Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (201)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 51 trang )

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Từ gốc

01

BHXH

Bảo hiểm xã hội

02

BHYT

Bảo hiểm y tế

03

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

04

CN

Công nhân


05

CCDC

Công cụ dụng cụ

06

CPNVL

Chi phí ngun vật liệu

07

CPNC

Chi phí nhân cơng

08

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

09

DCSX

Dây chuyền sản xuất


10

ĐVT

Đơn vị tính

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

GTSPDD

Giá trị sản phẩm dở dang

14

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

15

KH

Khấu hao


17

NVL

Ngun vật liệu

18

PX

Phân xưởng

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

TK

Tài khoản

22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


24

SXKDDD

Sản xuất kinh doanh dở dang

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
SƠ ĐỒ
1


Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................6
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty.................................................................9
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý kế toán......................................................................14
Sơ đồ 2.2: Hình thức ghi sổ kế tốn.....................................................................16

BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh............................................................11
Bảng 2.1: Kế toán nhập hàng...............................................................................18
Bảng 2.2: Phiếu nhập mới ghi nhập hàng............................................................20
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho....................................................................................21
Bảng 2.4: Phiếu xuất............................................................................................21
Bảng 2.5: Phiếu xuất mới.....................................................................................22
Bảng 2.6: Phiếu xuất bán hàng.............................................................................24
Bảng 2.7: Sổ nhập xuất tồn..................................................................................25
Bảng 2.8: Kiểm tra nhập xuất tồn........................................................................26
Bảng 2.9: Sổ tồn kho............................................................................................27
Bảng 2.10: Phiếu kế tốn chi lương.....................................................................29
Bảng 2.11: Bảng phân bổ chi phí lương..............................................................30
Bảng 2.12: Sổ cái TK 3383..................................................................................31

Bảng 2.13: Sổ cái TK 3384..................................................................................32
Bảng 2.14: Sổ cái TK 214....................................................................................34
Bảng 2.15: Sổ cái TK 641....................................................................................36
Bảng 2.16: Hóa đơn bán hàng..............................................................................37
Bảng 2.17: Sổ cái TK 632....................................................................................38
Bảng 2.18: Sổ cái TK 641....................................................................................39
Bảng 2.19: Sổ cái TK 911....................................................................................40
Bảng 2.20: Phiếu thu tiền.....................................................................................41
Bảng 2.21: Lên sổ chi tiết công nợ khách hàng...................................................42
2


Bảng 2.22: Sổ chi tiết công nợ khách hàng Huyndai Hà Tĩnh.............................43
Bảng 2.23: Công nợ phải trả khách hàng Honda Mỹ Đình..................................44
Bảng 2.24: Sổ cái TK 331....................................................................................44

LỜI MỞ ĐẦU
Hạch tốn là tính tốn sổ sách dựa trên một phương thức cho trước bằng
cách ghi vào những tài khoản qui định những chi phí phát sinh trong kỳ rồi lên
bản cân đối tài khoản. Ví dụ, phải hạch tốn chi phí tiếp tân, những khoản bất
thường chi vào đâu cho hợp lý nếu như nó đã vượt trội quy định là 10% trên tổng
số doanh thu chẳng hạn. Cho nên balance là phù hợp cho cái ý kết toán sau khi
thanh quyết toán các hợp đồng, cân đối các khoản chi thu,tồn kho...
3


Hạch tốn kế tốn là một mơn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động
kinh tế - tài chính ở tất cả các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội. Để đáp ứng cho
nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán cũng phải thay đổi để phù hợp
với yêu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.

Là một sinh viên kế toán việc học tập và nghiên cứu về hoạch tốn kế tốn có
vai trị quan trọng không thể thiếu.
Đặc biệt đợt thực tập tại cơng ty Cổ Phần ĐTTM và Dịch Vụ Ơ Tơ Liên Việt là
cơ hội cho em vận dụng , củng cố những kiến thức được học tập tại trường vào
thực tế.
Vì thời gian thực tập và trình độ hiểu biết chưa có nhiều nên báo cáo cịn có hạn
chế , kính mong được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô giáo, các anh chị cán bộ tại
công ty Cổ Phần ĐTTM và Dịch Vụ Ơ Tơ Liên Việt để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Báo cáo gồm ba phần:
Phần 1: Khái qt chung về cơng ty.
Phần 2: Tình hình tổ chức kế tốn tại cơng ty
Phần 3: Nhận xét và đánh giá về công ty

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐTTM VÀ DỊCH VỤ Ô TƠ LIÊN VIỆT
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần ĐTTM và DV
Ơ Tơ Liên Việt
Tên cơng ty: CƠNG TY CP ĐTTM Và DV Ơ TÔ LIÊN VIệT
- Tên tiếng Anh: LIENVIET COMMERCIAL INVESTMENT AND
CAR SERVICE JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: LIENVIET CICS ., JSC
4


- Trụ sở tại: Số 5 Lê Quang Đạo, Xã Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
- Giám đốc: Ông Vũ Xuân Lâm
- đện thoại: (04) 73 088 806 | Fax: (04) 73 088 804
- Website: www.lienvietauto.com

- Email:
- Mã số thuế: 0105769392
- Tài khoản: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Lê Trọng
Tấn
- Số tài khoản: 33632808
Nắm bắt được nhu cầu mua xe và sửa chữa xe ngày càng cao, Công ty đã xây
dựng công ty chuyên cung cấp phân phối phụ tùng ô tô với đầy đủ các trang thiết
bị tân tiến tại khu dịch vụ ơ tơ Mỹ Đình, Hà Nội.
Vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty ô tô Liên Việt chính thức đi vào
hoạt động, với diện tích nhà văn phòng và kho hàng gần 1000 m2 và gần 60 đội
ngũ nhân viên, Công ty đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng về các loại
phụ tùng với giá cả và mẫu mã khác nhau.
Chức năng: : Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe cơ động cho khách hàng có nhu
cầu về sửa chữa, bán bn, đại lý ơ tơ và xe có động cơ khác, bán mô tô xe máy,
tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
khác của ô tô, mô tô và xe máy cho các xưởng sửa chữa dịch vụ đúng thời gian
và hàng hóa theo u cầu.
1.2. Đặc đểm quy trình kinh doanh.
Với lợi thế các cổ đông đều là các Công ty cung cấp phụ tùng ô tô lâu năm
tại thị trường miền Bắc, Cơng ty ln có kho phụ tùng, linh kiện thay thế với đủ
chủng loại, có thể đáp ứng được khối lượng công việc sửa chữa, đại tu lớn nhỏ
-Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
5


-Bán buôn kim loại và quặng kim loại
-Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
- Đại lý, môi giới, đấu giá
1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh

Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng đối với khách hàng trong nội thành các
bộ phận kinh doanh phối hợp với các phịng kế tốn, xuất kho tiền hành cho
nhân viên giao hàng tận nơi cho khách hàng hay vận chuyển giữa các cửa hàng
công ty với nhau. Đối với khách hàng ngoại tỉnh thì hàng hóa được vận chuyển
với các đơn hàng khác nhau. Đối với đơn hàng trị giá vài chục triệu đồng công ty
sẽ cho xe cơng ty vận chuyển cịn đối với đơn hàng nhỏ lẻ công ty cho người
giao hàng vận chuyển hàng tới bến xe để gửi tỉnh thành cho khách hàng.

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty

KHO

6


Các cửa hàng Công ty

Các cửa hàng đại lý

Người tiêu dùng

Người tiêu dùng

1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý
Để tổ chức doanh thu tốt, bộ máy sản xuất quản lý Công ty đã được sắp
xếp một cách gọn nhẹ và hợp lý theo chế độ một thủ trưởng phù hợp với yêu cầu
sản xuất kinh doanh .
- Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và

nghĩa vụ được giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.
- Hệ thống kinh doanh : là người giúp việc cho giám đốc, điều hành, đôn
đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh
+ Phòng dự án. Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Cơng ty quản lý, điều hành
tồn bộ các dự án
+ Phòng maketing: Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu
của khách hàng.
Nghiên cứu tiếp thị và thơng tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng
7


-

Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu

-

Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng

-

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu

-

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị
trường mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà
hàng,….)

-


Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hịa,
suy thối, và đơi khi là hồi sinh.

-

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản
phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và
thông tin. Đây là kỹ năng tổng hợp của tồn bộ q trình trên nhằm kết hợp
4P và 4C.

+ Phòng bán hàng:Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu
cho các kênh bán hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho các kênh bán
hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tế.
Theo dõi hàng hóa xuất nhập, đều phối hàng trong tuần, tháng. Lập sổ
sách theo dõi số lựợng tồn hằng ngày.
Lên kế họach sọan thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho quản lý
và nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ kế tóan,
nghiệp vụ trýng bày…)
Lập kế họach cho chương trình quảng cáo và khuyến mãi thúc Đẩy việc
bán hàng
-

Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.

So sánh Đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu. Tìm ra
nguyên nhân tãng giảm doanh thu so với kế họach a ra hướng khắc phục kịp
thời.
Tổ chức hệ thống thu thập về hàng hóa: nhập xuất tồn, vận tốc bán, dự trù hàng

tồn kho.
8


-

Tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới, ý kiến khách hàng.

-

Lập kế họach dặt hàng sản xuất.

Lên kế họach tuyển dụng nhân sự thuộc bộ phận mình.
-

Xây dựng quy chế dào tạo huấn luyện nhân viên thuộc bộ phận mình.

Xây dựng quy trình cơng việc trong bộ phận mình và các mối quan hệ
cơng việc với các bộ phận khác trong công ty.
- Hệ thống chức năng khác:
+ Phịng tổ chức hành chính:
Là bộ phận tham mưu giúp cho giám đốc về tổ chức lao động theo quy mơ
sản xuất. Phịng tổ chức hành chính cịn phụ trách việc tổ chức tốt công tác quản
lý, bảo vệ tài sản mua sắm phương tiện giúp GD thực hiện những cơng việc hành
chính như:
Phịng tiêu thụ bán hàng (phòng kinh doanh): Đây là bộ phận rất quan
trọng của Cơng ty bởi nó tác động trực tiếp đến khối lượng tiêu thụ, khối lượng
sản phẩm sản xuất ra được bộ phận bán hàng đem đi tiêu thụ như bán bn, bán
lẻ, bán đại lý…
- Phịng tài vụ kế tốn- hạch toán: Là một bộ phận quan trọng thực hiện

các chức năng:
- Bộ phận quảng cáo, tiếp thị, khai thác thị trường.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của công ty
Ban giám đốc

Hệ thống kinh doanh
Phòng dự án
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn
Khối văn phịng
Phịng Marketing
Bộ phận bán hàng
Hệ thống kinh doanh
Phòng dự án
Hệ thống chức năng khác

9

Hệ thống kinh doanh
Phịng dự án
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn
Khối văn phòng
Phòng
Marketing
Hệ thống
kinh doanh
Bộ Phòng
phận bán
dự hàng

án
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn


Phòng Marketing
Bộ phận bán hàng
Hệ thống kinh doanh
Phòng dự án
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn
Khối văn phịng
Phịng Marketing
Bộ phận bán hàng

Khối văn phòng
Phòng
Marketing
Hệ thống
kinh doanh
Bộ
phận
bán
Phòng dự
ánhàng
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn
Khối văn phịng
Phịng Marketing
Bộthống

phận kinh
bán hàng
Hệ
doanh
Phịng dự án
Hệ thống chức năng khác
Phịng kế tốn
Khối văn phịng
Phịng Marketing
Bộ phận bán hàng

1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy.Doanh thu năm
2011 giảm so với năm 2010 nhưng năm 2012 doanh thu đã tăng. So sánh năm
2012 với năm 2010 doanh thu tăng 67.943.980 đồng tăng 1.15% năm 2012 tăng
so với năm 2011 là 156.237.000 đồng tăng 1.43 %.
+ Doanh thu thuần về hàng bán và dịch vụ cũng tăng theo năm : Năm 2012 so
với năm 2010 tăng 65.168.577 đồng tăng 1.15 %, năm 2012 tăng so với năm
2011 là: 149.085.000 đồng tăng 1.42%. Doanh thu thuần tăng tỉ lệ thuận với tổng
doanh thu.
+ Tổng giá vốn hàng bán và dịch vụ : Năm 2012 tăng so với năm 2010
57.797.279 đồng tăng 1.15% năm 2012 tăng so với năm 2011 154.901.011 đồng
tương đương tăng 1.53% giá vốn hàng bán tăng khá nhiều cho dịch vụ bán hàng.
Có sự thay đổi về hàng hóa cũng như chiến lược kinh doanh tuy nhiên có thể
hàng hóa bị tồn kho khơng tiêu thụ được, khơng có sự quay vòng vốn nên bắt
buộc doanh nghiệp phải đầu tư nguồn vốn.
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ : Năm 2012 tăng so với năm
2010 là : 7.371.298 đồng tăng 1.15% nhưng năm 2012 lại giảm đi so với năm
2011 giảm; 5.816.011đồng giảm 0.19% lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ có sự bất ổn định có thể do ảnh hưởng từ bán hàng hoặc cung cấp dịch

vụ không ổn định.
10


Bảng 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh
ĐVT: Đồng
2012/2011
Chỉ tiêu

2011

1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

454,702,020

2. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ

436,128,173

2012
366,409,000

352,211,750

11


2013

201

Số tiền

%

Số tiề

522,646,000

67,943,980

1.15

156,237,

501,296,750

65,168,577

1.15

149,085,


3. Giá vốn hàng bán
và cung cấp dịch vụ


386,797,178

289,693,446

444,594,457

57,797,279

1.15

154,901,

4. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ

49,330,995

62,518,304

56,702,293

7,371,298

1.15

-5,816,

194,655


223,741

223,741

29,086

1.15

6. Chi phí bán hàng

50,595,190

21,976,762

58,155,391

7,560,201

1.15

36,178,

7. Chi phí quản lý
doanh nghiệp

37,520,692

39,538,762

43,127,232


5,606,540

1.15

3,588,

8. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh

-38,590,232

1,226,522

-44,356,589

-5,766,357

1.15

-45,583,

9. Thu nhập khác

7,081,523

8,139,682

8,139,682


1,058,159

1.15

10. Giá trị tài sản

1.479.592.496

19.333.173

57.7171.029

-1.460.259.323

0.013

38.383.

11.Vốn cố định

3.224.942.071

5.000.000.000

4.092.552.351

-1.775.057.929

1.55


-907.4

13. Nguồn vốn chủ
sở hữu

3.224.942.071

5.000.000.000

4.092.552.351

-1.775.057.929

1.55

-907.447.

5. Doanh thu hoạt
động tài chính

PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHƯC CƠNG TÁC KẾ
TỐN VÀ BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐTTM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ LIÊN VIỆT
2.1. Tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt
Công ty cổ phần ĐTTM và DV Ơ Tơ Liên tổ chức bộ máy theo hình thức
tập trung.
+ Kế tốn trưởng: Giúp việc cho giám đốc Cơng ty, là người điều hành trực tiếp
có nhiệm vụ và tổ chức, cơng tác kế tốn cho phù hợp với q trình cơng nghệ
sản xuất . Có nhiệm vụ tổ chức kế tốn tại đơn vị, phân cơng cơng việc cho các

nhân viên, quản lý nhân viên, lập báo cáo tài chính, lập các báo cáo theo yêu cầu
của giám đốc, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu kế toán, là kiểm
12


sốt viên về kinh tế tài chính của Nhà nước tại đơn vị có chức năng giám đốc
Cơng ty.
+ Kế tốn cơng nợ phải thu: Cập nhật các hố đơn bán hàng, bao gồm hoá đơn
bán hàng hoá và hoá đơn bán dịch vụ.Theo dõi tổng hợp và chi tiết bán hàng
ra.Theo dõi bán hàng theo bộ phận, cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp
đồng. Nhận đơn hàng từ phịng kinh doanh, viết phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị
gia tăng, viết phiếu thu, cập nhật số liệu vào máy, kê khai thuế, theo dõi tình
hình cơng nợ của khách hàng
+ Kế tốn cơng nợ phải trả: Cập nhật các hoá đơn mua hàng, bao gồm hoá đơn
mua hàng hoá và hoá đơn mua dịch vụ.Theo dõi tổng hợp và chi tiết nhập
kho.Theo dõi nhập hàng theo bộ phận.
+Kế tốn quỹ tiền mặt: Có nhiệm vụ thanh tốn cơng nợ của cơng ty, phản ánh
kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và tài khỏan tiền
gửi.
+ Kế toán ngân hàng: Theo dõi quỹ tiền cơng nợ ngân hàng của các khách hàng
+ Kế tốn hóa đơn: Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu
vào , đầu ra của từng cơ sở. Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu
vào của tồn Cơng ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.
Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hố đơn bán hàng và
mua hàng
- Hạch tốn doanh thu, giá vốn, cơng nợ.
- Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ (hoăc khi có
yêu cầu), nộp về PKT-TV
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho
bộ phận liên quan.

- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho
13


- Thường xuyên: kiểm tra việc ghi chĐp vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật
tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định
của công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên
giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có
thẩm quyền
- Tham gia cơng tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên
bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế,
nộp về PKT-TV.
- Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định.
Kế toán thanh toán lương: Thực hiện việc thanh toán lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế… cho nhân viên trong Công ty.

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý kế tốn
Kế tốn

Kế tốn
cơng nợ
phải thu

Kế tốn
Kế tốn ngân
Kế tốn
Kế tốn kho Kế tốn quỹ
cơng nợ phải

hàng
thanh tốn
tiền mặt
trả
Kế tốn
cơng nợ
C«ng nợ
phI thu
phảI trả
Cụng n
2.2. Cỏc chớnh
sỏch ỏp dng ti cụng ty CP ĐTTM và DV Ơ Tơ Liên Việt.
phảI trả
KÕ toán
ngân hàng
Cụng tyKỏptoỏn
dng ch k toỏn Vit Nam ban hành theo quyết định số
ngân hàng
48/2006
toán 14/09 /2006 của Bộ Tài Chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

to¸n BTCKếngày
thanh tốn
thanh to¸n
Kế tốn kho
14
Kế tốn quỹ
KÕ to¸n
tiền mặt
kho



- Niên độ kế tốn: Là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm
- Đơn vị tiền để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng.
Hình thức sổ kế tốn: Doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức sổ:
Nhật ký chung và để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình thực hiện các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đồng thời để giảm bớt cơng việc q tải của phịng kế tốn
vào những lúc quyết toán hay những lúc nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều doanh
nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING việc sử dụng phần
mềm kế toán sẽ hạn chế được những sai sót khi thực hiện các quá trình vào sổ.
Chứng từ phát sinh hàng ngày được mã hoá và cập nhật trong menu cụ
thể, hệ thống sổ chi tiết được lưu giữ trong máy.
Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán Fast Accouting
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Lập chứng từ

Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ
sang sổ cái

Tệp sổ cái

Lên báo cáo

Chứng từ kế toán

Các tệp nhật ký


Chuyển

Sổ sách kế toán báo cáo tài

chính.
Để mã hố doanh nghiệp dùng phương pháp đánh số lần lượt tăng dần
theo số phát sinh của các danh điểm mới bắt đầu từ 00001.
- Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp xác định trị giá vật tư hàng hóa xuất kho: theo phương pháp
nhập trước xuất trước
15


- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: là phương pháp
đường
thẳng.
- Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn: Theo hình thức tập trung
-

Phương pháp chi tiết kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ song
song

+ Ở kho: Thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn từng loại
hàng hóa về mặt số lượng, hiện vật
+ Phịng kế tốn: mở sổ kế tốn chi tiết hàng hóa tương ứng với thẻ kho để
theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa cả về mặt số lượng, giá trị. Cuối

tháng cộng sổ kế toán chi tiết, đối chiếu với thẻ kho về mặt số lượng, lập bảng
tổng hợp nhập xuất tồn.
Sơ đồ 2.2: Hình thức ghi sổ kế tốn
Chứng từ kế hoạch

Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
16

Sổ, thẻ kế tốn chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và các phần hành kế tốn tại cơng ty CP
ĐTTM và DV Ơ Tơ Liên Việt
2.3.1. Kế tốn hàng hóa
a. Các chứng từ kế tốn sử dụng.
Các chứng từ vật tư bao gồm hóa đơn mua vào, giấy đi đường, chi phí vận

chuyển hàng hóa....
b. Các tài khoản sử dụng: Tài khồn 156 “ Hàng hóa”, Tài khồn 152 “
Ngun vật liệu”
Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động của hàng hố mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào).
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hố: Phản ánh chi phí thu mua
hàng hố phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình
phân bổ chi phí thu mua hàng hố hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hố đã
bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ
c. Kế tốn chi tiết hàng hóa, ngun vật liệu: Hàng hóa mua về có thể được
nhập kho hoặc xuất bán thẳng cho khách hàng.
Giá nhập mua = giá mua ( cả VAT nếu có) + chi phí
d. Kế tốn tổng hợp hàng hóa:
Kế tốn nhập hàng vào phân hệ kế tốn nhập mua nhập phiếu nhập hàng

17


Bảng 2.1: Kế toán nhập hàng

18


Vào phiếu nhập mới ghi nhập hàng
Bảng 2.2: Phiếu nhập mới ghi nhập hàng
19


VD: Ngày 1 tháng 12 năm nhập kho mặt gương Civic của Honda Mỹ Đình kế
tốn kho vào phân hệ nhập mua nhập mua và ghi nợ cho Honda Mỹ Đình

Bảng 2.3: Phiếu nhập kho
20



×