Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (210)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.15 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................3
PHẦN 1 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á ..................................................................................4
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ............................................4

1.1.1 Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT
ĐÔNG Á ........................................................................................................................4
1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển ....................................................4
1.2

Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp: .................................................................5

1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp................................................................5
1.2.2 Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp ........................................6
1.3 Công nghệ sản xuất của một số dịch vụ chủ yếu .........................................................6
1.3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ lắp ráp máy tính tại công ty .......................................6
1.3.2 Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trinh công nghệ...................6
1.4. Quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty .....................................................................7
1.5 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: ...............................................................................8
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................8
1.5.2. chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý. ....................................................8
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á ............................................10


2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing. ..................................10
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây và công tác marketing.
.....................................................................................................................................10
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................................10
2.1.2 Chính sách sản phẩm- thị trường. .......................................................................12
2.1.3. Chính sách giá....................................................................................................13
2.1.4. chính sách phân phối..........................................................................................15
2.1.5. Chính sách xúc tiến bán. ....................................................................................16
2.1.6. Công tác thu thập marketing của công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ thuật
Đông Á.........................................................................................................................19
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp:....................................................20
2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và tình hình marketing của công ty...................22
2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương....................................................................22
1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

2.2.1. Cơ cấu lao động của công ty .............................................................................22
TT.........................................................................................................................................23
2.2.2. Định mức lao động. ...........................................................................................24
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động. ...............................................................25
2.2.4. Năng suất lao động. ...........................................................................................25
2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động. .......................................................................26
2.2.6. Tổng quỹ lương và đơn giá lương .....................................................................27
TT .....................................................................................................................................27
Chỉ tiêu.............................................................................................................................27
2.2.7. Tình hình trả lương cho các bộ phận và cá nhân. ..............................................28

2.2.8. Nhận xét về công tác lao động và tiền lương của công ty .................................30
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định.....................................................31
Tình hình sử dụng tài sản cố định................................................................................32
Nhận xét về công tác quản lý vật tư và tài sản cố định................................................32
2.4. Phương pháp chi phí và giá thành.............................................................................33
2.4.1 Phân loại hao phí.................................................................................................33
2.4.2. Xây dựng giá thành kế hoạch.............................................................................33
2.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế .....................................34
2.4.4. Hệ thống sổ sách kế toán của Công ty ...............................................................35
2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. .......................................................36
2.5.1.Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ......................................36
2.5.2. Phân tích bảng cân đối kế toán. .........................................................................37
PHẦN 3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP....................49
3.1 Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp .............................................49
3.1.1 Các ưu điểm ........................................................................................................49
3.1.2 Hạn chế ...............................................................................................................50
3.2./ Định hướng đề tài tốt nghiệp. ..................................................................................51

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Trong đều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước trước pháp luật trong kinh doanh ,bởi vậy nhiều đối tượng quan tâm
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những góc độ khác nhau.
Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động sản xuất

kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Điều này đã đ ạt ra cho các
doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những thay đổi tồn tại
và tiếp tục phát triển. Bởi vậy chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp,
nhằm tạo ra nguồn tài chính đáp ứng cho cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đạt hiệu quả. Nếu như vậy việc cung ứng sản xuất và việc tiêu thụ
được tiến hành bình thường, đúng với tiến độ sẽ là tiền đề đảm bảo cho hoạt động
tài chính có hiệu quả và ngược lại việc tổ chức huy động nguồn vốn kịp thời, việc
quản lý phân phối và sử dụng nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt
đông sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và có lợi nhuận cao, do vậy để
đáp ứng một phần yêu cầu mang tính chiến lược của mình các doanh nghiêp cần
tiến hành định kì, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo
tài chính để từ đó đánh giá mặt tích cực, mặt hạn chế của hoạt động tài chính, tìm ra
nguyên nhân cơ bản đã ảnh hưởng đến các mặt này, từ đó đề xuất được các biện
pháp cần thiết để cải thiện hoạt động tài chính tạo tiền đề tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh thực tiễn của viêc phân tich tài chính với mong muốn được kết hợp giữa
những kiến thưc quý báu thu thập từ học tập, những kinh nghiệm bổ ích được tiếp
thu qua đợt thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ kỹ thuật Đông Á,
cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô cùng với sự giúp đỡ, tạo điều kiện của
quý công ty. Song do thời gian tiếp cận thực tế còn ít nên báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em còn nhiều thiếu sót em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô
để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn, em xin chân thành cảm ơn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 phần:

Phần 1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật
Đông Á

Phần 2. Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại &
Dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Phần 3. Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp.


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

PHẦN 1 - GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT ĐÔNG Á
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.

1.1.1 Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ KỸ
THUẬT ĐÔNG Á
Địa điểm: Số 10 ngõ 2 - Vương Thừa Vũ - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (04) 356 307 30 - 356 661 39 - Fax: (04) 356 591 55

Website://www.dac.com.vn
Ngày thành lập: 09/05/2008
Chứng nhận đầu tư: 0101458545
Vốn điều lệ: 98.100.000.000đồng
Tổng vốn đầu tư: 132.961.045.000 000đồng

1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Tháng 05 năm 2008: Nhận giấy phép đầu tư, thành lập Công ty.
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về
các tỉnh, đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh
thu của Công ty là 178,250 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 44,733 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân

chính là do giá xăng, điện tăng, dẫn đến giá đầu vào của nguyên vật liệu tăng
thêm vào đó có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng
trưởng chậm và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban giám
đốc cùng với mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm chi phí tối
đa mà vẫn không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, công ty đã từng bước
vượt khó cụ thể doanh thu trong năm này đạt 181,203 tỷ đồng, lợi nhuận thu
được là 55,394 tỷ đồng.
Năm 2012 với các biện pháp của nhà nước về chống lạm phát nhằm ổn định
tình hình kinh tế xã hội, Công ty có những thay đổi nhất định vì vậy hoạt động

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

kinh doanh dần dần được ổn định, doanh thu tăng mạnh trở lại đạt 258,215 tỷ
đồng tổng lợi nhuận đạt được là 67,565 tỷ đồng.

1.2Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp:
* Chức năng của doanh nghiệp:
Phân phối chuyên nghiệp các loại máy tính giá rẻ, máy tính để bàn, đồng bộ nguyên
chiếc Dell, HP Compaq, IBM, Lenovo , Asus , Apple , Acer, Samsung, LG , Msi ,
Gigabyte , Intel ...
Phân phối máy vi tính, để bàn chính hãng bảo hành 36 tháng, hàng Đông Nam
Á lắp ráp (Máy tính chuyên game, giải trí, học tập, đồ họa , văn phòng , làm việc ...)
Phân phối máy tinh cũ, giá rẻ, tồn kho , đồng bộ nguyên chiếc hãng DELL nhập
khẩu từ USA

Phân phối các loại màn hình máy tính, giá rẻ, màn hình LCD, màn hình CRT,
màn hình tinh thể lỏng, chính hãng các hãng: Dell, LG, Samsung, HP, IBM, Acer,
AOC,Toshiba ...
Công ty chuyên phân phối bán buôn bán lẻ máy tính giá rẻ, nguyên bộ, phần
cứng máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, linh phụ kiện máy tính, máy in, thiết bị
văn phòng, dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đổ mực máy in, in ấn,
thiết kế.
* Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
Công ty được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, có
quyền và nghĩa v ụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản
và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục ngành nghề mà doanh
nghiệp đã đăng ký, ch ịu trách nhiệm đóng góp các loại thuế, phí, lệ phí(nếu có) theo
quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi đối với người lao động theo quy định
của pháp luật về luật lao động.
Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế toán
theo đúng quy định của nhà nước. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng với khách hàng
để mở rộng thị trường.
Từ khi được phép hoạt động kinh doanh cho tới nay Công ty đã trải qua
khoảng thời gian hoạt động nhất định cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế
5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý


nhà nước, chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của cơ chế thị trường. Mỗi năm Công ty đều
có những đặc trưng riêng biệt của mình, nhưng nhìn chung Công ty có xu hư ớng
phát triển đi lên.

1.2.2 Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của doanh nghiệp
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ kỹ thuật Đông Á chuyên cung cấp các
sản phẩm như.
- Máy tính để bàn
-Laptop
-Máy in
-Thiết bị văn phòng
-Thiết bị mạng
-Thiết bị lưu trữ
-Linh phụ kiện máy tính
-Đồ chơi máy tính

1.3 Công nghệ sản xuất của một số dịch vụ chủ yếu
1.3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ lắp ráp máy tính tại công ty

Nhập hàng

Lắp ráp tại

Kho

nhà máy

Khách hàng

Hình 1.3 Sơ đồ quy trình công nghệ công ty


1.3.2 Nội dung cơ bản của các bước công việc trong quy trinh công nghệ.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh lành mạnh và ngày một biến động vì vậy thông
tin thị trường rất quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Ban
lãnh đ ạo Công ty đã luôn khảo sát, nắm bắt thông tin thị trường để phân tích thông

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

tin nguồn hàng, thông tin về nhu cầu mặt hàng, thông tin về giá cả… để có thể ra
quyết định kinh doanh đúng đắn, đạt hiệu quả cao
Trước tiên là khâu nhập khẩu hàng từ một số công ty ở nước ngoài như Flender,
Hitachi…hoặc là nhận hàng từ các công ty chính hãng được quyền phân phối cho các
sản phẩm điện tử, thiết bị nổi tiếng. Công ty tiến hành thanh toán với nhà sản xuất. Sau
đó thiết bị sẽ được tiến hành lắp ráp tại nhà máy. Nhà sản xuất giao hàng tại nhà máy
và công ty trả tiền vận chuyển cho nhà sản xuất theo quý. Nhà máy có đủ các thiết bị
máy móc cũng như có đội ngũ nhân viên lành nghề có thể láp ráp, linh kiện, chế tạo,
sửa chữa theo đơn đặt hàng. Sau khi lắp ráp xong, hàng hoá sẽ được chuyển về kho và
tiếp đó hàng hoá sẽ được chuyển đến cho khách hàng theo đơn đặt hàng. Công ty quy
định mức giá cố định cho các sản phẩm để đảm bảo tính thống nhất về giá cả của
các mặt hàng, đem lại sự tin tưởng cho khách hàng.

1.4. Quá trình tiêu thụ hàng hóa của công ty.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Đông Á là Công ty kinh doanh
thương mại với nhiều mặt hàng và chủng loại phong phú, số lượng vừa phải vì vậy
có bán được hàng hoá hay không có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại

và phát triển của Công ty. Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã
áp dụng nhiều hình thức bán hàng: giao đại lý, bán hàng trực tiếp cho khách hàng
(bán lẻ), bán buôn trả tiền sau.
- Hàng giao đại lý:
Công ty xuất hàng cho bên nhận đại lý để bán. Khi hàng gửi đại lý được coi là
tiêu thụ. Công ty trả cho đại lý 3% hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá
thanh toán (cả thuế GTGT) thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên % gia tăng
này. Công ty chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
- Bán hàng trực tiếp cho khách hàng (bán lẻ) :
Công ty bán lẻ cho khách hàng. Đây cũng là một hình thức tạo ra doanh thu
cho công ty thông qua bán hàng trực tiếp. Mặc dù không phải là hình thức bán hàng
chủ yếu của Công ty nhưng cũng đã kh ẳng định được vị trí của mình trên thị trường
nói riêng và với người tiêu dùng nói chung.
- Bán buôn với số lượng lớn :
Tạo điều kiện cho người mua bằng cách trả tiền sau. Đây là cách được Công
ty thường xuyên áp dụng để giữ cho mình một lượng khách hàng lớn.
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

1.5 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:
1.5.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó Giám Đốc

Phòng


Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

kinh

hành

tổ chức

kỹ

bảo

doanh

chính

nhân

thuật

hành

kế toán


sự

Kho

Hình 1.5 Mô hình quản lý công ty

1.5.2. chức năng nhiệm vụ của các bộ phận quản lý.
Trong đó: Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.
Phó giám đốc: Trợ giúp cho Giám đốc, là người phụ trách theo lĩnh
vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời
phụ trách hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và được giám đốc ủy quyền
điều hành công ty khi vắng mặt
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức
năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại
lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công việc, thanh quyết toán chế độ
cho người lao động theo chính sách, chế độ nhà nước và quy chế của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

có hiệu quả tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán,
các chỉ tiêu kinh tế tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác

định kết quả tiêu thụ, kết quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp
thị và cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra còn
phải quản lý tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban
đầu và cung cấp thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của
công ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tư vấn giải đáp thắc
mắc của khách hàng về sản phẩm, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán
tại công ty với khách hàng
Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo
đúng yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu
cho phòng tài chính kế toán.

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ
KỸ THUẬT ĐÔNG Á
2.1 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác marketing.
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây và công tác
marketing.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(ĐVT: Triệu đồng)
SO SÁNH

CHỈ TIÊU

2010

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2011

2012

+/_

%

224.336

199.600

280.420

80.819

40.5

473

295

591


296

0.14

Doanh thu thuần

223.862

199.305

279.828

80.523

40.4

Giá vốn hàng bán

127.767

117.329

159.709

42.380

21.26

96.094


81.976

120.118

38.142

19.13

4.178

3.846

5.223

1.376

0.69

Chi phí bán hàng

18.527

13.407

23.159

9.752

4.89


Lợi nhuận thuần

73.389

64.722

91.736

27.103

13.55

Thu nhập khác

-1.032

1.513

-1.290

-2.803

-1.4

426

230

532


301

0.15

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

72.782

66.466

90.978

24.512

12.29

Tổng lợi nhuận trước thuế

72.782

66.466

90.978

24.512

12.29

4.795


1.864

5.994

4.130

2.07

67.987

64.602

84.984

20.381

10.22

Hàng bán bị trả lại

Lợi nhuận gộp
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí tài chính

0

Doanh thu từ hoạt động tài chính

Thuế doanh nghiệp phải nộp

Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn phòng tài chính kế toán công ty)

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty .
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về
các tỉnh, đồng thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh
thu của Công ty là 224.336 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 72.782tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân
chính là do giá xăng, điện tăng, dẫn đến giá đầu vào của nguyên vật liệu tăng
thêm vào đó có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng
trưởng chậm và có nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của Ban
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Giám đốc cùng với mọi nổ lực, phấn đấu của nhân viên đã tìm cách ti ết kiệm chi
phí tối đa mà vẫn không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, công ty đã
từng bước vượt khó cụ thể doanh thu trong năm này đạt 199.600 tỷ đồng, lợi
nhuận thu được là 66.466 tỷ đồng.
Năm 2012 với các biện pháp của nhà nước về chống lạm phát nhằm ổn định
tình hình kinh tế xã hội, Công ty có những thay đổi nhất định vì vậy hoạt động
kinh doanh dần dần được ổn định, doanh thu tăng mạnh trở lại đạt 280.420 tỷ
đồng tổng lợi nhuận đạt được là 90.978 tỷ đồng.
Bảng 2.2 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ năm 2013 của công ty
( ĐVT: bộ )
Main


CPU

RAM

SẢN PHẨM KHÁC

Ổ Cứng

Tên SP

Số lượng

Tên SP

Số lượng

Tên SP

Số lượng

Tên SP

C117V

60.000

T117V

60.000


L282V

13.000

L284VC

C306V

55.000

T306V

55.000

L284V

95.000

L284VD

Số lượng

Tên SP

Số lượng

20.000

P kiện


80.000

40.000

Phím,

90.000

chuột
C504V

65.000

T504V

65.000

L285V

90.000

L288VC

45.000

C702V

10.000


T702V

10.000

L288V

2.000

L288VD

15.000

C900V

5.000

T900V

5.000

C2700

5.000

T2700

5.000




200.000



200.000



200.000



120.000



170.000

(Nguồn phòng kinh doanh công ty)
Tên sản phẩm

ĐVT

Số lượng

ĐG Bình quân

Thành tiền

Main


SP

200.000

117.000.000

585

CPU

SP

200.000

83.000.000

415

Ram

SP

200.000

78.000.000

390

Ổ cứng


SP

120.000

46.800.000

390

Sp khác

SP

90.000

166.500.000

1.850

Phụ kiện

SP

80.000

36.000.000

450

Cộng


SP

890.000

527.300.000

4.080

(Nguồn phòng kinh doanh công ty)

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Bảng 2.3 Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ năm 2012 của công ty
( ĐVT: bộ )
Main

CPU

Tên SP

Số lượng

Tên SP


Ram
Số lượng

Tên SP

SẢN PHẨM KHÁC

Ổ cứng
Số lượng

Tên SP

Số lượng

Tên SP

Số lượng

21000

P kiện

82.000

Chuột,

94.000

C117V


62.000

T117V

62.000

L282V

13.800

L284VC

C306V

51.000

T306V

51.000

L284V

96.200

L284VD

40200

phím
C504V


67.000

T504V

67.000

L285V

92.000

L288VC

45100

C702V

15.000

T702V

15.000

L288V

24000

L288VD

16350


C900V

9.000

T900V

9.000

C2700

5.500

T2700

5.500



209500





209500

204400




122650



176000

(Nguồn phòng kinh doanh công ty)
Tên sản phẩm

ĐVT

Main

SP

CPU

SP

Ram

SP

Ổ cứng

SP

Sp khác


SP

Phụ kiện
Cộng

Số lượng

ĐG Bình quân

Thành tiền

209500

122557500

585

86942500

415

204400

79716000

390

122650

47833500


390

94.000

173900000

1.850

SP

82.000

36900000

450

SP

922050

547849500

4.080

209500

( Nguồn phòng kinh doanh công ty)

Qua bảng trên ta thấy tình hình bán hàng của công ty tăng nhẹ so voi năm 2011 thì

năm 2012 tăng 4.75% về hàng Main và CPU, tăng 2.2% với mặt hàng RAM tăng
2.4% với mặt hàng ổ cứng tăng 3.5% với những sản phẩm khác.
Do đặc thù của sản phẩm là thiết bị điện tử nên hàng được bán theo bộ và bán lẻ do
nhu cầu của người tiêu dùng, hàng được bán trên toàn lãnh thổ Việt Nam và khách
hàng là người dân , doanh nghiệp, công ty , các đại lý đư ợc ủy quyền.

2.1.2 Chính sách sản phẩm- thị trường.
Mặt hàng và chính sách mặt hàng luôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới
doanh số tiêu thụ hàng hoá. Câu hỏi đầu tiên khi doanh nghiệp bắt tay vào kinh
doanh là doanh nghiệp sẽ bán cái gì? Cho những đối tượng tiêu dùng nào? Chính vì
vậy mặt hàng kinh doanh có ảnh hưởng mạnh đến quyết định mua hàng của người
tiêu dùng. Nếu lựa chọn mặt hàng kinh doanh đúng với những mặt hàng mà xã hội
đang có nhu cầu cao sẽ góp phần thúc đẩy doanh số tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, chính sách mặt hàng đúng đắn, cơ cấu mặt hàng hợp lý, đủ
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

chủng loại sẽ đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng, tránh tình trạng thiếu
hụt hàng cung ứng giúp hàng hoá được tiêu thụ nhiều hơn, từ đó lợi nhuận của
doanh nghiệp cũng tăng cao và quá trình m ở rộng sản xuất của doanh nghiệp nhanh
chóng hơn. Hơn nữa, một cơ cấu mặt hàng hợp lí sẽ dễ dàng đáp ứng sự thay đổi
nhanh của nhu cầu thị trường và giảm rủi ro cho doanh nghiệp.
Do công ty đã t ạo lập được mối quan hệ làm ăn với các đối tác sản xuất kinh doanh
có tiếng như Samsung, LG, Dell, Lenovo…nên chất lượng máy tính và thiết bị máy
tính của công ty có chất lượng cao, đảm bảo tối đa nhu cầu cho khách hàng. Điều đó
tạo ra lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty, khẳng định vị

thế của công ty với các công ty máy tính khác.

2.1.3. Chính sách giá.
Do nhận thức được tầm quan trọng của giá cả đến việc tiêu thụ hàng hóa nên công
ty đã có chính sách giá cả hợp lý, có tính cạnh tranh cao do tìm được nguồn cung
hàng hoá giá rẻ, chất lượng bảo đảm. Bên cạnh đó Công ty liên tục tung ra các
chương trình khuyên mại thực hiện chính sách gía thấp để thu hút khối lượng khách
hàng và do đó góp phần thúc đẩy khối lượng tiêu thụ hàng hoá ngày càng nhiều
Bảng 2.4. Bảng giá một số sản phẩm chủ yếu của công ty năm 2012
(ĐVT: Nghìn đ ồng)
Tên SP

TT

1

2

3

4

Giá bán/

Phụ

Phần

Còn lại


bộ

kiện

mềm

phần vỏ

C11V

C30V

C50V

C90V

1.000

1.340

2.180

4.350

250

300

500


650

100

150

250

350

Phụ
trợ
650

Phần

Phần

mềm

vỏ

60%

40%
390

890

534


1.430

858

3350

Tổng

26

1.0

0

00

35

1.3

6

40

57

2.1

2


80
4.3
50

5

L282V

310

31

310

0
6

L284V

340

34

340

0
7

L285V


350

35

350

0

(Nguồn phòng Kinh doanh công ty)
Mục tiêu định giá:
Tối đa hóa lợi nhuận: xác định moị mức giá mà tương ứng với nó đạt một sản lượng
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

tiêu thụ nhằm chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là rất lớn.
Tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc tăng thị phần của doanh nghiệp: thường định
giá thấp để đẩy mạnh việc thâm nhập thị trường ( mở rộng thị phần)
Tồn tại: trong điều kiện thị trường có nhiều khó khăn hoặc có sự cạnh tranh gay gắt
để tồn tại do đó doanh nghiệp đặt ra giá thấp không lãi thậm chí lỗ nhằm duy trì
lượng cầu để ổn định quy mô sản suất.
Các mục tiêu khác: khảng định về chất lượng sản phẩm, uy tín nhãn hiệu sản phẩm
dẫn đầu về chất lượng ngăn chặn đối thủ cạnh tranh.
* Phương pháp định giá:
Phương pháp tính theo giá: (chi phí bình quân + lãi)
Công thức tính. Giá bán dự kiến = giá thành sản phẩm + lãi dự kiến

Chi phí cố định
Chi phí đơn vị sản phẩm = chi phí biến đổi +
thụ

Số lượng sản phẩm tiêu

* Định giá theo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu:
Lợi nhuận mông muốn tính trên
vốn đầu tư
Giá đảm bảo

= chi phí đơn vị

+

số lượng sản phẩm tiêu thụ

lợi nhuận mục tiêu
* Các chính sách giá:
Chính sách phân biệt giá là sự giảm giá thành nhằm khai thác nhu cầu khác nhau và
thích ứng với những khác biệt của thị trường.
Phân biệt theo chất lượng sản phẩm căn cứ vào chất lượng sản phẩm tiến hành phân
loại sản phẩm theo cấp, loại chất lượng khác nhau từ đó quy định những mức giá
khác nhau
Phân biệt theo đối tượng khách hàng định giá theo từng đối tượng khách hàng khác
nhau

* Chiết khấu:
14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Bảng 2.5. bảng tỷ lệ chiết khấu của công ty:
Doanh thu

Tỉ lệ chiết khấu (%)

( triệu đ/tháng)

Doanh thu

Tỷ lệ chiết khấu

(Triệu đ/tháng)

(%)

5 - 30

5

150 - 200

17

30 - 50


9

200 - 300

19

50 - 70

11

300 - 500

21

70 - 100

13

> 500

23

100 - 150

15

(Nguồn phòng kế toán công ty)

Giá bán lẻ của công ty được áp dụng theo mức giá chung còn giá bán cho các
đại lý và của hàng được tính như sau.

Giá bán của sản phẩm (cây, màn) = giá bán lẻ - giá bán lẻ X tỷ lệ chiết khấu.
Ngoài ra công ty còn có chính sách hỗ trợ giá cho các đại lý mới và hỗ trợ cho các
đại lý ở các vùng lân cận vì vậy đã phát huy đư ợc tính sáng tạo cho cửa hàng , đại lý
chính vì vậy cũng đã s ảy ra tình trạng những đại lý lớn được hưởng chiết khấu cao
nhờ vào việc các đại lý này giao hàng cho các đại lý nhỏ với giá thấp có khi chỉ
bằng giá bán buôn của công ty để tăng doanh thu để hưởng triết khấu cao.

2.1.4. chính sách phân phối.
Bảng 2.6. hệ thống kênh phân phối.

Công ty

Đại lý cấp 1

Bán lẻ

Người tiêu dùng
Công ty sử dụng kênh phân phối gián tiếp.
Để bán hàng tốt công ty đã phải thỏa mãn nhiều yêu cầu đặt ra từ phía khách hàng
như phải tạo ra sản phẩm tốt giá rẻ đáp ứng hàng đúng thời gian địa điểm .

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Biết được yêu cầu đòi hỏi khắt khe của thị trường công ty đã hư ớng đến chuyên
môn hóa sản xuất, sử dụng hợp lý nguồn lực bán hàng tiến hành thiết lập mạng lưới

phân phối thông qua các đại lý chính, các đại lý này là các khách hàng chính của
công ty, từ các đại lý này sản phẩm sẽ được phân phối đến các cửa hàng bán lẻ và
người tiêu dùng.
Việc chọn đại lý căn cứ vào khả năng kinh doanh và tình hình tài chính và m ạng
lưới phân phối của các đại lý.
Sở dĩ công ty ch ọn kênh phân phối gián tiếp là do sản phẩm được sản suất theo dây
truyền công nghệ cao sản xuất theo số lượng hàng hóa lớn nên công ty sử dụng
kênh phân phối gián tiếp để sản phẩm dần được đến tay người tiêu dùng qua các đại
lý đến các cửa hàng bán lẻ và đến tay người tiêu dùng khi người tiêu dùng có nhu
cầu sử dụng.

2.1.5. Chính sách xúc tiến bán.
- Quản cáo: công ty đã sử dụng 1,5 tỷ vnd cho hoạt động tuyên truyền quản cáo với
những hoạt động chủ yếu như dựng cột nấm quản cáo trên thị trường, biển quản cáo
cỡ lớn, lập biển hiệu cho cửa hàng bán lẻ, làm show room trưng bày sản phẩm cho
các đại lý lớn.

Đưa bản tin
Hội nghị triển lãm sản phẩm.
Hội chợ Triển lãm là một hoạt động xúc tiến thương mại đã xu ất hiện Có mấy
dạng quảng cáo cơ bản trên phương tiện truyền thông:
Quảng cáo trên truyền hình: Phim quảng cáo ngắn (đôi khi là dài) để phát trên
các kênh truyền hình nói chung. (Television advertisement)
Quảng cáo trên đài phát thanh: Các đoạn quảng cáo ngắn phát trên đài phát
thanh.
Đây là loại hình quảng cáo tốn chi phí nhất mà chi phí đem lại không được cao
nên công ty đầu tư ít nhất theo số liệu phòng kế toán công ty thì chi phí này
được chi ra là khoảng 10 triệu đồng/ 1 tháng 100.000.000đ/năm.

16



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Ở Châu Âu và các nước khác từ rất lâu và ở Việt Nam thì hình thức này còn đang
được phát triển. Vai trò của Hội chợ Triển lãm không chỉ thúc đẩy một cách mạnh
mẽ sự phát triển của các doanh nghiệp, các nhà tổ chức mà còn góp phần không nhỏ
vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Vì vậy hình thức này đã được công ty áp
dụng theo nguồn số liệu phòng kế toán thì hình thức này đã được công ty chi trả
với mức phí 120 triệu mỗi năm vào các lần triển lãm hội chợ người tiêu dùng.

Quảng cáo Intenet
WeAreSocial cho biết số người dùng Internet Việt Nam là 30,8 triệu. Tỉ lệ
người dùng Internet trên tổng số dân là 34% (cao hơn mức trung bình của thế giới là
33%). Riêng năm 2012, Việt Nam có thêm 1,59 triệu người dùng mới.
Một số thống kê khác về tình hình sử dụng Internet ở VN:
- 73% người dùng dưới 35 tuổi.
- 66% "cư dân mạng" truy cập web hằng ngày và họ dành trung bình 29 giờ vào
mạng mỗi tháng.
- 88% vào mạng tại nhà và 36% tại quán cà phê.
- 81% vẫn truy cập qua desktop, 56% qua thiết bị di động và 47% qua laptop (nhiều
người sử dụng đồng thời cả 2-3 loại thiết bị).
- 95% người dùng Internet truy cập các trang tin tức.
- 90% xem video trực tuyến (tỉ lệ trung bình ở châu Á chỉ là 69%).
- 61% người dùng Internet từng thực hiện mua sắm qua mạng.
- 86% người dùng Internet Việt Nam từng ghé thăm các trang mạng xã hội.
Với hình thức quảng cáo này công ty phải chi trả cho các khoản :
Tên miền


: 230.000đ/1năm

Tên Website: 5000.000đ/1 năm
SEO website : 2000.000đ/1tháng để từ khóa của công ty sản phẩm của công ty lên
top 10 Google.
Đăng tin quảng cáo trên các trang rao vặt miễn phí và tính phí cho nhân viên phòng
kinh doanh bán hàng trực tuyến trên mạng internet là : 2000.000đ
Tổng chi phí cho quảng cáo Internet là: 5000.000đ/tháng và 60.000.000đ/năm.
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Khuyến mại
Hàng năm với chính sách xả hàng tồn kho vào các đợt nhập hàng công ty
thực hiện các chương trình khuyến mãi cho khách hàng như vào hè, tết, mừng ngày
lễ khi khách hàng mua sản phẩm ước tính hình thức này làm giảm doanh thu
600.000.000trđ/năm. Chi phí cho chương trình này khoảng 60.000.000đ/năm

Tặng phiếu mua hàng giảm giá, phát hành thẻ chăm sóc khách hàng.
Tâm lý của người tiêu dùng mà, có thể hàng đó không giảm giá được bao
nhiêu nhưng cứ là hàng giảm giá thì mọi người vẫn quan tâm. Thường thì cửa hàng
giảm giá từ 20 đến 40%. Vì, mỗi đợt sẽ tích lại những hàng khó bán thì cửa hàng
buộc phải giảm giá để thu hồi vốn. Còn những mặt hàng theo mốt từng năm thì có
thể giữ lại để bán vào đầu năm sau, phát hành thẻ chăm sóc khách hàng nhằm mang
lại hiệu quả quá tình sau bán hàng dịch vụ chăm sóc khách hàng được tốt nhất chi
phí cho làm phiếu giảm giá và thẻ VIP là 30.000.000đ/năm.


Sử dụng các kênh phân phối
Công ty sử dụng các kênh phân phối của doanh nghiệp được chia thành 5
loại:
+ Kênh ngắn: Người sản xuất => Người bán lẻ => Người tiêu dùng
+ Kênh cực ngắn: Người sản xuất => Người tiêu dùng
+ Kênh dài: Người sản xuất=>Người buôn bán=>Người bán lẻ=>Người tiêu dùng
+ Kênh cực dài: Người sản xuất=>Đại lý=> Người buôn bán=> Người bán lẻ=>
Người tiêu dùng.
+ Kênh rút gọn: Người sản xuất=>Đại lý=> Người bán lẻ=> Người tiêu dùng.
Chi phí cho sử dụng các kênh phân phối giúp công nợ có được dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt đồng thời mở rộng thị trường , thị phần chi phí này bao gồm thuê
cửa hàng kho bãi, vận chuyển từ công ty tới cửa hàng ước tính phí vận chuyển cho
dịch vụ này khoảng 20.000.000đ/tháng và 240.000.00đ/năm.

18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

(ĐVT: nghìn đ ồng)
STT

Chương Trình

Chi phí ( năm2012)
100.000


1

Đưa bản tin

2

Hội nghị, triển lãm

3

Quảng cáo Internet

4

Giảm giá

5

Khuyến mại

6

Kênh phân phối

120.000
60.000
60.000
30.000
240.000


(Nguồn: Phòng kế toán công ty)

- Khuyến mại: mỗi năm công ty có hai đợt khuyên mại cho mọt số sản phẩm thường
là vào tháng 4 và tháng 9 hàng năm.
- Bán hàng trực tiếp: công ty có chính sách bán hàng trưc tiếp cho cán bộ công nhân
viên trong công ty khi có nhu cầu mua sản phẩm của công ty.
-Marketing trực tiếp: công ty đã thành lập phòng chăm sóc khách hàng để tư vấn
cho khách hàng cách sử dụng sản phẩm và bảo quản sản phẩm ngoài ra công ty đã
viết thư ngỏ đến khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty...
- Quan hệ với công chúng: hàng năm công ty đã trích ra 1 tỷ vnđ để làm từ thiện
cho chương trình “ trái tim cho em “ và đông hành cùng trương trình “vì ngư ời
nghèo”

2.1.6. Công tác thu thập marketing của công ty TNHH thương mại và
dịch vụ kỹ thuật Đông Á.
Bảng 2.7. Các bước thu thập thông tin:
Dự báo diễn biến môi

Lập bảng tổng hợp

Dự báo diễn biến môi

trường kinh doanh

môi trường kinh doanh

trường kinh doanh

Phân tích mặt mạnh, yếu,


Theo dõi và cập nhật hệ

cơ hội và nguy cơ

thống thông tin quản lý

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng lắp đặt máy tính rõ về nguồn gốc hay
không rõ nguồn gốc phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân làm cho thị
trường bị lũng đo ạn. Để dành được sự cạnh tranh và đứng vững trên thị trường công
ty đã nghin cứu thị trường , đối thủ cạnh tranh và nhu cầu của khách hàng từ đó
công ty đã tim ra đư ợc điểm mạnh và yếu của đối thủ cũng như c ủa người tiêu dùng
từ đó đã v ạch ra chiến lược khoanh vùng thị trường, chiến lược về giá cả và chất
lượng sản phẩm.
Công ty sử dụng kênh phân phối gián tiếp.
Để bán hàng tốt công ty đã phải thỏa mãn nhiều yêu cầu đặt ra từ phía khách hàng
như phải tạo ra sản phẩm tốt giá rẻ đáp ứng hàng đúng thời gian địa điểm .
Biết được yêu cầu đòi hỏi khắt khe của thị trường công ty đã hư ớng đến chuyên
môn hóa sản xuất, sử dụng hợp lý nguồn lực bán hàng tiến hành thiết lập mạng lưới
phân phối thông qua các đại lý chính, các đại lý này là các khách hàng chính của
công ty, từ các đại lý này sản phẩm sẽ được phân phối đến các cửa hàng bán lẻ và
người tiêu dùng.

2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp:

Cạnh tranh là nhưng ghanh đua về kinh tế của những chủ thể trong nền sản
xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất tiêu thụ và
tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Nếu xác định thị trường là một cuộc chiến thì làm sao chúng ta có thể chiến
thắng nếu không biết đối thủ của mình là ai? Cũng như vậy trong kinh doanh việc
xác định đúng đối thủ cạnh tranh sẽ cho mỗi doanh nghiệp một mục tiêu đúng, định
hướng đúng. Việc xác định đối thủ cạnh tranh còn đ ặc biệt quan trọng hơn trong
một thị trường đã phát triển, có nhiều đối thủ tham gia.Vậy đối thủ cạnh tranh là gì?
Đối thủ cạnh tranh của bạn không phải chỉ là những doanh nghiệp giống của
bạn.Bất kỳ một doanh nghiệp nào bán sản phẩm có liên quan đến sản phẩm của bạn
hoặc những sản phẩm đó thu hút khách hàng mà bạn đang nhắm tới thì những
doanh nghiệp đó là đối thủ cạnh tranh của bạn.Nói cách khác, đối thủ cạnh tranh
của bạn là những doanh nghiệp bán những sản phẩm có thể thay thế hoặc bổ sung
được cho sản phẩm của bạn.
Môi trường kinh doanh thay đổi liên tục và đối thủ cạnh tranh có thể tham gia
vào thị trường trong tương lai vì v ậy bạn phải chuẩn bị cách đối phó với họ. Một
doanh nghiệp mới gia nhập thị trường sẽ mang theo công nghệ mới, cách tiếp cận
thị trường mới và sự cách tân trong sản phẩm. Bất kỳ yếu tố nào cũng sẽ làm cho
20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

sản phẩm của bạn giảm sự thu hút. Việc bạn đã đang ho ạt động trên thị trường sẽ là
một sự thuận lợi.
Kinh doanh trên thị trường là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp
với nhau. Càng nhiều công ty cạnh tranh trong ngành thì cơ hội đến với từng công
ty càng ít. Thị trường bị phân chia nhỏ hơn, khắt khe hơn dẫn đến khối lượng hàng

hoá được tiêu thụ giảm, lợi nhuân của công ty cũng nh ỏ đi. Do vậy số lượng hàng
hoá được tiêu thụ ảnh hưởng rất nhiều vào quy mô, số lượng đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Chính vì vậy các doanh nghiệp thương mại cần phải nghiên cứu đối thủ
cạnh tranh để giữ vững thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Bảng 2.7: Cơ cấu thị phần của công ty năm 2012
Chỉ tiêu

Thị phần ( %)

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kỹ
thuật Đông Á.

15

Siêu thị điện máy

25

Công ty MIC

25

Công ty khác

35

( Nguồn: Phòng kinh doanh công ty)
Nhận thấy thị phần của công ty so với thị phần của công ty so với siêu thị điện máy
kém hơn 10% và công ty MIC. Còn lại là thị phần của các công ty khác.
Tuy nhiên thị phần của công ty cũng khá l ớn bằng một nửa các công ty cạnh tranh

cộng lại. Tuy nhiên số liệu thị phần này chưa được chính xác bởi thị phần của các
đối thủ cạnh tranh sản phẩm thay thế chưa được phòng kinh doanh cung cấp

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

Biều đồ 2.8 Cơ cấu thị phần của công ty so với các đối thủ cạnh tranh

2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và tình hình marketing của công ty
Qua phân tích họat động kinh doanh của công ty ta thấy sự thành công của công ty
trong thời gian qua xuất phát từ 2 nguyên nhân khách quan và chủ quan. Khách
quan la do sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, chủ quan là do sự nhanh nhạy quyết
đoán nắm bắt thời cơ kinh doanh và khai thác nó.
Để đạt được thành công như hôm nay của công ty phải nói đến bộ phận kinh doanh
nói chung, bộ phận nghin cứu và tiêu thụ sản phẩm nói riêng bởi lẽ hàng hóa sản
xuất ra muốn đến được tay người tiêu dùng thì phải cần đến đội ngũ tiêu thụ sản
phẩm, đạt được thành tựu như hôm nay cũng không thể không nói đến bộ phận
marketing bộ phận này đã đóng góp lớn trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của công
ty. Bên cạnh những thành tựu đạt được hoạt động marketing của của công ty còn
bộc lộ một số hạn chế như công tác đầu tư nghin cứu thị trường chưa được trú trọng
đầu tư thỏa đáng dẫn đến tình trạng thiếu hụt giữa sản xuất và tiêu dùng, hoạt động
này còn nhiều hạn chế không thực hiện một cách thường xuyên mặc dù công ty đã
tổ chức công tác nghin cứu thị trường tìm kiếm khách hàng nhưng công ty vẫn chưa
có bộ phận marketing chuyên trách về thị trường và khách hàng.
Về công tác định giá của sản phẩm của công ty trong thời gian qua đã đảm bảo cho
công ty bù đắp được chi phí sản xuất và có lãi tuy nhiên trong cơ ch ế thi trường

hiên nay cơ chế tăng giá sản phẩm là rất khó khăn bên cạnh đó là viêc sản xuất của
công ty phụ thuộc quá nhiều vào các đại lý lớn, công tác quản cáo thì chưa nêu b ật
được tính chất đặc trưng của sản phẩm nên chưa thực sự lôi kéo đươc sự chú ý của
khách hàng.....
Một số hạn chế trên chưa phải là tất cả nhưng nó cũng đủ để ảnh hưởng đến hoạt
động của công ty trong thời gian sắp tới vì vậy công ty cần đầu tư chú trọng hơn
nữa đến hoạt động marketing để nâng cao hiệu quả hoạt động.

2.2. Phân tích công tác lao động, tiền lương.
2.2.1. Cơ cấu lao động của công ty .

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý
2010

TT

Tiêu thức phân loại

1

Tổng số lao động

2

2011


2012

Số lượng
( người)

Tỷ trọng
%

Số lượng
( người)

Tỷ trọng
%

Số lượng
(người)

Tỷ trọng
%

2.314

100

2.732

100

2892


100

Phân loại theo trình
độ:

0

0,0

- Trên đại học

6

0,3

5

0,18

8

0,27

- Đại học và cao đẳng

226

9,8


271

9,91

283

9,78

- Trung cấp

322

13,9

395

14,45

402

13,9

- Công nhân bậc cao

558

24,1

674


24.67

697

24,1

1.202

51,9

1.387

50,77

1.502

51,93

- Lao động gián tiếp

310

13,4

371

13,58

387


13,38

- Lao động trực tiếp

2.004

86,6

2.361

86,42

2.505

86,61

2.034

87,9

2.438

89,23

2.542

87,89

280


12,1

294

10,76

350

12,10

- Công nhân khác
Phân loại theo đối
tượng
3

Phân loại theo giới
tính:
4

- Lao động nam
- Lao động nữ

Bảng 2.9. Cơ cấu lao động của công ty.
(Nguồn: phòng hành chính nhân sự công ty tháng 9 năm 2013)

Qua bảng trên ta thấy lao động năm 2011 tăng 2,7% so với năm 2010. công ty luôn
quan tâm đến chế độ bồi dưỡng cho người lao động công ty, công ty tuyển dụng lao
đông phù hợp với mô hình sản xuất của công ty, lao động gián tiếp ổn định , lao
động nữ tăng dần để thay thế cho lao động nam ở một vài vị trí chủ chốt cho thấy
công ty đang dần chuyên môn hóa sản xuâtQua bảng trên ta thấy lao động năm

2012 tăng 2,7% so với năm 2011. công ty luôn quan tâm đến chế độ bồi dưỡng cho
người lao động công ty, công ty tuyển dụng lao đông phù hợp với mô hình sản xuất
của công ty, lao động gián tiếp ổn định , lao động nữ tăng dần để thay thế cho lao
động nam ở một vài vị trí chủ chốt cho thấy công ty đang dần chuyên môn hóa sản
xuât.
Đặc thù của công ty là công nhân lao đông trong môi trường nặng nhọc cũng như
có ảnh hưởng tới sức khỏe, người lao động phải tham gia trực tiếp vào quá trình lao
động nên đòi hỏi người lao đông phải là các nam giới, hơn nữa nữ giới thường phải
gián đoạn quá trình làm việc vì sinh nở, chăm sóc con cái gia đình nên năng su ất lao
động trong quá trình lao đông như tăng ca, đổi ca kíp bị hạn chế.

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

2.2.2. Định mức lao động.
Bảng 2.10. Bảng định mức lao động của công ty.
TT

Nội dung công việc

Thời gian thực tế(s)

Thời gian định mức(s)

Chênh lệch


1

Cài đặt phần mềm

24600

25200

600

2

Chạy phần mềm

10000

10800

800

3

Lắp vỏ

310

320

100


4

Ghép bộ

120

120

0

5

Phụ kiện đi kèm

64100

64800

700

6

Kiểm tra SP

95

95

0


(Nguồn phòng hành chính nhân sự công ty)

Dựa vào bảng định mức giúp cho người quản lý cân đối được thời gian cho từng
công việc, xác định được năng suất lao động của người lao động song do sản xuất
theo dây truyền rất khó cho việc luân chuyển lao động từ công đoạn này sang công
đoạn khác.
Định mức lao động là quá trình xác đ ịnh mức lao động, là sự quy định các mức
hao phí cần thiết cho việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định.
Mức lao động là lượng lao động hợp lý nhất được quy định để chế tạo một
sản phẩm hay hoàn thành một công việc nhất định đúng tiêu chuẩn và chất lượng
trong các điều kiện tổ chức – kỹ thuật – tâm sinh lý – kinh tế và xã hội xác định.
Mức thời gian là thời giờ quy định cho một hay một nhóm lao động có trình
độ lành nghề nhất định để làm ra một sản phẩm hoặc hoàn thành một đơn vị công
việc trong các điều kiện xác định.
Do tính chất và đặc thù của ngành sản xuất công nghiệp nặng nên định mức lao
động hầu như không có sự thay đổi
Công ty định mức lao đông bằng cách bấm giờ thực tế của từng công đoạn và lập
bảng định mức thời gian cho từng công đoạn cho từng bước công việc các bộ phận
sản xuất dựa vào đó để bố trí nhân lực trong dây truyền của mình phù hợp với năng
lực để đạt hiệu quả cao trong sản xuất. So với mức thời gian của người lao động làm
việc như vậy là hợp lí bởi công ty cần hướng tới sự chuyên môn hóa cho các bộ
phận để tao năng suất cho sản phẩm mang lại doanh thu cho người lao động. Để
người lao động có động lực làm việc. Khi công ty trú trọng đến thu nhập của người
lao động tạo cho họ động lực lao động hiệu quả công việc mang lại sẽ cao hơn. Tuy
nhiên còn có hạn chế đó là mức bấm giờ thực tế ở các giai đoạn cũng mang tính
chất tương đối do người lao động và thời điểm lao động. Vì vậy mức thời gian quy
định cho một nhóm người hay trình độ sẽ mang lại hiệu quả chính xác hơn. Người
lao động sẽ mang tính chất hưởng lương theo năng lực làm việc. Tự chính bản thân
người lao động sẽ là người đánh giá và tự trả mức lương cho mình.


24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Viện kinh tế và quản lý

2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động.
Bảng 2.11. Tình hình sử dụng thời gian lao động của công ty.

TT

Chỉ tiêu

Ngày chế độ

Tổng ngày công trong
năm

%

1

Tổng số ngày dương lịch

365

1.107.775

100


2

Tổng số ngày nghỉ chủ nhật và thứ 7 ( nửa
ngày thứ bảy )

76

230.660

3

Tổng số ngày nghỉ lễ tết

9

27.315

2,46

4

Tổng số ngày làm việc chế độ

280

849.800

76,71


5

Tổng số ngày vắng mặt

18,45

55.996,1

5 ,1

- Nghỉ phép

12.11

36.754

3 ,3

- Nghỉ bảo hiểm ( ốm, thai sản )

4.195

12.732

1,15

- Nghỉ con ốm

1.013


3.074

0,278

- Nghỉ không lư do

1.133

3.439

0,31

6

Tổng số ngày có mặt làm việc

260,55

790.769

71,38

7

Tổng số ngày làm việc thực tế b́ nh quân trong
1 tháng

23,75

72.081


6,51

20,82

(Nguồn: phòng hành chính nhân sự công ty tháng 9 năm 2013)

Qua bảng ta thấy tình hình sử dụng lao động năm 2012 công ty sử dụng tối đa
nguồn lao động đảm bảo cho sản xuất để giảm thiểu tối đa làm thêm.
Công ty có 4 ca làm việc theo chế độ của nhà nước, ca1 làm từ 6h-14h, ca 2 làm từ
14h-22h ca 3 làm từ 23h-6h sang hôm sau ca hành chính làm từ 8h -17h.

2.2.4. Năng suất lao động.
Năng suất lao động bình quân theo doanh thu.
TR
WTR

=
Lđm

Trong đó:
WTR : Năng suất lao động tính theo doanh thu
TR : Tổng doanh thu
Lđm : Số lao động định mức sử dụng trong năm

25


×