các cây dương hiện hữu (cây già cỗi, có tầm thấp, phát triển không đều).
Di dời các cây hoàng hậu: còi cọc, không phát triển, ít ra hoa, tán không đều.
Di dời các cây bằng lăng.

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

6


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
Đề xuất trồng mới bổ sung cây hoàng hậu thay thế vào các vị trí di dời, cây mới trồng bố trí
cách khoảng 10m.
-

Đối với cây bụi thấp:
+ Giữ lại hàng cây ác ó viền bao quanh dày 0.25m, cao 0,2m.
+ Nền bên trong trồng cỏ lá gừng.

b. Cây xanh vỉa hè:
-


Đối với khu vực vỉa hè, cây xanh trồng chủ yếu là cây sao, do đó phương án cải tạo
tập trung:
+ Thay thế các cây trồng loại khác bằng cây sao, các cây thay thế bao gồm cây
phượng, xà cừ tây ấn, cây cau…
+ Đối với các cây sao hiện hữu đã trồng nhưng phát triển không tốt (điều kiện đất bên
dưới, thiếu chất dinh dưỡng bảo trì định kì) cũng đề xuất thay thế, trồng lại cây mói,
duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
+ Bổ sung loạt cây sao mới vào các vị trí trống, bảo đảm khoảng cách đều nhau từ 8 –
10m.

1.3.1.5. Tuyến thoát nước D1000 từ Trần Văn Hoài đến Mậu Thân
Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng: L=320m.Tuyến thoát nước mới D1000 được bố trí cách
vỉa hè (Phía chợ Xuân Khánh) khoảng 2.0-3.0m Hướng thoát tuyến mới chia làm hai hướng
chính:
-

Hướng 1: Đấu nối hố ga hiện trạng trên đường Mậu Thân thoát sau đó được thu gom
về nhà máy xử lý nước thải của thành phố (KWF)
Hướng 2: Đấu nối hố ga hiện trạng trên vỉa hè (Đoạn từ Mậu Thân – Rạch Tham
Tướng) thoát ra rạch Tham Tướng, hướng này chủ yếu thoát nước mưa

1.3.2. Hạng mục xây dựng Đường nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ
Văn Kiệt thuộc (gói thầu CT – PW - 2.10)
Đường nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ Văn Kiệt dài 475m, đây là tuyến
đường được xây dựng mới với quy mô lòng đường 21m, vỉa hè và dải phân cách. Đầu tư hệ
thống cấp, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh trên vỉa hè. Khu đất xây dựng công trình Đường
nối khu hành chính quận Bình Thủy với đường Võ Văn Kiệt có diện tích đất xây dựnglà
15.500 m2,có hiện trạng là khu đất ruộng trống (chủ yếu là cỏ dại và cây bụi nhỏ) đã được
giải tỏa đền bù theo quy hoạch. Tứ cận của khu đất như sau:
-


Phía Đông Bắc: Giáp khu Ngân Thuận;.
Phía Tây Nam: Giáp đường Võ Văn Kiệt;
Phía Đông Nam: Giáp đất quy hoạch;
Phía Tây Bắc: Giáp đất quy hoạch.

Thiết kế trắc dọc tuyến :
- Thiết kế dốc dọc tim đường đoạn nối với đường Võ Văn Kiệt: 5,54%.
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

7


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Thiết kế dốc dọc tim đường đoạn nối với đường khu Ngân Thuận: 1,88%.

Thiết kế trắc ngang tuyến: Quy mô theo quy hoạch được duyệt nhưng dãy phân cách theo
yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh lại từ 6m thành 3m.
-

Dốc ngang mặt đường bê tông nhựa: 2,0%.

Kết cấu áo đường mềm:
Kết cấu áo A1: (Eyc155 Mpa)
-

Bêtông nhựa hạt mịn (BTNC 9.5), dày 5cm, K0.98.


-

Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 0.5kg/m2.

-

Bêtông nhựa hạt trung (BTNC 12.5), dày 7cm, K0.98.

-

Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 1kg/m2.

-

Cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm, K0.98, dmax = 25

-

Cấp phối đá dăm loại 2 dày 36cm, K0.98, dmax = 37.5

-

Vải ĐKT TS50 (hoặc tương đương).
Cát K>=0.98 dày 50cm, E=40MPa.
Cát K>=0.95 dày 50cm.
Cát K>=0.9
Vải ĐKT TS50 (hoặc tương đương).
Đào bỏ lớp hữu cơ dày 80cm bù phụ bằng cát K>=0.9

Kết cấu vỉa hè:

-

Lát gạch TERRAZZO (40X40X3.5)cm B20.
Lớp bê tông đá 4x6 vữa xi măng B7.5
Lớp cát đầm chặt K=0.95.
Bó vỉa bê tông đá 1x2 B20,
Xây bó tường gạch thẻ 20cm cao 60cm.

Cây xanh:
-

-

Giữa dãy phân cách trồng cỏ đậu phộng kết hợp trồng cây cau trắng, có chu vi móng
cây >= 35cm, chiều cao móng cây >= 1.4m, khoảng cách giữa các cây trồng là 6m.
Xen giữa các cây cao là hồng lọc cắt xén đường kính >=60cm, cao >=100cm.
Vỉa hè trồng cây sao chu vi gốc cây >=20cm, chiều cao cây đến vuốt lá >= 5m,
khoảng cách giữa các hố trồng 8m, tại vị trí các góc giao đường cây trồng cách góc
giao mỗi bên 18m.

Cao độ nền đường thiết kế lấy theo quyết định số 1576/QĐ-UBND.
-

Cao độ mép nền đường +2.5m (theo hệ cao độ quốc gia)
Cao độ đỉnh bó vỉa +2.7m (theo hệ cao độ quốc gia)

-

Cao độ đỉnh bó vỉa theo thiết kế có điều chỉnh lại từ +2.7m thành +2.65m (do bó vỉa
cấu tạo gờ 3cm, vạt góc đãm bảo xe lên xuống dễ dàng)

Cao độ đấu nối với đường hiện trạng:

-

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

8


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Cao độ mép đường Võ Văn Kiệt khoảng +1.88m
Cao độ mép đường Khu Ngân Thuận khoảng +1.99m

Giải pháp thiết kế trắc ngang:
-

LG 36m (6-10.5-3-10.5-6): 6 làn (mỗi bên 3 làn)
Vỉa hè 4.5m; mặt đường mỗi bên 10.5m, dãy phân cách 3m.

-

(Vỉa hè theo quy hoạch 6m chỉnh lại 4.5m do mặt bằng chỉ giải phóng được 36m, đắp
đê san lấp tạo dốc)

1.3.3. Đường nối quanh hồ Bún Xáng và rạch phía Nam
Hệ thống giao thông:
Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường hiện trạng từ 5 – 7 m lên đến 6- 15 m, tổng chiều dài
toàn tuyến là 5,262m. Đầu tư đồng bộ hệ thống cấp nước thoát nước, điện chiếu sáng, cây

xanh, vỉa hè.
Hệ thống cấp nước:
- Sử dụng hệ thống tuyến ống phân phối HDPE D114, bố trí nằm trên vỉa hè phía sát
nhà dân, chiều sâu chôn ống tối thiểu 50cm. Bề rộng phui đào 30cm, đắp trả bằng cát
đầm chặt K≥0.95 và bên trên là lớp kết cấu vỉa hè đường.
- Cấp nước cho công tác PCCC: Đầu tư trụ cứu hoả D125 tại 15 vị trí.
Hệ thống thoát nước:
Được chia làm hai hệ thống gồm:
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt, nước bẩn: Nước thải sinh hoạt được thiết kế thu dọc
bên phải cho từng hộ dân và đấu nối vào hệ thống hố ga nằm dưới vỉa hè đường, sau
đó chuyển tải theo cống D400mm, sau đó được thu gom về nhà máy xử lý nước thải
của thành phố (KWF).
- Hệ thống thoát nước mưa: thu gom nước mưa cho phần mặt đường và các tuyến
đường nhánh, hẻm nhánh đấu nối ra tuyến đường của dự án bằng các cống tròn BTCT
đường từ D400mm đến D1500mm.
1.3.4. Đường trong khu LIA
Đầu tư, nâng cấp mở rộng mặt đường từ 2,5m đến 4m cho các hẻm nhánh bổ sung cho các Lia
1, 2, 3, 6, 7, 8, 16, 19, 20, 29 và 30. Đầu tư hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng.
Tổng chiều dài là 4,9km.
- Đầu tư mặt đường BTXM mác 250#.
- Đầu tư hệ thống cống thoát nước D300 và hố ga BTCT với khoảng cách 25/30m một
hố.
-

Đầu tư hệ thống cột điện bê tông li tâm cao 8m và bộ bóng đèn tiết kiệm điện 70W.

1.3.5. Đường Vành đai phi Trường (tuyến B)
Đầu tư mở rộng vành đai phi trường (tuyến B) từ 9m lên 11 m. Tổng chiều dài toàn tuyến là
1,34km. Đầu tư hệ thống cấp thoát nước, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vỉa hè.
Hệ thống giao thông

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

9


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Loại đường phố: Đường phố khu vực .
Tốc độ thiết kế: Vtk = 60 km/h.
Cấp kỹ thuật : Cấp 60
Loại mặt đường: Cấp cao A1 ( BTN rải nóng)
Mo đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu: Eycmin > = 120 MPa
Tải trọng tính toán tiêu chuẩn : Tải trọng trục 100 kN
Bề rộng mặt đường theo quy hoạch: 4.5 + 11.0 + 4.5 =20mét. Trong đó:
+ Mặt đường xe chạy rộng 11.0 mét.
+ Vỉa hè hai bên, mỗi bên rộng 4.5 mét

Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thu gom từ các hố ga và thoát theo đường cống đấu nối
với Hệ thống thoát nước của đường Mậu Thân - Sân bay Trà Nóc và Hệ thống thoát
nước của đường Trần Quang Diệu. Sử dụng các ống BTCT có đường kính 800
-

Cống sử dụng cống tròn BTCT 800 quay ly tâm. Cống dọc sử dụng cống 800 vỉa
hè, cống qua đường sử dụng cống 800 tải trọng H30. Độ dốc dọc cống 800 là
0.12%.

1.3.6. Cải tạo các tuyến đường Trưng Nữ Vương, Lê Thái Tổ, Hàng Gòn, Trường Chính
Trị thuộc phường Lê Bình, quận Cái Răng

Cải tạo mặt đường bê tông nhựa rộng từ 5,5m – 7m đầu tư hệ thống vỉa hè rộng từ 2 – 4m và
hệ thống hạ tầng đi kèm. Tổng chiều dài là 2,7km.
Hệ thống giao thông
- Kết cấu mặt đường: Bê tông nhựa có chiều rộng từ 5,5m đến 7m
- Kết cấu vỉa hè gạch Block tự chèn dày 6cm bên trên lớp cát đệm đầm chặt tạo phẳng
dày 5cm.
- Bó vỉa dùng loại bê tông đúc sẵn M200, kích thước 250x300x1000
- Tấm đan rãnh BT M200, có kích thước 250x500x50
Hệ thống thoát nước
- Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước chung, nước mưa và nước thải được thu gom
trên cùng một đường ống. Đường kính của cống được xác định dựa trên lưu lượng
nước mưa và nước thải cho khu vực.
1.3.7. Xây mới các trường học
1.3.7.1. Xây dựng trường Trung học cơ sở Hưng Phú
Tổng diện tích khu đất xây dựng trường Trung học cơ sở Hưng Phú là 6.989 m² thuộc phường
Hương Phú. Khu đất trên đã được UBND thành phố Cần Thơ quy hoạch là đất dành cho giáo
dục, thuộc sự quản lý của UBND phường Hưng Phú. Hiện trạng khu đất là đất bằng chưa sử
dụng.Xây dựng các hạng mục sau:
- Khối phòng học xây mới: bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu với tổng diện tích xây
dựng là: 1.634 m². Diện tích sử dụng: 4.634 m².
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

10


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

-


Khối nhà đa năng xây mới: diện tích 496,5 m2.
Cổng, tường rào, nhà bảo vệ: Bố trí cửa cổng chính bằng cửa song thép hộp đẩy trên
ray thép hình. Cổng – hàng rào thoáng:313,2 m. Nhà bảo vệ: diện tích: 9m2
Cây xanh, sân trường, cột cờ Nền đường bê tông cốt thép diện tích 1.146 m². Nền sân
thể thao ngoài trời bê tông cốt thép diện tích 450 m² và nền sân cờ lát gạch tự chèn
diện tích 1.520 m².
Cấp – Thoát nước ngoại vi: Xây mới và cải tạo mương thu nước xây gạch không nung
B300, B400. Xây mới ống thoát nước BTLT Þ400.

1.3.7.2. Xây dựng Trường Tương Lai
Diện tích khu đất là 1.779m2 thuộc phường Cái Khế quận Ninh Kiều. Trường được xây
dựng trên diện tích đất trường cũ bao gồm: Khối nhà chính: 3 tầng 1 trệt + 2 lầu. Diện tích:
1.607,50m2.
-

-

-

Sân đan BTCT + sân trồng cây xanh + hệ thống thoát nước: Diện tích sân đan làm mới
= 725,36m2, diện tích sân trồng cây xanh = 209,0m2. Sân Đan BTCT để xe 30 chổ
chạy vào nhà xe;
Cổng tường rào nhà bảo vệ: trục đường CMT8: Tổng chiều dài: L = 43,4md. Tường
rào trục đường Tôn Thất Tùng: Tổng chiều dài = 41,15md. Tường rào phía sau và
tường rào giáp bệnh viện: Tổng chiều dài, L = 83,3md.
Nhà xe 2 bánh (xây mới). Diện tích nhà xe : 34,10m2

1.3.7.3. Xây dựng Trường mầm non Thới Nhựt 2
Tổng diện tích khu đất xây dựng trường là 3.264m2 thuộc địa bàn khu dân cư Thái Nhựt,
phường An Khánh, quận Ninh Kiều. Khu đất trên đã được UBND thành phố Cần Thơ quy

hoạch là đât dành cho giáo dục do UBND quận Ninh Kiều quản lý. Hiện trạng khu đất là đất
sạch chưa sử dụng.
Xây dựng trường mầm non Thái Nhựt 2 quy mô là 1 trệt 2 lầu với 14 phòng học và phòng
chức năng, diện tích khu đất xây dựng là 3.263m2.
-

Khối nhà chính: Bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu. Diện tích xây dựng: 1.238 m².
Khu phòng giặt, sấy, là, kho quần áo sạch, sân phơi có mái che: Bao gồm: 01 trệt.
Diện tích xây dựng: 19 x 4,9 = 93,1 m²
Nhà xe: Bao gốm: 01 trệt. Diện tích xây dựng: 13,1 x 5 = 65,5 m2.

-

Nhà bảo vệ: Diện tích: 4mx4m.
Cổng – hàng rào: Hàng rào kín: 170,8m. Hàng rào song sắt: 62,1m.
Sân đường – cây xanh thảm cỏ: Nền gạch bê tông tự chèn (Sân trường). Tổng diện tích

-

lát gạch là: 1350m². Nền đường nhựa: Diện tích đường nhựa: 231m².
Cấp điện ngoài nhà: Bố trí 8 trụ đèn cao 8m chiếu sáng cho toàn bộ sân trường.
Cấp - thoát nước ngoài nhà: Thu nước bằng mương gạch xây B400: 57m Ống thoát
nước BTLT Þ400: 176m.

1.3.7.4. Xây dựng trường mầm non khu dân cư 91B
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

11



Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
Tổng diện tích khu đất xây dựng là 5.578,6m2 nằm trên địa bàn khu dân cư 91B, phường An
Khánh, quận Ninh Kiều. Khu đất trên đã được UBND thành phố Cần Thơ quy hoạch là đất
dành cho giáo dục, do UBND quận Ninh Kiều quản lý. Hiện trạng khu đất trên là đất bằng
chưa sử dụng Cụ thể: Xây dựng trường mầm non khu dân cư 91 B quy mô 1 trệt, 2 lầu với 18
phòng học và phòng chức năng. Tổng diện tích khu đất là 4.774m2.
-

Khối 18 phòng học và các phòng chức năng: 01 tầng trệt, 02 tầng lầu. Diện tích xây
dựng: 1.733,8 m2.

-

Hàng rào xung quanh + nhà bảo vệ: Cổng, hàng rào chính: 182,64m, hàng rào phụ:
90,49m. Nhà bảo vệ: Diện tích: 12m2.

-

Nhà xe giáo viên (2 nhà xe): Diên tích xây dựng: 18mx2,5m.
Hệ thống PCCC – báo cháy – chống sét
Hệ thống điện ngoại vi: trí 4 trụ chiếu sáng cao 8m và 5 bộ đèn cầu D400 phục vụ
chiếu sáng ngoại vi công trình.
Sân đường nội bộ + cây xanh thảm cỏ: Diện tích phần sân lát gạch block bêtông:
1885,8m2, diện tích phần sân lát gạch block bêtông lục giác dày 50mm M250:
484m2,diện tích phần sân đan bê tông cốt thép: 86m2; Diện tích trồng cỏ lá gừng:
1034m2.

-

1.3.7.5. Trường dậy nghề cho người Khuyết tật

Trường dậy nghề cho người Khuyết tật được xây dựng tại phường Long Tuyền, quận Bình
Thủy với diện tích khu đất là 833m2 với quy mô là 8 phòng học (mỗi phòng rộng khoảng
96m2), 05 phòng chức năng.
1.3.8. Cải tạo các trường học
1.3.4.1. Nâng cấp, cải tạo trường tiểu học Trần Hưng Đạo
Tổng diện tích khu trường: 5.636 m², trong đó diện tích xây mới: 1.284,72m², diện tích khu
cải tạo lại: 616,68m², diện tích khu thể thao: 546,2m², diện tích sân gạch: 2446,61m² và diện
tích thảm cỏ cây xanh: 592,93m². Diện tích nâng cấp, cải tạo đều nằm trong khuôn viên
trường cũ bao gồm các hạng mục sau:
Cảitạo:
 Cải tạo khối quản trị (khối A)
-

Cải tạo: bao gồm01 tầng trệt, 01 tầng lầu.Diện tích: 8.30mx39.60m.
Xây mới: Bao gồm 01 tầng trệt, 01 tầng lầu.Diện tích: 8.30mx39.60m. Khu nhà vệ
sinh: Xây mới khu vệ sinh và tầng lầu, xây mới hầm tự hoại, xây mới tường trục 2, lắp

đặt thiết bị vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước, lắp mới cửa sổ S3 nhà vệ sinh.
Xây mới
 Cải tạo khối phòng học 3 tầng (khối B): Bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu. Diện tích:
9,60mx30,0m

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

12


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
 Xây mới khối phòng học 3 tầng (Khối C) Bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu. Diện tích
xây dựng: 810.12m². Diện tích sử dụng: 2.430.36m².

 Xây dựng khối nhà ăn Bao gồm: 01 trệt, 01 lầu. Diện tích xây dựng:
9,8mx12.0m+25.3mx10.0m
 Và các công trình phụ trợ khác: Cổng rào, cột cờ, nhà bảo vệ, sân nền….
1.3.4.2. Nâng cấp, cải tạo Trường Mần non Sao Mai
Tổng diện tích khu trường: 1.512m², trong đó diện tích xây dựng mới là: 636,71m², diện tích
sân gạch: 294m² và diện tích thảm cỏ cây xanh: 221m². Diện tích cải tạo mở rộng nằm trong
khuôn viên trường.Bao gồm các hạng mục sau:
 Khối phòng học: Bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu. Diện tích xây dựng :475,18m².
Diện tích sử dụng: 1.425,54m²
 Cổng – hàng rào, nhà bảo vệ, sân nền , cây xanh
-

Hàng rào tường xây gạch: 101,010m.
Hàng rào song sắt: 44,050m. Tường phần dưới xây gạch D100, phần trên sử dụng
song thép hộp 30x60x2mm.
Móng, cột, đà BTCT đá 1x2, mác 200 toàn khối.
Nền móng gia cường cừ tram L=5m, 25 cây/m2.
Nhà bảo vệ: Diện tích: 2,40mx2,40m

1.3.4.3. Nâng cấp, cải tạo trường tiểu học Lê Bình 1
Tổng diện tích xây dựng là: 3.291 m2, nằm trong khuôn viên trường cũ với các hạng mục sau:
Phần xây mới:
- Khối nhà chức năng: Bao gồm 01 tầng trệt, 02 tầng lầu Diện tích xây dựng: 496,62 m².
- Khối nhà phục vụ: Diện tích: 54,95 m2.
- Cổng chính + Nhà bảo vệ. Bố trí cửa cổng chính bằng cửa song thép hộp đẩy trên ray
thép hình. Diện tích: 3mx3m = 9m2.
Phần cải tạo
- Cải tạo sân đường, cột cờ: Nền sân bê tông diện tích 1.837 m²;
- Cải tạo 2 khối lớp học;
- Cải tạo hàng rào;

- Cấp thoát nước ngoại vi;
- Cấp điện ngoại vi;
- Phòng cháy chữa cháy.
1.3.4.4. Nâng cấp cải tạo trường mầm non Bình Thủy
Phần xây mới
-

Khối phòng học xây mới (khối A): Bao gồm: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu, Diện tích xây
dựng: 336m2.

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

13


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Khối phòng học xây mới (khối B): Bao gồm: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu. Diện tích xây
dựng: 336m2.
- Khối nhà ăn xây mới: 01 tầng. Diện tích 250m2.
Phần cải tạo
Khối nhà thi đấu đa năng cải tạo: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu. Diện tích xây dựng:
-

736.7m2.
Phòng cháy chữa cháy khối A, khối B, khối nhà ăn, khối nhà thi đấu đa năng.

-


Hồ nước PCCC.

1.3.4.5. Nâng cấp, cải tạo trường Khuyết tật thành phố Cần Thơ
Phần xây mới
- Khối phòng học xây mới (khối A): Bao gồm: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu, Diện tích xây
dựng: 336m2.
- Khối phòng học xây mới (khối B): Bao gồm: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu. Diện tích xây
dựng: 336m2.
- Khối nhà ăn xây mới: 01 tầng. Diện tích 250m2.
Phần cải tạo
Khối nhà thi đấu đa năng cải tạo: 01 tầng trệt, 01 tầng lầu. Diện tích xây dựng:
736.7m2.
- Phòng cháy chữa cháy khối A, khối B, khối nhà ăn, khối nhà thi đấu đa năng.
- Hồ nước PCCC.
1.3.9. Xây dựng Trạm Y Tế
1.3.5.1. Di dời, xây mới Trạm Y tế phường Trà Nóc
Trạm Y tế phường Trà Nóc nằm tại đường Nguyễn Chí Thanh, quận Bình Thủy, do diện tích
sử dụng không đủ đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của người dân. Do vậy sẽ xây dựng trạm
Y tế mới tại phường Trà Nóc - quận Bình Thủy. Trong khi xây dựng thì trạm y tế cũ vẫn hoạt
động bình thường, sau khi hoàn thành sẽ chuyển sang hoạt động tại trạm y tế mới. Khu đất
trên đã được UBND thành phố Cần Thơ quy hoạch, do UBND phường Trà Nóc quản lý. Hiện
trang khu đất hiện nay là đất bằng chưa sử dụng. Quy mô đầu tư xây dựng như sau:
-

Khối nhà trạm: Diện tích xây dựng là 265,95 m2. Bao gồm: 01 tầng trệt, 02 tầng lầu
Cổng – hàng rào: Cổng, hàng rào thoáng: 57,39m; Hàng rào kín: 13,777m. Bố trí cửa
cổng chính bằng cửa song thép hộp đẩy trên ray thép hình.

-


Mái che khu để xe: Diên tích khu để xe là 19,66 m2.
Sân nền: Diện tích phần sân lát gạch bê tông tự chèn: 139,47m2; Diện tích phần sân

-

đan bê tông cốt thép: 29,66m2.
Khu xử lý nước thải 10,19m2 với công suất 3m3/ngày đêm.
Cấp - thoát nước ngoại vi

-

Cấp điện ngoại vi: Bố trí một trạm biến áp 3 pha 160 KVA cung cấp điện sinh hoạt
cho công trình; Bố trí 6 trụ chiếu sáng cao 6m.

Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

14


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
-

Phòng cháy chữa cháy, chống sét.

1.3.5.2. Xây mới trạm Y tế phường Châu Văn Liêm
Đầu tư xây dựng mới trạm y tế tại phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn với diện tích khu đất
là 253m2. Khu đất xây dựng trạm Y tế đã được UBND thành phố quy hoạch, do UBND quận
Ô Môn quản lý. Hiện trạng khu đất là đất bằng chưa sử dụng, đã được đền bù, giải tỏa mặt
bằng theo quy hoạch. Các hạng mục công trình bao gồm:
-


-

-

Khối nhà trạm: quy mô 1 trệt, 2 lầu, diện tích xây dựng là 198,56m2
Cổng, hàng rào thoáng: 40,39m; Hàng rào kín: 10,777m. Bố trí cửa cổng chính bằng
cửa song thép hộp đẩy trên ray thép hình.
Mái che khu để xe: Diện tích khu để xe: 20,66 m2.
Sân nền: Diện tích phần sân lát gạch bê tông tự chèn: 121,2m2; Diện tích phần sân đan
bê tông cốt thép: 25,60m2.
Khu xử lý nước thải 10m2 với công suất khoảng 3m3/ngày đêm.
Cấp - thoát nước ngoại vi (hệ thống thoát nước được đấu nối vào hệ thống chung của
quận).

1.3.10.

Xây dựng công viên Hùng Vương

Dự án xây dựng công viên Hùng Vương nằm ở phường Thới Bình, quận Ninh Kiều. Dự án
được xây dựng tại vị trí bến xe khách cũ của thành phố (đã được di dời ra vị trí khác) nên
không phải tiến hành thu hồi đất,đây là sự chuyển đổi chức năng sử dụng đất từ một bến xe
sang công viên phục vụ mục đích công cộng. Tổng diện tích khu đất là 3.800m2 được bố trí
như sau:
Các chức năng chính của công viên là:
-

Các quảng trường – không gian trống;
Khu vui chơi trẻ em
Không gian tĩnh – các khu vườn


1.4. KHU VỰC ẢNH HƯỞNG CỦA DỰ ÁN
Vùng ảnh hưởng của dự án bao gồm vùng dự án và các công trình phụ trợ gồm các tuyến
đường vận chuyển vật liệu, trạm xử lý nước thải kết nối và bãi rác thải sinh hoạt được liệt kê
dưới đây:
Các vật liệu xây dựng chính sử dụng chính của dự án là cảt, đá, xi măng, thép... Nguồn vật
liệu này sẽ được hợp đồng cung cấp với các cơ sở kinh doanh/khai thác cát trên điạ bàn
thành phố, đặc biệt các quận lân cận như Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn...
Hiện nay trên địa bàn quận Ninh Kiều các bãi chứa vật liệu xây dựng có khả năng cung cấp
đủ đủ các loại vật liệu thi công cần thiết cho quá trình thi công dự án. Các bãi chứa vật liệu
xây dựng có đầy đủ trang thiết bị như: cho phép xà lan trọng tải từ 100 - 200 tấn neo đậu dễ
dàng, xáng cạp, xe tải 3-15 tấn, bãi chứa từ 2.000- 10.000m2. Tuyến đường vận chuyển
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung

15


Dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long – Tiểu Dự án thành phố Cần Thơ
nguyên vật liệu thuận lợi cả đường thủy lẫn đường bộ. Một số nguồn nguyên vật liệu xây
dựng cung cấp trên địa bàn thành phố Cần Thơ như sau:

Bãi chứa vật liệu xây dựng Quận Ô Môn - Bãi chứa vật liệu xây dựng Quận Bình Thủy
Cửa hàng Vật liệu xây dựng Phước Hải, có - Cửa hàng Vật liệu xây dựng Phan Thành,
diện tích 5000 m2
có diện tích 10.000 m2

Bãi chứa vật liệu xây dựng Quận Ninh Kiều Bãi chứa vật liệu xây dựng Quận Cái Răng
- Doanh nghiệp tư nhân Tấn Thịnh, có diện - Cửa hàng Vật liệu xây dựng Công Lập, có
tích 3000 m2
diện tích 3000 m2

Dự án thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Cần Thơ (KFW)công suất 30.000
m3/ngày đêm (giai đoạn 1) và mở rộng đến tổng công suất là 60.000 m3/ngày đêm (giai đoạn 2)
trên diện tích 21ha, do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Cần Thơ làm Chủ đầu
tư. Mục tiêu của dự án là xây dựng hệ thống thu gom mới và nâng cấp cải tạo tuyến cống cũ
để thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của 10 phường bao gồm An Phú, An Lạc, An Hòa,
Xuân Khánh, Thới Bình, Cái Khế, Tân An, An Cư, An Hội và An Nghiệp của quận Ninh
Kiều. Nguồn vốn được cấp từ Ngân hàng tái thiết Đức (KFW) với tổng nguồn vốn đầu tư
18,723 triệu Euro. Dự án đã được khởi công tại quận Ninh Kiều trong năm 2007 và thời gian
đưa vào sử dụng vào cuối năm 2012. Các hệ thống thoát nước của một số Khu LIAtại quận
Ninh Kiều và hệ thống thoát nước của khu vực Hồ Bún Xáng sẽ đấu nối và liên kết mạng lưới
thoát nước nằm trong dự án KFW theo thỏa thuận số 54/SXD ngày 21 tháng 06 năm 2011.
Vị trí của bãi đổ bùn của dự án nằm trong khu đất xây dựng của nhà máy xử lý nước thải Cái
Sâu, phường Phú Thứ, quận Cái Răng (KFW) đã được phê duyệt theo công văn số 180 ngày
30 tháng 05 năm 2011 của chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ. Cam kết bảo vệ môi trường
của dự án cũng đã được xác nhận bởi UBND quận Cái Răng số 25/GXN-UBND ngày 13
Kế hoạch quản lý môi trường (EMP) cho các hạng mục phát sinh bổ sung
16


×