Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (241)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.23 KB, 58 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: VŨ THỊ THÊ

PHẠM THỊ YẾN
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015

i


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô ThS. Vũ
Thị Thê đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.


Ngày 14 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Yến

i


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong tiểu luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung
Khóa luận của mình.
Sinh viên thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần du lịch Quốc Tế Khánh Sinh
Địa chỉ: 26 Lò Sũ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:........................................................... Fax: ...........................................................
Email:.................................................................. Website:......................................................

Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Nội dung đánh giá

Tốt

Xếp loại
Khá T.Bình Kém

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ............................................................................................................................................


….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
iii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:

TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Thị Yến
MSSV: DA1911138
iv



Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
ĐIỂM

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có đánh giá
thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả năng thực
thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

TỐI ĐA
2
1
1
7
1

1

ĐIỂM GVPB

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP...................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN....................................................................................iv
1. Tính cấp thiết của đề tài:..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1.....................................................................................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH..............................................4
v


KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..........................................4
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................................4
1.1.1 Khái niệm bán hàng.......................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm kết quả bán hàng..........................................................................................4
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý.............................................................................................4
1.3. Các phương thức bán hàng và thah toán trong doanh nghiệp thương mại..........................5
1.3.1. Phương thức bán hàng..................................................................................................5

1.3.2. Các phương thức thanh toán.........................................................................................5
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................................................5
1.4.4. Chứng từ kế toán sử dụng:............................................................................................6
1.4.5. Tài khoản sử dụng:........................................................................................................6
1.4.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng.........................................6
1.6. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................................7
......................................................................................................................................................9
1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.......................................................................................9
................................................................................................................................................10
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng..................................................................................11
1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................................................................12
1.9 Các hình thức ghi sổ............................................................................................................14
CHƯƠNG 2...................................................................................................................................15
THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH...................................................................15
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần du lịch quốc tế khánh simh.................................................15
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty.........................15
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty........................................................................................17
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................................................19
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty........................................................................................20
Các phương pháp kế toán chủ yếu mà sử dụng.....................................................................20
Hình thức sổ kế toán mà sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ................................................21
2.1.4 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai...............................21
2.1.4.1 Chiến lược phát triển công ty.....................................................................................21
2.1.4.5 Phương hướng phát triển công ty...............................................................................21
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần du lịch
Khánh Sinh.................................................................................................................................21
2.2.1. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng..........................................................................................................................21
2.2. 2 Các chứng từ và sổ sách cần sử dụng..........................................................................22

2.2.3 Quy trình ghi chép vào sổ kế toán................................................................................22
2.2. 4. Nội dung chi tiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................23
Dịch vụ công ty CP ĐTTM và XNK ngôi sao xanh..................................................................27
vi


…................................................................................................................................................27
2 3 Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................44
2.3.1 Ưu điểm........................................................................................................................44
2.3.2 Nhược điểm...................................................................................................................44
CHƯƠNG 3...................................................................................................................................46
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỚI KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH............................................................46
3.1 Các kiến nghị.......................................................................................................................46
Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán...................................................................................46
Kiến nghị về công táckế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................................46
3.2 Điều kiện thực hiện các kiến nghị........................................................................................48
KẾT LUẬN....................................................................................................................................49
Em xin chân thành cảm ơn!.......................................................................................................50

vii


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trước xu hướng hòa nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở
rộng quan hệ thương mại hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và trên thế
giới. Điều này tạo ra cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các
doanh nghiệp. Để tồn tại và ổn định trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự

chuyển mình để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ
đó mới đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đạt được, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp biết được hiệu quả kinh doanh từ đó đưa ra những định hướng phát triển trong
tương lai. Do đó, muốn xác định chính xác và nhanh chóng lợi nhuận trong kỳ đòi hỏi
công tác kế toán phải đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, kế toán xác định kết quả kinh doanh
đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Cùng với việc xác định kết quả kinh doanh, phân phối lợi nhuận cũng có ý nghĩa
vô cùng quan trọng. Việc phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả kinh doanh sẽ
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo cho yêu cầu
quản lý vốn, phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo lợi ích kinh tế của Nhà nước, của
doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên, trong thực tế việc xác định kết quả kinh doanh cũng còn nhiều bất hợp
lý, việc sử dụng các quỹ vốn còn tùy tiện chưa theo đúng mục đích của chúng. Do đó,
để khắc phục những mặt còn tồn tại, yêu cầu kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh
tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là kế toán kết quả kinh doanh và phân phối
lợi nhuận.

1


Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định
kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài “Kế toán bán hàn và xác định kết quả
bán hàng ” tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
1.1 Mục tiêu nghiên cứu:
Tiến hành nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về việc hạch toán, theo
dõi cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. So sánh việc
hạch toán thực tế tại doanh nghiệp với kiến thức đã học trên giảng đường, những lý

thuyết trên sách vở. Xem xét cách hạch toán tại công ty cung cấp dịch vụ giáo dục có
khác gì so với các lĩnh vực khác. Làm cơ sở rút ra những ưu và nhược điểm trong hệ
thống kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp. Từ
đó, đưa ra những nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty.
1.2 Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian nghiên cứu::
- Tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
 Thời gian nghiên cứu::
- Đề tài được thực hiện từ ngày 05/01/2014 đến ngày 06/09/2014.
- Các số liệu và tài liệu được sử dụng của năm 2014.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
- Tìm hiểu, tham khảo các văn bản (quy định về hình thức kế toán, các hướng
dẫn tác nghiệp kế toán…) và các tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại
phòng tài chính kế toán của Công ty.
- Thu thập các số liệu tại công ty.
- Xem xét việc ghi nhận các nghiệp vụ kế toán vào các sổ kế toán
- Trao đổi trực tiếp với những anh chị làm công tác kế toán tại Công ty.
- Tham khảo một số sách đã học và một số văn bản quy định chế độ tài chính
hiện hành.
Kết cấu của tiểu luận tốt nghiệp:
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
2


- Chương 1: Cơ sở lý luận về Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty cổ phần du lịch Khánh Sinh.
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

3



CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá gắn với phần lớn lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
1.1.2. Khái niệm kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng: Là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán
hàng với các chi phí của hoạt động đó.
Kết quả BH = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CP BH + CP QLDN)
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2. Nguyên tắc và yêu cầu quản lý
Để kế toán thực sự trở thành công cụ đắc lực cho quản lý nhằm đẩy mạnh công tác
sản xuất và tiêu thụ trong các doanh nghiệp, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng cần thực hiện tốt nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, trung thực các loại doanh thu, chi phí của
từng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng, tình
hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động
nhập – xuất – tồn của từng loại hàng hoá hiện có trên cả hai mặt giá trị và hiện vật.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ,
tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng.

4



- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời cung cấp các thông tin
kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh
tế hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.3. Các phương thức bán hàng và thah toán trong doanh nghiệp thương mại
Bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại gồm hai khâu: Bán buôn và bán lẻ.
1.3.1. Phương thức bán hàng
 Phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện việc bán ra hoặc gia công, chế biến sau đó bán cho
người tiêu dùng.
Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá đã nhập về kho của doanh
nghiệp thương mại.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán hàng mà theo đó doanh nghiệp
mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua.
 Phương thức bán lẻ
Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung:
Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
1.3.2. Các phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng 2 phương thức thanh toán sau:
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Thanh toán qua ngân hàng
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng
Tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ được xác định như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
không chịu thuế GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán.

5



- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK thì doanh thu bán
hàng là tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế TTĐB hoặc thuế XNK).
1.4.4. Chứng từ kế toán sử dụng:
Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ
kế toán sau:
Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

03 PXK-3LL

1.4.5. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.6. Trình tự kế toán bán hàng trong các phương thức bán hàng
TK 521, 531, 532

TK 511

TK 111, 109, 131


K/c các khoản giảm trừ
doanh thu

Doanh thu tiêu thụ hàng hoá (*)

TK 3331

TK 911
K/c doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán bán hàng
TK 111, 131

TK 521, 531, 532
6

TK 511


Các khoản giảm trừ doanh thu

K/c các khoản
giảm trừ doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT
(Nếu có)
Sơ đồ 1.2: Hạch toán kế toán các khản giảm trừ doanh thu
1.6. Kế toán giá vốn hàng bán
 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:

 Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý theo dõi hàng hoá theo từng lô hàng. Khi xuất kho hàng hoá thuộc
lô hàng nào thì căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho (giá mua) thực tế
của lô hàng để tính ra giá thực tế xuất kho.
 Phương pháp giá thực tế nhập trước – xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho
trước thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để
tính làm giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phương pháp giá thực tế nhập sau - xuất trước: Hàng hoá nào nhập kho sau
thì sẽ được xuất kho trước và lấy giá mua thực tế nhập kho của số hàng đó để tính làm
giá thực tế của hàng xuất kho.
 Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền: Hàng hoá xuất kho được tính
theo giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá thực tế của
hàng xuất kho

=

Số lượng hàng
xuất kho

Trị giá mua thực tế của
Đơn giá thực tế
bình quân

=

hàng tồn đầu kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
7


x

Đơn giá thực tế bình quân

+

Trị giá mua thực tế của
hàng nhập trong kỳ

+

Số lượng hàng
nhập trong kỳ


 Phương pháp giá hạch toán: Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hoá biến
động trong kỳ được tính theo giá hạch toán tức là giá ổn định được sử dụng thống nhất
trong doanh nghiệp và trong một thời gian dài. Cuối kỳ, kế toán tiến hành điều chỉnh
giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức sau:
Giá thực tế của
hàng hoá bán ra

Hệ số giá

=

Giá hạch toán của
hàng hoá bán ra


x

Giá thực tế của hàng
hoá tồn đầu kỳ

+

Giá hạch toán của
hàng hoá tồn đầu kỳ

+ hàng hoá tồn đầu kỳ

Hệ số giá

Giá thực tế của hàng
hoá nhập trong kỳ

=

TK 111, 331

TK 611

Mua hàng hoá

Giá hạch toán của

TK 632

TK 911


Trị giá vốn hàng hoá

K/c giá vốn hàng bán

xuất bán trong kỳ

tiêu thụ trong kỳ

TK 156
K/c giá trị HTK đầu kỳ

TK 155, 157
8


K/c thành phẩm
hàng gửi bán cuối kỳ
K/c giá trị HTK cuối kỳ
TK 155, 157
K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ

TK 631
TK 159
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho; dịch vụ
hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ

Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK


Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán

1.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 334, 338

TK 641

TK 111, 109, 131,

138(8)
Chi phí tiền lương và các khoản

Các khoản giảm CP BH

trích theo lương cho CNV bán hàng
TK 152, 153
9


Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC
(Phân bổ 1 lần)

TK 911

TK 214

K/c chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ

dùng cho bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí
bảo hành hàng hoá, sản phẩm.
TK 142, 242, 335

TK 352

- Chi phí phân bổ dần
- Chi phí trích trước

Hoàn nhập dự phòng
phải trả về CP bảo hành hàng hoá

TK 509
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sử dụng nội bộ
TK 3331
TK 111, 109, 141, 331
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 1331 Thuế GTGT

10


Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng

 Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338


TK 641

Chi phí tiền lương và các khoản

TK 111, 109, ...

Các khoản giảm CP

trích theo lương cho CNV quản lý
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, bao bì, CCDC
(Phân bổ 1 lần)

TK 911

TK 214

K/c chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN
HĐ có rủi ro lớn,dự phòng phải trả khác
TK 142, 242, 335

TK 139

- Chi phí phân bổ dần


Hoàn nhập số chênh lệch giữa

- Chi phí trích trước

số dự phòng phải thu khó đòi đã

TK 351

trích lập năm trước chưa sử dụng

Trích lập quỹ dự phòng

hết lớn hơn số phải trích năm nay

trợ cấp mất việc làm
TK 139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
11


TK 333
Thuế phí và lệ phí,...
TK 111, 109, 141, 331
CP bằng tiền khác
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Phương pháp xác định:
Kết quả

bán hàng

=

Doanh thu thuần
về bán hàng

Giá vốn hàng
tiêu thụ

Chi phí bán hàng
trong kỳ

Chi phí
QLDN

 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan sau: TK 511, TK 632, TK 635, TK 641, TK
642, TK 911, TK 421.
 Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

12


TK 632

TK 911


K/c giá vốn hàng bán

TK 511, 509

K/c doanh thu thuần
và doanh thu bán hàng nội bộ

TK 641, 642
K/c chi phí bán hàng

TK 515
K/c doanh thu

Và CP QLDN

hoạt động tài chính

TK 142
Phân bổ CP chờ kết chuyển

TK 711
K/c thu nhập khác

TK 635, 811
K/c CP tài chính và CP khác

13



TK 421

TK 421

K/c lãi hoạt động KD trong kỳ

K/c lỗ hoạt động KD trong kỳ

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.

1.9 Các hình thức ghi sổ
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau
có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
+ Nhật Ký Chung: Là hình thức kế toán đơn giản số lượng sổ sách gồm:
Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trưng cơ bản của hình thức này là tất
cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng
tâm là sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của
nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp
Chứng từ gốc

vụ kinh tế phát sinh. Tại công ty TNHH Việt Nga hình thức kế toán được áp dụng là:
nhật ký chung.
.

Nhật ký đặc biệt


Nhật ký chung

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối TK
14
Báo cáo tài chính


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
CHƯƠNG 2
THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CP DU LỊCH QUỐC TẾ KHÁNH SINH
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần du lịch quốc tế khánh simh
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về :
-

Tên : Công ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh

-


Tên tiếng anh: KHANH SINH INTERNATIONAL TOURISM CO., JSC.
Tên giao dịch: KHANH SINH TOUR
Địa chỉ: 26 Lò Sũ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Vốn của công ty: 09.000.000.000
Mã số thuế: 0105346782
Số điện thoại: 043.988-809

 Quá trình ra đời và phát triển :
Công ty Cổ phần du lịch Quốc tế Khánh Sinh (Khánh Sinh Tour) được thành lập
từ năm 2002, là thành viên chính thức của: Hiệp hội du lịch Châu Á Thái Bình
Dương (PATA), Hiệp hội du lịch Hoa Kỳ (ASTA).
15


Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Chức năng của công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch thương mại. Sản phẩm là các tour du
lịch của công ty trong những ngày đầu thành lập, thì hiện nay công ty đã có một hệ
thống các sản phẩm là các tour du lịch trong và ngoài nước với chất lượng cao đáp ứng
được nhu cầu du lịch của khách du lịch
Lĩnh vực hoạt động của công ty
 Khách hàng .
Khách hàng của Công ty là các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu
đi du lịch. Cụ thể:
• Khách quốc tế:
- Đối tượng khách là người nước ngoài có nhu cầu du lịch vào Việt Nam. Chủ
yếu là những khách du lịch đến từ các quốc gia Châu Âu, Trung Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Hàn Quốc, Nhật Bản …
- Đối tượng khách là người Việt Nam có nhu cầu du lịch ra nước ngoài. Chủ yếu

là đi du lịch đến các nước Trung Quốc, Thái Lan, Singapore, Hồng Kông, các quốc gia
Châu Âu …
• Khách nội địa:
- Đối tượng khách là người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam có nhu
cầu đi du lịch trong nước Việt Nam
• Ngoài ra khách hàng của còn là các cá nhân và tổ
chức có nhu cầu đặt vé máy bay, ô tô, tầu hỏa, thuê xe ô tô, đặt phòng khách sạn..
• Các kinh doanh lữ hành gửi khách trong và ngoài
nước cũng là một đối tượng khách hàng chiến lược của công ty.
 Sản phẩm
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch và sự đa dạng trong nhu cầu
đi du lịch của khách du lịch, công ty đã đầu tư nghiên cứu mở rộng và nâng cao chất
lượng của các tour du lịch và cung cấp cho khách hàng ngày càng nhiều hơn các dịch
vụ tiện ích. Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng khai thác mở rộng thị trường trong
nước, khu vực và trên thế giới. So với những sản phẩm là các tour du lịch của công ty
16


trong những ngày đầu thành lập, thì hiện nay công ty đã có một hệ thống các sản phẩm
là các tour du lịch trong và ngoài nước với chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu du
lịch của khách du lịch. Cụ thể:
• Chương trình du lịch trong nước:
Công ty có một hệ thống các chương trình du lịch đến các điểm du lịch nổi tiếng
trong nước với độ dài thời gian phong phú phù hợp với nhu cầu cho đối tượng khách
du lịch là khách lẻ, khách đoàn hoặc khách lẻ ghép đoàn.

2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty
- Mô hình tổ chức bộ máy.
Bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu
là giám đốc chi nhánh dưới là phó giám đốc và các phòng ban, bộ phận. Mô hình trực

tuyến chức năng phù hợp với các có quy mô vừa và nhỏ, với ưu điểm là đơn giản gọn
nhẹ, tiết kiệm chi phí quản lý. Nhưng nhược điểm là nhà lãnh đạo khó bao quát hết
được các mặt hoạt động của công ty, .

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

B.P
Hành
Chính

B.P Kế
Toán

B.P Nội
Địa

B.P
In
Bound

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của công ty
17

B.P
Out
Bound

B.P




×