Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (484)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.67 KB, 58 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................6
Bảng 1.1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các
năm................................................................................................................................. 8
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...........................................................10
Sơ đồ 2.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ..................................12
Sơ đồ 2.3: Hạch toán các khoản phải trả CNV.............................................................43
Sơ đồ 2.4: Hạch toán các khoản trích theo lương.........................................................45
Bảng 2.1: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 phòng tài vụ.......................................49
Bảng 2.2: Bảng chấm công tháng 10 tổ ra công...........................................................51
Bảng 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...............................................53

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................1
1
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC..................................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................4


PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CHUNG, KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỐT VIỆT NAM..........................5
1.1. Tên Công ty:........................................................................................................5
1.2. Giám đốc:............................................................................................................. 5
1.3. Địa chỉ:................................................................................................................5
1.4. Cơ sở pháp lý của Công ty:..................................................................................5
1.5. Loại hình doanh nghiệp:......................................................................................5
1.6. Nhiệm vụ của Công ty:........................................................................................5
1.7. Lịch sử phát triển của Công ty:............................................................................6
1.8. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:...................................................6
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến................................................................................6
1.9. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty................................................................................................................................. 8
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TỐT
VIỆT NAM..................................................................................................................10
2.1. Những vẫn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị..............................10
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................10
2.1.2. Hình thức sổ kế toán:..................................................................................11
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam..........................13
2.2.1. Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu.............................................13
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu :......................................................................29
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong doanh nghiệp.. . .33
2.2.3.1. Bản chất và chức năng của tiền lương.....................................................33
2.3.2 .2 Vai trò và ý nghĩa của tiền lương.............................................................33
2.2.3.3. Các hình thức tiền lương trong Doanh Nghiệp........................................35
2
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2.3.4. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ....................................37
2.2.3.6. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương...................40
2.2.3.7. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương.................................42
PHẦN III: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TỐT VIỆT NAM.............................................55
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở Công Ty TNHH Tốt Việt Nam...............................................................................55
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công Ty.......................................55
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tại Công Ty................................................................................................55
3.1.3. Ưu điểm:.....................................................................................................57
3.1.4. Nhược điểm:................................................................................................57
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương........................................................................................57

LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao
năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan
trực tiếp tới lợi ích kinh tế của người lao động. Lợi ích kinh tế là động lực thúc đẩy
3
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lương với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và việc phát triển cơ sở
kinh tế là những vấn đề không thể tách rời.
Hạch toán tiền lương là một bộ phận công việc hết sức quan trọng nó không chỉ
là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm mà còn là căn cứ để xác định các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nước, các tổ chức phúc lợi xã hội, đảm bảo tính đúng, tính đủ tiền
lương cho người lao động và công bằng quyền lợi cho họ.
Dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thực tập: Đậu Thị Bích Phượng, em
đã tìm hiểu về công tác quản lý và công tác kế toán tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam.
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong được sự chỉ bảo và giúp đỡ của cô Đậu Thị
Bích Phượng. Em xin chân thành cảm ơn cô và các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán
Công ty TNHH Tốt Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của báo cáo gồm 03 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan chung, khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Tốt Việt Nam
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam
Phần III: Nhận xét và một số khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế
toán tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CHUNG, KHÁI QUÁT TÌNH
HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỐT VIỆT
NAM
1.1. Tên Công ty:

CÔNG TY TNHH TỐT VIỆT NAM
1.2. Giám đốc:
Nguyễn Tá Vân Anh

4
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.3. Địa chỉ:
Số 19/126 phố Khương Trung, phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội.
- Điện thoại: 0462.813.549
- Email:
1.4. Cơ sở pháp lý của Công ty:
- Quyết định thành lập: ngày 05 tháng 04 năm 2005.
- Mã số thuế: 0101633697
- Vốn điều lệ: 16.000.000.000 đồng.
1.5. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty TNHH một thành viên
1.6. Nhiệm vụ của Công ty:
- Kinh doanh buôn bán cung cấp Thiết bị Điện tử, Điện Lạnh, Điện dân
dụng….
- Cung cấp, thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì các hệ thống Máy lạnh & Điều
hoà không khí đồng bộ, hệ thống thông gió dân dụng và công nghiệp.
- Tư vấn cho khách giải pháp lựa chọn hệ thống, lựa chọn sản phẩm, tiết kiệm

vốn đầu tư và đảm bảo hệ thống vận hành tối ưu.
- Dịch vụ bảo hành, bảo trì các hệ thống cơ, điện, điện tử, điện lạnh, tự động
hoá, thang máy, máy phát điện và xử lý môi trường.
- Cung cấp linh kiện thay thế chính hãng khi khách hàng có nhu cầu.
1.7. Lịch sử phát triển của Công ty:
Công ty TNHH Tốt Việt Nam tiền thân là một Trung tâm máy lạnh & Điều hoà
không khí Thịnh Vượng, chuyên phân phối thiết bị lạnh và cung cấp dịch vụ kỹ thuật
chuyên nghiệp.
Qua 09 năm hoạt động, Công ty đã tạo dựng được lòng tin từ phía khách hàng
cũng như sự tín nhiệm của các hãng sản xuất bằng việc có mạng lưới đại lý bán hàng
phủ khắp các tỉnh, là nhà phân phối & cung cấp dịch vụ kỹ thuật uy tín cho các hãng
danh tiếng với sản lượng và doanh thu tăng đều hàng năm.

5
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.8. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Công ty TNHH Tốt Việt Nam, mối quan hệ giữa các phòng ban, các bộ phận sản
xuất kinh doanh là mối quan hệ chặt chẽ trong một cơ chế chung, hạch toán kinh tế độc
lập,quản lý trên cơ chế phát huy quyền làm chủ tập thể của người lao động. Nhằm thực
hiện việc quản lý có hiệu quả, công ty đã chọn mô hình quản lý trực tuyến đang được
sử dụng phổ biến và những ưu điểm, điều kiện áp dụng phù hợp với thực tế quản lý ở
nước ta hiện nay.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

GIÁM ĐỐC

Phó Giám Đốc

Phòng Kế toán Tài vụ

Phòng Kỹ thuật Vật tư

Phòng TC-HC

Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người đaị diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm pháp lí cao
nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh, đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty trong việc điều hành, quản lý của
Công ty, đại diện cho công ty ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Phó giám đốc: là người tham mưu cho giám đốc và chịu trách nhiệm quản lý
các phòng ban. Giúp việc cho giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền khi giám đốc đi

6
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vắng, thay mặt giám đốc theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất kinh doanh của Công
ty.
- Phòng Tài vụ - Kế toán: Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hằng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đông
thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
Phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh.Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp
phát triển lành mạnh, đúng hướng đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất nhưng thu
được kết quả cao nhất. Tăng tích lũy tái đầu tư cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước.
Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tin học, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế theo pháp lệnh kế toán.
- Phòng kỹ thuật – Vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ
thiết kế công trình.
Phân công cán bộ giám sát, theo giõi tình hình thực hiện công trình. Khi công
trình hoàn thành, cán bộ kỷ thuật xác định khối lượng thực hiện và chuyển cho phòng
kế toán đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tư. Theo giõi tình hình xuất, nhập vật tư.
Cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ thi công. Báo cáo vật tư theo quy định.
- Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính của
Công ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học, quy
chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động...

7
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1.9. Phân tích, đánh giá tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY
Bảng 1.1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
1
2

Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2012/2011
Số tiền
Tỉ lệ

Năm 2013/2012
Số tiền

Tỉ lệ
0,93737
2.734.804.866
0,92901
2.870.916.310

24.025.732.900

43.666.889.190 40.932.084.324 19.641.156.290

1,8175

21.537.308.900

40.438.433.880 37.567.517.570 18.901.124.980

1,8776

2.371.552.060

3.076.757.240

3.239.013.744

705.205.180

1,29736

162.256.504


1,05274

4

Chi phí

5

Lợi nhuận trước thuế

116.871.940

151.698.070

125.553.006

34.826.130

1,29799

-26.145.064

0,82765

6

Thuế TNDN

32.724.143


42.475.460

35.154.842

9.751.317

1,29799

-7.320.618

0,82765

7

Lợi nhuận sau thuế

84.147.797

109.226.610

90.398.164

25.078.813

1,29803

-18.828.446

0,82762


8

Số lao động bình quân
trong năm

200

220

190

20

1,1

-30

0,86364

Qua bảng số liệu trên phản ánh được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm sau luôn cao hơn năm trước:
- Doanh thu của Công ty năm 2011 so với năm 2012 tăng 19.641.156.290 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19%.
- Doanh thu của Công ty năm 2013 so với năm 2012 giảm 2.734.804.866 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 7%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2013 giả 18.828.446 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng18%
- Lợi nhuận sau thuế năm 2012 so với năm 2011 tăng 25.078.813 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 29%
Từ kết quả phân tích trên cho ta thấy được tiềm năng sản xuất, kinh doanh của Công ty là rất lớn.
SV: Đỗ Thị Thu Thương

1
Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TỐT
VIỆT NAM
2.1. Những vẫn đề chung về tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Căn cứ vào quy mô và đặc diểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty tổ chức bộ máy
kế toán theo mô hình kế toán Tập trung.
Cty dùng phương pháp nhập trước, xuất trước để tình giá nguyên vật liệu.
Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng.
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Loại tiền sử dụng là Việt Nam đồng, ngoại tệ….
Thời điểm mở sổ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
Thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
KẾ TOÁN TRƯỞNG

Kế toán tổng
hợp

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tiền mặt
và thanh
toán


Kế toán
công nợ và
TGNH

Kế toán
vật tư - tài
sản

Thủ quỷ

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận.
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp tổ chức, quản lí và điều hành bộ máy kế toán. Có
nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế
1
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

toán trong công ty, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ kiểm soát và phân tích tình hình
vốn của đơn vị..Cuối tháng, kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế toán
tổng hợp lập nên để báo cáo cho lãnh đạo.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế toán viên rồi tổng

hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và
đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp còn theo dõi tình hình thanh toán
với ngân sách Nhà nước
-

Kế tiền lương: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán cung cấp thông tin về tình hình sử dụng lao

động tại Công ty, về chi phí tiền lương và các khoản nộp BHXH, BHYT.
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác đầy đủ các khoản thu
chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán khác, đôn đốc việc thực hiện tạm ứng.
- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng : Theo dõi tình hình biến động của tiền gửi và tiền
vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
- Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật tư, kiêmt ra giám
sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm, tính và phân bổ kháu hao
cho các đối tượng sử dụng.
- Thủ quỷ: Có trách nhiệm theo giõi tình hình Thu - chi và quản lí tiền mặt của Công ty.
2.1.2. Hình thức sổ kế toán:
* Sổ sách kế toán:
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau.
+ Chứng từ ghi sổ: Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ được hình thành sau các hình
thức Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ cái thành 2
bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những bạn
chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng
hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Tại Công ty TNHH Tốt Việt
Nam hình thức kế toán được áp dụng là: Chứng Từ Ghi Sổ.
Số lượng và các loại sổ dùng trong hình thức chứng từ - ghi sổ sử dụng các sổ tổng hợp
chủ yếu sau:
2
SV: Đỗ Thị Thu Thương


Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Sổ chứng từ - Ghi sổ – Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Sổ chi tiết cho một số đối tượng
Sơ đồ 2.2: Tổ chức hạch toán theo hình thức Chứng từ – ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ (theo
phần hành)

Sổ kế toán chi tiết
theo đối tượng

Bảng tổng hợp chi tiết

theo đối tượng

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu

3
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam.
2.2.1. Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền thể hiện dưới dạng tiền mặt (VND) và tiền gửi ngân hàng (VND, USD).
Đặc trưng của vốn bằng tiền là tính luân chuyển cao, chuyển hóa phức tạp. Vì vậy, yêu cầu quản
lý vốn bằng tiền là quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
Là một doanh nghiệp thương mại có hoạt động sản xuất kinh doanh, nhập khẩu lượng vốn
bằng tiền của Công ty không nhiều nhưng có vai trò rất quan trọng. Vốn bằng tiền mặt đảm bảo

đáp ứng nhu cầu thường xuyên của Công ty (hoạt động quản lý, chi lương…).
Các chứng từ sử dụng trong theo dõi tiền mặt bao gồm: Phiếu thu tiền, phiếu chi tiền. Mọi
khoản thu, chi tiền mặt phải lập phiếu thu, phiếu chi và phải có đầy đủ chữ ký cuả người thu,
người nhận tiền, thủ quỹ (Giám đốc hoặc người được ủy quyền và Kế toán trưởng). Sau khi đã
thu, chi tiền mặt thủ quỹ đóng dấu “đã thu tiền” hoặc “đã chi tiền” vào chứng từ. Cuối ngày thủ
quỹ căn cứ vào các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán thanh toán ghi sổ.
 Chi tiền mặt:
Hằng ngày căn cứ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ thể hiện mua bán hàng hóa dịch vụ bên
ngoài (hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT) do các cán bộ trong Công ty chuyển đến, đề nghị tạm
ứng, đề nghị thanh toán tạm ứng (đã có chữ ký duyệt của cán bộ có thẩm quyền), bảng chấm
công đã được duyệt,... Kế toán thanh toán lập phiếu chi chuyển cho Thủ trưởng duyệt chi rồi
chuyển cho thủ quỹ chi tiền.

* Kế toán sử dụng

4
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số: 02-TT

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung,

phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà
Nội

(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐBTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU CHI

Quyển số: 7

Ngày 5 tháng 7 năm 2013

Số: 53
Nợ: 141

Họ và tên người nộp tiền: Phạm Thành Trung

Có: 111

Địa chỉ: : Số 18 ngõ 165 Cầu Giấy, Dịch Vọng Cầu Giấy HN
Lý do chi:Tạm ứng cho đồng chí Trung thi công công trình
Số tiền: 650.000.000 đ
(viết bằng chữ):Sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Ngày 5 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
Thủ quỹ

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): sáu trăm năm mươi triệu đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

5
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam
Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung,
phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà
Nội
HN
PHIẾU CHI


Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐBTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng
BTC)
Quyển số: …

Ngày 30 tháng 7 năm 2013

Số: 62
Nợ: 334

Họ và tên người nhận tiền: Ninh thị kim Oanh

Có: 111

Địa chỉ: : phòng kế toán
Lý do chi:thanh toán lương tháng 7
Số tiền: 405.439.676
(viết bằng chữ : bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn
sáu bảy sáu nghìn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên,

Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ): bốn trăm linh năm triệu bốn trăm ba chín nghìn sáu
bảy sáu nghìn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...

6
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Thu tiền mặt:
Tại Công ty TNHH Tốt Việt Nam các nghiệp vụ thu tiền mặt chủ yếu là:
+ Thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
+ Rút tiền gửi ngân hàng
+ Thu hồi tạm ứng
+ Thu BHXH, BHYT của công nhân viên (9,5% trên tổng thu nhập nhận được của nhân
viên)
+ Thu từ các đối tượng khác (vay ngắn hạn).


Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số: 01-TT

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường (Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-BTC
Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 7 năm 2013
Số: 40
Nợ: 111
Có: 336
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hồng Nhung
Địa chỉ: phòng kế toán
Lý do nộp : rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền 580.000.000 đ
(viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu
Kèm theo: 01

chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 7 năm 2013

Giám Đốc
(ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(ký,họ tên)

Người nộp tiền Người lập phiếu
(ký,họ tên)


(ký,họ tên)

Thủ quỹ
(ký,họ tên)

+Số tiền quy đổi…………………………………………...
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………...
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm tám mươi triệu đồng chẵn/.
7
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S07-DN

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Trích Tháng 7/2013)
Số hiệu
Thu


Số tiền

Chi

Ngày

Nội dung

Thu

Chi

Tồn

Số dư đầu kỳ
40
48
49

2/7

Rút tiền về nhập quỹ

4/7

Chi mua nhiên liệu
Tạm ứng cho thi công

05/7


160.000.000
580.000.000

740.000.000
20.070.000

719.930.000

650.000.000

69.930.000

1.800.000

88.200.000

.....
53
43
54
45
57
58

6/7

Nhập quán áo bảo hộ

6/7


Rút tiền gửi về nhập
quỹ

7/7

Trả tiền Cty TNHH
Thanh Phong

13/7

Rút tiền gửi về nhập
quỹ

18/7

Trả tiền điện

3.298.529

22/7

Trả tiền công ty TNHH
Thành Đức

566.363.757

10.037.714

Nộp tiền bảo hiểm cho

nhân viên

9.528.400

460.025.714

Trả tiền lương cho nhân
viên

405.439.676

300.000.000

388.200.000
2.500.000

250.000.000

385.700.000
579.700.000
576.401.471

……

62

31/7

Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng


54.586.038

1.850.000.000 1.955.413.962
54.586.038

Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

8
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5

Ghi
chú


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
(Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S07-DN

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường
Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CHI TIẾT
TK 1111 – tiền Việt Nam đồng
(Trích Tháng 7/2013)

Số hiệu
Thu

Chi

Ngày

TK

Nội dung

Nợ




Số dư đầu tháng 7
40
48

Số Dư
160.000.000

2/7

Rút tiền về nhập quỹ

112

580.000.000

740.000.000

4/7

Chi tiền mua nhiên
liệu

623

20.070.000

719.930.000

88.200.000



53

6/7

Nhập kho quần áo bảo
hộ

153

1.800.000

56

10/7

Trả tiền vật tư Cty
TNHH Thành Đức

331

300.000.000

79.700.000

460.025.714

……
63


31/7

Nộp tiền bảo hiểm cho
nhân viên

338

9.528.400

62

31/7

Trả tiền lương cho
nhân viên

334

405.439.676

Cộng số phát sinh

1.850.000.000

54.586.038

1.955.413.962

Số dư cuối tháng 7


54.586.038
Ngày 31 tháng 7 năm 2013

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

9
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
(Ký, họ tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam
Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung,
phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà
Nội

Mẫu số S02a-DN

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 330
Tháng 7 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
A
Rút tiền gửi ngân hàng

Số hiệu tài khoản
Nợ

B
C
111
112

Số tiền
1
580.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ

111

112

300.000.000


Rút tiền gửi về nhập quỹ

111

112

250.000.000

Rút tiền gửi về nhập quỹ

111

112

250.000.000

Ghi chú
D

…………………..
Cộng

1.850.000.000

Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2013

Người lập


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

10
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 331
Tháng 7 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ

Trích yếu

Chi mua nhiên liệu
Chi tạm ứng thi công
trình
Thanh toán tiền cho công
ty TNHH Thanh Phong
Thanh toán tiền cho công
ty TNHH Thành Đức
….
Thanh toán lương tháng 7
Nộp tiền bảo hiểm cho
nhân viên

Số hiệu tài khoản

Số tiền

Ghi chú

Nợ
623


111

20.070.000

141

111


650.000.000

331

111

2.500.000

331

111

566.363.757


334


111


405.439.676

338

111

9.528.400
1.955.413.96


Céng

2

Kèm theo 8 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2013

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S02c1-DN
11

SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường

Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Đơn vị tính:VNĐ

NT
GS
A

31/7
31/7
31/7
31/7
31/7
31/7
31/7

Chứng từ
ghi sổ
SH
B

330
330

330
331
331
331
331

31/7 331

Diễn giải

NT
C

31/7
31/7
31/7
31/7
31/7
31/7
31/7

Số tiền

TK
ĐƯ

D
Số dư đầu tháng 7
Số phát sinh
Rút tiền gửi ngân hàng

Rút tiền gửi về nhập quỹ
Rút tiền gửi về nhập quỹ
Tạm ứng để thi công công trình
Chi mua nhiên liệu
Thanh toán tiền quần áo bảo hộ
Thanh toán tiền cho công ty TNHH
Thanh Phong

31/7 Chi phí dịch vụ mua ngoài

E

Nợ
1


2

160.000.000
112
112
112
141
623
153
331

580.000.000
300.000.000
250.000.000

650.000.000
20.070.000
1.800.000
2.500.000

627

31/7 Trả tiền công ty TNHH Thành Đức 331
……
31/7 331 31/7 Thanh toán lương t7
334
31/7 331 31/7 Nộp tiền bảo hiểm cho nhân viên
338
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng 7
Cộng lũy kế từ đầu quý
- Sổ này có. ....trang, đánh số từ trang 01 đến trang. .....

3.298.529

31/7 331

566.363.757
405.439.676
9.528.400
1.850.000.000 1.955.413.962
54.586.038

Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người ghi sổ

(Ký, họ tên)
mở sổ: 01/01/2013

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

- Ngày

12
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thu từ ngân hàng:

NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK

Mẫu số :01GTKT2/004

MST:


Ký hiệu : AA/12T
Số: 259

GIẤY BÁO CÓ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày26/07/2013
Số tài khoản: 01200000340001
Khách hàng: Công ty TNHH Tốt Việt Nam
Mã số thuế khách hàng: 0101633697
Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có vào tài khoản của Quý khách số tiền:
Số tiền
785.000.000

Viết bằng chữ: Bảy trăm tám lăm triệu đồng chẵn./
Trích yếu: Công ty TNHH Hưng Thịnh trả tiền
Lập phiếu

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã ký

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Đã kỹ

Đã ký

13
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

NGÂN HÀNG: VIETCOMBANK

Mẫu số :01GTKT2/003

MST:

Ký hiệu : AA/12T
Số: 375

GIẤY BÁO NỢ
(kiêm hóa đơn thu phí dịch vu)
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày2/07/2013
Số tài khoản: 102010000236856
Khách hàng: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mã số thuế khách hàng: 0101633697
Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Chúng tôi xin thông báo đã ghi Nợ vào tài khoản của Quý khách số
Số tiền
tiền:
580.000.000
Viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi triệu đồng chẵn
Trích yếu: rút tiền gửi ngân hàng về nhận quỹ tiền mặt

Lập phiếu

Kiểm soát

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã ký

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đã kỹ

Đã ký

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

14
SV: Đỗ Thị Thu Thương


Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

Sổ chi tiết TK 112
Trích Tháng 7 năm 2013 ngân hàng VCB
Ngày
ghi sổ

Chứng từ
SH

N, T

Đối

Diễn giải

Nợ

ứng




Số dư đầu tháng 7

Số dư
2.560.950.000

Số phát sinh tháng 7
02/7
06/7
12/7
13/7
20/7
25/7

26/7

BN375 2/7
BN
377
BN
380
BN
382
BC
258
BN
402
BC
259

Rút tiền về nhập

quỹ

111

580.000.000 1.980.950.000

6/7

Rút tiền gửi về nhập
quỹ

111

300.000.000

1.680.950.000

12/7

Rút tiền gửi về nhập
quỹ

111

250.000.000

1.430.950.000

13/7


Rút tiền gửi về nhập
quỹ

111

250.000.000

1.180.950.000

20/7

Thu tiền của công ty
TNHH Huy Thịnh

131

25/7

Trả tiền mua máy
bơm

211

26/7

Thu tiền của Công
ty TNHH
Hưng Thịnh
Cộng số phát sinh
tháng 7


650.000.000

1.830.950.000
1.244.217.722

131

785.000.000

1.435.000.0000

586.732.278

1.371.732.278

2.624.217.722

Số dư cuối tháng 7

1.371.732.278

Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

15
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung, phường (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 332
Tháng 7 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
B

Thu tiền của Công ty
TNHH Hưng Thịnh
Thu tiền của Công ty
TNHH Hưng Thịnh
……
Cộng

Số hiệu tài khoản
Nợ

C
D

Số tiền

Ghi chú

1

E

112

131

650.000.000

112

131


785.000.000
6.920.650.000

Kèm theo 07 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

16
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn vị: Công ty TNHH Tốt Việt Nam

Mẫu số S02a-DN

Địa chỉ: Số 19/126 phố Khương Trung,


phường Khương Trung, Q.Thanh Xuân, Hà
Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 333
Tháng 7 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ

B
C
D
112
Trả tiền mua máy bơm
211
Trích yếu

Thuế phải nộp mua
máy bơm

133

Chi phí máy thuê
ngoài

623


112
112

Số tiền

Ghi chú

1

E

1.244.217.722
124.421.772
149.120.000

…….
Cộng

4.750.650.000

Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 7 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


17
SV: Đỗ Thị Thu Thương

Lớp Kế toán liên thông KT10 – K5


×