Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Báo cáo kế hoạch thực hiện Trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và canh tác của người dân thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 65 trang )

Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt nam

Tổ chức Hợp tác Quốc tế
Nhật Bản (JICA)

Báo cáo kế hoạch thực hiện
Trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và canh tác của người dân
thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

DỰ ÁN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC NGHIÊN CỨU
KHẢ THI VÀ KẾ HOẠCH THỰC THI CÁC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG TẠI VIỆT
NAM
---FICAB---

-Tháng 06 năm 2012-


Tỷ giá chuyển đổi
USD$ 1 = 21.000 đồng năm 2011

Các từ viết tắt
B/C
BQL
BVR
CCLN
CP
Sở NN & PTNT
VNFOREST
FICAB
FIRR


F/S
IP
IRR
JICA
NPV
KT
PST
TTg
UBND
PCCR
PH
VPP
PVB
PVC
A
B
C
BCKT
KHTH

Tỷ suất Lợi nhuận/Chi phí
Ban quản lý
Bảo vệ rừng
Chi cục Lâm nghiệp
Chính phủ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tổng cục Lâm nghiệp
Dự án nghiên cứu phát triển tăng cường năng lực nghiên cứu khả thi
Tỷ
suất

hoànthực
vốn thi
kinh
nộiánbộtrồng rừng
và kế
hoạch
cáctếdự
Nghiên cứu khả thi
Kế hoạch thực thi
Tỷ suất hoàn vốn tài chính nội bộ
Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật bản
Giá trị lợi nhuận ròng
Kinh tế
Nhóm nghiên cứu cấp tỉnh
Thủ tướng
Ủy ban Nhân dân
Phòng chống cháy rừng
Phòng hộ
Văn phòng phẩm
Giá trị hiện tại của dòng tiền thu được
Giá trị hiện tại của dòng tiền ra thực tế
Tổng chi phí cơ bản
Dự phòng khối lượng
Dự phòng giá cả
Báo cáo dự án khả thi
Kế hoạch thực hiện

ii



LỜI NÓI ĐẦU
Nghiên cứu phát triển về tăng cường năng lực xây dựng nghiên cứu khả thi
(NCKT) và kế hoạch thực hiện (KHTH) cho các dự án trồng rừng ở Việt Nam (sau đây
gọi tắt là " FICAB” ) đã được triển khai thực hiện trong 3 năm từ năm 2005 đến năm
2008 với mục đích tăng cường khả năng quản lý và khả năng phối hợp của cán bộ Bộ
NN & PTNT trong việc giám sát chất lượng của NCKT và KHTH nhằm mục đích
nâng cao năng lực của cán bộ cấp tỉnh về chuẩn bị báo cáo NCKT và KHTH và xây
dựng bộ tài liệu đào tạo sử dụng để triển khai đào tạo kỹ thuật về chuẩn bị F/S và IP
cho dự án trồng rừng.
Sau khi hoàn thành dự án FICAB, để thúc đẩy việc trồng rừng đối với rừng sản
xuất trên khắp diện tích rộng lớn ở Việt Nam thì việc tăng cường hơn nữa năng lực
của các cán bộ cấp tỉnh, những người có liên quan đến lập kế hoạch trồng rừng, là rất
quan trọng và là cơ sở cho việc huy động vốn để trồng rừng. Với mục đích này, dự án
tăng cường năng lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng (sau đây gọi tắt là "FICABII")
đã được triển khai thực hiện trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2013 bằng cách sử
dụng bộ tài liệu đào tạo – một trong những kết quả (sản phẩm) của dự án FICAB.
Mục tiêu của dự án FICAB II là để tăng cường năng lực của đội ngũ cán bộ lâm
nghiệp chủ chốt cho việc thiết lập kế hoạch trồng rừng tại 23 tỉnh. Để tăng cường năng
lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng, đào tạo tại chỗ (đào thạo thực việc) cho nhóm
học viên cấp tỉnh đã được thực hiện với sự hỗ trợ từ trường Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam. Việc đào tạo tại chỗ được chia thành hai phần. Phần đầu của việc đào tạo tại chỗ
là thực hiện NCKT, các học viên cấp tỉnh thực hiện nghiên cứu khả thi thông qua 5 bài
tập (bài tập 1: xác định dự án; bài tập 2: Khảo sát và phân tích hiện trường, bài tập 3:
Lập kế hoạch dự án, bài tập 4: biện minh dự án, bài tập 5: dự tháo báo cáo NCKT), và
như kết quả của phần đầu của đào tạo tại chỗ là dự thảo báo cáo NCKT đã được chuẩn
bị bởi mỗi nhóm học viên cấp tỉnh. Phần thứ hai của việc đào tạo tại chỗ là chuẩn bị
báo cáo KHTH, Nhóm học viên cấp tỉnh đã chuẩn bị bản dự thảo báo cáo KHTH
thông qua việc thực hiện bài tập 6 (dự thảo báo cáo KHTH).
23 tỉnh tham gia vào dự án FICAB là:
Vùng Đông Bắc: Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Yên Bái.

Vùng Tây Bắc: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình.
Vùng Bắc Trung Bộ:Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và
Thừa Thiên Huế.

iii


Vùng Nam Trung Bộ: Quảng Nam, Quàng Ngaĩ, Bình Định, Phú Yên, Ninh
Thuận và Bình Thuận .
Vùng Tây Nguyên: Đắc Nông, Kon Tum và Lâm Đồng.
Mô hình “trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và canh tác của
người dân thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận” là kết
quả đào tạo của chương trình nghiên cứu nâng cao năng lực để chuẩn bị dự án khả thi
(F/S) và kế hoạch thực hiện dự án (IP) trồng rừng phòng hộ tại Việt Nam (gọi tắt là
FICAB).
Mục tiêu trực tiếp của FICAB là tăng cường năng lực trong các dự án trồng rừng
thông qua các khóa tập huấn tập trung (OJT), thảo luận và hội thảo.
Sáu tỉnh mục tiêu để FICAB lựa chọn xây dựng F/S trong pha II này là Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Thông qua việc thực hiện FICAB đã thu được kết quả như tăng cường năng lực
cho cán bộ của sáu tỉnh trong việc xây dựng dự án khả thi: Cán bộ được lựa chọn từ
sáu tỉnh được tăng cường năng lực về chuẩn bị F/S và IP và xây dựng phương pháp
giám sát và tập huấn kỹ thuật về xây dựng F/S và IP; xây dựng bộ tài liệu đào tạo để
thực hiện đào tạo kỹ thuật về xây dựng F/S và IP cho các dự án trồng rừng.

iv


Mục lục
Tỷ giá chuyển đổi...................................................................................................................ii

Các từ viết tắt...........................................................................................................................ii
LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................................iii
Mục lục......................................................................................................................................v
Danh mục hình vẽ..................................................................................................................vii
Danh mục các bảng...............................................................................................................viii
Tóm tắt.......................................................................................................................................1
Giới thiệu...................................................................................................................................3
PHẦN I. TÓM TẮT DỰ ÁN...................................................................................................5
1 Vị trí và diện tích vùng dự án..............................................................................................6
1.1 Vị trí.............................................................................................................................6
1.2 Diện tích......................................................................................................................6
2 Mục tiêu dự án.......................................................................................................................6
2.1 Mục tiêu tổng quát......................................................................................................6
2.2 Mục tiêu của dự án.....................................................................................................6
2.3 Thành quả của dự án.................................................................................................6
3 Các hợp phần dự án..............................................................................................................7
3.1 Các hợp phần dự án....................................................................................................7
3.2 Các hoạt động chính...................................................................................................7
4 Chi phí dự án.........................................................................................................................8
5 Khung Logic (Ma trận thiết kế dự án)...............................................................................9
PHẦN II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪNG LĨNH VỰC..............................................12
Chương 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC..........................................................................................13
1.1
1.2
1.3

Cơ cấu thực hiện chung.....................................................................................13
Cơ quan thực hiện..............................................................................................13
Các cơ quan liên quan khác...............................................................................16


Chương 2. CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.......................................................18
2.1 Lịch trình chung thực hiện dự án............................................................................18
2.2 Giai đoạn chuẩn bị....................................................................................................18
Mua sắm thiết bị văn phòng...........................................................................................19
2.3 Giai đoạn tác nghiệp.................................................................................................19
Chương 3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH................................................................22
3.1 Các nguồn tài chính..................................................................................................22
3.2 Ngân sách nhà nước cho quản lý dự án và hỗ trợ kỹ thuật....................................22
Chương 4. QUẢN LÝ MUA SẮM.......................................................................................25
4.1 Kế hoạch mua sắm....................................................................................................25

v


4.2 Dòng mua sắm theo quá trình phê chuẩn...............................................................25
Chương 5. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO....................................................................................27
5.1 Kế hoạch đào tạo cho các hộ tham gia tại cấp hiện trường....................................27
5.2 Kế hoạch đào tạo kỹ thuật phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng......................27
5.3 Đào tạo kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại................................................................28
Chương 6. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ.............................................................................30
6.1 Giám sát.....................................................................................................................30
6.2 Đánh giá....................................................................................................................30
Phụ lục.....................................................................................................................................34
PHỤ LỤC 1: Kế hoạch tổng thể của của dự án giai đoạn hỗ trợ....................................36
PHỤ LỤC 2: Kế hoạch trồng rừng......................................................................................39
PHỤ LỤC 3: Hướng dẫn lâm sinh.......................................................................................49
PHỤ LỤC 4: Đề cương tham chiếu cho cán bộ dự án.........................................................54

vi



Danh mục hình vẽ
Hình 1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức triển khai Dự án...........................................................14

Hình 2

Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án....................................................................15

Hình 3

Dòng ngân sách của các hợp phần dự án.........................................................22

Danh mục bản đồ

Hình 4

Bản đồ hiện trạng khu vực dự án....................................................................38

Hình 5

Bản đồ kế hoạch trồng rừng khu vực dự án..................................................39

Hình 6

Bản đồ kế hoạch trồng rừng năm 2012..........................................................41

Hình 7


Bản đồ kế hoạch trồng rừng năm 2013..........................................................43

Hình 8

Bản đồ kế hoạch trồng rừng năm 2014..........................................................45

vii


Danh mục các bảng

Biểu 1 Diện tích đất đai theo phân loại đất..........................................................................6
Biểu 2 Kế hoạch trồng rừng hàng năm và theo loài cây.....................................................7
Biểu 3 Tóm tắt chi phí dự án giai đoạn hỗ trợ.....................................................................8
Biểu 4 Đề xuất định biên nhân sự cho Ban quản lý..........................................................15
Biểu 5 Lịch trình chung thực hiện dự án trong giai đoạn hỗ trợ....................................18
Biểu 6 Lịch trình thực hiện giai đoạn chuẩn bị.................................................................19
Biểu 7 Chu kỳ của mô hình các hoạt động trồng rừng.....................................................19
Biểu 8 Lịch trình hàng tháng cho Bước 1..........................................................................20
Biểu 9 Lịch trình hàng tháng từ Bước 2 đến Bước 10......................................................21
Biểu 10 Lịch trình hàng tháng cho Bước 11 (Giám sát và đánh giá).............................21
Biểu 11 Chu kỳ ngân sách hàng năm..................................................................................23
Biểu 12 Kế hoạch mua sắm...................................................................................................25
Biểu 13Dòng thủ tục mua vật tư gieo ươm cây giống và phân bón................................26
Biểu 14 Dự kiến các khóa tập huấn của dự án...................................................................29
Biểu 15 Kế hoạch giám sát và đánh giá..............................................................................32

viii



Tóm tắt
Phần I: Tóm tắt dự án
Trong tài liệu này, nội dung của báo cáo F/S, địa điểm và diện tích, các mục tiêu, các
thành quả, các hợp phần, kế hoạch hoạt động chính và chi phí dự án được tóm tắt, và Ma trận
thiết kế dự án để chỉ rõ khung dự án được đính kèm, để làm rõ các nội dung của dự án trong
phần lập kế hoạch thực hiện (IP).

Phần II: Kế hoạch thực hiện của từng lĩnh vực
Chương 1: Cơ cấu tổ chức
Ban quản lý dự án (BQLDA) bao gồm một Giám đốc, một Phó Giám đốc/Người quản
lý tài chính và kế hoạch, cán bộ kế toán, cán bộ kỹ thuật kiêm kế hoạch và văn thư kiêm thủ
quỹ. BQLDA có trách nhiệm thực hiện dự án và đạt được các mục tiêu của dự án. Đơn vị thực
hiện dự án có tổng số 6 cán bộ làm nhiệm vụ thực hiện các hoạt động hiện trường hàng ngày,
chỉ đạo kỹ thuật, giám sát các hộ gia đình tham gia trồng rừng dưới sự quản lý của BQLDA.
Các hộ gia đình tham gia được tổ chức thành nhóm lao động để tăng năng lực thực hiện.
Nhiệm vụ của các bên liên quan khác, như UBND tỉnh Bình Thuận, Sở NN&PTNT/Chi cục
lâm nghiệp (CCLN)… cũng được giải thích trong tài liệu này.

Chương 2 Lịch trình thực hiện
Giai đoạn hỗ trợ của dự án kéo dài tám năm (giai đoạn từ 2012 đến 2019).
Trong năm đầu tiên, được coi như giai đoạn chuẩn bị, các công việc chuẩn bị cho các hoạt
động trồng rừng sẽ được thực hiện tiếp nhận vốn và chỉ tiêu kế hoạch thực hiện, xây dựng bộ máy
hoạt động và quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu thực hiện....
Trong giai đoạn tác nghiệp, từ năm thứ hai đến năm thứ tám, các họat động liên quan trực
tiếp đến trồng rừng sẽ được triển khai tại hiện trường.

Chương 3 Tổ chức quản lý tài chính
Dự án có thể được cấp vốn từ hai nguồn: nguồn vốn Phi Chính phủ và Ngân sách nhà
nước. Để đảm bảo việc quản lý vốn một cách minh bạch, một tài khoản đặc biệt sẽ được mở.
Các thủ tục tài chính và ngân sách, và báo cáo về Ngân sách nhà nước sẽ được thực hiện theo

hệ thống tài chính của Nhà nước Việt Nam. Các thủ tục này cho phép giải ngân vốn và là cơ
sở để phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm và ngân sách sẽ được gửi từ cấp tỉnh tới
tài khoản của dự án thông qua Kho bạc.

Chương 4 Tổ chức mua sắm
Rất nhiều vật tư hàng hóa cần được mua sắm, như vật tư gieo tạo cây con, phân bón…sẽ
được chỉ định thầu để cung cấp các dịch vụ này. Mua các vật tư hàng hóa đó theo danh sách

1


của từng hợp phần dự án. Các gói mua sắm, phương pháp mua sắm, đơn vị có trách nhiệm
mua sắm sẽ được trình bày. Đối với việc mua sắm các hàng hóa, có 4 đối tác (bên liên quan)
tham gia vào việc mua sắm, là đơn vị thực hiện, BQLDA, các Nhà cung cấp và Sở Nông
nghiệp và PTNT, và có 6 hoạt động được thực hiện trong quá trình mua sắm.

Chương 5 Kế hoạch tập huấn
Có ba khía cạnh cần được tăng cường:
i)

Đào tạo kiến thức tổng hợp về chuẩn bị hiện trường;

ii)

Đào tạo kỹ thuật phòng chống cháy rừng và bảo vệ rừng;

iii)

Đào tạo kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại cho các hộ gia đình tham gia dự án;


Dự án sẽ tổ chức 3 khóa tấp huấn (mỗi khóa từ 6 đến 14 ngày) cho các hộ dân tham gia.

Chương 6 Giám sát và đánh giá
Giám sát nhằm mục đích kiểm tra tiến độ dự án và đưa ra các chỉnh sửa kế hoạch, nếu
cần thiết. Đánh giá nhằm tạo ra các khuyến nghị cho dự án trong tương lai và rút ra các bài
học cho các dự án khác. Đánh giá sẽ được thực hiện trong hoặc sau giai đoạn thực hiện dự án,
bằng việc sử dụng toàn bộ kết quả của dự án.

2


Giới thiệu
Báo cáo này là kết quả của đào tạo tại chỗ về Nghiên Cứu Khả Thi (NCKH) và Kế
Hoạch Thực Hiện (KHTH) được thực hiện bởi nhóm học viên cấp tỉnh (PST) của tỉnh Bình
Thuận trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 2010 đến tháng 12 năm 2012.
Việc thực hiện NCKT và chuẩn bị KHTH được được thực hiện như một phần của dự án
tăng cường năng lực lập kế hoạch và thực thi trồng rừng được ký giữa Chính phủ Việt Nam và
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) vào tháng 7 năm 2009.
Dự án mục tiêu của nghiên cứu khả thi và kế hoạch thực hiện là dự án trồng rừng phòng
hộ ở xã Hòa Thắng, trên vùng lập địa đất cát khô cằn, nghèo dinh dưỡng như một mô hình có
thể nhân rộng trên vùng diện tích còn hoang hóa của xã Hòa Thắng huyện Bắc Bình. Nội
dung khái quát của dự án như sau:
- Mục đích của dự án: trồng rừng trên vùng đất cát di động, bán di động phát huy vai
trò phòng hộ, cải thiện môi trường sống và canh tác của người dân vùng dự án và khu vực lân
cận.
- Các hoạt động của dự án:
400 ha đất lâm nghiệp quy hoạch trồng rừng phòng hộ sẽ được trồng rừng, chăm sóc
bảo vệ trong vòng 8 năm, trong đó 300 ha Xoan chịu hạn và 100 ha Phi lao. Song song với kế
hoạch trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng sẽ lập kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn kỹ thuật cho các
hộ gia đình tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ.

Giai đoạn thực hiện dự án xây dựng là 8 năm được chia thành 2 giai đoạn, giai đoạn
chuẩn bị trong năm đầu tiên và giai đoạn tác nghiệp từ năm thứ hai đến năm thứ tám. Trong
giai đoạn chuẩn bị, các hoạt động cần thiết cho trồng rừng sẽ được thực hiện như chuẩn bị
hiện trường, chuẩn bị cây giống (tuổi cây 1 năm nên phải chuẩn bị từ tháng 6, 7 của năm
trước); trong giai đoạn tác nghiệp nhưng hoạt động trực tiếp liên quan đến trồng rừng, chăm
sóc, bảo vệ sẽ được triển khai.
- Cơ quan thực hiện là BQL rừng phòng hộ Lê Hồng Phong trực thuộc Sở Nông nghiệp
và PTNT Bình Thuận và các hộ dân tham gia các hoạt động trồng rừng, các hoạt động tập
huấn kỹ thuật nâng cao năng lực, nhận thức của người dân về bảo vệ và phát triển rừng.
- Sản phẩm mục tiêu: 400 ha rừng phòng hộ được hình thành
- Nguồn tài chính cho trồng rừng từ nguồn đầu tư của ngân sách Nhà nước. Cơ quan
thực hiện sẽ tiếp nhận vốn đầu tư và có nhiệm vụ triển khai thực hiện dự án theo thiết kế và
tiến độ thực hiện dự án.
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tiến hành đào tạo về Nghiên cứu khả thi và
Lập kế hoạch thực hiện cho các nhóm học viên các tỉnh theo sự hướng dẫn và giám sát của
Nhóm Dự án JICA. Và trong quá trình thực hiện nghiên cứu khả thi kế hoạch thực hiện, việc
3


chuyển giao kỹ thuật từ trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam tới Nhóm nghiên cứu cấp tỉnh
về nghiên cứu tính khả thi và kế hoạch thực hiện đã được tiến hành. Nhóm học viên cấp tỉnh
đã chuẩn bị các báo cáo NCKT và báo cáo KHTH thông qua đào tạo tại chỗ với sự hỗ trợ từ
trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.

4


PHẦN I
TÓM TẮT DỰ ÁN


5


6


1 Vị trí và diện tích vùng dự án
1.1 Vị trí
Vùng dự án nằm trên địa bàn thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng huyện Bắc Bình, tỉnh Bình
Thuận. Xã Hòa Thắng huyện Bắc Bình nằm cách trung tâm huyện Bắc Bình 42 km về phía
Nam và trung tâm tỉnh 42 km về phía Đông Bắc. Có đường xá khá tốt thuận tiện cho việc đi
lại thực hiện Dự án.

1.2 Diện tích
Tổng diện tích tự nhiên vùng dự án là 23.653 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là
18.873 ha, chiếm 88,5% . Diện tích đất lâm nghiệp vùng dự án là 2.709 ha, chiếm 11,5% tổng
diện tích tự nhiên vùng dự án.
Diện tích các loại đất đai vùng dự án được mô tả ở biểu dưới đây.
Biểu 1 Diện tích đất đai theo phân loại đất
Đơn vị: ha
Đơn vị hành chính
Tỉnh

Huyện

Vùng dự án

Tổng diện tích

781.043,0


182.533,0

23.653,0

1. Đất nông nghiệp

662.569,0

156.863,0

21.582,0

( 370.012,0 )

(91.430,0)

(2.709,4)

2. Đất phi nông nghiệp

76.415,0

10.107,0

1.010,8

3. Đất chưa sử dụng

42.059,0


15.563,0

1.060,1

Loại sử dụng đất

Trong đó: đất lâm nghiệp

Nguồn: Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Bình Thuận

2 Mục tiêu dự án
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tạo mới diện tích rừng phòng hộ nhằm cải thiện môi trường sống và điều kiện canh tác
của người dân vùng dự án và khu vực lân cận.

2.2 Mục tiêu của dự án
- Sau 8 năm sẽ có diện tích rừng phòng hộ với chức năng phòng hộ cao được thiết lập
để cải thiện môi trường sống và điều kiện canh tác của người dân
- Nâng cao thu nhập cho các hộ gia đình quanh khu vực dự án và các khu vực lân cận.

7


2.3 Thành quả của dự án
Đến khi kết thúc, dự án sẽ đạt được những thành quả sau đây:
(1) Diện tích rừng trồng phòng hộ (400 ha) được trồng những loài cây có khả năng chịu
hạn, chắn gió và chắn cát;
(2) Nguồn vốn hỗ trợ cho trồng rừng được tài trợ;
(3) Rừng phòng hộ được trồng;

(4) Người dân được đào tạo kỹ thuật;
(5) Diện tích rừng phòng hộ được giao khoán bảo vệ;

3 Các hợp phần dự án
3.1 Các hợp phần dự án
Mục tiêu của dự án sẽ đạt được thông qua việc thực hiện bốn hợp phần :
Hợp phần 1: Khảo sát lập kế hoạch dự án;
Hợp phần 2: Phát triển rừng phòng hộ;
Hợp phần 3: Hỗ trợ phát triển sinh kế;
Hợp phần 4: Quản lý dự án, giám sát và Đánh giá .

3.2 Các hoạt động chính
Các hoạt động chính của dự án trồng rừng phòng hộ bao gồm nghiên cứu điều kiện tự
nhiên, xác định loài cây; xác định nhà tài trợ tiềm năng; xây dựng dự án khả thi; ký thỏa thuận
cấp vốn của nhà tài trợ; tổ chức hợp động trồng rừng; tổ chức các lớp tập huấn; hợp đồng giao
khoán bảo vệ rừng đến hộ; tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo định kỳ .

Biểu 2 Kế hoạch trồng rừng hàng năm và theo loài cây
Loài cây

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tổng cộng

150


150

100

Xoan chịu hạn

100

100

100

Phi lao

50

50

8


4 Chi phí dự án
Chi phí dự án được tính cho thời gian tám năm, là thời gian hoàn thành tất cả các hoạt
động trồng, chăm sóc rừng và bảo vệ rừng trồng. Tổng chi phí của dự án, bao gồm dự phòng
khối lượng và dự phòng giá dự tính vào khoảng 17,178 tỷ đồng (818.000 USD).
(1) Hợp phần 1: Khảo sát lập kế hoạch dự án (Chuẩn bị Dự án)
Chi phí cho hợp phần này dự kiến vào khoảng 0,975 tỷ đồng (46.429 USD). Phần lớn
hợp phần này tập trung cho chi phí hỗ trợ trang thiết bị thực hiện dự án.
(2) Hợp phần 2: Phát triển rừng phòng hộ
400 ha rừng hiện có bao gồm 300 ha rừng Xoan chịu hạn và 100 rừng Phi lao. Chi phí

trồng Xoan chịu hạn 5,852 tỷ đồng (278.667 USD) và Phi lao 4,686 tỷ đồng (223.143 USD).
Tiền nhân công thuê mướn hộ gia đình 77.244 đồng/ngày công
(3) Hợp phần 3: Hỗ trợ phát triển sinh kế
Chi phí cho hợp phần này dự kiến vào khoảng 0,179 tỷ đồng (8.524 USD). Phần lớn
nhất của khoản này là dành cho đào tạo và nâng cao năng lực kỹ thuật cho hộ gia đình tham
gia dự án.
(4) Hợp phần 4: Quản lý dự án, theo dõi và đánh giá
Chi phí cho hợp phần này dự kiến vào khoảng 2,2 tỷ đồng (104.762 USD), chiếm 12,81
% chi phí dự án trong giai đoạn hỗ trợ.
Các khoản dự phòng: Dự phòng khối lượng để ở mức 5% chi phí cơ bản. Mức lạm phát
dự tính vào khoảng 10% và được lấy làm căn cứ để tính mức dự phòng giá.
Biểu 3 Tóm tắt chi phí dự án giai đoạn hỗ trợ
Đợn vị:Triệu đồng
Chính phủ, tổ chức
Tổng chi phí
Tỷ lệ
khác

Hợp phần
1. Khảo sát lập kế hoạch dự án
2. Hỗ trợ phát triển rừng phòng hộ

975

5,68%

975

10.538


61,35%

10.538

- Trồng rừng Phi lao

4.686

4.686

- Trồng rừng Xoan chịu hạn

5.852

5.852

3. Hỗ trợ phát triển sinh kế

179

1,04%

179

2.200

12,81%

2.200


A) Tổng chi phí cơ bản

13.892

80,87%

13.892

B) Dự phòng khối lượng

1.292

7,52%

1.292

C) Dự phòng giá

1.994

11,61%

1.994

4. Quản lý dự án, theo dõi và giám sát

9


Hợp phần


Tổng chi phí

Tổng chi phí (A + B + C)

Tỷ lệ

17.178

Chính phủ, tổ chức
khác

100,0%

17.178

5 Khung Logic (Ma trận thiết kế dự án)
Tên dự án:

Trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và
canh tác của người dân

Vùng dự án:

thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh
Bình Thuận

Thời gian thực hiện dự án:

2011 – 2019


Đối tượng hưởng lợi mục tiêu:

Các hộ dân trong vùng dự án và các thôn lân cận

Hạng mục

Chỉ số

Nguồn kiểm tra

Giả định

Mục tiêu tổng quát:

% tỷ lệ che phủ rừng hàng
Rừng phòng hộ phát năm tính từ năm 2017
Số liệu đánh giá
huy vai trò phòng hộ, diện tích canh tác tính từ năm của Chi cục Lâm
cải thiện môi trường 2017
nghiệp,
Cục
sống và canh tác của
thống kê tỉnh và
người dân vùng dự án
các số liệu liên
và khu vực lân cận.
quan của huyện
Mục tiêu cụ thể:
Từ năm 2012 đến diện tích 400ha rừng phòng

2019 rừng phòng hộ hộ đạt tiêu chuẩn được trồng
với chức năng phòng đến năm 2019
hộ cao sẽ được thiết
lập

Số liệu thống kê
của Cục thống kê
tỉnh
về
môi
trường,
NNPTNT, LĐTBXH.

Rừng
trồng
không bị chết do
thiên tai dịch
bệnh và phát
triển tốt.

Kết quả:

Báo cáo kết quả
1. Loài cây trồng được loài cây trồng phù hợp (xoan xác định loài cây
trồng
xác định phù hợp
chịu hạn, phi lao)
2. Nguồn vốn hỗ trợ tổng kinh phí nhận được đến
cho trồng rừng được năm 2019
Biên bản thỏa

Đầu

của
tài trợ
thuận tài trợ được
Chính phủ và
ký kết
các tổ chức quốc
3. Rừng phòng hộ
10


Tên dự án:

Trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và
canh tác của người dân

được trồng

Diện tích rừng Xoan và Phi Báo cáo thực hiện tế vẫn tiếp tục
dự án
4. Người dân được Lao được trồng
đào tạo kỹ thuật
khóa tập huấn tổ chức/năm
Nguồn
giống
5. Diện tích rừng
Báo cáo thực hiện được cung cấp
phòng hộ được giao hộ dân được giao khoán bảo dự án
đảm bảo chất

khoán bảo vệ.
vệ.
Hợp đồng giao lượng
khoán được ký
kết

Hoạt động:

Đầu vào

1.1 Nghiên cứu điều
kiện thổ nhưỡng, khí
hậu, xác định loài cây
trồng phù hợp, tìm
kiếm nguồn cung cấp
giống cây con.2.1 Xác
định các nhà tài trợ
tiềm năng

- Các hộ gia
Tổng chi phí đầu tư: 17,178 tỷ đồng (818.000 đình quan tâm
phát triển rừng
USD)
trồng phòng hộ.
(1) Trồng rừng: 400ha = 10,538 tỷ đồng (501.810
- Nhà nước hoặc
USD) , trong đó:
các tổ chức quốc
Phi lao: 100ha x 46.862.435đ/ha = 4,686 tỷ đồng
tế đầu tư cho

(223.143 USD)
trồng
rừng
Xoan
chịu
hạn:
300ha
x
19.505.193
đ/ha
=
5,852
2.2 Xây dựng Dự án
phòng hộ, đào
tỷ
đồng
(278.667
USD)
khả thi để xin tài trợ
tạo và khuyến
2.3 ký thỏa thuận cấp (2) Quản lý dự án theo dõi đánh giá và hỗ trợ trang lâm.
thiết bị: 3,175 tỷ đồng.(151.190 USD)
vốn với nhà tài trợ
Điều kiện tiên
3.1 Tổ chức hoạt động Quản lý dự án 2,2 tỷ, hỗ trợ trang thiết bị 0,975 tỷ quyết
trồng rừng theo quy đồng
- Dự án được
trình.
(3) Chi phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật: 0,179 tỷ thẩm định và
phê duyệt

4.1 Tổ chức các lớp đồng.(8.524 USD).
tập huấn kỹ thuật theo (4) Dự phòng: 3,286 tỷ đồng (156.476 USD)
định kỳ 1 năm/lần.
5.1 tổ chức tham vấn
cộng đồng về kế
hoạch bảo vệ rừng
5.2 Hợp đồng giao
khoán rừng đến hộ
dân.

11


Tên dự án:

Trồng rừng phòng hộ để cải thiện môi trường sống và
canh tác của người dân

5.3 Tổ chức kiểm tra
nghiệm thu theo định
kỳ (03 tháng/lần)

12


PHẦN II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TỪNG LĨNH VỰC

13



Chương 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
1.1 Cơ cấu thực hiện chung
- UBND tỉnh là cơ quan chủ quản dự án.
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Là cơ quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, giám sát các hoạt
động của đơn vị thực hiện.
- BQL RPH Lê Hồng Phong (BQL dự án): Là cơ quan thực hiện dự án (chủ đầu tư)

1.2 Cơ quan thực hiện
1.2.1 Ban quản lý dự án (BQLDA)
Là tổ chức trực thuộc BQLRPH Lê Hồng Phong do UBND tỉnh quyết định thành lập.
Trưởng ban BQL sẽ giữ vai trò Giám đốc dự án chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý điều
hành mọi hoạt động của dự án. Phó trưởng ban sẽ làm Phó giám đốc dự án giúp việc giám đốc
trong việc thực hiện dự án, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động do giám đốc phân công và
một số cán bộ khác từ các phòng ban liên quan của BQL.
Cụ thể BQLDA gồm 01 Giám đốc dự án, 01 phó giám đốc dự án, 01 kế toán dự án và
02 cán bộ kỹ thuật kiêm kế hoạch dự án, 01 văn thư kiêm thủ quỹ.

14


Hình 1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức triển khai Dự án

Cấp tỉnh

Nhóm quản lý/hỗ
trợ


Nhóm thực hiện

UBND tỉnh

Phân bổ
vốn, Chỉ
đạo
Giám sát

Điều phối

Sở Nông nghiệp và
PTNT
Cấp xã Cấp huyện

Nhóm hỗ trợ

UBND huyện

Chỉ đạo
Giám sát

BQLRP
H LHP

Kho bạc Nhà nước
tỉnh
Quản lý nguồn vốn

BQLDA


Phòng NN&PTNT huyện
Chỉ đạo

Hỗ trợ

HĐ theo từng
công đoạn

UBND xã

Chỉ đạo
Giám sát

Hộ dân
thực hiện

(1) Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án được mô phỏng theo sơ đồ dưới đây:

15


Hình 2 Sơ đồ tổ chức Ban quản lý dự án
Giám đốc dự án
(Trưởng ban BQLRPH)

01 Phó giám đốc dự
án
(Phó trưởng ban

BQLRPH)

01 Kế toán

02 kỹ thuật

(CB phụ trách kế toán
BQLRPH)

(CB kỹ thuật của
BQLRPH)

01 văn thư kiêm thủ
quỹ

(2) Định biên các cấp nhân sự
Biểu dưới đây trình bày định biên nhân sự của dự án. Đề xuất là BQL có 6 cán bộ.
Biểu 4 Đề xuất định biên nhân sự cho Ban quản lý
Giám đốc
dự án

Phó giám đốc dự
án

Kế toán

01

01


01

Kỹ thuật
kiêm kế
hoạch
02

Văn thư,
thủ quỹ

Tổng số

01

06

(3) Khái quát về nhiệm vụ của Ban quản lý
- Chịu trách nhiệm thực hiện và quản lý các hoạt động của Dự án.
- Có vai trò và trách nhiệm:
+ Chuẩn bị các hoạt động hàng năm và kế hoạch tài chính của dự án;
+ Làm thủ tục và thanh quyết toán các hợp đồng;
+ Thực thi, theo dõi và giám sát dự án;
+ Chuẩn bị các báo cáo tiến độ trình Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh
+ Hợp tác với chính quyền địa phương và các tổ chức liên quan để tổ chức thực hiện và
quản lý Dự án.

16


1.2.2 Đơn vị thực hiện dự án (chủ đầu tư)

Ban quản lý rừng phòng hộ Lê Hồng Phong là nhà thầu được chỉ định để thực hiện các
hạng mục lâm sinh (hợp phần phát triển rừng) thông qua Ban quản lý Dự án. Do đó, mọi công
việc chuẩn bị, quá trình thực hiện và các mối quan hệ với chính quyền địa phương cũng như
cộng đồng dân cư đều thuộc trách nhiệm của BQLDA. Ngoài ra BQLDA phải thường xuyên
báo cáo về SNN.

1.3 Các cơ quan liên quan khác
1.3.1 UBND tỉnh Bình Thuận
UBND tỉnh là cơ quan chủ quản dự án:
- Chịu trách nhiệm quản lý dự án, chỉ đạo, điều hành các cơ quan liên quan phối hợp
thực hiện dự án.
- Phê duyệt dự án của Tỉnh.
- Phê duyệt hoặc ủy quyền cho các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành trực thuộc
UBND tỉnh phê duyệt các hạng mục đầu tư cụ thể.
- Phê duyệt hoặc chỉ đạo các cơ quan chuyên ngành của tỉnh thẩm định, phê duyệt báo
cáo đầu tư, dự toán, thanh quyết toán hoàn thành công trình, hoặc hạng mục công trình dự án
đã hoàn thành trên địa bàn tỉnh.

1.3.2 Sở Nông nghiệp và PTNT
Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chỉ đạo, giám sát dự án:
- Chịu trách nhiệm quản lý dự án, chỉ đạo, điều hành dự án
- Thẩm định trình UBND phê duyệt dự án.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện DA

1.3.3 UBND huyện Bắc Bình
Hoạt động như là cơ quan hỗ trợ hoặc hợp tác ở hiện trường, UBND huyện tham gia
vào giám sát các hoạt động của Dự án, phổ biến thông tin và công tác khuyến nông, khuyến
lâm cho cộng đồng địa phương.

1.3.4 UBND xã Hòa Thắng

UBND xã sẽ phối hợp với BQL Dự án và BQLRPH Lê Hồng Phong trong việc thực
hiện các hoạt động Dự án tại xã. Tạo điều kiện cho sự tham gia của cộng đồng vào các cuộc
họp, tham vấn, các hoạt động dự án do BQL Dự án hoặc BQLRPH Lê Hồng Phong tổ chức.

1.3.5 Người dân tại địa phương
Người dân địa phương sẽ tham gia trong hợp phần phát triển rừng như là nhà thầu phụ
cho các công việc thực tế ngoài hiện trường. Họ được coi là người lao động .
17


×