Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giao an Tin 8 den tiet 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 88 trang )

Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 14:
Tiết 28 - Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được khái niệm câu lệnh điều kiện, hoạt động phụ thuộc vào điều
kiện và tính đúng sai của các điều kiện.
- Biết được các phép so sánh trong pascal và tầm quan trọng của các phép so sánh trong việc
mô tả thuật toán và lập trình.
- Học sinh biết cách mô phỏng thuật toán và viết thuật toán cho các bài tập cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ và bài tập liên quan.
- HS: Sách, vở, dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Xác định bài toán và viết thuật
toán bài tập sau:
Tính tổng các phần tử lẻ của dãy
số nguyên A = { a1, a2,…., an}
- Giáo viên gọi 1 em lên bảng làm
bài.
Hoạt động 2: Bài mới:
1. Hoạt động phụ thuộc điều


kiện
- Giáo viên nêu ra một số hoạt
động trong đời sống hằng ngày
phụ thuộc vào điều kiện.
- Trong cuộc sống hằng ngày,
chúng ta thực hiện phần lớn các
hoạt động một cách tuần tự theo
thói quen hoặc theo kế hoạch đã
được xác định trước.
- Giáo viên nêu ví dụ:
+ Long thường đi đá bóng cùng
các bạn vào buổi sáng chủ nhật
hằng tuần.
+ Mỗi sáng em thức dậy, tập thể
dục buổi sáng, làm vệ sinh cá
nhân, ăn sáng và đến trường.
- Giáo viên nêu ra sự phụ thuộc
của điều kiện vào hoạt động: các
hoạt động của con người thường
bị tác động bởi sự thay đổi của
các hoàn cảnh cụ thể. Nhiều hoạt
động bị thay đổi, bị điều chỉnh
cho phù hợp.
VD:
- 1 em lên làm.
* Xác định bài
toán:
+ Input: Dãy số
nguyên A.
+ Output: Tổng

các phần tử lẻ của
dãy.
* Thuật toán:
Bước 1: S  0; I
 1
Bước 2: I  I + 1
Bước 3:
Nếu I < = n thì:
Nếu a[i] mod 2
<> 0 thì:
S  S +
a[i];
Quay lại bước
2
Bước 4: Xuất S.
Tiết 28 – Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU
KIỆN
1. Hoạt động phụ thuộc điều kiện:
- Hoạt động chỉ được thực hiện khi
một điều kiện cụ thể được xảy ra. Điều
kiện thường là một sự kiện được mô tả
sau từ “ nếu”.
VD: Nếu trời không mưa vào ngày chủ
nhật; Long đi đá bóng, ngược lại Long
sẽ ở nhà giúp mẹ dọn nhà.
2
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

3
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 15:
Tiết 29 - Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được khái niệm câu lệnh điều kiện, hoạt động phụ thuộc vào điều
kiện và tính đúng sai của các điều kiện.
- Biết được các phép so sánh trong pascal và tầm quan trọng của các phép so sánh trong việc
mô tả thuật toán và lập trình.
- Học sinh biết cách mô phỏng thuật toán và viết thuật toán cho các bài tập cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ và bài tập liên quan.
- HS: Sách, vở, dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
4
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
- Hoạt động 1: Cho học sinh
nắm được cấu trúc rẽ nhánh.
- Giáo viên đưa ra ví dụ
VD: Một hiệu sách thực hiện

đợt khuyến mãi lớn với nội
dung sau: Nếi mua sách với
tổng số tiền ít nhất là 100
nghìn đồng, khách hàng sẽ
được giảm 30% tổng số tiền
phải thanh toán. Hãy mô tả
hoạt động tính tiền cho khách.
- Giáo viên phân tích, gợi ý
cho học sinh trả lời.
Khi thực hiện một chương
trình, máy tính sẽ thực hiện
tuần tự các câu lệnh, từ câu
lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối
cùng.
- Giáo viên rút ra kết luận về
cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
- Giáo viên đưa ra ví dụ 2:
Nếu mua sách với tổng số tiền
ít nhất là 100 nghìn đồng,
khách hàng sẽ được giảm 30%
tổng số tiền phải thanh toán.
Nếu mua sách với tổng số tiền
không đến 100 nghìn đồng thì
cửa hàng giảm 10% tổng số
tiền phải thanh toán.
- Giáo viên gợi ý: khi đó cần
tính lại tiền cho khách hàng
trong cả hai trường hợp, tổng
số tiền không nhỏ hơn 100
nghìn đồng và tổng số tiền

không đến 100 nghìn đồng.
- Giáo viên rút ra kết luận về
- Học sinh chú ý.
- Học sinh lắng
nghe và trả lời
- Học sinh lắng
nghe.
- Học sinh lắng
nghe.
Tiết 29 – Bài 6: CẤU TRÚC RẼ
NHÁNH
( Tiết 2)
4. Cấu trúc rẽ nhánh:
a. Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
VD: Một hiệu sách thực hiện đợt khuyến
mãi lớn với nội dung sau: Nếu mua sách
với tổng số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng,
khách hàng sẽ được giảm 30% tổng số tiền
phải thanh toán. Hãy mô tả hoạt động tính
tiền cho khách.
- Ta có thể mô tả hoạt động tính tiền của
khách hàng bằng các bước dưới dây:
Với mỗi khách hàng, thực hiện:
+ Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng
đã mua sách.
+ Bước 2: Nếu T > = 100000, số tiền phải
thanh toán = 70% x T.
+ Bước 3: In hóa đơn.
 Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào
điều kiện như trên được gọi là cấu trúc rẽ

nhánh dạng thiếu.
b. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ:
VD: Nếu mua sách với tổng số tiền ít nhất
là 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được
giảm 30% tổng số tiền phải thanh toán.
Nếu mua sách với tổng số tiền không đến
100 nghìn đồng thì cửa hàng giảm 10%
tổng số tiền phải thanh toán.
Thuật toán:
Bước 1: Tính tổng số tiền T khách hàng đã
mua sách.
+ Bước 2: Nếu T ≥ 100000, số tiền phải
thanh toán = 70% x T; ngược lại, số tiền
phải thanh toán = 90% x T.
Điều kiện
Câu lệnh
trong while…
do
Sai
Đúng
5
Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu
Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Nhận xét rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Điều kiện

Câu lệnh 1
Sai
Đúng
Câu lệnh 2
6
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 15:
Tiết 30 - Bài thực hành 4
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF….THEN
( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách sử dụng câu lệnh điều kiện if…then làm các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán
sử dụng trong chương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ và bài tập liên quan.
- Phòng máy.
III. Hoạt động dạy và học
7
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn lại cấu trúc rẽ
nhánh dạng thiếu và dạng đủ
- Cho học sinh nhắc lại cấu trúc rẽ
nhánh dạng thiếu và dạng đủ.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng
dẫn và cho học sinh thực hành
Bài 1/ Tr52:
Viết chương trình nhập lại hai số
nguyên a và b khác nhau từ bàn
phím và in hai số đó ra màn hình
theo thứ tự không giảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hành bài1/ Tr52.
Ví dụ 1: Viết chương trình nhập
lại hai số nguyên a và b khác
nhau từ bàn phím và in hai số đó
ra màn hình theo thứ tự không
giảm.
- Giáo viên cho học sinh viết
thuật toán bài 1/ Tr52.
- Giáo viên cho học sinh thực
hành gõ và sửa lỗi chương trình
bài 1/Tr52.
- Giáo viên giải thích cho học
sinh hiểu ý nghĩa của các câu lệnh
trong chương trình. Nhấn Alt +
F9 để dịch và sữa lỗi gõ, nếu có.
Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương
trình với các bộ dữ liệu ( 12, 53),
( 65, 20) để thử chương trình.
Cuối cùng lưu chương trình với
tên Sap_xep.
Bài 2/ Tr52:
Viết chương trình nhập chiều cao

của hai bạn Long và Tráng, in ra
màn hình kết quả so sánh chiều
cao của hai bạn, chẳng hạn “ Bạn
Long cao hơn”.
- Học sinh nhắc
lại.
- Học sinh lắng
nghe.
- 1 em lên bảng
viết thuật toán,
cả lớp theo dõi
cùng làm.
- Học sinh thực
hành.
- Học sinh lắng
nghe.
- Học sinh thực
hành.
Tiết 30 - Bài thực hành 4
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF….THEN ( Tiết 1)
I. Nội dung:
a/ Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu:
nếu < điều kiện> thì < câu lệnh>;
if < điều kiện> then < câu lệnh>;
b/ Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ:
nếu < điều kiện> thì < câu lệnh 1>
nếu không thì < câu lệnh 2>;
if < điều kiện> thì < câu lệnh 1>
else < câu lệnh 2>;

II. Thực hành:
Bài 1: Viết chương trình nhập lại hai số
nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và
in hai số đó ra màn hình theo thứ tự
không giảm.
a/ Mô tả thuật toán để giải bài toán đã
cho.
+ Bước 1: Nhập a và b.
+ Bước 2: Nếu a < b thì in ra màn hình
a, b; ngươc lại đến bước 3.
+ Bước 3: In ra hai số b, a.
b/ Gõ chương trình sau đây:
Program sap_sep;
Uses crt;
Var A, B : integer;
Clrscr;
Write (‘ nhap so A:’); readln( A);
Write (‘ nhap sp B:’); readln( B);
If A = B then writeln( A, ‘ ‘, B) else
writeln(‘ B,’ ‘, A);
Readln
End.
Bài 2:
Viết chương trình nhập chiều cao của
hai bạn Long và Tráng, in ra màn hình
kết quả so sánh chiều cao của hai bạn,
chẳng hạn “ Bạn Long cao hơn”.
Chương trình ban đầu:
Program Ai_cao_hon;
Uses crt;

8
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


9
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 16:
Tiết 31 - Bài thực hành 4
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF….THEN
( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách sử dụng câu lệnh điều kiện if…then làm các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán
sử dụng trong chương trình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ và bài tập liên quan.
- Phòng máy.
III. Hoạt động dạy và học
10
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cho học sinh thực
hành bài 3/Tr53:
Bài 3/ Tr53:
Chương trình nhập ba số dương a,
b và c nhập từ bàn phím, kiểm tra
và in ra màn hình kết quả kiểm tra
ba số đó có thể là độ dài các cạnh
của một tam giác hay không.
- Cho học sinh gõ chương trình
bài 3.
- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu
ý nghĩa của từng câu lệnh trong
chương trình.
- Giáo viên giải thích ý nghĩa và
cách sử dụng từ khoá and trong
chương triình trên:
Hoạt động 2: Giáo viên ra bài tập
cho học sinh thực hành tại lớp:
Viết chương trình tính điểm trung
bình của một học sinh dữ liệu
nhập vào là điểm trung bình của
học kỳ I ( DHKI), điểm trung
bình học kỳ II ( DHKII). In ra
màn hình điểm trung bình cả năm
( DTBCN) của học sinh đó với
DTBCN = ( HKI + DHKII * 2)/3.
Và xếp loại học lực biết điều kiện
xét như sau:
+ DTBCN < 5 xếp loại Yếu.

+5<= DTBCN > 6.5 xếp loại Trung bình
+ 6.5 <= DTBCN < 8.0 xếp loại
Khá.
- Cả lớp thực
hành.
- Học sinh lắng
nghe.
- Cả lớp lớp
bài.
Tiết 31 - Bài thực hành 4
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF….THEN ( Tiết 2)
Bài 3/ Tr53:
Chương trình nhập ba số dương a, b và c
nhập từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn
hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ
dài các cạnh của một tam giác hay không.
* Ý tưởng: Ba số dương a, b và là độ dài
ba cạnh của một tam giác khi và chỉ khi a
+ b > c,
a + c > b, b + c > a.
Program Ba_canh_tam_giac;
Uses crt;
Var a, b, c: real;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Nhap ba so a, b, c:’); readln( a,
b, c);
If ( a + b > c) and ( b + c > a) and ( c +
a > b) then

Writeln(‘ ‘ a, b va c la 3 canh cua tam
giac!’)
Else writeln(‘ ‘ a, b, c khong la 3 canh
cua 1 tam giac’);
End.
* Từ khoá and dùng để kết hợp nhiều
phép so sánh đơn giản thành một phép so
sánh phức hợp. Giá trị của phép so sánh
này là đúng khi và chỉ khi tất cả các phép
so sánh đơn giản đều có giá trị đúng.
Ngược lại, chỉ cần một phép so sánh
thành phần có giá trị sai thì nó có giá trị
sai.
Bài tập:
Viết chương trình tính điểm trung bình
của một học sinh dữ liệu nhập vào là điểm
trung bình của học kỳ I ( DHKI), điểm
trung bình học kỳ II ( DHKII). In ra màn
hình điểm trung bình cả năm ( DTBCN)
của học sinh đó với
DTBCN = ( HKI + DHKII * 2)/3. Và xếp
loại học lực biết điều kiện xét như sau:
+ DTBCN < 5 xếp loại Yếu.
+5<= DTBCN > 6.5 xếp loại Trung bình
+ 6.5 <= DTBCN < 8.0 xếp loại Khá.
11
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................…

................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
12
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 16:
Tiết 32 – BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu:
- Cho học sinh làm quen với nhiều dang bài tập khác nhau.
- Rèn kỹ năng viết chương trình trong pascal sử dụng câu lệnh if…then
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ và bài tập liên quan.
III. Hoạt động dạy – học:
13
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giáo viên ra bài
tập cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài
1.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
làm của bạn.
- Giáo viên sửa bài.
- Giáo viên cho đề bài 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên
bảng làm.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cho đề bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên
bảng làm.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên cho đề bài tập 4,
hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên cho đề bài tập 5.
- 1 em lên bảng
làm, cả lớp làm
nháp.
- Học sinh
nhận xét.
- Học sinh lên
bảng làm.
- Học sinh lên
bảng làm, cả
lớp làm nháp.
- Học sinh làm.
- Học sinh làm
Tiết 32 - Bài tập
SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN
IF….THEN
1. Bài 1:
Viết chương trình nhập vào một sô
nguyên n, kiểm tra xem n là có chia hết
cho 2 không?
Program bai1;

Var n: integer;
Write(‘ nhap so nguyen n:’); readln( n);
If n mod 2 =0 then writeln(‘ n,’ chia het
cho 2’)
Else
Writeln(n , ‘ không chia het cho 2’);
Readln;
End.
2. Bài 2:
Viết chương trinh cho phép nhập điểm
môn Toán, Lý, Hoá. Tính điểm trung
bình với môn Toán hệ số 2, các môn
khác hệ số 1. Xuất kết quả ra màn
hình.
Program bai2;
Var toan, ly, hoa, dtb: real;
Write(’ nhap diem toan:’); readln( toan);
write(‘ nhap diem ly:’); readln( ly);
write(‘ nhap diem hoa:’); readln( hoa);
dtb:= (toan*2+ly+hoa);
writeln(‘ diem trung binh la:’, dtb:3:3);
readln;
end.
3. Bài 3: Viết thuật toán kiểm tra một
số chia hết cho 3 hay không?
+ Bước 1: Nhập a;
+ Bước 2: Nếu a mod a 3 = 0 thì a là số
chia hết cho 3;
Nếu a mod 3 < >0 thì a là số
không chia hết cho 3.

+ Bước 3: Kết thúc thuật toán
4. Bài 4: Cho kết quả tính của các phép
tính sau:
a/ (154 div 5) mod 3
= 0
b/ sqrt( 5) + 1
= 26
5. Bài 5: Viết chương trình nhập vào
hai số a và b sao đó hoán đổi hai số a và
14
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
Tuần 17 - Tiết 33: Kiểm tra thực hành ( 1 tiết)
15
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 17 :
Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Hệ thống và ôn tập lại các nội dung đã học.
- Ôn lại các khái niệm, khai báo hằng, biến trong pascal.
- Viết chương trình pascal sử dụng câu lệnh if..then một cách thành thạo.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, các bài tập liên quan.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: giáo viên ôn tập
lý thuyết.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cấu
trúc cơ bản của chương trình
pascal.
- Cách khai báo hằng, khai báo
biến.
- Các phép toán trong pascal.
- Các phép so sánh.
- Ý nghĩa của hai hàm DIV,
MOD.
* Hoạt động 2: Các dạng bài
tập thường gặp.
- Giáo viên nêu.
* Hoạt động 3: Giáo viên cho
học sinh làm một số bài tập.:
Bài 1: Viết thuật toán hoán đổi
giá trị của hai số a và b sao cho
thứ tự a và b không giảm.
- Học sinh
nêu, 1 em lên
bảng viết.
- Học sinh
nêu.
- Học sinh
nêu.
- HS nêu.

- Học sinh
lắng nghe.
- 1 em lên
Tuần 17 - Tiết 34, 35: Ôn tập học kì I.
I. Lý thuyết:
- Cấu trúc chung của chương trình Pascal
Program ten_chuong_trinh;
Const tenhang = giatri; { các khai báo
hằng}
Var tenbien: kieudulieu; { các khai báo
biến}
Begin
{ thân chương trinh}
End.
- Cách khai báo biến và khai báo hằng.
- Các kiểu dữ liệu trong pascal: real;
integer,..
- Các phép so sánh trong pascal: <, >, >=,
<=, <>.
- Các hàm chia lấy nguyên( div), chia lấy
dư( mod), bình phương( sqr), căn( sqrt)...
II. Các dạng bài tập:
- Viết thuật toán
- Viết chương trình pascal sử dụng if...then
- Sửa lỗi chương trình
III. Bài tập:
Bài 1: Viết thuật toán hoán đổi giá trị của
hai số a và b sao cho thứ tự a và b không
giảm.
16

Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

- Giáo viên gọi một em lên bảng
làm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Viết chương trình tìm số
lớn nhất trong 3 chữ số cho
trước.
- Giáo viên gọi một em lên bảng
làm, cả lớp làm nháp.
- Giáo viên nhận xét.
* Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các nội dung trong đề
cương ôn tập, làm lại các bài tập
trong SGK.
bảng làm ,cả
lớp làm vào
vở nháp.
- HS theo dõi
và sửa bài.
- 1 em lên
bảng làm ,cả
lớp làm vào
vở nháp.
- HS theo dõi
và sửa bài.
- Học sinh
lắng nghe.
+ Input: hai số x và y giá trị a và b.
+ Output: hoán đổi giá trị a và b

Thuật toán:
+ Bước 1: Nhập a và b.
+ Bước 2: Nếu a> b thì
tg <-- a;
a <-- b;
b <-- tg;
+ Bước 3: Xuất kết quả.
Bài 2: Viết chương trình tìm số lớn nhất
trong 3 chữ số cho trước.
Program max;
Var max, a, b, c: integer;
write(" nhap a :'); readln(a);
write(' nhap b: '); readln( b);
write(' nhap c: '); readln( c);
max:=a;
if b>max then max:=b;
if c> max then max:= c;
writeln(' so lon nhat la: ', max);
readln;
end.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
17
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 18:
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
( tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Hệ thống và ôn tập lại các nội dung đã học.
- Ôn lại các khái niệm, khai báo hằng, biến trong pascal.
- Viết chương trình pascal sử dụng câu lệnh if..then một cách thành thạo.
- Chú ý sửa các lỗi các em thường gặp trong quá trình lập trình bằng ngôn ngữ Pascal.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, các bài tập liên quan.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung ghi bảng
Bài 3: Nhập chiều dài(a), chiều
rộng( b), bán kính( r). Tính diện
tích hình chữ nhật và hình tròn
sau đó so sánh diện tích hình
chữ nhật và hình tròn.
- Giáo viên gọi một em lên bảng
làm, cả lớp làm nháp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: Cho chương trình sau:
Program bai tap;
Var b,a:= integer;
- 1 em lên
bảng làm ,cả
lớp làm vào
vở nháp.
- HS theo dõi
và sửa bài.
Tuần 17 - Tiết 35: Ôn tập học kì I.
I. Lý thuyết:

II. Bài tập ( tiếp theo):
Bài 3: Nhập chiều dài(a), chiều rộng( b),
bán kính( r). Tính diện tích hình chữ nhật
và hình tròn sau đó so sánh diện tích hình
chữ nhật và hình tròn.
Program dien_tich;
const pi=3.14;
Var a, b, r, s, s1: real;
write(' nhap a: '); readln(a);
write(" nhap b :' ): readln( b);
write(' nhap r: '); readln( r);
s:= a*b;
s1:=pi*r*r;
Writeln(' dien tich hinh chu nhat la:', s);
writeln(' dien tich hinh tron la: ', s1);
if s< s1 then writeln(' dien tich hinh chu
nhat nho hon dien tich hinh tron');
if s=s1 then writeln(' dien tich hinh chu
nhat bang dien tich hinh tron'):
if s> s1 then writeln(' dien tich hinh chu
nhat lon hon dien tich hinh tron');
readln;
end.
18
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

begin
a:= 6;
b:= a/4;
c:= a+ b;

a:= 7;
s:= (a+c)/b;
Writeln( 'a = ', a, 'b = ', b, ' c = ',
c, ' s=', s);
readln;
end.
Chương trình trên sai chỗ nào?
Nếu sai thì sửa lại cho đúng?
Khi chạy chương trình các biến
a, b, c, s có giá trị là bao nhiêu?
- Giáo viên gọi một em lên bảng
làm, cả lớp làm nháp.
- Giáo viên nhận xét.
- 1 em lên
bảng làm ,cả
lớp làm vào
vở nháp.
- HS theo dõi
và sửa bài.
Bài 4: Cho chương trình sau:
Program bai tap;
Var b,a:= integer;
begin
a:= 6;
b:= a/4;
c:= a+ b;
a:= 7;
s:= (a+c)/b;
Writeln( 'a = ', a, 'b = ', b, ' c = ', c, ' s=', s);
readln;

end.
Chương trình trên sai chỗ nào? Nếu sai thì
sửa lại cho đúng? Khi chạy chương trình
các biến a, b, c, s có giá trị là bao nhiêu?
Giải:
Phần khai báo biến viết không đúng, các
biến có giá trị là số thực nên không thể khai
báo kiểu integer; c và s chua được khai báo.
Chương trình trên được sửa lai như sau:
Program bai tap;
Var a: integer;
b, c, s : real;
begin
a:= 6;
b:= a/4;
c:= a+ b;
a:= 7;
s:= (a+c)/b;
Writeln( 'a = ', a, 'b = ', b:2, ' c = ', c:2, ' s=',
s:2);
19
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

* Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các nội dung trong đề
cương ôn tập, làm lại các bài tập
trong SGK.
- Tiết sau thi học kì I.
- Học sinh
lắng nghe.

readln;
end.
Khi chạy chương trình kết quả các biến như
sau:
a = 7;
b = 1.5
c = 8.5
s = 10.33
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................…
Tuần 19 - Tiết 36: Thi học kì I
20
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 20:
Tiết 37 – Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được khái niệm lặp lại trong lập trình thông qua các sự việc mang tính
chất lặp lại hằng ngày trong cuộc sống.
- Học sinh làm quen với câu lệnh lặp trong việc thực hiện các công việc có tính chất lặp lại
nhiều lần.
- Các em hiểu khái niệm cấu trúc lặp và câu lệnh lặp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án.
- Một số ví dụ liên quan.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động

của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
mới.
- Trong cuộc sống hằng ngày,
nhiều hoạt động được thực hiện
lặp lại nhiều lần.
- Giáo viên cho học sinh nêu ra
một số ví dụ minh họa.
* Những công việc phải lặp lại
nhiều lần:
- Có những hoạt động mà chúng
ta thường thực hiện lặp đi lặp lại
với một sô lần nhất định và biết
trước.
VD: : chẳng hạn đánh răng mỗi
ngày hai lần, mỗi ngày tắm một
lần,…….
Chúng ta còn lặp lại những
công việc với số lần lặp xác
định trước: học cho đến khi
thuộc bài, nhặt từng cọng rau
cho đến khi xong…
- Giáo viên liên hệ thực tế sau
đó dẫn dắt học sinh tìm hiểu cần
- Học sinh
nêu ví dụ.
- Học sinh
chú ý lắng
nghe.

Tiết 37 – Bài 7: CÂU LỆNH
LẶP( tiết 1)
1. Các công viêc phải lặp lại nhiều
lần:
- Có những hoạt động trong cuộc
sống hằng ngày chúng ta thường thực
hiện lặp lại với một số lần nhất định.
VD: mỗi ngày đánh răng 2 lần,
tắm một lần.
- Khi viết chương trình máy tính, để
chỉ dẫn cho máy thực hiện đúng công
việc, trong nhiều trường hợp ta cũng
cần phải viết lập trình nhiều câu lệnh
21
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

phải lặp trình các câu lệnh lặp
khi viết chương trình máy tính.
* Hoạt động 2: Giáo viên cho
ví dụ.
- Giáo viên đưa ra các ví dụ có
tính chất lặp để minh họa cho
học sinh hiểu về câu lệnh lặp.
Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ ba hình
vuông có cạnh 1 đơn vị như
hình.
- Bài toán vẽ một hình vuông,
thao tác chính là vẽ bốn cạnh
bằng nhau, hay lặp lại bốn lần
thao tác vẽ một đoạn thẳng. Sau

mỗi lần vẽ một đoạn thẳng,
thước kẻ được quay một góc 90
0
sang phải tại vị trí của bút vẽ.
- Mỗi hình vuông là ảnh dịch
chuyển của hình bên trái nó một
khoảng cách 2 đơn vị.
- Giáo viên cho ví dụ khác:
Ví dụ 2: Tính tổng của 100 số
tự nhiên đầu tiên.
S = 1 + 2 + 3 + 4 +…… + 100.
- Giáo viên cho học lên bảng
viết thuật toán ví dụ 2.
- Trong thuật toán giải bài toán
này chúng ta phải thực hiện
cộng dồn các giá trị từ 1 đến
100. Vậy thao tác cộng ta thực
- Học sinh
chú ý lắng
nghe.
- Học sinh
chú ý lắng
nghe.
- 1 em lên
bảng làm, cả
lớp làm nháp.
- Câu lệnh
tính tổng
được thực
hiện tổng

cộng 100 lần.
thực hiện một phép tính nhất định.
2. Câu lệnh lặp – một lệnh thay cho
nhiều lệnh.
a/Ví dụ 1: Giả sử cần vẽ ba hình
vuông có cạnh 1 đơn vị như hình.
* Thuật toán vẽ 1 hình vuông:
+ Bước 1: k 0 ( k là số đoạn
thẳng đã vẽ được. )
+ Bước 2: k k + 1. Vẽ đoạn
thẳng 1 đơn vị độ dài và quay thước
90
0
sang phải.
+ Bước 3: Nếu k<4 thì trở lại bước
2; ngược lại, kết thúc thuật toán.
- Ta chỉ cần lặp lại thao tác vẽ hình
vuông ba lần.
* Thuật toán vẽ ba hình vuông như
sau;
+ Bước 1: Vẽ hình vuông ( vẽ liên
tiếp bốn cạnh và trở về đỉnh ban đầu
+ Bước 2: Nếu số hình vuông đã vẽ
ít hơn 3, di chuyển bút vẽ bên phải 2
đơn vị và trở lại bước 1; ngược lại,
kết thúc thuật toán.

b/Ví dụ 2:
Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu
tiên.

S = 1 + 2 + 3 + 4 +…… +
100.
* Thuật toán:
+ Bước 1: SUM  0; I 0;
+ Bước 2: I I + 1;
+ Bước 3: Nếu I<100 thì Sum
SUM + I;
+ Bước 4: Xuất kết quả và kết thúc
thuật toán.
- Cách mô tả các hoạt động lặp trong
22
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

hiện mấy lần?
- Để thực hiện một công việc có
tính chất lặp lại, giống nhau ta
sử dụng câu lệnh lặp để giải
quyết bài toán.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn
dò:
- Về nhà học bài.
- Làm các bài tập 1, 2/ trang 60.
- Học sinh
chú ý lắng
nghe.
thuật toán như trên được gọi là cấu
trúc lặp.
- Mọi ngôn ngữ lập trình đều có cách
để chỉ thị cho máy tính thực hiện cấu
trúc lặp với một câu lệnh. Đó là các

câu lệnh lặp.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................…
................................................................................................................................................….
................................................................................................................................................…
23
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

Tuần 20:
Tiết 38 – Bài 7: CÂU LỆNH LẶP
( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và biết sử dụng câu lệnh lặp for…to…do.
- Làm được các bài tập sử dụng câu lệnh for…to..do.
- Phân biệt câu lệnh điều kiện if…then và câu lệnh lặp for...to…do.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án.
- Một số ví dụ liên quan.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên cho ví dụ:
Tính tổng n số tự nhiên đầu tiên, n
nhập từ bàn phím
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết
thuật toán.
Thuật toán:
Bước 1: Nhập n;
Bước 2: Sum  0; I0;

Bước 3: I I + 1;
Bước 4: Nếu I<= n thì Sum 
Sum + I;
Bước 5: Xuất kết quả và kết thúc
thuật toán.
- Giáo viên giải bài toán sử dụng
for…to…do.
Program tinh_tong;
Var i: integer;
Sum: longint;
Begin
Write(‘ nhap n:’); readln( n);
Sum:=0;
For i:=1 to n do
Sum:=Sum+I;
Writeln( Tong la:’,Sum);
Readln( Sum);
Readln;
End.
- 1 em lên
bảng làm, cả
lớp làm nháp.
- Học sinh
chú ý lắng
nghe.
Tiết 38 – Bài 7: CÂU LỆNH
LẶP( tiết 2)
3. Câu lệnh lặp For…to…do( lặp với
lần lặp biết trước).
* Cú pháp:

For <biến_đếm>:=giá_trị_đầu to
giá_trị_ cuối do < câu_lệnh>;
* Cách thức hoạt động:
+ Bước 1: Gán
<biến_đếm>:=giá_trị_đầu;
+ Bước 2: So sánh giá trị của
<biến_đếm> với <giá_ trị_cuối>;
Nếu giá trị của <biến_đếm>


<giá_ trị_ cuối> thì thực hiện câu
lệnh sau từ khóa do, và tự động tăng
biến đếm lên 1 đơn vị và trở lại bước
2.
Ngược lại, nếu giá trị của <
biến_đếm>

<giá_trị_cuối>; thi bỏ
qua câu lệnh sau do ( thoát khỏi vòng
lặp for…to….do) và thực hiện câu
lệnh tiếp theo.
* Chú ý:
- For, to, do: là các từ khóa.
- <Biến_đếm> phải là kiểu số nguyên.
- < giá_trị_đầu> và < giá_trị_cuối>
24
Trường THCS Võ Trường Toản - Giáo án Tin 8 GV: Hồ Thị Cẩm Huyền

- Phân tích bài toán cho học sinh
rút ra cú pháp của câu lệnh

for..to…do.
- Giáo viên nêu cách thức hoạt
động của câu lệnh for..to..do.
- Giáo viên và học sinh chạy
chương trinh.
- Giáo viên cho học sinh làm ví dụ
2.
Ví dụ 2: Ta kí hiệu N! là tích N số
tự nhiên đầu tiên:
N!=1.2.3….N.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh làm
bài.
- Chạy thử chương trình.
- Giáo viên cho Ví dụ về tính tổng
bằng câu lệnh lặp.
- Giáo viên nêu chú ý.
- Lắng nghe
và nhắc lại.
- Học sinh
thực hiện.
- Học sinh
thực hiện.
- Học sinh
làm bài.
phải có giá trị nguyên.
4. Tính tích và tổng bằng câu lệnh
lặp:
Ví dụ : Ta kí hiệu N! là tích N số tự
nhiên đầu tiên:
N!=1.2.3….N.

Program giai_thua;
Var N,i: integer;
P: longint;
Begin
Write(‘ n=’); readln( n);
P:=1;
For i:=1 to n do
Writeln( N,’!=’,P);
Readln;
End.
Ví dụ:
Tính tổng N số tự nhiên đầu tiên, với
N là số tự nhiên nhập từ bàn phím.
Program tinh_tong;
Var N, i: integer;
S: Longint;
Begin
Write(‘ nhap N:’); readln(N);
S:=0;
For i:=1 to N do S:=S+I;
Writeln(‘ Tong cua’, N,’so tu nhien
dau tiwn S=’,S);
Readln;
End.
* Chú ý: Vì N lớn, tổng của N số tự
nhiên đầu tiên rất lớn nên trong
chương trình ta sử dụng một kiểu dữ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×