Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (224)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 55 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CAO NGẠN

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: PHAN THỊ THU MAI

NGUYỄN MẠNH LỢI
MSSV:DA1911101
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cơ ThS.
Phan Thị Thu Mai đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 20…
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Mạnh Lợi

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Mạnh Lợi
MSSV: DA1911101
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần xi măng Cao Ngạn
Địa chỉ: Cao Ngạn, TX. Thái Nguyên, TP. Thái Nguyên
Điện thoại:........................................................... Fax: ...........................................................
Email: Website:caongan.com
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của cơng
6. Tích cực trong công việc

7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Mạnh Lợi
MSSV: DA1911101
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của cơng ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD

3

1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP

: Cổ Phần
iii


iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.....................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN....................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................iv
MỤC LỤC........................................................................................................................................v
CHƯƠNG 1......................................................................................................................................7
1.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương.........................................................7
1.1.1. Khái niệm tiền lương.......................................................................................................................7
1.1.2. Phân loại tiền lương.......................................................................................................................7


1.2. Nguyên tắc và yêu cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động..........................8
1.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể............................10
1.3.1 Trả lương theo thời gian................................................................................................................10
1.3.2. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm.....................................................................................11
1.3.3. Hình thức trả lương khốn...........................................................................................................12

1.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ................13
1.4.1. Quỹ BHXH......................................................................................................................................14
1.4.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế........................................................................................................................14
1.4.3. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn...............................................................................................................14
1.4.4. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp..........................................................................................................14

1.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng..............................................................15
1.6. Phương pháp hạch tốn.......................................................................................................17
1.7. Các hình thức kế toán..........................................................................................................18
1.7.1. Nhật ký chung...............................................................................................................................18
1.7.2. Nhật ký chứng từ..........................................................................................................................19
1.7.3. Chứng từ ghi sổ.............................................................................................................................20
1.7.4. Nhật ký sổ cái................................................................................................................................21

CHƯƠNG 2....................................................................................................................................23
PHÂN TÍCH THỰC TRANG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CAO NGẠN.....................................................23
v


2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt
động của công ty cổ phần Xi Măng Cao Ngạn...........................................................................23
2.1.2. Tổ chức quản lý của cơng ty.............................................................................................24

2.1.3. Quy trình kinh doanh........................................................................................................28
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................................................33
2.2. Thực trạng kế tốn thức tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần xi
măng Cao Ngạn..........................................................................................................................38
2.2.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế tốn lao đơng tiền lương...................38
2.2.2 Chứng từ , tài khoản và sổ kế tốn sử dụng của cơng ty..............................................................39
2.2.3. Quy trình ln chuyển chứng từ và ghi sổ...................................................................................39
2.2.4 Nơi dung kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương........................................................40

2.3. Đánh giá thực trạng ảnh hưởng đến kế toán tiền lương và các khoản trích........................51
2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................................................51
3.1.2 Nhược điểm:..................................................................................................................................51

CHƯƠNG 3....................................................................................................................................53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG CAO NGẠN....................................................................53
3.1 Những giải pháp chủ yếu......................................................................................................53
3.2 Điều kiện thực hiện...............................................................................................................54
3.2.1. Quản lý lao động ..........................................................................................................................54
3.2.2. Tổ chức tiền lương và các khoản trích..........................................................................................55
3.2.3. Hệ thống tin học hóa ứng dụng trong kế toán tiền lương...........................................................55

vi


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1. Khái niệm, phân loại lao động- tiền lương, quỹ lương
1.1.1. Khái niệm tiền lương


Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn với lao động, tiền tệ và nền sản xuất
hàng hoá. Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người
lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong q trình sản
xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
Trong nền kinh tế thị trường hịên nay, tiền lương chính là sự trả cơng hoặc
thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người
sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy quốc gia do
người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng viết ra hay
bằng miệng cho một công nhân đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện hoặc do những
dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm.
Ở bất kỳ một doanh nghiệp nào thì tiền lương cũng là một trong những hình
thức kích thích lợi ích vật chất đối với người lao động.
Ngồi ra, để bảo vệ sức khoẻ và cuộc sống lâu dài của người lao động, theo
chế độ tài chính hiện hành, người lao động còn được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã
hội.
1.1.2. Phân loại tiền lương
Trên phương diện hoạch toán tiền lương thì tiền lương của cơng nhân viên gồm 2 loại: tiền lương
chính và tiền lương phụ.

- Tiền lương chính: là tiền lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chỉnh của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và
các khoản phụ cấp kèm theo như lương phụ cấp chức vụ.
7


- Tiền lương phụ là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công
nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, đi họp, đi học…
Việc chia tiền lương chính và phụ có ý nghĩa quan trọng trong cơng tác kế

tốn tiền lương và phân tích các khoản mục chi phí tiền lương trong giá thành sản
phẩm. Trong cơng tác kế tốn, tiền lương chính của cơng nhân sản xuất thường
hạch tốn trực tiếp và chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm và tiền lương chính
của cơng nhân trực tiếp sản xuất có quan hệ trực tiếp với khối lượng cơng việc
hồn thành.
1.2. Ngun tắc và u cầu tính lương, chi trả tiền lương cho người lao động

Trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ
bản nhất.
- Trong điều kiện như nhau, làm việc ngang nhau thì trả cơng ngang nhau, lao
động khác nhau thì trả cơng cũng khác nhau.
- Trong điều kiện khác nhau. lao động như nhau có thể trả cơng khác nhau,
hoặc lao động khác nhau có thể trả cơng bằng nhau.
Hiện việc tính tốn và thanh tốn tiền lương từ phía doanh ghiệp, cho người
lao động chủ yếu là đưa vào các nghị định và các điều khoản, điều lệ trong Bộ luật
lao Động của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 05/07/1994.
Điều 55 trong Bộ luật lao động có quy định: "Tiền lương của người lao động
do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao
động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương của người lao độg không thấp
hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định".
Điều 8 của Nghị định 26/CP ngày 23/05/1993 của chính phủ quy định:
- Làm cơng việc gì, chức vụ gì hưởng lương theo cơng việc đó thơng qua hợp
đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Đối với công nhân viên trực tiếp sản
8


xuất kinh doanh, cơ sở để xếp lương là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, đối với viên
chức tiêu chuẩn là nghiệp vụ chuyên môn, đối với quản lý doanh nghiệp là tiêu
chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo độ phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất
kinh doanh.

- Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải
bảo đảm các nghĩa vụ đối với nhà nước không được thấp hơn quy định hiện hành,
nhà nước không hỗ trợ ngân sách để thực hiện chế độ tiền lương mới.
Tất cả các quy định trên điều phục vụ cho việc:
+ Đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đồi sống vật
chất, tinh thần cho người lao động.
+ Làm cho năng suất lao động không ngừng được nâng cao.
+ Đảm bảo tính đơn giản dễ hiểu.
Xét trong mối liên hệ với giá thành sản phẩm, tiền lương là một bộ phận quan
trọng của chi phí, vì vậy việc thanh tốn, phân bổ chính xác tiền lương vào giá
thành sản phẩm, tính đúng, tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người lao
động sẽ góp phần hồn thành kế hoạch sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng
suất lao động, tăng tích luỹ và cải thiện đời sống người lao động.
Nhìn chung, ở các doanh nghiệp do tồn tại trong nền kinh tế thị trường, lợi
nhuận được coi là mục tiêu hàng đầu nên việc tiết kiệm được chi phí tiền lương là
một nhiệm vụ quan trọng. Trong đó cách thức trả lương được lựa chọn sau khi
nghiên cứu thực tế các loại công việc trong doanh nghiệp là biện pháp cơ bản nhất,
có hiệu quả cao để tiết kiệm khoản chi phí này. Thơng thường trong doanh nghiệp
thì các phần việc phát sinh đa dạng với quy mô lớn nhỏ khác nhau. Vì vậy các hình
thức trả lương hiện nay được các doanh nghiệp áp dụng linh hoạt, phù hợp với mỗi
trường hợp, hoàn cảnh cụ thể để có được hiệu quả kinh tế cao nhất.

9


1.3. Các hình thức trả lương, các phương pháp chia lương sản phẩm tập thể
1.3.1 Trả lương theo thời gian
Trả lương theo thời gian giản đơn Là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn
giá lương thời gian.
+ Tiền lương tháng: Là lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động,

được quy định đối với từng bậc lương trong các doanh nghiệp có thang lương. Hình thức
này có nhược điểm là khơng tính được số ngày làm việc trong tháng thực tế. Thường nó
chỉ áp dụng cho nhân viên hành chính.
Mức lương tháng = Mức lương cơ bản * ( Hệ số lương + Hệ số các khoản phụ cấp)
+ Tiền lương tuần: là tiền lương được tính và trả cho 1 tuần làm việc.
Tiền lương tuần

=

phải trả

Mức lương tháng x 12 tháng
52 uần

+ Lương ngày: là tiền lương được tính và trả cho một ngày làm việc được áp dụng cho
lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian hoặc trả lương cho nhân viên trong thời gian học
tập, hội họp, hay làm nhiệm vụ khác, được trả cho hợp đồng ngắn hạn.

Tiền lương ngày
phải trả

=

Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định

+ Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc, thường được áp dụng để trả lương
cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá
tiền lương trả theo sản phẩm.


Mức lương giờ
-

Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày theo quy định
Trả lương theo thời gian có thưởng: là hình thức trả lương theo thời gian giản
=

đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như : thưởng do nâng cao
chất lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật
liệu…nhằm kích thích người lao động hồn thành tốt các cơng việc được giao.
Trả lương theo thời
=
gian

thưởng
c. Các khoản phụ cấp

Trả lương theo
thời gian giản đơn

1.3.2. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm
10

+ Các khoản

tiền thưởng


Tiền lương tính theo sản phẩm: là tiền lương trả cho người lao động theo kết quả lao

động khối lượng sản phẩm, cơng việc lao vụ đã hồn thành đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng kỹ thuật đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho mỗi đơn vị sản phẩm đó. Đây
là cách phân phối sát hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động. Điều này được thể
hiện rõ có sự kết hợp giữa thù lao lao động với kết quả sản xuất, giữa tài năng với việc sử
dụng nâng cao năng suất máy móc để nâng cao năng suất lao động.
* Các hình thức tiền lương theo sản phẩm và phương pháp tính lương:
- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: là tiền lương trả cho người lao động
được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm, hay khối lượng cơng việc hồn thành và đơn
giá tiền lương, không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy
định. Sản phẩm này phải đúng quy cách, phẩm chất, định mức kinh tế.
Tiền lương được

=

Số lượng( khối lượng )

x

Đơn giá

lĩnh trong tháng
công việc hồn thành
tiền lương
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: là tiền lương trả cho người lao động
thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất, hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao
động của bộ phận trực tiếp sản xuất. Cách tính lương này có tác dụng làm cho
những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả hoạt động sản xuất vì nó gắn
liền với lợi ích kinh tế của bản thân họ.
Tiền lương được
lĩnh trong tháng

-

=

Tiền lương được lĩnh
của bộ phận trực tiếp

Tỷ lệ
x

lương gián

tiếp
Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: là tiền lương tính theo sản phẩm trực

tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định. Chế độ
khen thưởng này được đặt ra khuyến khích người lao động nêu cao ý thức trách nhiệm,
doanh nghiệp có chế độ tiền lương thưởng cho công nhân đạt và vượt chỉ tiêu mà doanh
nghiệp quy định. Ví dụ: như thưởng do tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư…
Trong trường hợp người lao động lãng phí vật tư, gây thất thốt vật tư, khơng bảo đảm
ngày cơng, chất lượng sản phẩm thì cũng sẽ phải chịu phạt bằng cách trừ vào lương mà
họ được hưởng.

11


-

Tiền lương tính theo sản phẩm luỹ tiến: là hình thức trả lương mà ngồi tiền


lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ định mức quy định để
tính thêm tiền lương theo tỷ lệ luỹ tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức
càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao.
Cách tính lương này có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động
nên được áp dụng ở những khâu quan trọng để đẩy nhanh tốc độ sản xuất hoặc áp dụng
trong trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện gấp một đơn đặt hàng nào đó. Tuy nhiên
nó sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm. Vì vậy chỉ áp
dụng cách tính này trong trường hợp cần thiết.

Tổng
tiền
lương sản
phẩm luỹ

Số
Đơn giá
= lương sản

Số lượng
x SP đã hồn

phẩm

thành

Đơn
+

giá
lương SP


tiến

X

sp vượt
kế
hoạch

1.3.3. Hình thức trả lương khốn
Là hình thức trả lương theo hợp đồng giao khốn. Có 3 phương pháp khốn:
+ Khốn quỹ lương: phương pháp này áp dụng cho trường hợp không thể định mức
cho từng bộ phận cụ thể. Người lao động biết trước được số tiền mình nhận được sau khi
hồn thành cơng việc nên sẽ chủ động sắp xếp hồn thành công việc. Nhược điểm
phương pháp này là dễ gây hiện tượng làm ẩu để hồn thành cơng việc.
+ Khốn thu nhập: tiền lương trả cho người lao động không nằm trong chi phí mà
nằm trong thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy người lao động quan tâm khơng chỉ đến
cơng việc lao động đã hoàn thành của họ mà phải quan tâm đến hoạt động sản xuất, thu
nhập của công ty. Hình thức này chỉ phù hợp với cơng ty cổ phần mà đa số cổ đông là
người lao động trong công ty.

12

Tỷ lệ

lượng
x

tiền
lương

luỹ tiến


+ Khốn cơng việc: theo hình thức này, tiền lương sẽ được tính cho mỗi cơng việc
hoặc khối lượng sản phẩm hồn thành
Tiền lương khốn

=

Mức lương quy định

x

Khối lượng cơng

cơng việc
Cho từng cơng việc
việc hồn thành
Ngồi ra cịn có hình thức tiền lương tính theo doanh thu: hình thức này là hình thức
trả lương tính theo % doanh thu mà cơng ty đạt được trong tháng ngồi mức lương cố
định.
doanh thu
Tiền lương theo = Lương cố định + tỷ lệ lương tính
X
đạt được
doanh thu
theo doanh thu
Ngồi mức lương cố định theo hợp đồng thì mỗi nhân viên cịn được hưởng thêm một
khoản tiền lương % theo mức doanh thu mà cơng ty hoặc một nhóm hay cá nhân đạt
được trong tháng. Mức % này chia đều cho nhân viên liên quan được hưởng (trường hợp

này là khi cty đó có doanh thu hàng tháng vượt cao hơn so với mức chỉ tiêu doanh thu
tháng mà Giám Đốc công ty đề ra.
1.4. Các phương pháp tính số thực tế phải trả, phải nộp và chế độ trích BH, KPCĐ
Theo quy định hiện hành theo Nghị định số 152, ngày 22-12-2006 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì từ
ngày 01-01-2013 đến tháng 12/2013, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) là 24% trên
mức tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHXH. Trong đó, người sử dụng lao động đóng
17% và người lao động đóng 7% BHXH. Tỷ lệ đóng bảo hiểm y tế (BHYT) là 4,5% trên
mức tiền lương, tiền cơng tháng đóng BHYT. Trong đó, người sử dụng lao động đóng 3%
và người lao động đóng 1,5% BHYT. Tỷ lệ đóng BHYT sẽ thay đổi khi Nhà nước có văn
bản hướng dẫn điều chỉnh.
Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình lao động sản
xuất kinh doanh, người lao động cịn được hưởng cán khoản thuộc các quỹ: Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn, Bảo hiểm thất nghiệp. Các khoản này cũng chỉ là
bộ phận cấu thành chi phí nhân cơng ở doanh nghiệp, được hình thành từ hai nguồn: một
phần do người lao động đóng góp, phần cịn lại được tính vào chi phí kinh doanh của
doanh nghiệp.
13


1.4.1. Quỹ BHXH
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng quỹ trong
các trường hợp bị mất khả năng lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn giao thơng, hưu
trí, mất sức…
1.4.2. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
Quỹ BHYT là quỹ dùng đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong
các hoạt động khám chữa bệnh.
Được sử dụng để hạch toán các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc, viện phí cho
người lao động trong thời gian ốm đau. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ
lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả và căn cứ vào các khoản phụ cấp khác của

công nhân viên thực tế phát sinh trong kỳ. Tỷ lệ trích BHXH hiện nay là 4,5%. Trong đó
3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% tính vào thu nhập của người lao động.
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và cấp cho người lao động thơng qua
mạng lưới y tế. Vì vậy khi trích BHYT, các doanh nghiệp phải nộp
1.4.3. Quỹ Kinh Phí Cơng Đồn
Quỹ KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp.
Theo chế độ tài chính hiện nay, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền
lương phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ (tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh). Khi trích KPCĐ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cho cơng đồn
cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại đơn vị.
1.4.4. Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp
BHTN sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-2009. BHTN là chính sách để người thất
nghiệp nhanh chóng trở lại thị trường lao động, đồng thời chính sách BHXH nhằm hỗ trợ
người thất nghiệp để thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị mất thu
nhập do thất nghiệp. Chính sách BHTN cịn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cùng với tiền lương phải trả cho
cơng nhân viên hợp thành chi phí nhân cơng trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
Quản lý tính tốn, trích lập và sử dụng các quỹ trên có ý nghĩa khơng chỉ với q trình
14


tính tốn chi phí sản xuất kinh doanh mà cịn với việc đảm bảo quyền lợi của người lao
động trong doanh nghiệp.

1.5. Phân bổ chi phí tiền lương vào đối tượng sử dụng

+ Hàng tháng trích tiền lương, phụ cấp, sinh hoạt phí, học bổng, phải trả cho viên
chức và các đối tượng khác.
Nợ TK 661, 662, 631
Có TK 334(3341, 3348)

+ Trích BHXH, BHYT theo quy định:
Nợ TK 661, 662, 631
Có TK 334
Có TK 332(3321, 3322)
+ Tính ra số BHXH phải trả trực tiếp cho người được hưởng:
Nợ TK 332(3321)
Có TK 334
+ Trích quỹ cơ quan để thưởng cho cơng chức viên chức:
Nợ TK 431(4311)
Có TK 334
+ Thanh tốn tiền lương, thưởng, phụ cấp, BHXH và các khoản khác
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
+ Nộp BHXH, mua thẻ BHYT:
Nợ TK 332
Có TK 111, 112, 461
+ Các khoản tạm ứng bồi thường được trừ vào lương:
Nợ TK 334
Có TK 311, 312
+ Số BHXH được cấp để chi trả cho các đối tượng được hưởng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 332(3321)
+ Nhận được giấy phạt do nộp chậm BHXH:
15


Nợ TK 661, 311
Có TK 332(3321)

16



1.6. Phương pháp hạch toán
TK 333,
141,138

TK 622, 627, 641, 642

TK 334

Tính tiền lơng phải trả cho CNV

Các khoản phải khấu trừ
vào lơng

TK 335
Trích trớc TL nghỉ
Tiền lơng nghỉ phép
phép
phải trả

TK 338

Khấu trừ vào thu nhập
của ngời lao động
(6%)

TK 431
Tiền thởng từ quỹ khen
thởng phúc loại


TK 111,112,
152..

TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ (32.5%) TK 111,112

Thanh toán tiền lơng,
thởng, BHXH

BHXH phải trả theo
phân cấp
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên

17

BHXH đợc cấp bù


1.7. Các hình thức kế tốn

ối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế tốn là hồn tồn
khác nhau, có thể áp dụng một trong 4 hình thức sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
1.7.1. Nhật ký chung


Là hình thức kế tốn đơn giản, sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép cho
tất cả các hoạt động kinh tế tài chính. Theo thứ tự, thời gian và theo quan hệ đối
ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài
khoản liên quan. Các loại sổ kế tốn của hình thức này bao gồm: sổ nhật ký
chun dùng, sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.

18


Chứng từ gốc, bảng
tổng hợp chứng từ gốc
Sổ quỹ

Sổ kế toán

Nhật ký chuyên
dùng

chi tiết
Nhật ký
chung
Sổ cái các
tài khoản

Bảng đối chiếu

Bảng chi tiết

số phát sinh


số phát sinh

Bảng cân đối kế toán và
Chứng từbáo
gốc,
bảng
tổng
cáo
kế toán
hợp chứng từ gốc

Ghi chú:
Sổ quỹ

Sổ kế toán
chi tiết

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu

Bảng phân bổ

Sơ đồ: Tổ chức hạch tốn theo hình thức nhật ký chung
1.7.2. Nhật ký chứng từ
Bảng
Nhật
kýnày là mỗi nghiệp vụ kinh tế đều
Đặc điểm
chủkê

yếu của hình thức kế
tốn
chứng từ

căn cứ vào chứng từ gốc để phân loại ghi vào các nhật ký - chứng từ theo thứ tự
thời gian. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp ở từng nhật ký - chứng từ để
lần lượt ghi vào sổ cái. Do nhật ký chứngSổ
từ cái
vừa mang tínhBảng
chất chi
củatiết
sổ nhật ký,
sinh từ. Nhật
vừa mang tính chất của một chứng từ ghi sổ nên gọi là nhật số
kýphát
- chứng
19

Bảng cân đối kế toán và các báo
cáo kế toán khác


ký chứng từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch
toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán vào trong cùng một
quá trình ghi chép.

Chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản


Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Ghi chú:
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Ghi hàng ngày

Chứng từ ghi sổ
Ghi định kỳ hoặc
(theocuối
phầntháng
hành)

Đối chiếu

Bảng tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Sơ đồ Tổ chức hạch tốn theo
hình
Sổ cái
tài thức
khoảnnhật ký chứng từ

1.7.3. Chứng từ ghi sổ


Là hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ được hình thành sau các hình thức
cân đối
Nhật ký chung và Nhật ký sổ cái. Bảng
Nó tách
việc ghi nhật ký với việc ghi sổ cái
tài khoản
20
Báo cáo tài chính


thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân cơng lao động kế tốn,
khắc phục những hạn chế của hình thức nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn
cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế
toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại,
có cùng nội dung kinh tế.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ: Tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
1.7.4. Nhật ký sổ cái
21


Đặc điểm của hình thức kế tốn này là sử dụng sổ nhật ký - sổ cái làm sổ
kế toán tổng hợp duy nhất để ghi sổ theo thứ tự thời gian kết hợp với ghi sổ phân
loại theo hệ thống các nghiệp vụ kinh tế. Các loại kế toán sử dụng trong hình
thức này bao gồm: sổ kế tốn tổng hợp - sổ nhật ký sổ cái, sổ kế toán chi tiết.

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết
Chứng từ
tổng hợp

Sổ quỹ

Nhật ký sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh các tài khoản

Các báo cáo
kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký sổ cái.

22


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRANG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC

KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG CAO NGẠN
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức
năng hoạt động của công ty cổ phần Xi Măng Cao Ngạn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
 Thơng tin chung về công ty:
-

Tên công ty: Công ty cổ phần Xi Măng Cao Ngạn
Địa chỉ: Cao Ngạn, TX. Thái Nguyên, TP, Thái Nguyên
Vốn của công ty: 14.000.000.000đ
Mã số thuế: 4600346737
Số điện thoại: 0213.567.321

 Quá trình ra đời và phát triển công ty:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 100184 ngày 15/12/1994 của Ủy
ban kế hoạch Tỉnh Thái Nguyên cấp (nay Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Thái
Nguyên), Năm 2014 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về
các tỉnh đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh thu
của Công ty là 178,250 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 44,733 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Cơng ty gặp khó khăn, ngun nhân chính
là có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng trưởng chậm
và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban giám đốc cùng với
mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm chi phí tối đa mà vẫn
không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cơng ty đã từng bước vượt khó cụ
thể doanh thu trong năm này đạt 181,203 tỷ đồng, lợi nhuận thu được là 55,394 tỷ
đồng.
Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
23



Cơng ty cổ phần xi măng Cao Ngạn có các chức năng hoạt động kinh doanh
sau:
- Công nghiệp sản xuất xi măng.
- Kinh doanh xi măng.
- Xuất nhập khẩu xi măng và clinker.
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
ĐẠI
HỘI
- Khai thác khống sản, các
loại
phụĐỒNG
gia choCỔ
sảnĐƠNG
xuất xi măng.

- Kinh doanh, đầu tư bất động sản, nhà hàng, khách sạn.
- Đầu tư tài chính

BAN KIỂM SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KĨ THUẬT

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

2.1.2. Tổ chức quản lý của cơng ty


PHỊ
NG
KCS

PHỊN
G KĨ
THUẬ
T

BAN
THU
HỒI
CƠNG
NỢ

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN
TRỊ

PHỊNG
TỔ
CHỨC
LAO
ĐỘNG

PHỊNG
KINH

DOANH

PHỊNG
KẾ
HOẠCH

24
PHÂN XƯỞNG I

PHÂN XƯỞNG II

PHỊNG
KẾ
TỐN
THỐNG



×