Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (361)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.47 KB, 68 trang )

Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................6
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH..................................................................9
1.1. Hiệu quả kinh doanh.....................................................9
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.........................9
1.1.2. Vai trò và phân loại hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh.................................................................................9
1.1.2.1. Vai trò của hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh..............................................................................9
1.1.2.2 Phân biệt các khái niệm hiệu..........................10
1.1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả...............11
1.1.2.3.1. Phương pháp thu thập - thống kê - tổng hợp
......................................................................................12
1.1.2.3.2. Phương pháp so sánh..................................12
1.1.2.3. 3. Phương pháp thay thế liên hoàn................12
1.1.2.3.4. Phương pháp liên hệ...................................13
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh........................13
* Phân loại hiệu quả và kết quả:...................................14
1.1.4. Các chỉ tiêu tổng hợp............................................14
1.1.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu....................14
1.1.4.2. Sức sinh lời của tài sản..................................14
1.1.4.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu.....................15
1.1.5. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả
sản xuất...........................................................................15
1.1.5.1 Hiệu quả sử dụng lao động.............................15
1.1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn....................................16


1.1.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí...............................17
Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả
SXKD......................................................................................18
1.1.6. Các bước phân tích hiệu quả kinh doanh............19
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh.......................................................................19
1.1.7.1. Các nhân tố bên ngoài Doanh nghiệp...........19
1.1.7.2. Các nhân tố bên trong Doanh nghiệp............20
1.1.8. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doan.................................................................................21
1.1.8.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động.....22
1.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.............22
+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn. Phấn đấu sử dụng
một cách hợp lý và tiết kiệm trên tất cả các khâu dự
trữ.................................................................................22
1


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

1.1.8.3. Nhóm chỉ tiêu giảm chi phí............................22
PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ THUậT ĐÔNG Á
...............................................................................................23
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM
và DV kỹ thuật Đông Á.......................................................23
2.1.1 Tên, địa chỉ và qui mô hiện tại của doanh nghiệp 23
2.1.2. Các mốc quan trọng của quá trình phát triển.....23

2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty...............................24
2.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh
doanh của công ty...........................................................24
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty...........................................24
2.2.3. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại.........................25
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty...............................................25
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty........................25
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận....26
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Á
............................................................................................27
2.2.1. Các thông tin để phân tích...................................27
+ Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2011, năm 2012 .
...............................................................................................27
2.2.2. Phân tích chung các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp 27
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.................................................................27
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán.............................................29
2.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.................31
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011-2012
...............................................................................................31
2.2.2.2. Sức sinh lời của tài sản (ROA)........................32
Được xác định qua bảng sau:..............................................32
Bảng 2.4: Sức sinh lời của tài sản (ROA) năm 2011 - 2012. 32
Bảng 2.5: Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012...........33
* Sức sih lời TSDH:..........................................................34
Bảng 2.6 : Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012..........34
2.2.2.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)..........35
Bảng 2.7: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011
và 2012..................................................................................35

Đơn vị tính: đồng...................................................................35
2.2.3. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả
SXKD................................................................................36
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động............37

2


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm
2011-2012.............................................................................37
2.2.3.2. Phân tích về lao động.....................................40
Bảng 2.9: Số lượng lao động của Công ty năm 2011-2012 40
2.3.3 Phân tích hiệu quả sử tài sản cố định:..................41
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty năm 20112012 Đơn vị tính :đồng..........................................................41
2.2.3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH...................43
...............................................................................................44
Bảng số 2.11 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm
2011-2012 Đơn vị tính :đồng................................................44
2.2.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản...............47
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty năm 20112012.......................................................................................47
Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty....................................50
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
Đồ thị 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
.........................................................................................50

Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
Đồ thị 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................51
2.2.3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí...............51
Bảng 2.15: Bảng biến động chi phí của Công ty năm 20112012.......................................................................................51
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty năm 20112012.......................................................................................52
2.3. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả...................55
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả của Công ty năm
2011 -2012............................................................................56
2.4. Nhận xét hiệu quả sản xuất kinh danh của công ty. .57
2.4.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được.....................57
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân..............................58
PHẦN III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á..................................................59
3.1. Biện pháp 1 Mở rộng thị trường ra các tỉnh lân cận. .59
3.1.1. Cơ sở của biện pháp.............................................59
3.1.2. Mục tiêu của biện pháp........................................60
3.1.3. Nội dung của biện pháp.......................................60

3


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Bảng 3.1: Tập hợp chi phí cơ sở vật chất phục vụ cho bộ
phận tiếp thị..........................................................................61

3.2. Biện pháp 2 Đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên
kỹ thuật và bán hàng.........................................................63
3.2.1. Cở sở lý luận và căn cứ thực tiễn.........................63
3.2.2. Mục đích của biện pháp........................................63
3.2.3. Nội dung thực hiện biện pháp..............................64
KẾT LUẬN...............................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................67

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả
SXKD......................................................................................18
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.................................................................27
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán.............................................29
Bảng 2.3: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2011-2012
...............................................................................................31
Bảng 2.4: Sức sinh lời của tài sản (ROA) năm 2011 - 2012. 32
Bảng 2.5: Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012...........33
Bảng 2.6 : Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012..........34
Bảng 2.7: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2011
và 2012..................................................................................35
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong năm
2011-2012.............................................................................37
Bảng 2.9: Số lượng lao động của Công ty năm 2011-2012 40
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty năm 20112012 Đơn vị tính :đồng..........................................................41
...............................................................................................44
Bảng số 2.11 : Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm
2011-2012 Đơn vị tính :đồng................................................44
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty năm 20112012.......................................................................................47

Hiệu quả sử dụng TSNH của công ty....................................50
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
Đồ thị 2.10: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
Bảng 2.14: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................50
4


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Đồ thị 2.11: Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty
năm 2011-2012.....................................................................51
Bảng 2.15: Bảng biến động chi phí của Công ty năm 20112012.......................................................................................51
Bảng 2.16: Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty năm 20112012.......................................................................................52
Bảng 2.17: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả của Công ty năm
2011 -2012............................................................................56
Bảng 3.1: Tập hợp chi phí cơ sở vật chất phục vụ cho bộ
phận tiếp thị..........................................................................61
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Đồ thị 2.1: Doanh thu, chi phí qua các năm.........................30
Đồ thị 2.2: Sức sinh lời của tài sản năm 2011 và 2012.......32
Đồ thị 2.3 : Sức sinh lời của TSNH năm 2011 và 2012........34
Đồ thị 2.4: Sức sinh lời của TSDH năm 2011 và 2012.........34
Đồ thị 2.5: Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2011 và
năm 2012...............................................................................35

Đồ thị 2.6: Sức sản xuất, sức sinh lời của lao động năm 2011
- 2012.....................................................................................37
Đồ thị 2.7: Sức sản xuất, sức sinh lời của của TSCĐ năm
2011 – 2012...........................................................................42
Đồ thị 2.8: Sức sản xuất, sức sinh lời của TSNH năm 2011 2012.......................................................................................45
Đồ thị 2.9: Sức sản xuất của tài sản năm 2011 – 2012.......48
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty.....................................25

5


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp,
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một vấn đề then chốt gắn liền với sự
phát triển của Doanh nghiệp đó và ngược lại. Như vậy, phải nắm chắc và hiểu
biết được hiệu quả mới giúp các nhà quản lý đưa ra được những quyết định đúng
đắn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế,để nền kinh
tế hoạt động toàn diện thì các tế bào cũng phải biết vận động tìm chỗ đứng cho
bản thân mình, đây chính là cơ sở, là tiền đề xây dựng một nền kinh tế vững
mạnh. Sự phát triển của mỗi Doanh nghiệp sẽ tạo đà phát triển cho toàn bộ nền
kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sản xuất hàng hóa có cạnh tranh,
muốn tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả
và không ngừng nâng cao hiệu quả. Đây là vấn đề cần thiết đối với các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, là mối quan tâm hàng đầu của các doanh

nghiệp, là vấn đề bao trùm xuyên suốt thể hiện chất lượng của toàn bộ công tác
quản lý. Vì suy cho cùng, quản lý kinh tế là đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu quả
kinh doanh cao nhất của mọi quả trình, mọi giai đoạn, mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Tất cả những cải tiến về nội dung, phương pháp quản lý chỉ thực sự
có ý nghĩa nếu có làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Với nhận thức về vai trò quan trọng của vấn đề cùng với mong muốn sử
dụng những kiến thức đã học trong nhà trường để phân tích, đánh giá hoạt động
kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể em đã chọn đề tài "Phân tích và đề

6


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.".

7


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
Phần I:

Cơ sở lý thuyết về phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.


Phần II:

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.

Phần III:

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Đề tài này được hoàn thành nhờ sự giúp tận tình của Lãnh đạo công ty,
Cán bộ nhân viên các phòng nghiệp vụ của Công ty và sự hướng dẫn chỉ bảo sâu
sát của thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý. Tuy nhiên, do nội dung vấn đề
rộng, thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em xin cảm ơn và rất mong được sự giúp đỡ của các Thầy, các Cô, Lãnh đạo
và nhân viên các phòng ban của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật
Đông Á giúp em hoàn thiện tốt đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !

8


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.1. Hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh

- Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế,xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả kinh tế có
ý nghĩa quyết định.
- Hiệu quả kinh tế: Là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của Doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế để thực hiện mục
tiêu đề ra.
- Hiệu quả xã hội: Phản ánh những lợi ích về xã hội đạt được từ quá trình
hoạt động kinh doanh.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả

=

kinh doanh

-----------------------Chi phí đầu vào

Trong đó:
Các kết quả đầu ra là: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận
Chi phí đầu vào là: Lao động, chi phí, tài sản và nguồn vốn
- Hiệu quả chính là lợi ích tối đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả
kinh doanh là kết quả “đầu ra” tối đa trên chi phí “đầu vào” tối thiểu.
- Hiệu quả hoạt độnh kinh doanh là toàn bộ quá trình Doanh nghiệp sử dụng
hợp lý các nguồn lực sẵn có của mình như: vốn, lao động, tài sản... trong hoạt động
kinh doanh để đạt được kết quả như mong muốn, cụ thể là tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2. Vai trò và phân loại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh

1.1.2.1. Vai trò của hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
- Hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu hàng đầu mà mọi cá nhân, mọi tổ chức khi

tiến hành kinh doanh đều mong muốn đạt được. Hiệu quả kinh tế được thể hiện

9


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

thông qua lợi nhuận thu được là tối đa trên chi phí tối thiểu, nó góp phần bổ sung
vốn kinh doanh, tăng quy mô sản xuầt, tích luỹ ngoại tệ, tăng ngân sách cải thiện
đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hiệu quả kinh doanh góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tăng khả năng
cạnh tranh, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho người lao động, góp phần củng cố
cán cân thanh toán quốc tế của đất nước.
Tóm lại: Mỗi đơn vị kinh doanh là một tế bào của nền kinh tế, do vậy đơn vị hoạt
động có hiệu quả thì nền kinh tế cũng có hiệu quả. Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh sẽ góp phần vào sự phát triển kinh tế của mỗi đơn vị kinh doanh.

1.1.2.2 Phân biệt các khái niệm hiệu
Hiệu quả là một phạm trù lớn mang tính tổng hợp vì vậy việc tiếp cận, phân
tích và đánh giá chỉ tiêu này cần nhận thức rõ về tính đa dạng các chỉ tiêu hiệu quả.
Hiệu quả kinh tế: là mỗi quan hệ giữa kết quả sản xuất và kinh tế đạt được so
với chi phí bỏ ra trong việc sử dụng các nguồn lực. Hiệu quả kinh tế là tác dụng
của lao động xã hội đạt được trong quá trình sản xuất và kinh doanh cũng như
quá trình tái tạo sản xuất xã hội trong việc tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ.
Các loại hiệu quả khác: Hiệu quả xã hội về cải thiện điều kiện làm việc, đời
sống, bảo vệ môi trường cho đến các mặt chính trị, an ninh quốc phòng. Theo
yêu cầu tổ chức xã hội và tổ chức quản lý trong nền kinh tế quốc dân.
Phân loại hiệu quả kinh tế theo cấp hiệu của nghành nghề, theo những đơn vị

kinh tế bao gồm:
+ Hiệu quả kinh tế quốc dân : Hiệu quả kinh tế vùng, địa phương
+ Hiệu quả kinh tế sản xuất của xã hội
+ Hiệu quả kinh tế của các khu vực phi sản xuất như: Giáo dục, y tế…
+ Hiệu quả kinh tế doanh nghiệp
+ Hiệu quả kinh tế theo nguồn lực sử dụng
* Căn cứ theo các nguyên nhân, các yếu tố sản xuất và các phương hướng
tác động đén hiệu quả, người ta chia hiệu quả theo hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu
vào như:
+ Hiệu quả lao động
+ Hiệu quả của TSCĐ

10


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
+ Hiệu quả đầu tư
+ Hiệu quả sử dụng NVL
+ Hiệu quả sử dụng các nguồn vốn

1.1.2.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả
Để phân tích hiệu quả người ta thường sử dụng các phương pháp sau:

11


Viện kinh tế và quản lý


§å ¸n Tèt NghiÖp

1.1.2.3.1. Phương pháp thu thập - thống kê - tổng hợp
Trong đề tài này đòi hỏi phải có những số liệu trong những năm gần đây, các số
liệu được tập hợp, thu thập từ các báo cáo , tài liệu của Công ty thực tập, các loại
sách tham khảo... sau đó tiến hành thống kê, tổng hợp lại cho có hệ thống để phân
tích.

1.1.2.3.2. Phương pháp so sánh
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu
cơ sở. Qua đó xác minh xu hướng biến động của chỉ tiêu cần phân tích. Tuỳ theo
mục đích phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ tiêu kinh tế mà ta có thể sử
dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp như tuyệt đối, tương đối, bình quân.
+ Phương pháp tuyệt đối: là hiệu số của hai chỉ tiêu kỳ phân tích và hai chỉ
tiêu kỳ cơ sở.
+ Phương pháp tương đối: là tỷ lệ (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ
tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với
chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
+ Phương pháp bình quân:là phản ánh chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự
phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng kinh tế. Số bình
quân cho phép ta đánh giá sự biến động chung về số lượng, chất lượng của các mặt
hoạt động nào đó của quá trình kinh tế tại Doanh nghiệp.

1.1.2.3. 3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Thay thế liên hoàn là thay thế lần lượt số liệu gốc hoặc số liệu kế hoạch bằng
số liệu thực tế của nhân tố ảnh hưởng tới một chỉ tiêu kinh tế được phân tích theo
đúng lôgíc quan hệ giữa các nhân tố. Phương pháp thay thế liên hoàn có thể áp dụng
được khi mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và các nhân tố, các hiện tượng kinh tế có thể
biểu thị bằng một hàm số. Thay thế liên hoàn thường được sử dụng để tính toán
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động cùng một chỉ tiêu được phân tích.

Trong phương pháp này, nhân tố thay thế là nhân tố được tính mức ảnh hưởng, còn
các nhân tố khác giữ nguyên, lúc đó so sánh mức chênh lệch hàm số giữa cái trước
nó và cái đã được thay thế sẽ tính được mức ảnh hưởng của nhân tố được thay thế.
Trình tự của phương pháp thay thế liên hoàn như sau:

12


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

+ Xác định số lượng các nhân tố, mối liên hệ giữa chúng với chỉ tiêu phân tích
+ Sắp xếp các nhân tố theo trình tự: Nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất
lượng xếp sau; trường hợp có nhiều nhân tố thì nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố
thứ yếu xếp sau không đảo lộn thứ tự này.
+ Tiến hành lần lượt thay thế theo trình tự nói trên, mỗi lần chỉ thay thế một số
liệu cho một nhân tố và giữ nguyên số liệu được thay thế ở các bước trước.
+ Xác định mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố bằng cách tương hợp mức độ
ảnh hưởng của tất cả các nhân tố.

1.1.2.3.4. Phương pháp liên hệ
Mọi kết quả hoạt động kinh doanh đều có mối liên hệ với nhau giữa các mặt,
các bộ phận. Để lượng hoá các mối liên hệ đố trong phân tích kinh doanh sử dụng
phương pháp liên hệ cân đối, liên hệ trực tuyến.
+ Liên hệ cân đối: là phương pháp dùng để phân tích mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố mà giữa chúng sẵn có mối liên hệ cân đối và chúng là những nhân tố
độc lập. Những liên hệ cân đối thường gặp trong phân tích như: tài sản và nguồn
vốn, cân đối hàng tồn kho.
các nhân tố ảnh hưởng.

1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh
- Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số còn lại của doanh thu
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất, chế biến
+ Kết quả của hoạt động thương mại
+ Kết quả của hoạt động lao động, dịch vụ
Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh

=

Doanh
thu thuần

-

13

Giá vốn
hàng bán

-

Chi phí
bán hàng


-

Chi phí
QLDN


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

* Phân loại hiệu quả và kết quả:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp là cái đạt được
sau một thời gian hoạt động. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá
hiệu quả từ bản thân mình, kết quả không thể hiện được chất lượng tạo ra nó,
cũng như mối quan hhệ với các chỉ tiêu khác. Một Doanh nghiệp có thể bán được
rất nhiều hàng nhưng vẫn thua lỗ, không có hiệu quả vì kết quả là doanh thu thu
được không bù đắp được chi phí bỏ ra. Do đó để so sánh, đánh giá chất lượng
công tác quản lý kinh doanh, người ta so sánh các chỉ tiêu kết quả với nhau để
cho ta các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Các chỉ tiêu tổng hợp

1.1.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Chỉ tiêu này được so sánh giữa phần lợi nhuận mà Doanh nghiệp đạt được và
doanh thu tiêu thụ. Nó cho biết cứ một đồng doanh thu đạt được thì tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và
hiệu quả của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được thể hiện theo công thức sau:
Tỷ suất lợi nhuận

=


trên doanh thu

Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Doanh thu

1.1.4.2. Sức sinh lời của tài sản
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này, bởi đây là khr năng thu nhập mà
họ cố thể nhận được nếu họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
Sức sinh lời của
tài sản(ROA)

=

Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tổng tài sản bình quân

+ ROA là công cụ đo lường cơ bản tính hiệu quả của việc phân phối và quản
lý các nguồn lực của Doanh nghiệp. ROA càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân
bổ và quản lý tài sản càng hợp lý, hiệu quả và ngược lại.
Nó khác với ROE ở chỗ nó cho biết tỷ lệ lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu và cả
chủ nợ. Trong khi ROE chỉ cho biết lợi nhuận mang lại cho chủ sở hữu.

14


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

1.1.4.3. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt
động tài chính của các nhà đầu tư và các nhà quản lý cao cấp là tỷ suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu.
Sức sinh lời của

Lợi nhuận sau thuế thu nhập

=

tài sản(ROE)
Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE được gán cho tầm quan trọng như vậy là do nó đo lường tính hiệu quả
của đồng vốn của các chủ sở hữu. Nó cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đầu
tư kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.1.5. Các chỉ tiêu thành phần ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất
Bên cạnh các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép tìm
ra được hiệu quả kinh tế của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh trình
độ sử dụng tất cả các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất
định. Người ta đã sử dụng các chỉ tiêu thành phần để phản ánh hiệu quả hoạt động
kinh tế.

1.1.5.1 Hiệu quả sử dụng lao động
Trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, lao động của con người có
tính chất quyết định nhất. Sử dụng lao động có hiệu quả sẽ làm tăng khối lượng sản
phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận…việc sử dụng
lao động có hiệu quả hay không thông qua các chỉ tiêu sau:
- Năng suất lao động bình quân trong kỳ : W=Q/L
Trong đó:

W: Năng suất lao động bình quân

Q: Số lượng sản phẩm làm ra
L: Tổng lao động bình quân sử dụng

- Lợi nhuận đạt được trên một lao động : Hlđ=LN/Lbq
Trong đó:

Hlđ : Hiệu quả lao động
LN: Lợi nhuận
Lbq: Tổng lao động bình quân

15


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Ngoài ra để đánh giá toàn diện về hiệu quả sử dụng lao động, người ta còn sử
dụng một số chỉ tiêu khác như hiệu suất sử dụng lao động, hiệu suất sử dụng thời
gian lao động.

1.1.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn
Để sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp cần có một lượng vốn nhất định. Đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh sẽ thấy trình độ quản lý, đưa ra khả năng tiềm
tàng để mang nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được
xác định thông qua công thức doanh lợi so với toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.
+ Số vòng vay toàn bộ vốn (SVv): SVv=TR/VKD
TR: Doanh thu
VKD: Vốn kinh doanh bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh sức SXKD của toàn bộ số vốn. Số vòng quay của vốn

càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Sức sản xuất
của TSCĐ

Tổng doanh thu thuần

=

TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết năng suất của TSCĐ cứ 100 đồng TSCĐ bỏ ra mang về
cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu
Sức sinh lời
của TSCĐ

Lợi nhuận sau thuế

=

Giá trị TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng TSCĐ bỏ ra mang về cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ
càng lớn
 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn :
Sức sản xuất
của TSNH

Tổng doanh thu


=

TSNH bình quân

16


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ nhất định TSNH luân chuyển được bao nhiêu
vòng hay một đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu
doanh thu. Nó có thể được dùng để so sánh giữa các thời kỳ của một đơn vị có cùng
quy mô trong một thời kỳ.
Sức sinh lời

Lợi nhuận sau thuế

=

của TSNH
TSNH bình quân
Nó phản ánh chất lượng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn,Chỉ tiêu này cho
biết một đồng tài sản ngắn hạn bỏ ra sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vồn lưu động trong kỳ càng
cao.
 Hiêụ quả sử dụng tài sản :
Sức sản xuất

của tổng TS

Tổng doanh thu

=

Tổng TS bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng tài sản bỏ ra thu được bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ
 Hiệu quả sử dụng vốn CSH:
Sức sản xuất
của vốn CSH

Tổng doanh thu thuần

=

Vốn CSH bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng vốn CSH bỏ ra thu được bao nhiêu dồng
lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng sinh lời của vốn CSH càng cao
Vòng quay
khoản phải thu

Doanh thu thuần

=

Khoản phải thu bình quân


Chỉ tiêu này vòng quay khoản phải thu càng lớn thể hiện hiệu quả vốn càng
cao và ngược lại.

1.1.5.3. Hiệu quả sử dụng chi phí
Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích chỉ tiêu doanh thu trên
tổng chi phí và lợi nhuận trên tổng chi phí.

17


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
 Sức sản xuất của chi phí:
Sức sản xuất
Của chi phí

Tổng doanh thu trong kỳ

=

Tổng chi phí trong kỳ

Chỉ tiêu này cho thấy cư một đồng chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
 Sức sinh lợi của chi phí:
Sức sinh lợi

Lợi nhuận sau thuế


=

của chi phí
Tổng chi phí trong kỳ
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp thường dùng. Chỉ tiêu này cho thấy cứ một đồng chi
phí bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng 1.1: Tổng hợp công thức xác định các chỉ tiêu hiệu quả SXKD
Chỉ tiêu

công thức xác định
Lợi nhuận trong kỳ
Tổng doanh thu
Lợi nhuận trong kỳ

1-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2-Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn
kinh doanh

Nguồn vồn kinh doanh bình quân

3-Sức sinh lời của tài sản(ROA)

Lợi nhuận
Tài sản bình quân
Lợi nhuận

4-Sưc sinh lời của vốn chủ sở hữu
(ROE)


Vốn chủ sở hữu bình quân

5-Năng suất lao động

Tổng giá trị sản lượng trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Lợi nhuận trong kỳ

6-Lợi nhuận bình quân tính cho một lao
động

Tổng số lao động bình quân trong kỳ

7-Sức sinh sản xuất của tài sản

Tổng doanh thu
Tài sản bình quân
Tổng doanh thu

8-Sức sản xuất của tài sản cố định

Tài sản cố định bình quân
Lợi nhuận

9-Sức sinh lời của tài sản cố định

Tài sản cố định bình quân
Tổng doanh thu
Tài sản ngắn hạn bình quân


10-Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn

18


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

Lợi nhuận
Tài sản ngắn hạnbình quân
Tổng doanh thu

11-Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn
12-Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ

13-Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ

1.1.6. Các bước phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được tiến hành các
bước sau:
+ Phân tích chung: phân tích tình hình thực hiện doanh thu, lợi nhuận, thu
nhập của người lao động qua các năm
+ Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp: tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận,
thu nhập của người lao động qua các năm

+ Phân tích hiệu quả các yếu tố ảnh hưởng: hiệu quả sử dụng lao động, hiệu
quả sử dụng tài sản và vốn, hiệu quả sử dụng chi phí
+ phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
+ Đánh giá tổng hợp : Chỉ ra các nhược điểm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp. Tìm các nguyên nhân ảnh hưởng và một số giải pháp
nhằm khắc phục các tồn tại của Doanh nghiệp
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không chịu ảnh hưởng, tác động
của nhiều nhân tố khác nhau. Khi phân tích hiệu quả san xuất kinh doanh không
dừng đánh giá các chỉ tiêu mà còn đi sâu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Từ đó có thể phát huy hay hạn chế sự tác động của nó đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tìm ra đường lối ,chính sách thích hợp.

1.1.7.1. Các nhân tố bên ngoài Doanh nghiệp
* Thị trường cạnh tranh, đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong nghành bao gồm các doanh nghiệp hiện có trên thị
trường và các Doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào thị trường trong
tương lai. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng của các Doanh nghiệp.

19


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
*Nhân tố tiêu dùng:

Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập và
thị hiếu của người tiêu dùng. Mỗi sản phẩm của Doanh nghiệp có hiệu quả riêng
nên nhân tố sức mua và câú thành sức mua cũng khác nhau, làm cho hiệu quả chung

của Doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản xuất các mặt hàng phù hợp với nhu cầu,
có hiệu quả cao, chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ mặt hàng của Doanh nghiệp thì
hiệu quả của Doanh nghiệp cũng tăng lên.
* Nhân tố ảnh hưởng tài nguyên môi trường :
Nếu nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá cả nguyên vật liệu rẻ, chi phí
sản xuất giảm, dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và tăng lợi nhuận, khả năng cạnh
tranh và làm cho hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh những thuận lợi, tài nguyên
môi trường cũng có lúc lại ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả kinh doanh của Doanh
nghiệp như chi phí khắc phục hậu quả thiên tai, chi an toàn lao động, giá nguyên vật
liệu tăng do tài nguyên thiên nhiên khan hiếm.
* Các chế độ chính sách của Nhà nước:
Từ khi Nhà nước thay đổi từ cơ chế bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước, phát triển đất nước theo định hướng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá, bộ mặt kinh tế có nhiều thay đổi. Các Doanh nghiệp
trong nước có thể liên doanh, liên kết với nước ngoài mở rộng qui mô sản xuất kinh
doanh, chính sách đầu tư thông thoáng hơn. Công cụ chính của Nhà nước để điều
tiết nền kinh tế là chính sách tài chính, tiền tệ, tín dụng, luật pháp. Đó là hệ htống
các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp.

1.1.7.2. Các nhân tố bên trong Doanh nghiệp
* Trình độ tổ chức, quản lý điều hành Doanh nghiệp
Là nhân tố tổng hợp có ý nghĩa quyết định đến sự sống còn và phát triển của
Doanh nghiệp. Nhân tố quản lý điều hành liên quan đến trực tiếp đến việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh
nghiệp muốn có bộ máy quản lý tốt phải có một đội ngũ cán bộ trình độ học vấn
cao, nắm vững được kiến thức về tổ chức quản lý và kinh doanh mà còn phải nắm

20



Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

bắt được xu hướng biến động về nhu cầu tiêu dùng, thích ứng với cơ chế thị trường,
khả năng tính toán, khả năng nhìn xa trông rộng.
* Lao động:
Là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc đưa khoa học kỹ
thuật, trang thiêt bị hiện đại vào sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do
con người tạo ra và thực hiện chúng. Để đạt được điều đó đội ngũ nhân viên lao
động cần phải có kiến thức chuyên môn nghành nghề cao, có tinh thần ý thức làm
việc tốt, luôn tìm tòi các giải pháp trong snả xuất để tạo ra những sản phẩm có chất
lượng cao.
* Vốn kinh doanh:
Cũng là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi Doanh nghiệp.
Nếu Doanh nghiệp có nguồn vốn kinh doanh lớn sẽ là cơ sở cho Doanh nghiệp mở
rộng hoạt động kinh doanh của mình. Vốn là nền tảng, là cơ sở cho Doanh nghiệp
hoạt động, góp phần đa dạng hoá phương thức kinh doanh, đa dạng hoá thị trường,
đa dạng hoá mặt hàng, xác định đúng chiến lược thị trường.
* Trang thiết bị kỹ thuật:
Trong giai đoạn hiện nay công nghệ là động lực chính thúc đẩy sự phát
triển của Doanh nghiệp. Việc đổi mới công nghệ tạo ra cơ hội nhưng cũng mang
lại những thách thức, đe doạ đối với Doanh nghiệp, nó đòi hỏi Doanh nghiệp
phải có nguồn vốn lớn bỏ ra cho công nghệ mới, cần có đội ngũ cán bộ có trình
độ cao về công nghệ mới. Nhờ công nghệ mới tạo cho Doanh nghiệp tăng năng
suất lao động do đó tăng được hiệu quả.
1.1.8. Phương hướng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doan
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp chịu sự tác động tổng
hợp của nhiều yếu tố. Muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cần giải

quyết tổng hợp, đồng bộ nhiều vấn đề và đưa ra các biện pháp có hiệu lực. Nhất
là các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp luôn giải quyết tốt
những vấn đề sau:
+ Nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng đáp ứng của Doanh nghiệp
+ Chuẩn bị các yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh cho sản
phẩm chất lượng cao và hạ giá thành sản phẩm

21


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

+ Tăng kết quả đầu ra, giảm chi phí nguồn lực đầu vào, giữ nguyên phí
các nguồn lực đầu vào để làm được điều này thì có các biện pháp sau:

1.1.8.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Các biện pháp nhằm tăng hiệu quả sử dụng lao động là :
+ Thực hiện giảm biên chế xếp lại sản xuất và lao động
+ Nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn hoá cho cán bộ và công nhân
viên, tận dụng thời gian làm việc đảm bảo thực hiện các mức lao động.
+ Phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ vào sản xuất
+ Thực hiện chế độ thưởng phạt, bảo đảm khuyến khích vật chất đối với
người lao động

1.1.8.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
+ Tăng tốc độ luân chuyển vốn. Phấn đấu sử dụng một cách hợp lý và
tiết kiệm trên tất cả các khâu dự trữ
+ Đối với vốn cố định (tài sản cố định) phải tận dụng hết thời gian và

công suất của đồng vốn (tài sản)

1.1.8.3. Nhóm chỉ tiêu giảm chi phí
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng có tính chất tổng
hợp phản ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong sản xuất
kinh doanh việc hạ giá giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với việc
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để hạ giá thành sản phẩm doanh nghiệp cần
thực hiện tốt các chỉ tiêu sau:
+ Sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp lý
+ Xác định chế độ khấu hao tài sản một cách thích hợp
+ Giảm chi phí lãi vay, giảm chi phí quản lý.
Dựa trên lý thuyết đã được học và liên hệ thực tế Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á ở để phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Qua đó đánh giá đươc hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á trong thời gian qua .

22


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

PHẦN II PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI VÀ DịCH Vụ Kỹ
THUậT ĐÔNG Á
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM và DV kỹ thuật
Đông Á
2.1.1 Tên, địa chỉ và qui mô hiện tại của doanh nghiệp
Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội.

Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55
Website://www.dac.com.vn
Ngày thành lập: 09/05/2008
Chứng nhận đầu tư: 0101458545
Vốn điều lệ: 98.100.000.000đồng
Tổng vốn đầu tư: 132.961.045.000 000đồng
2.1.2. Các mốc quan trọng của quá trình phát triển
Tháng 05 năm 2008: Nhận giấy phép đầu tư, thành lập Công ty.
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về các
tỉnh đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh
thu của Công ty là 178,250 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 44,733 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân
chính là có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng
trưởng chậm và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban
giám đốc cùng với mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm
chi phí tối đa mà vẫn không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, công ty
đã từng bước vượt khó cụ thể doanh thu trong năm này đạt 181,203 tỷ đồng,
lợi nhuận thu được là 55,394 tỷ đồng.
Năm 2012 với các biện pháp của nhà nước về chống lạm phát nhằm ổn định
tình hình kinh tế xã hội, Công ty có những thay đổi nhất định vì vậy hoạt động
kinh doanh dần dần được ổn định, doanh thu tăng mạnh trở lại đạt 258,215 tỷ
đồng tổng lợi nhuận đạt được là 67,565 tỷ đồng.

23


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp
2.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty


2.2.1. Các chức năng, nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh của công ty
Phân phối chuyên nghiệp các loại máy tính giá rẻ, máy tính để bàn, đồng
bộ nguyên chiếc Dell, HP Compaq, IBM, Lenovo , Asus , Apple , Acer,
Samsung, LG , Msi , Gigabyte , Intel ...
Phân phối máy vi tính, để bàn chính hãng bảo hành 36 tháng, hàng Đông
Nam Á lắp ráp (Máy tính chuyên game, giải trí, học tập, đồ họa , văn phòng ,
làm việc ...)
Phân phối máy tinh cũ, giá rẻ, tồn kho , đồng bộ nguyên chiếc hãng DELL
nhập khẩu từ USA
Phân phối các loại màn hình máy tính, giá rẻ, màn hình LCD, màn hình CRT,
màn hình tinh thể lỏng, chính hãng các hãng: Dell, LG, Samsung, HP, IBM,
Acer, AOC,Toshiba ...
Công ty chuyên phân phối bán buôn bán lẻ máy tính giá rẻ, nguyên bộ, phần
cứng máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, linh phụ kiện máy tính, máy in, thiết
bị văn phòng, dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đổ mực máy in,
in ấn, thiết kế.
2.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân,
có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có
tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của
nhà nước.
Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh
nghiệp đã đăng ký, chịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, phí, lệ phí(nếu có)
theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy
định của pháp luật về luật lao động.
Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế
toán theo đúng quy định của nhà nước. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của

báo cáo.
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách
hàng để mở rộng thị trường.
Từ khi được phép hoạt động kinh doanh cho tới nay Công ty đã trải qua
khoảng thời gian hoạt động nhất định cùng với sự phát triển chung của nền kinh
tế nhà nước, chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của cơ chế thị trường. Mỗi năm Công ty

24


Viện kinh tế và quản lý

§å ¸n Tèt NghiÖp

đều có những đặc trưng riêng biệt của mình, nhưng nhìn chung Công ty có xu
hướng phát triển đi lên.
2.2.3. Các hàng hoá và dịch vụ hiện tại
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á chuyên cung cấp các
sản phẩm như.
- Máy tính để bàn
-Laptop
-Máy in
-Thiết bị văn phòng
-Thiết bị mạng
-Thiết bị lưu trữ
-Linh phụ kiện máy tính
-Đồ chơi máy tính
2.3. Cơ cấu tổ chức công ty
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Qua hoạt động thực tiễn, công ty đã lựa chọn bộ máy tổ chức phù hợp, thể

hiện sự phân biệt rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm về mối qua hệ gắn bó ràng
buộc giữa các cấp lãnh đạo và các phòng ban chức năng. Được thực hiện theo sơ
đồ sau:

Giám đốc
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của công ty

Phó Giám Đốc

Phòng
kinh
doanh kiêm
bán hàng

Phòng
hành
chính
kế toán

Phòng
tổ chức
nhân
sự
25

Phòng
kỹ
thuật

Phòng

bảo
hành

Kho,
nhà
máy
lắp ráp


×