Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.94 KB, 34 trang )

TUẦN 32
Thứ ngày tháng năm 200……
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
----------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ
tiên.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người


ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân
dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc
các dân tộc Việt Nam.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng
- Hát.
- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc
1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả
lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả
bầu.
- Mở SGK trang 116.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài.
- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn;
chết chìm, biển nước, sinh ra,
lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia
các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự
như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
đi làm nương, lấy làm lạ, lao
xao, lần lượt,… (MB); khúc gỗ
to, khoét rỗng, mênh mông,
biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ
nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,…
(MN)
- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Câu chuyện được chia làm 3

đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa …
hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không
còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn.
Chú ý các câu sau:
Hai người vừa chuẩn bò xong thì
sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn
ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/
nước ngập mênh mông.// Muôn
loài đều chết chìm trong biển
nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả
sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những
con người bé nhỏ nhảy ra.// Người
Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính
than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người
Thái,/ người Mường,/ người Dao,/
người Hmông,/ người Ê-đê,/ người
Ba-na,/ người Kinh,…/ lần lượt ra
theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự
ngạc nhiên)
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1,
2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Chuyện quả bầu (Tiết 1)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Chuyện quả bầu (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bò hai vợ chồng người đi
rừng bắt được?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng
điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh
và mạnh.
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết,
chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp
đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Con hiểu tổ tiên nghóa là gì?

- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân
tộc nào?
- Hát
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ
cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do
ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ
nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm
ngập lụt khắp miền và khuyên
họ hãy chuẩn bò cách phòng
lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng, chuẩn bò thức ăn
đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui
vào đó, bòt kín miệng gỗ bằng
sáp ong, hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen
ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn,
nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn
một bóng người, cỏ cây vàng
úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh
ra một dòng họ hay một dân
tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
Khi đi làm về hai vợ chồng
nghe thấy tiếng nói lao xao.
Người vợ lấy dùi dùi vào quả
bầu thì có những người từ bên
trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái,
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta
mà con biết?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Quyển sổ liên lạc.
Mường, Dao, H’mông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ
quả bầu. Các dân tộc cùng một
mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt

Nam./ Chuyện quả bầu lạ./
Anh em cùng một tổ tiên./…
- Phải biết yêu thương, đùm bọc,
giúp đỡ lẫn nhau.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng. Rèn kó năng
giải toán liên quan đến đơn vò tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV:
• Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
• Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tiền Việt Nam
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập
một số kó năng liên quan đến việc sử dụng tiền

Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000
đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc
này.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể
vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi
tiền như hình vẽ trong SGK).
- Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
- Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta
làm thế nào?
- Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi
HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa
bài.
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ
loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng,
1 tờ loại 100 đồng.
- Ta thực hiện phép cộng 500 đồng

+ 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- Làm bài, sau đó theo dõi bài làm
của bạn và nhận xét.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua
hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải
trả hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200 đồng.
- Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được
trả tiền lại?
- Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa
cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng
phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao
nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về cách làm bài.
- Nêu bài toán: Một người mua hàng hết 900 đồng,
người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại
100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi
người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ

giấy bạc loại 200 đồng?
- Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
- Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
- Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
- Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200
đồng?
- Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kó năng trả
tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số
tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng 600 đồng +
200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Tóm tắt.
Rau : 600 đồng.
Hành : 200 đồng.
Tất cả : . . . đồng?
Bài giải
Số tiền mà mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
- Viết số tiền trả lại vào ô trống.
- Trong trường hợp chúng ta trả tiền

thừa so với số hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 700 đồng –
600 đồng = 100 đồng. Người bán
phải trả lại An 100 đồng.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Là 900 đồng.
- Người đó đã trả được 100 đồng +
100 đồng + 500 đồng = 700 đồng.
- Người đó còn phải trả thêm: 900
đồng – 700 đồng = 200 đồng.
- Người đó phải đưa thêm cho
người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng.
- Điền số 1.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.
- n luyện viết hoa các danh từ riêng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS
viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép một
đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các
bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn chép kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới
lớp viết vào nháp.
- 3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc
Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả
bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê,
Ba-na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết
hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái,
Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-
đê, Ba-na.
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng
viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5
phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
- Làm bài theo yêu cầu..
a) Bác lái đò
Bác làmnghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh
đênh trên mặt nước, ngày này qua
ngày khác, bác chăm lo đưa khách
qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần
lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng:
- Hiểu ý nghóa các từ mới: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập.
- Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học tập, những ưu,
khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ các con. Từ đó
giáo dục HS có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc.
3Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Quyển sổ liên lạc của HS.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chuyện quả bầu.
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Chuyện quả bầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ những ai?
Họ đang làm gì?
- Đưa ra quyển sổ liên lạc và hỏi: Quyển sổ
liên lạc dùng để làm gì?
- Để biết xem cô giáo đã ghi nhận xét gì vào
sổ liên lạc của bạn nhỏ. Lớp mình cùng học
bài hôm nay.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Chú ý :
+ Giọng chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ: ai
cũng bảo, bố làm gì, tháng nào, Trung ngạc
nhiên, trang số nào.
+ Câu hỏi của Trung: giọng ngạc nhiên.
+ Câu trả lời của bố ở cuối bài: giọng trầm buồn.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 5
của bài.
- Bức tranh vẽ 2 bố con. Họ
đang nói chuyện về quyển sổ
liên lạc.
- Dùng để ghi nhận xét của GV
với cha mẹ HS về tình hình học
tập của em.
- HS theo dõi và đọc thầm theo.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối,
mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết
bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi
phát âm của các em.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc?
(Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên
bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài.
Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu
có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia
bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ai cũng bảo … viết thêm ở nhà.
+ Đoạn 2: Một hôm … nhiều hơn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi
lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn
ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích
hợp.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 3 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Bố Trung được mọi người khen vì điều gì?
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung làm gì?
- HS đọc bài.
- Từ: sổ liên lạc, lắm hoa tay, lời
thầy, nguệch ngoạc, luyện viết,
… (MB); quyển sổ, chăm
ngoan, học giỏi, nguệch ngoạc,
băn khoăn,… (MN)

- Một số HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu
cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc
một câu.
- Phân chia đoạn theo hướng dẫn
của GV.
- Đọc từng đoạn kết hợp luyện
ngắt giọng câu:
Trung băn khoăn://
- Sao chữ bố đẹp thế mà thầy
còn chê?// Bố bảo://
- Đấy là do sau này bố tập viết
rất nhiều./ Chữ mới được như
vậy.//
- Thế bố có được khen không?//
Giọng bố buồn hẳn://
- Không./ Năm bố học lớp ba,/
thầy đi bộ đội rồi hi sinh.//
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc và theo dõi bài.
- Vì bố Trung lắm hoa tay, làm
gì cũng khéo, viết chữ đẹp.
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung
phải luyện viết thêm ở nhà.
- Vì chữ của Trung còn xấu.

- Để Trung biết ngày còn nhỏ
chữ của bố cũng rất xấu. Nghe
- Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc Trung
điều đó?
- Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho
Trung để làm gì?
- Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của
bố?
- Yêu cầu từng HS mở sổ liên lạc của mình ra.
- Trong sổ liên lạc cô giáo đã nhận xét con
những gì?
- Con làm gì để thầy cô vui lòng?
- Sổ liên lạc có tác dụng gì?
- Con phải giữ gìn sổ liên lạc ntn?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu 3 HS đọc bài theo vai (vai người dẫn
chuyện, vai bố Trung và vai Trung) và trả lời
câu hỏi: Câu chuyện cho em bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn học tập và rèn luyện để trang sổ
liên lạc luôn có những lời khen ngợi của cô
giáo (thầy giáo) và luôn giữ gìn sổ liên lạc
thật cẩn thận.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
lời thầy, bố luyện viết nhiều
nên chữ bố mới đẹp. Nếu
Trung nghe lời cô giáo, tập viết
nhiều thì chữ Trung cũng sẽ
đẹp.
- Vì thầy giáo của bố đã hy sinh.

- Mở 1 trang trong sổ liên lạc.
- 3 đến 5 HS đọc sổ liên lạc của
mình.
- Cố gắng sửa chữa những
khuyết điểm.
- Ghi nhận xét của thầy cô để
HS tự cố gắng, sửa chữa
khuyết điểm.
- Phải giữ gìn cẩn thận./ Giữ nó
như một kỉ niệm.
- Phải luôn cố gắng tập viết thì
chữ mới đẹp.

Thứ ngày tháng năm 200……
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố kó năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Củng cố kó năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Nhận biết một phần năm.
2Kỹ năng:
- Rèn kó năng giải toán liên quan đến đơn vò tiền Việt Nam.
3Thái độ:
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
- Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
- Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
- Số liền sau 390 là số nào?
- Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
- 3 số này có đặc điểm gì?
- Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho
chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
- Chữa bài cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới

lớp thực hành trả lại tiền thừa
trong mua bán.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ô trống.
- Là số 900
- Là số 391
- Đọc số: 389, 390, 391.
- Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3
số đứng liền nhau).
- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
389

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×