Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (214)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆT NAM

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: ĐOÀN THỊ NGUYỆT NGỌC

ĐÀM THỊ HOA
MSSV: DA1911087
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô Th.S
Đoàn Thị Nguyệt Ngọc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.


Ngày …… tháng ………. năm 20…
Sinh viên thực hiện

Đàm Thị Hoa

2


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Đàm Thị Hoa
MSSV: DA1911087
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty CP hóa chất và môi trường Việt Nam
Địa chỉ Số 1/121 Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại:
Fax: .............................................................
Email:.................................................................. Website:......................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Nội dung đánh giá

Tốt

Xếp loại
Khá T.Bình Kém


I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
3


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Đàm Thị Hoa

MSSV: DA1911087
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1

7
1
1

GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
4


CHƯƠNG 1....................................................................................................................... 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG................................................................................................................................ 2
1.1. Khái niệm................................................................................................................ 2
1. 2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................3
1. 6. Các hình thức kế toán...........................................................................................17
CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 19
PHÂN TÍCH THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯƠNG VIỆT NAM
......................................................................................................................................... 19

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Hóa chất môi trường Việt Nam............................19
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty.................19
Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty..............................................................19
2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty...............................................................................20
2.1.3. Quy trình kinh doanh......................................................................................23
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..............................................................24
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Hóa chất môi trường Việt Nam....................................................................................27
2 3 Đánh giá thực trạng của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........41
2.3.1 Ưu điểm...........................................................................................................41
2.3.2 Nhược điểm.....................................................................................................41
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................43
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỚI KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM........43
3.1 Các đề xuất.............................................................................................................43
3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp.................................................................................45
3.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp......................................................................45

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG

1.1. Khái niệm
- Bán hàng: là quá trình sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán sản phẩm
mua vào.
Cung cấp dịch vụ và thực hiện công việc đã thoả mãn thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ như: Cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

phương thức cho thuê hoạt động.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gôm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu
được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Quá trình bán hàng thực chất là quá
trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
Thị trường hoạt động là thị trường thoả mãn đông thời 3 điều kiện.
+ Các sản phẩm được bán trên thị trường có tính tương đồng.
+ Người mua và người bán có thể tìm thấy nhau bất kỳ lúc nào.
+ Giá cả được công khai.
Khi tiến hành giao dịch giữa doanh nghiệp với bên ngoài hoạc bên sử dụng tài sản
doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý đó là giá trị tài sản có thể trao đổi hoạc giá trị
một khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong
sự trao đổi ngang giá trên thị trường hoạt động.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá
nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoạc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài.
Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng công
ty, tập đoàn… được gọi là bán hàng nội bộ.
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thương của doanh nghiệp, góp
phần vốn chủ sở hữu.
6


Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Tổng giá trị cao có lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoạc sẽ thu được như: Doanh thu bán hàng: doanh thu cung cấp dịch
vụ: doanh thu hoạt động tài chính, tiền lãi, bản quyền, tổ chức và lợi nhuận được chia.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bô số tiền thu được thu được tri
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm , hàng hoá , cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ cả phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu
có)

- Các khoản trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại:là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm iết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hàng hoàn
thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do khách hàng hoá kém
phẳm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
. Chiết khấu thanh toán.
. Các loại thuế có tính vào giá bán: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…

1. 2. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng
* Nắm bắt đầy đủ, kịp thời khối lượng, chất lượng, giá trị hàng hóa nhập – xuất –
tồn, tính toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm
xác định kết quả bán hàng.
*Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận, kỷ
luật thanh toán và việc thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước.
-Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàn. Xác định
kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán.
7


- Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã xuất bán, đồng thời phân
bổ phí thu mua cho hàng xuất bán nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí như bán hàng, quản lý
doanh nghiệp thực tế phát sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng
xuất bán làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
- Tổ chức kê khai GTGT hàng tháng, báo cáo kết quả bán hàng theo đúng chế độ,

kịp thời theo đúng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và của các cấp có lien quan.
1.3 Các phương thức bán hàng
1.3.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho( hoặc
trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.Khi giao hàng hoặc cung cấp
dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của
người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đã được ghi nhận.
1.3.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng
Phương thức gửu hàng đi là phương thức bên bán gửu hàng đi cho khách hàng theo
các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửu đi vẫn thuộc quyền kiểm soát
của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro
được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời
điểm bên bán được ghi nhận được ghi nhận doanh thu bán hàng.
1.3.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hông là đúng
phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên ( bên đại lý) để bán hàng cho doanh nghiệp.Bên
nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao
dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên giao đại lý
thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp NSNN, bên nhận đại lý
không phải nộp thúê GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
8


1.3.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người
mua thanh tóan lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, người mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu mặt tỷ lệ lãi xuất nhất định. Xét về bản chất, hàng bán

trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm soát tái sản
và lợi ích kinh tế sẽ thu được của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. Vì vậy,
doanh nghiệp thu nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
1.3.5.Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm,
vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá trao đổi là giá hiện hành
của hàng hoá , vật tư tương ứng trên thị trường.
1.4 Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán.
1.4.1 Các tài khoản sử dụng
 TK 157: Hàng gửi đi bán.
Dùng thẻ phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách
hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng
chưa được chấp nhận thanh toán.
vàdịch
nội vụ
dung
phản
Trị giáKết
hàngcấu
hóa,
đã gửi
choánh của TK 157- hàng gửi đi bán.
khách hàng, đại lý, ký gửi.

Hàng gửiTrị
đi giá
bánhàng hoá , thành phẩm đã được
- Trị giá dịch vụ cung cấpTK

cho157khách
chấp nhận thanh toán
hàng nhưng chưa được thanh toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá

- Trị giá hàng hóa, thành phẩm dịch vụ

đã gửi đi bán được khách hàng chấp

đã được gửi đi bán bị khách hàng trả lại

nhận thanh toán ( phương pháp

Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá

KKĐK)

thành phẩm đã gửi đi bán chưa đươc

Số dư: Trị giá hàng hoá thành phẩm

khách hàng chấp nhận thanh toán đầu

đã gưi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa

kỳ ( phương pháp KKĐK )

được khách hàng chấp nhận thanh
toán.


9


 TK 632- Giá vốn hàng bán.
Dùng để phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá , thành phẩm, dịch vụ đã cung
cấp, giá thành sản xuất của xây lắp ( đối với doanh nghiệp xây lắp ) đã bán trong kỳ.
Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dơ dang
vượt trên mức bình thường, số trích lập hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632- GVHB.
TK này có thẻ có số dư bên có: Phản ánh sô tiền nhận trước hoặc số tiền dư đã
thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng, khi nhập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư
chi tiếp của từng đối tượng TK này để ghi của 2 chỉ tiêu bên'' Tài sản'' và bên nguồn vốn.
TK 632- Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ

- Phản ánh hoàn nhập dư phòng giảm

đã tiêu thụ trong kỳ.

giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí

( 31/12) (Chênh lệch giữa số phải

nhân công và CPSXC cố định không phân

trích lấp dự phòng năm nay nhỏ hơn

bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn


khoản đã lập dự phòng năm trước)

kho mà tính vào GVHB của kỳ kế toán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn

- Phản ánh sự hao hụt, mất mắt của hàng

sản phẩm , dịch vụ để xác định kết

tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do

quả kinh doanh.

trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế hoàn
thành.
- Phản ánh khoảng chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm
trước.

10


TK 632- Giá vốn hàng bán không có số dư
 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ một kỳ kế toán từ các giao
dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung và kết cấu phản ánh

TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá

khẩu hoặc thuế GTGT tính theo

và cung cấp dịch vụ của doanh

phương pháp trực tiếp phải nộp của

nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

hàng hoá , dịch vụ trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu chuẩn hoạt động

TK 511Doanh
hàng
bán hàng
và cung
cấp thu
dịchbán
vụ vào
TKvà cung cấp kịch vụ cuối kỳ không có số dư.
911TKXĐKQKD.
512- Doanh thu nội bộ.
Dùng để phản ánh của số sản phẩm , hàng hoá dịch vụ bán trong nội bộ các
doanh nghiệp .

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512- Doanh thu nội bộ.
TK 512 - Doanh thu nội bộ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt xuất GTGT tính
- Doanh thu bán nội bộ của đơn vị
theo phương pháp trực tiếp phải nộp của
thực hiện trong kỳ hạch tóan.
hàng bán nội bộ.
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, kết chuyển cuối kỳ. Trị giá hàng
bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ kết
chuyển doanh thu thuần hoạt động bán
hàng vao cung cấp dịch vụ vào TK 911XĐKQKD.

TK 152- Doanh thu nội bộ không có số dư.
11


 TK 531- Hàng bán bị trả lại.
Dùng để phản ánh doanh thu của một số hàng hoá , thành phẩm lao vụ, dịch vụ
bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm cam kết, vi phạm hợp
động kinh tế , hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy tắc, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531- Hàng bán bị trả lại.
TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả

Kết chuyển trị giá của hàng bị trả

tiền cho người mua hàng hoặc tính

lại vào TK 511- Doanh thu bán


vào khỏan nợ phải thu của khách

hàng cung cấp và dịch vụ hoặc TK

hàng về số sản phẩm hàng hóa đã

521- Doanh thu nội bộ để xác định

bán ra.

doanh thu thuần trong kỳ kế toán.

TK 531- Hàng bán bị trả lại có số dư.
 TK 532- Giảm giá hàng hóa
Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532- Giám đốc hàng hóa.
TK 532- Gám đốc hàng hoá .
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận

Kết chuyển các khoản giảm giá

cho người mua hàng.

hàng bán vào bên Nợ TK 511Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu
nội bộ.

TK 532- Giảm giá hàng bán không có dư


12


1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.1 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1.1 Khái niệm và nội dung của chi phí bán hàng
* Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo
quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận chuyển.
* Nội dung : chi phí bán hàng được quản lý và hạch tóan theo yếu tố chi phí.
- Chi phí nhân viên( TK 6411): Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng
gói, bảo quân vận chuyển sản phẩm hàng hoá …bao gồm: tiền lương, tiền công và các
khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khỏan trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
- Chi phí vật liệu bao bì( TK 6412) Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bị xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá , chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng cho bảo
quản bôc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình bán hàng vật liệu dùng ch
sữa chữa bảo quảnTCCĐ…của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng( TK 6413): Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ
cho hoạt động bán sản phẩm , hàng hoá : Dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc…
- Chi phi khấu hao TSCĐ ( TK 6414): Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện bôc dỡ vận chuyển,
phương tiện tính toán đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
- Chi phí bảo hành ( TK 6415): Phản ánh các khỏan chi phí liên quan đến bảo hành
sản phẩm hàng hoá , công trình xây dựng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài ( TK 6417): Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ
cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền
thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các đơn vị nhận ủy thác xuất
khẩu.
Chi phí tiền khác (TK 6418): Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng

ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho lao
động nữ…
13


1.5.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để tập hợp kết
chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hoá cung cấp
dịch vụ.
Kết cấu nội dung phản ánh của TK 641- Chi phí bán hàng.
TK 641- Chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí phát sinh liên

- Các khỏan giảm chi phí bán

quan đến quá trình tiêu thụ sản

hàng

phẩm , hàng hoá cung cấp lao

- Kết chuyển chi phí bán hàng

động dịch vụ.

vào TK 911 xác định kết quả
kinh doanh , để tính kết quả kinh

TK 641 không có số dư


doanh trong kỳ

1.5.1.3. Quy trinh hạch toán

14


TK 334,338

TK 641

Tập hợp cp nviên BH

TK 111,152,1388…

Các khoản thu hồi và ghi giảm CP BH

TK 152,153

Kết chuyển chi phí BH trừTập
vàohợp
thucp
nhập
vl, ccdc,
trongqlý
kỳ hay đưa vào cphí chờ kết chuyển để đảm bảo phù hợp giữa

TK 214
TK 911


Cp kh TSCĐ cho BH

TK 1421(242)
Phân bổ dần CP trả trước

Trừ vào KQKD trong kỳ ( nếu CP nhỏ hoặc chu kỳ KD ngắn

TK 3353
Trích cp ptrả theo kế hoạch

TK 333
Thuế, phí, lệ phí phải nộp

TK 1422

Đưa vào CP chờ kc ( nếu cp lớn hoặc với
Kc trừ
DN vào
có chu
KQKD
kỳ KD dài)
TK 139
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

TK 331,111,112…
Cp dv mua ngoài và chi = tiền khác
TK 1331
Vat đc khấu trừ.

1.5.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

15


1.5.2.1 Khái niệm và nội dung quản lý doanh nghiệp.
* Khái niệm:
Chí phí QLDN là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý
hành chính, chi phí tổ chứcvà quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh
nghiệp.
Nội dung:
- Chí phí nhân viên quản lý (TK6421): Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản
lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền ăn giữa
ca, các khoản trích KPCD, BHYT, BHXH.
- Chí phí vật liệu quản lý (6422): Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp chư: Giấy, bút, mực…vật liệu sưt dụng cho việc sửa chữa
TSCĐ, CCDC…
- Chi phí đồ dùng văn phòng (TK6423): Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công
tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa thuế GTGT).
- Chi phí khấu hao tài TSCĐ (TK6424): Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc, phương
tiển truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng…
Thuế, phí và lệ phí (TK 6425): Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí như: thuế môn
bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng (TK 6426): Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427): Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ chung toán doanh nghiệp như: Các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thương mại…
- Chi phí bằng tiền khác (TK 6428): Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản
lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách chi phí hội
nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…

1.5.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642- Chi phí QLDN.
16


TK 642. Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế tóan.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khỏan giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp

.

Các chi phí quản lý doanh nghiệp

- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để xác định quyết quả

thực tế phát sinh trong kỳ

kinh doanh hoặc chờ kết quả

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp không có số dư.
1.5.2.3 Sơ đồ hạch toán TK 642.

17


TK 334,338


TK 642

TK 111,152,1388…

Tập hợp cp nviên QLDN Các khoản thu hồi và ghi giảm CP QLDN
TK 152,153

Kết chuyển chi phí QLDN trừTập
vàohợp
thu cp
nhập
vl, ccdc,
trongqlý
kỳ hay đưa vào cphí chờ kết chuyển để đảm bảo ph
TK 214
TK 911

Cp kh TSCĐ cho QLDN
TK 1421(242)

Trừ vào KQKD trong kỳ ( nếu CP nhỏ hoặc chu kỳ
Phân bổ dần CP trả trước
TK 3353
Trích cp ptrả theo kế hoạch
TK 333

TK 1422

Thuế, phí, lệ phí phải nộp

Đưa vào CP chờ kc ( nếu cp lớn hoặc với
Kc trừ
DN vào
có chu
KQKD
kỳ KD
TK 139
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
TK 331,111,112…
Cp dv mua ngoài và chi = tiền khác
TK 1331
Vat đc khấu trừ.

1.5.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.3.1Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
18


TK 911- Xác định kết qủa kinh doanh được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung của TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh .
TK 911- Xác định quyết quả kinh doanh
Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã
bán và dịch đã cung cấp.
- Chi phí bán hàng, sau chi phí quản
lý doanh nghiệp .
- Chi phí tài chính.
- Chi phí khác .
Số lợi nhuận trước thuế của hoạt

động sản xuất kinh doanh trong kỳ

- Doanh thu thuần hoạt động bán
hàng và dịch vụ đã cung cấp trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Số lỗ của hoạt động sản xuất , kinh
doanh trong kỳ

TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh không có số dư.

19


1.5.3.2 Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
TK 632

TK 911
TK 511,512
(1) K/c DTT của hoạt động và CCDV
(2) K/c trị giá vốn trực tiếp hàng đã bán

TK 635

TK 512
(10) K/c doanh thu thuần BHXH nội bộ

(5) K/c chi phí tài chính


TK 811

TK 515
(6) K/c DTT hoạt động TC

(8) K/c chi phí khác

TK 641

TK 711
(7) K/c thu nhập thuần từ hoạt động khác
(3) K/c chi phí bán hàng
TK 142

TK 642

Chờ K/c

TK 421

Chờ K/c
(9.1) K/c lỗ
(4) K/c chi phí QLDN
(9.2) K/c lãi

20


1. 6. Các hình thức kế toán
Có bốn loại hình thức sổ cơ bản là :

Hình thức Nhật ký chứng từ
Hình thức Nhật ký- Sổ cái
Hình thức Nhật ký chung
Hình thức Chứng từ- Ghi sổ
Tuỳ theo trình độ quản lý cũng như trình độ của kế toán mà doanh nghiệp có thể lựa chọn
hình thức sổ phù hợp.
Hình thức chứng từ ghi sổ
Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ
kinh tế. Lập chứng từ ghi sổ cho các chứng từ cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong được ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để láy số hiệu. Số hiệu của chứng từ ghi sổ
chính là số thứ tự trong sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Sau khi đăng kí xong, số hiệu tổng
cộng trên chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ Cái các tài khoản có liên quan.Cuối
tháng , kế toán cộng sổ Cái để tính số phát sinh và số dư cuối kì các tài khoản. Căn cứ
vào số liệu cuối tháng kế toán lập bảng cân đối tài khoản và các báo cáo kế toán.
- Chứng từ ghi sổ:Là sổ kế toán kiểu rời dùng để hệ thống hóa chứng từ ban đầu theo
các loại nghiệp vụ kinh tế. Thực chất là định khoản nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ gốc
để tạo điều kiện cho việc ghi sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi
sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra, đối
chiếu số liệu với sổ cái.
- Sổ cái: Dùng để hạch toán tổng hợp. Mỗi tài khoản được phản ánh trên một vài trang
sổ cái. Căn cứ duy nhất để ghi vào sổ cái là các chứng từ ghi sổ đã được đăng ký qua sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.

21


- Bảng cân đối tài khoản: Dùng để phản ánh tình hình đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và
tình hình cuối kỳ của các loại tài sản và nguồn vốn với mục đích kiểm tra tính chính xác
của việc ghi chép cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý. Quan hệ cân đối:

Tổng số tiền trên
“Sổ đăng ký

Tổng số phát sinh bên Nợ
=

(hoặc bên Có) của tất cả

CTGS”

các tài khoản

- Các sổ và thẻ hạch toán chi tiết : Dùng để phản ánh các đối tượng cần hạch toán chi
tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ v.v…)
Sổ quỹ

CHỨNG TỪ GỐC

Sổ đăng kí

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Thẻ kế toán
chi tiết

CTGS
SỔ CÁI

Bảng tổng
hợp

chi tiết

BẢNG CÂN ĐỐI TK

BÁO CÁO KẾ TOÁN

22


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRANG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA
CHẤT VÀ MÔI TRƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Hóa chất môi trường Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
Công ty Cổ phần Hóa chất môi trường Việt Nam được thành lập năm 2012,
Trụ sở tại: số 1/121 Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Office: 13/357 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Tel: +84 439985299 Fax: +84 436335863.
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn – thiết kế - thi công hệ thống xử
lý nước thải, khí thải và chất thải tối ưu, hiệu quả nhất cho các khách hàng không
chỉ ở Việt Nam mà còn mở rộng sang các nước trong khu vực.
Công ty có vốn hoạt động do các cổ đông đóng góp. Qua quá trình phát triển
công ty luôn chú trọng đến đào tạo đội ngũ nhân lực, hàng năm công ty mời các
chuyên gia hàng đầu trên thế giới về công nghệ xử lý môi trường, các kỹ sư của
các hãng sản xuất thiết bị mà công ty ký hợp tác qua đào tạo đội ngũ quản lý, kỹ sư
và công nhân kỹ thuật.
Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty chuyên sản xuất hóa chất cơ bản. Sản phẩm truyền thống của Công Ty
gồm: NaOH , Clo lỏng , axit HCl , Dịch tẩy Javen , Na 2SiO3 (lỏng). Ngoài ra Công ty còn

phát triển các sản phẩm cho nhu cầu thị trường như: Khí Co2 dạng viên, dạng lỏng, Bột
giặt, NPK, ZnCl2, BaCl2, CaCl2 …... nhằm cung cấp các hóa chất phục vụ cho các ngành
kinh tế quốc dân như: Giấy, chế biến, thực phẩm, xử lý nước, các chất tẩy rửa và các
ngành khác phục vụ nông nghiệp, quốc phòng.
23


Đá khô dạng viên nhỏ đường kính từ 3-7mm còn gọi là đá CO2 dùng trong vệ sinh công
nghiệp là một dạng của đá CO2 rắn thông thường. Tuy nhiên kích thước đặc biệt hơn vì
có hình trụ và phục vụ chính cho nhu cầu vệ sinh máy móc, thiết bị trong công nghiệp
Đá Co2 rắn, Băng khô là thương hiệu cho điôxít cacbon rắn. Đá khô dưới áp suất thường
không nóng chảy thành điôxít cacbon lỏng mà thăng hoa trực tiếp.

2.1.2. Tổ chức quản lý của công ty

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC

P.TGĐ. Kỹ thuật

P.TGĐ. Nội chính
Tổ chức HC-NS

BP.Nhà máy

BP.Điều phối

BP
marketting


BP Bán
hàng

Phòng
Kế
Toán

Phòng Kế
Hoạch Vật


Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Các phòng chức năng.
Là doanh nghiệp xếp vào loại lớn nên phần lớn được điều hành bởi đội ngũ
cán bộ lãnh đạo giỏi và công nhân lành nghề.

24


*Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị (HĐQT): có trách nhiệm thay mặt HĐQT đại
diện cho quyền lợi cổ đông. Chủ tịch HĐQT là ngời chủ thực sự của công ty, định hướng
cho sự phát triển và chỉ định cho mọi hoạt động của công ty thông qua Tổng giám đốc.
*Tổng Giám Đốc (TGĐ): Là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động công ty
theo chế độ một thủ trưởng, chịu trách nhiệm toàn diện trước hội đồng quản trị và pháp
luật nhà nước qui định.
Phụ trách trực tiếp lĩnh vực tài chính kế toán, cung ứng vật tư và chiến lược phát
triển công ty.trực tiếp ký hợp đồng kinh tế. trực tiếp ký duyệt và quyết định các vấn đề
của công ty (trừ trường hợp có uỷ quyền).Khi Giám đốc đi vắng thì uỷ quyền cho Phó
giám đốc bằng văn bản.Giám đốc tuyển chọn các phó giám đốc và kế toán trưởng và đề
nghị hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc bãi miễn.

*Phó Tổng Giám Đốc Nội Chính: là người giúp việc cho TGĐ và chịu trách
nhiệm trước TGĐ về các lĩnh vực được phân công, trực tiếp chỉ đạo bộ phận hành chính
nhân sự theo kế hoạch đã được duyệt.
*Phó Tổng Giám Đốc Kỹ Thuật: là người giúp TGĐ và chịu trách nhiệm trước
TGĐ về các lãnh vực được phân công, trực tiếp chỉ đạo Nhà Máy, bộ phận điều phối và
các các vấn đề liên quan đến kỹ thuật của công ty.
* Bộ phận nhà máy: đứng đầu là Giám Đốc Nhà máy kiêm đại diện lãnh đạo, có
nhiệm vụ lãnh đạo trực tiếp hoạt động sản xuất của nhà máy, đồng thời có nhiệm vụ áp
dụng và duy trì hệ thống chất lượng, báo cáo các vấn đề liên quan đến hệ thống chất lượng cho ban TGĐ xem xét và giải quyết.
*Bộ phận điều phối: đứng đầu là Giám Đốc điều phối, có trách nhiệm:
-Phân tích, hoạch định chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch chức năng, tổ chức
triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chiến lược kế hoạch,
đưa ra biện pháp chiến thuật chỉnh sửa thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu, mục đí́ch đđ
ra phù hợp với từng giai đoạn phát triển của công ty.
-Dự báo lại tình hình hoạt động sản xuất hàng quý, xây dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm và 2 năm tiếp theo. Nghiên cứu, thăm dò, phân tích, đánh giá thống kê và xử lý
thông tin dữ liệu sản phẩm mới, cung ứng kinh doanh, xây dựng hệ thống thông tin quản
25


×