Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (202)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 47 trang )

DANH MụC CáC Từ VIếT TắT
STT

Từ viết tắt

Từ gốc

01

BHXH

Bảo hiểm xà hội

02

BHYT

Bảo hiểm y tế

03

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

04

CN

Công nhân


05

CCDC

Công cụ dụng cụ

06

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

07

CPNC

Chi phí nhân công

08

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

09

DCSX

Dây chuyền sản xuất


10

ĐVT

Đơn vị tính

11

GTGT

Giá trị gia tăng

12

GTSPDD

Giá trị sản phẩm dở dang

14

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

15

KH

Khấu hao


17

NVL

Nguyên vật liệu

18

PX

Phân xởng

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

TK

Tài khoản

22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


24

SXKDDD

Sản xuÊt kinh doanh dë
dang

1


LờI Mở ĐầU
Hạch toán là tính toán sổ sách dựa trên một phơng thức cho trớc
bằng cách ghi vào những tài khoản qui định những chi phí phát
sinh trong kỳ rồi lên bản cân đối tài khoản. Ví dụ, phải hạch toán chi
phí tiếp tân, những khoản bất thờng chi vào đâu cho hợp lý nếu
nh nó đà vợt trội quy định là 10% trên tổng số doanh thu chẳng
hạn. Cho nên balance là phù hợp cho cái ý kết toán sau khi thanh
quyết toán các hợp đồng, cân đối các khoản chi thu,tồn kho...
Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các
mặt hoạt động kinh tế - tài chính ở tất cả các đơn vị, các tổ chức
kinh tế xà hội. Để đáp ứng cho nền sản xuất xà hội ngày càng phát
triển, kế toán cũng phải thay đổi để phù hợp với yêu cầu cung cấp
thông tin cho các đối tợng sử dụng thông tin kế toán.
Là một sinh viên kế toán việc học tập và nghiên cứu về hoạch toán
kế toán có vai trò quan trọng không thể thiếu.
Đặc biệt đợt thực tập tại công ty Cổ Phần ĐTTM và Dịch Vụ Ô Tô Liên
Việt là cơ hội cho em vận dụng , củng cố những kiến thức đợc học
tập tại trờng vào thực tế.
Vì thời gian thực tập và trình độ hiểu biết cha có nhiều nên báo
cáo còn có hạn chế , kính mong đợc sự góp ý chỉ bảo của thầy cô

giáo, các anh chị cán bộ tại công ty Cổ Phần ĐTTM và Dịch Vụ Ô Tô
Liên Việt để báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Báo cáo gồm ba phần:
Phần 1: Khái quát chung về công ty.
Phần 2: Tình hình tổ chức kế toán tại công ty
Phần 3: Nhận xét và đánh giá về công ty
2


PHầN 1
KHáI QUáT CHUNG Về CÔNG TY Cổ PHầN ĐTTM Và
DịCH Vụ Ô TÔ LIÊN VIệT

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt
Tên công ty: CÔNG TY CP ĐTTM Và DV Ô TÔ LIÊN VIệT
Tên tiếng Anh: LIENVIET COMMERCIAL INVESTMENT AND CAR
SERVICE JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LIENVIET CICS ., JSC
Trụ sở tại: Số 5 Lê Quang Đạo, XÃ Mễ Trì, Huyện Từ Liêm,








Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giám đốc: Ông Vũ Xuân Lâm

ện thoại: (04) 73 088 806 | Fax: (04) 73 088 804
Website: www.lienvietauto.com
Email:
MÃ số thuế: 0105769392
Tài khoản: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vợng Chi nhánh Lê

Trọng Tấn
Số tài khoản: 33632808
Nắm bắt đợc nhu cầu mua xe và sửa chữa xe ngày càng cao, Công
ty đà xây dựng công ty chuyên cung cấp phân phối phụ tùng ô tô với

3


đầy đủ các trang thiết bị tân tiến tại khu dịch vụ ô tô Mỹ Đình,
Hà Nội.
Vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty ô tô Liên Việt chính
thức đi vào hoạt động, với diện tích nhà văn phòng và kho hàng gần
1000 m2 và gần 60 đội ngũ nhân viên, Công ty đáp ứng đợc mọi
nhu cầu của khách hàng về các loại phụ tùng với giá cả và mẫu mÃ
khác nhau.
Chức năng: : Bảo dỡng, sửa chữa ô tô và xe cơ động cho khách hàng
có nhu cầu về sửa chữa, bán buôn, đại lý ô tô và xe có động cơ
khác, bán mô tô xe máy, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thơng mại, bán
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ khác của ô tô, mô tô và xe máy cho
các xởng sửa chữa dịch vụ đúng thời gian và hàng hóa theo yêu
cầu.
1.2. Đặc ểm quy trình kinh doanh.
Với lợi thế các cổ đông đều là các Công ty cung cấp phụ tùng ô
tô lâu năm tại thị trờng miền Bắc, Công ty luôn có kho phụ tùng, linh

kiện thay thế với đủ chủng loại, có thể đáp ứng đợc khối lợng công
việc sửa chữa, đại tu lớn nhỏ
-Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác
-Bán buôn kim loại và quặng kim loại
-Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
- Đại lý, môi giới, đấu giá

4


1.3. Tổ chức hoạt ộng kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh

Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng đối với khách hàng trong
nội thành các bộ phận kinh doanh phối hợp với các phòng kế toán,
xuất kho tiền hành cho nhân viên giao hàng tận nơi cho khách hàng
hay vận chuyển giữa các cửa hàng công ty với nhau. Đối với khách
hàng ngoại tỉnh thì hàng hóa đợc vận chuyển với các đơn hàng
khác nhau. Đối với đơn hàng trị giá vài chục triệu đồng công ty sẽ
cho xe công ty vận chuyển còn đối với đơn hàng nhỏ lẻ công ty cho
ngời giao hàng vận chuyển hàng tới bến xe để gửi tỉnh thành cho
khách hàng.

5


Công ty

KHO


Các cửa hàng đại lý

Cỏc ca hng Cụng ty

Ngườiưtiêuưdùng

Ngườiưtiêuưdùng

1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý

Để tổ chức doanh thu tốt, bộ máy sản xuất quản lý Công ty đà đợc
sắp xếp một cách gọn nhẹ và hợp lý theo chế độ một thủ trởng phù
hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh .
- Giám đốc: Là ngời điều hành, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao, đại diện cho công ty trớc nhà nớc và
pháp luật.

- Hệ thống kinh doanh : là ngời giúp việc cho giám đốc, điều
hành, đôn đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh

6


+ Phòng dự án. Tham mu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý,
điều hành toàn bộ các dự án
+ Phòng maketing: Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự
thật ngầm hiểu của khách hàng.
Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của

khách hàng
-

Lập hồ sơ thị trờng và dự báo doanh thu

-

Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng

-

Phân khúc thị trờng, xác định mục tiêu, định vị thơng
hiệu

-

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính
mà thị trờng mong muốn (thực hiện trớc khi sản xuất sản phẩm,
xây dựng nhà hàng,.)

-

Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát
triển, bÃo hòa, suy thoái, và đôi khi là hồi sinh.

-

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lợc marketing nh 4P:
sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong
muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ năng tổng hợp của toàn bộ

quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.

+ Phòng bán hàng:Thực hiện ra chỉ tiêu doanh thu hằng tháng, phân
bổ chỉ tiêu cho các kênh bán hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so
với chỉ tiªu thùc tÕ.
Thùc hiƯn ra chØ tiªu doanh thu h»ng tháng, phân bổ chỉ tiêu cho
các kênh bán hàng. Theo dõi thực tế bán hàng so với chỉ tiêu thực tÕ.
Theo dâi hµng hãa xt nhËp, đỊu phèi hµng trong tuần, tháng.
Lập sổ sách theo dõi số lợng tồn hằng ngµy.
7


Lên kế họach sọan thảo tài liệu hớng dẫn nghiệp vụ công tác
cho quản lý và nhân viên. (Nghiệp vụ quản lý, nghiệp vụ bán hàng,
nghiệp vụ kế tóan, nghiệp vụ trýng bày)
Lập kế họach cho chơng trình quảng cáo và khuyến mÃi thúc
Đẩy việc bán hàng
-

Kiểm tra giám sát công việc của quản lý, nhân viên.

So sánh Đối chiếu doanh thu thực tế với doanh thu theo chỉ tiêu.
Tìm ra nguyên nhân tÃng giảm doanh thu so với kế họach a ra hớng
khắc phục kịp thời.
Tổ chức hệ thống thu thËp vỊ hµng hãa: nhËp xt tån, vËn tèc bán,
dự trù hàng tồn kho.
Tổ chức thu thập thông tin về mẫu sản phẩm mới, ý kiến khách
hàng.
-


Lập kế họach dặt hàng sản xuất.

Lên kế họach tuyển dụng nhân sự thuộc bộ phận mình.
Xây dựng quy chế dào tạo huấn luyện nhân viên thuộc bộ
phận mình.
Xây dựng quy trình công việc trong bộ phận mình và các mối
quan hệ công việc với các bộ phận khác trong công ty.
- Hệ thống chức năng khác:
+ Phòng tổ chức hành chính:
Là bộ phận tham mu giúp cho giám đốc về tổ chức lao động
theo quy mô sản xuất. Phòng tổ chức hành chính còn phụ trách việc
tổ chức tốt công tác quản lý, bảo vệ tài sản mua sắm phơng tiện
giúp GD thực hiện những công việc hành chính nh:
Phòng tiêu thụ bán hàng (phòng kinh doanh): Đây là bộ phận rất
8


quan trọng của Công ty bởi nó tác động trực tiếp đến khối lợng tiêu
thụ, khối lợng sản phẩm sản xuất ra đợc bộ phận bán hàng đem đi
tiêu thụ nh bán buôn, bán lẻ, bán đại lý
- Phòng tài vụ kế toán- hạch toán: Là một bộ phận quan trọng
thực hiện các chức năng:
- Bộ phận quảng cáo, tiếp thị, khai thác thị trờng.

Banưgiámưđốc

Hệ thống kinh doanh

Hệ thống chức năng khác


Phòng kế toán
Phòng dự án

Phòng Marketing

9 bán hàng
Bộ phận

Khối văn phòng


10


1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta
thấy.Doanh thu năm 2011 giảm so với năm 2010 nhng năm 2012
doanh thu đà tăng. So sánh năm 2012 với năm 2010 doanh thu tăng
67.943.980 đồng tăng 1.15% năm 2012 tăng so với năm 2011 là
156.237.000 đồng tăng 1.43 %.
+ Doanh thu thuần về hàng bán và dịch vụ cũng tăng theo năm :
Năm 2012 so với năm 2010 tăng 65.168.577 đồng tăng 1.15 %,
năm 2012 tăng so với năm 2011 là: 149.085.000 đồng tăng 1.42%.
Doanh thu thuần tăng tỉ lệ thuận với tổng doanh thu.
+ Tổng giá vốn hàng bán và dịch vụ : Năm 2012 tăng so với năm
2010 57.797.279 đồng tăng 1.15% năm 2012 tăng so với năm 2011
154.901.011 đồng tơng đơng tăng 1.53% giá vốn hàng bán tăng
khá nhiều cho dịch vụ bán hàng. Có sự thay đổi về hàng hóa cũng
nh chiến lợc kinh doanh tuy nhiên có thể hàng hóa bị tồn kho
không tiêu thụ đợc, không có sự quay vòng vốn nên bắt buộc doanh

nghiệp phải đầu t nguồn vốn.
+ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ : Năm 2012 tăng
so với năm 2010 là : 7.371.298 đồng tăng 1.15% nhng năm 2012 lại
giảm đi so với năm 2011 giảm; 5.816.011đồng giảm 0.19% lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự bất ổn định có
thể do ảnh hởng từ bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không ổn
định.

11


Kế toán

Kế toán
công nợ
phảI thu

Công nợ phảI
trả

Kế toán ngân
hàng

Kế toán
thanh toán

Kế toán kho

Kế toán quỹ
tiền mặt


2.2. Các chính sách áp dụng tại công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô
Liên Việt.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết
định số 48/2006 BTC ngày 14/09 /2006 của Bộ Tài Chính cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ
Niên độ kế toán: Là mời hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01
đến hết ngày 31 tháng 12 năm dơng lịch.
Kỳ kế toán: Tháng, quý, năm
Đơn vị tiền để ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng.
Hình thức sổ kế toán: Doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng
hình thức sổ: Nhật ký chung và để thuận tiện cho việc theo dõi
tình hình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời để
giảm bớt công việc quá tải của phòng kế toán vào những lúc quyết
toán hay những lúc nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều doanh nghiệp
đà sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING viƯc sư dơng

12


phần mềm kế toán sẽ hạn chế đợc những sai sót khi thực hiện các
quá trình vào sổ.
Chứng từ phát sinh hàng ngày đợc mà hoá và cập nhật trong
menu cụ thể, hệ thống sổ chi tiết đợc lu giữ trong máy.
Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kÕ to¸n Fast Accouting
NghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh
kÕ to¸n

Chøng từ


Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ

nhật ký
cáo

Lập chứng từ

Chuyển sang sổ cái

Tệp sổ cái

Các tệp
Lên báo

Sổ sách kế toán báo cáo tài chính.
Để mà hoá doanh nghiệp dùng phơng pháp đánh số lần lợt tăng

dần theo số phát sinh của các danh điểm mới bắt đầu từ 00001.
Phơng pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng
pháp khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc.
Phơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
Phơng pháp xác định trị giá vật t hàng hóa xuất kho: theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc
Phơng pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: là phơng
pháp đờng
thẳng.
Hình thức tổ chức công tác kế toán: Theo hình thức tập trung
Phơng pháp chi tiết kế toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp thẻ
song song

13


+ở kho: Thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn từng loại hàng hóa về mặt số lợng, hiện vật
+Phòng kế toán: mở sổ kế toán chi tiết hàng hóa tơng ứng với thẻ
kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa cả về mặt số
lợng, giá trị. Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết, đối chiếu với thẻ
kho về mặt số lợng, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Chứngưtừưkếưhoạch

Sổưnhậtưkýưchung
ưSổưnhậtưkýưđặcưbiệt

Sổưcái

Sổ,ưthẻưkếưtoánưchiưtiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảngưcânưđốiưsốưphátưsinh

Báoưcáoưtàiưchính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
14



Đối chiếu

2.3. Tổ chức công tác kế toán và các phần hành kế toán tại
công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt
2.3.1. Kế toán hàng hóa

a. Các chứng tõ kÕ to¸n sư dơng.
C¸c chøng tõ vËt t bao gồm hóa đơn mua vào, giấy đi đờng,
chi phí vận chuyển hàng hóa....
b. Các tài khoản sử dụng: Tài khoàn 156 Hàng hóa, Tài khoàn
152 Nguyên vật liệu
Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và
tình hình biến động của hàng hoá mua vào và đà nhập kho (Tính
theo trị giá mua vào).
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí
thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đà nhập kho
trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có
trong kỳ cho khối lợng hàng hoá đà bán trong kỳ và tồn kho thực tế
cuối kỳ
c. Kế toán chi tiết hàng hóa, nguyên vật liệu: Hàng hóa mua về
có thể đợc nhập kho hoặc xuất bán thẳng cho khách hàng.
Giá nhập mua = giá mua ( cả VAT nÕu cã) + chi phÝ

15


d. Kế toán tổng hợp hàng hóa:
Kế toán nhập hàng vào phân hệ kế toán nhập mua nhập phiếu
nhập hàng


16


Vµo phiếu nhập mới ghi nhập hàng
17


18


VD: Ngày 1 tháng 12 năm nhập kho mt gng Civic của Honda Mỹ Đình
kế tốn kho vào phân hệ nhập mua nhập mua và ghi nợ cho Honda Mỹ Đình

19


Kế toán xuất hàng vào phân hệ kế toán bán hàng xuất phiếu xuất hàng

20


Vµo phiếu xuất mới ghi xuất hàng

21


VD:Căn cứ phiếu xuất hàng ngày 04 tháng 12 năm 2013 xuất bán
hàng cho Huyndai Hà Tĩnh kế toán vào phân hệ kế toán bán hàng
ghi xuất bán cho khách hàng Huyndai Hà Tĩnh


Sau khi nhập dữ liệu nhập xuất hàng hóa vào phần mềm kế
toán khi cần đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp kế
toán xuất file ra file Exel để theo dõi và đối chiÕu.

22


Cuối mỗi tháng kế toán kiểm kho trên sổ nhập xuÊt tån

Xem thời gian hàng hóa nhập xuất tồn

23


24


Cuối mỗi tháng kế toán lên sổ tồn kho cho các bộ phận kiểm
kê hàng hóa tồn kho để phát hiện sai sót.

2.3.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty

+ Hình thức trả lơng trong công ty bằng lơng cơ bản cộng với
lơng thời gian làm thêm giờ.
25


×