Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (541)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 53 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng sự chuyển mình theo cơ chế mới với những chính sách mở cửa của
Đảng và Nhà nước trong những năm gần đây, bộ mặt của đất nước ta đang đổi
thay từng ngày, từng giờ. Trong sự thay đổi đó có một phần đóng góp không nhỏ
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh các sản phẩm nhựa chuyên dùng, xuất khẩu, được thành lập
trong quá trình nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh thị trường mở
cửa và hội nhập. Mọi doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh phải đối mặt với các quy luật kinh tế khắc nghiệt trên thị trường, phải tự
chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đặc biệt khi nước ta ra
nhập WTO mở ra nhiều cơ hội và cũng nhiều thách thức cho các doanh nghiệp
Việt Nam. Để có thể tồn tại, phát triển, doanh nghiệp phải tìm cách khai thác, tận
dụng tối đa những cơ hội kinh doanh trên thị trường.
Trong cơ chế kinh tế mở và hội nhập, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững
trong cạnh tranh mỗi doanh nghiệp không thể không tính đến việc nhanh chóng
tạo ra khả năng cạnh tranh của mình không chỉ ở chính thị trường trong nước mà
còn mở rộng sang thị trường khu vực và thế giới. Chính vì thế công tác hạch
toán kế toán tại công ty có vai trò rất quan trọng giúp các nhà quản tri doanh
nghiệp đưa ra được những quyết định sáng suốt trong kinh doanh. Thế mạnh
cạnh tranh của một doanh nghiệp so với đối thủ thường là các thế mạnh về chất
lượng sản phẩm, khách biệt hoá sản phẩm, giá cả sản phẩm,... Do vậy hạch toán
kế toán là một công cụ hiệu quả trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính giữ vai
trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Là một
khâu của hạch toán kế toán, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành


sản phẩm trong doanh ngiệp giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9 1


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao động, là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Do vậy, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh tế chế độ hạch toán
kế toán trong các doanh nghiệp phải không ngừng được hoàn thiện và phát triển.
Để hạch toán kế toán phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình trong hệ thống
quản lý kinh doanh, góp phần quản lý thúc đẩy nền kinh tế của đất nước phát
triển.
Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt là một doanh nghiệp hoạt
động trong các lĩnh vực sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí, chế tạo khuôn
mẫu; sản xuất các sản phẩm nhựa dân dụng và công ngiệp; sản xuất bao bì các
loại; cho thuê kho bãi. Sản phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú cả về
quy cách, chủng loại, mẫu mã và chất lượng sản phẩm
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt
được sự giúp đỡ của Ban Giám đốc , Kế toán trưởng, các anh chị Phòng Kế toán
và các anh chị phòng ban khác cùng với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của TS
Trần Thị Nam Thanh, Em chọn Đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sơn xe ô tô” tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt. Đề tài tập
trung vào việc thu thập số liệu để tính giá thành sản phẩm sơn xe ô tô. Em xin
trình bày báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt với
ba phần chính như sau:
Chương I : Đặc điểm chung về công ty TNHH sản xuất – thương mại –
dịch vụ - Thái Sơn ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
sơn xe ô tô
Chương II : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm sơn xe ô tô tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt
Chương III: Phương hướng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sơn xe ô tô tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

2


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đại học Kinh tế quốc
dân đặc biệt là cô giáo và các cô chú trong Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô
Liên Việt đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này trong thời
gian thực tế tại công ty.
Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế, lại chưa có nhiều

kiến thức thực tế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong Công
ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt để sự hiểu biết của em về đề tài này
được đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

3


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTTM VÀ
DỊCH VỤ Ô TÔ LIÊN VIỆT

1.1 Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần ĐTTM và Dịch Vụ ô tô
Liên Việt
Tên công ty

Tên công ty: CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN VIỆT
 Tên tiếng Anh: LIENVIET COMMERCIAL INVESTMENT AND
CAR SERVICE JOINT STOCK COMPANY

 Tên viết tắt: LIENVIET CICS ., JSC
Giám đốc, kế toán hiện tại của công ty

Giám đốc: Ông Vũ Xuân Lâm
Kế toán trường: Nguyễn Thị Thu Hà
Địa chỉ công ty

 Trụ sở tại: Số 5 Lê Quang Đạo, Xã Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội, Việt Nam
 Nắm bắt được nhu cầu mua xe và sửa chữa xe ngày càng cao, Công
ty đã xây dựng công ty chuyên cung cấp phân phối phụ tùng ô tô với
đầy đủ các trang thiết bị tân tiến tại khu dịch vụ ô tô Mỹ Đình, Hà
Nội.
 Vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty ô tô Liên Việt chính thức
đi vào hoạt động, với diện tích nhà văn phòng và kho hàng gần 1000
m2 và gần 60 đội ngũ nhân viên, Công ty đáp ứng được mọi nhu cầu
của khách hàng về các loại phụ tùng với giá cả và mẫu mã khác
nhau.
chức năng: : Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe cơ động cho khách
hàng có nhu cầu về sửa chữa, bán buôn, đại lý ô tô và xe có động cơ
khác, bán mô tô xe máy, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại,

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

4


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ khác của ô tô, mô tô và xe máy
cho các xưởng sửa chữa dịch vụ đúng thời gian và hàng hóa theo
yêu cầu.

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng nhiệm vụ của công ty
Với lợi thế các cổ đông đều là các Công ty cung cấp phụ tùng ô tô lâu năm tại thị trường
miền Bắc, Công ty luôn có kho phụ tùng, linh kiện thay thế với đủ chủng loại, có thể đáp
ứng được khối lượng công việc sửa chữa, đại tu lớn nhỏ. Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe
có động cho khách hàng có nhu cầu về sửa chữa, bán buôn, đại lý ô tô và xe có động cơ
khác, bán mô tô xe máy, tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại, bán phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ khác của ô tô, mô tô và xe máy cho các xưởng sửa chữa dịch vụ đúng thời
gian và hàng hóa theo yêu cầu

STT

Tên Ngành


Ngành

Ngành
Chính

1


Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác

4530

Y

2 Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

N

3 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

2592

N

4 Đại lý, môi giới, đấu giá

4610

N

Bảng 01: Tên ngành nghề kinh doanh của công ty
Hiện tại công ty có các lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ sửa chữa, dọn rửa
nội thất đánh bóng sơn xe, may đệm da cho các gara, dịch vụ khách hàng, cửa hàng bán
buôn bán lẻ phụ tùng ô tô tại thị trường Hà Nội, các tỉnh thành lân cận như Thái Nguyên,

Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Vinh, Hà Tĩnh, Nam Định….do phạm vi nghiên cứu và
trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế. Em xin nghiên cứu riêng một lĩnh vực thương mại về
phụ tùng đồ chơi xe hơi cho các gara, cửa hàng phân phối bán buôn bán lẻ. Đặc biệt không
nghiên cứu vấn đề dịch vụ chăm sóc.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

5


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

1.3 Quy trình sản xuất - kinh doanh của công ty
1.3.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất
Nhận xe

Kiểm tra xe

Sửa chữa xe

Thanh toán và bàn
giao xe cho khách
hàng


Đồ thị 0.1: Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty.

1.3.2 Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình
Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng đối với khách hàng trong nội thành các bộ phận
kinh doanh phối hợp với các phòng kế toán, xuất kho tiền hành cho nhân viên giao hàng
tận nơi cho khách hàng hay vận chuyển giữa các cửa hàng công ty với nhau. Đối với
khách hàng ngoại tỉnh thì hàng hóa được vận chuyển với các đơn hàng khác nhau. Đối với
đơn hàng trị giá vài chục triệu đồng công ty sẽ cho xe công ty vận chuyển còn đối với đơn
hàng nhỏ lẻ công ty cho người giao hàng vận chuyển hàng tới bến xe để gửi tỉnh thành cho
khách hàng.
Cũng như khi khách hàng đưa xe vào xưởng bộ phận nhận xe sẽ tiến hành nhận xe đưa vào
kiểm tra sau khi thông báo với khách hàng về lỗi, giá cả thời gian sửa chữa và thanh toán
giao nhận xe

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

6


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

1.4 Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty

OK


Các tổ viên khi hoàn thành
xong hạng mục của mình
yêu cầu xin xác nhận của tổ
trưởng đơn vị mình và nộp
lại lệnh

Lập lệnh sửa chữa
(Y/c bắt buộc phải có chữ
ký xác nhận)

Kiểm tra đồ dung cá nhân
của khách

Kiểm tra các hạng mục cv
trên lệnh sửa chữa và
chuyển lệnh cho tổ trưởng
đơn vị khác tiếp tục thực
hiện công việc.

Kiểm tra xe
()

OK

Mr. Lâm làm lại lệnh sửa chữa bàn
giao lại

Lên báo giá các hạng
mục, và kế hoạch giao

trả x echo khách

Lập kế hoạch sắp xếp thứ
tự có hệ thống các CV

QUY TRÌNH THANH
TOÁN VÀ BÀN GIAO XE
CHO KHÁCH

Kiểm tra hoàn tất các hạng mục

Kiểm tra xe, nhận xe

QUY TRÌNH SỬA CHỮA

Bàn giao CV cho các tổ trưởng

QUY TRÌNH NHẬN XE

No

Bàn giao lại cho
phòng kế toán làm
thanh toán cho
khách.

Sau khi khách
thanh toán P. kế
toán viết giấy ra
xưởng cho khách.


Bàn giao đồ dùng
cá nhân cho khách.
P. Bảo vệ thu lại
giấy ra xưởng

Đồ thị 0.2: Sơ đồ tổng quan chuỗi hoạt động của công ty.
Sau khi tiến hàng các bước quy trình giao nhận xe cho khách hàng chi tiết công việc cho
các bộ phận đã được làm rõ. Nhận xe, kiểm tra lên giá thành cho các hạng mục và được
đưa đến các bộ phận sửa chữa kiểm tra thanh toán cho các bộ phận.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

7


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.5.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.

Ban Quản Trị

Giám đốc


K.Văn
Phòng

BP. Máy
Gầm

BP. May
đệm

BP. Sơn


Đồ thị 0.3 Bộ máy quản lý của công ty
1.5.2 Chức năng của từng bộ phận
Khối văn phòng: Bao gồm phòng ban hành chính nhân sự cũng như phòng kế
toán. Phòng hành chính nhân sự theo dõi tình hình nhân sự của công ty, quan tâm
tới những hoạt động ngoài giờ của nhân viên làm việc tại công ty.
Bộ phận gầm máy: Chịu trách nhiệm về các công việc phần gầm máy .
Bộ phận may đệm: Chịu trách nhiệm các công việc chăm sóc, may đệm ghế, nội
thất của xe.
Bộ phận sơn gò: Chịu trách nhiệm sửa chữa lại các phần méo, móp,... của xe.
* Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận
Khối văn phòng (phòng hành chính - nhân sự) có nhiệm vụ làm báo giá, thanh toán
tiền cho khách hàng khi xe vào xưởng và ra xưởng theo chỉ đạo của xưởng trưởng.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9


8


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Các bộ phận gò hàn giúp cho bộ phận gầm máy tiện sửa chữa cũng như bộ phận may
đệm ghế. Công việc của các bộ phận khép kín bao gồm cả làm nội thất, ngoại thất và
gầm máy làm đẹp.

1.6 Đặc điểm bộ phận kế toán tại công ty
1.6.1. Chế độ và chính sách kế toán
Hệ thống tài khoản kế toỏn ỏp dụng trong doanh nghiệp hiện nay ðýợc vận dụng từ hệ
thống tài khoản thống nhất chuẩn theo chế ðộ kế toỏn quốc tế và quốc gia ban hành theo
quyết ðịnh số 48/2006/Qé-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trýởng Bộ tài chớnh.
Doanh nghiệp hiện nay đang áp dụng hình thức sổ: Nhật ký chung và để thuận tiện
cho việc theo dõi tình hình thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đồng thời để giảm bớt
công việc quá tải của phòng kế toán vào những lúc quyết toán hay những lúc nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhiều doanh nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING
việc sử dụng phần mềm kế toán sẽ hạn chế được những sai sót khi thực hiện các quá trình
vào sổ.
Chứng từ phát sinh hàng ngày được mã hoá và cập nhật trong menu cụ thể, hệ
thống sổ chi tiết được lưu giữ trong máy.
Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán Fast Accouting
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ
Tệp sổ cái


Lên báo cáo

Lập chứng từ

Chứng từ kế toán

Các tệp nhật ký

Nhập

Chuyển sang sổ cái

Sổ sách kế toán báo cáo tài chính.

Để mã hoá doanh nghiệp dùng phương pháp đánh số lần lượt tăng dần theo số phát
sinh của các danh điểm mới bắt đầu từ 00001.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

9


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh


CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM NẮP ĐẬY BỒN CẦU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ THÁI SƠN
2.1.Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sơn xe ô tô
tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt.
Hiện tại bộ phận sản xuất sơn xe ô tô của công ty có một phân xưởng sản
xuất chính là phân xưởng ép phun trong phân xưởng chia thành các tổ sản xuất:
Tổ QC là tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm, Tổ đóng gói sản phẩm, Do việc sản
xuất sản phẩm gắn liền với đơn đặt hàng, cũng chính vì vậy mà việc tính giá
thành của sản phẩm sơn xe ô tô được tính cho từng đơn đặt hàng.
Là một doanh nghiệp sản xuất, chi phí phát sinh trong kỳ tương đối lớn,
và bao gồm nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào đặc điểm và công dụng chi phí
trong sản xuất sản phẩm sơn xe ô tô công ty phân loại chi phí sản xuất theo các
khoản mục sau:
*Chi phí nguyên vật chính: Nhựa PP ( Polypropylene)
* Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí về tiền lương, các khoản phải trích
theo lương của công nhân phân xưởng ép phun.
*Chi phí sản xuất chung:
- Chi phí nhân viên làm gián tiếp tại phân xưởng: Quản lý sản xuất, nhân viên vệ
sinh
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: Các bột mầu, Bột Nitan, điện, nước , khí nén….
- Chi phí công cụ dụng cụ: Gồm gioăng, súng khí, Lưỡi dao, …
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện thoại, điện nước…

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9


10


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

- Chi phí bằng tiền khác: chi phí giao dịch…
Về Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh là sản xuất theo đơn đặt hàng nên Công ty cổ
phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt tập hợp Chi phí sản xuất đã được tập hợp
theo từng đơn đặt hàng và cuối mỗi đơn đặt hàng tính giá thành cho từng loại sản
phẩm trong đơn đặt hàng.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp. Theo phương pháp
này công việc tính giá thành được thực hiện vào đơn đặt hàng căn cứ trực tiếp
vào số liệu chi phí sản xuất tập hợp trong kì và giá trị sản phẩm hỏng đã xác
đinh. Trình tự hạch toán:
- Tính tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành theo công thức:
Z = Cps – Csph
- Sau đó căn cứ vào tổng giá thành và số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
hoàn thành để tính giá thành đơn vị sản phẩm, theo công thức:
z =

Z
Q

Trong đó:

Z: Tổng giá thành của đối tượng tính giá thành
z: giá thành đơn vị của đối tượng tính giá thành
Csph: Sản phẩm hỏng cuối kì
Cps: Chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Q: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kì
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt sử dụng phương pháp hạch
toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên, quá trình tập hợp chi

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

11


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

phí tại Công ty cổ phần ĐTTM và DV ô Tô Liên Việt được tiến hành theo trình
tự sau: hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
giấy đề nghị lĩnh vật tư, ... kế toán tiến hành đối kiểm tra, đối chiếu chứng từ và
cập nhật vào phần mền kế toán Fast Accounting.
NVLC thường sử dụng trong sản phẩm chủ yếu là PP (polypropylene)
Để thuận lợi cho việc tìm hiểu phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty, chúng ta tiến hành tìm hiểu việc tính giá thành của sản

phẩm sơn xe ô tô có tên Model No TS Co 27.
Để phản ánh quá trình tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng tài
khoản 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng ép phun
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dựa vào định mức do khách hàng cung cấp
phân xưởng viết giấy đề nghị lĩnh vật tư lên phòng quản lý sản xuất để xem xét
tính hợp lý rồi đến kho lĩnh vật tư. Tại kho kế toán kho căn cứ vào giấy đề nghị
lĩnh vật tư để xuất kho và đồng thời viết phiếu xuất kho. Phiếu này được lập làm
3 liên:
Liên 1: Lưu tại kho
Liên 2: Thủ kho chuyển lên cho phòng kế toán
Liên 3: Giao cho phân xưởng nhận vật tư làm căn cứ ghi sổ nơi sử dụng.
Định kỳ hai ngày thủ kho chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế
toán vật tư căn cứ vào phiếu xuất rồi nhập vào phần mền Fast Accounting. Trên
giao diện của phần mền Fast Accounting kế toán tiến hành chọn mục nhập dữ
liệu, giao diện nhập dữ liệu hiện ra kế toán tiến hành chọn loại chứng từ là phiếu
xuất kho giá vốn tự động. Kế toán sẽ nhập đủ các chỉ tiêu như tên vật liệu sản
phẩm, số lượng và đặc biệt với nguyên vật liệu chính kế toán phải chỉ ra được
tên của đối tượng chi phí ( đó chính là tên của sản phẩm ).
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 756 ngày 25/08/2009 kế toán vật liệu tiến
hành nhập dữ liệu vào phần mền kế toán trên giao diện phiếu xuất kho giá vốn tự

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

12


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

động. Kế toán nhâp tên vật liệu là hạt nhựa PP tại kho chính và chỉ rõ tên đối
tượng chi phí là NOTSCO 27 và định khoản:
-

Nợ TK 6211: (No TSCO 27): 1267 Kg
Có TK 1521 (PP) : 1267

Kg

Nợ TK 6272 (No TSCO 27) : 156 Kg
Có TK 1522 (Bột mầu hồng ) : 156 Kg
Nợ TK 621 (No TSCO 29): 1611 Kg
Có TK 1521 (PP) : 1611 Kg
Sau khi nhập xong phiếu xuất kho phần mền sẽ tự động cập nhật đơn giá
và thành tiền đồng thời chuyển sang sổ chi tiết TK 621, sổ chi tiết TK 152, sổ cái
TK 621, sổ cái TK 152….
Bảng 2-1
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Số : 756

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

GIẤY ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ
Ngày 25 tháng 08 năm 2009
Phân xưởng: Ép Phun

STT

VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG HÓA

1
2
3

Hạt nhựa PP
Bột mầu hồng
Hạt nhựa PP

Người lập biểu

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

ĐƠN VỊ

SỐ

TÍNH

LƯỢNG

Kg

1267
156
1611


Kg
Kg

GHI CHÚ
NO TS CO 27
NO TS CO 27
NO TS CO 29

Quản đốc phân xưởng

Lớp: Kế toán khoá 9

13


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bảng 2-2
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: 02-VT


Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 08 năm 2009
Số: 756
Phân xưởng: Ép Phun
Họ và tên người nhận hàng: Đàm Duy Lực

Bộ phận: Ép phun

Lý do xuất: Sản xuất NO TS CO 27, NO TS CO 29, NO TS CO 30

STT

VẬT LIỆU SẢN PHẨM HÀNG



ĐƠN VỊ

HÓA

SỐ

TÍNH

SỐ LƯỢNG


GHI CHÚ

1

Hạt nhựa PP

KG

1256

NO TS CO 27

2

Bột mầu hồng

KG

156

NO TS CO 27

3

Hạt nhựa PP

KG

1611


NO TS CO 29

Người lập biểu

Quản đốc phân xưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

14


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, giấy đề nghị cấp vật tư
và phiếu xuất vật tư nhập, nhập vào phần mền kế toán. Phần mền kế toán sẽ tự
động cập nhật đơn giá vật tư, vào sổ nhật ký chung và vào các sổ chi tiết, sổ cái
tài khoản TK621, TK 1521.

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền


Lớp: Kế toán khoá 9

15


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Bảng 2-3
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: S10-DN

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tài khoản:1521
Tên kho: Kho vật liệu chính
Tên vật tư: Hạt nhựa PP (polypropylene)
Quý 3 năm 2009
Chứng từ
Số hiệu

Nhập

Tài

Diễn giải

Ngày tháng

khoản đối

Đơn giá

Số lượng

ứng
Tồn đầu kỳ

Đơn vị tính: Đồng

(Kg)

Xuất

Thành tiền

Số lượng
(Kg)

Tồn

Thành tiền

16.570


Số lượng
(Kg)

Thành tiền

5.600

92.792.000

….

…..

9.600

613.131.000

…………………
PN/389

26/07/2009

Nhập kho hạt nhựa của Đông Đô

331

21.900

PX/586


27/07/2009

Xuất vật liệu cho PX ép phun

6211

21.900

10.500

229.950.000
7.000

153.300.000

…………………
PN/402

12/08/2009

Nhập kho hạt nhựa của Thành Nam

331

21.000

PX/756

25/08/2009


Xuất vật liệu cho PX ép phun

6211

21.900

1267

27.747.300

PX/759

25/08/2009

Xuất vật liệu cho PX ép phun

6212

21.000

1.611

33.831.000

……….

……

……


……

…..

……

3.500.000.000

136.000

2.886.869.000

……

…….

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

7.000

140.000

147.000.000

21.333

Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu
(Ký , họ tên)

Nguồn: Sổ chi tiết vật liệu hạt nhựa PP quý 3 năm 2009

Kế toán trưởng
(Ký , họ tên)

Bảng 2-4
Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9 16

Giám đốc
(Ký , họ tên)


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: S36-DN

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 6211

Phân xưởng : Ép phun
Quý 3 năm 2009
Ngày
tháng
ghi sổ

Đơn vị tính: Đồng
Tổng số tiền

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản
đối ứng

………………..

Ghi nợ tài khoản 6211
............

PX/585

26/07/2009

Xuất vật liệu cho PX ép phun

1521

38.500.000


38.500.000

PX/586

27/07/2009

Xuất vật liệu cho PX ép phun

1521

153.300.000

153.300.000

PX/756

25/08/2009

Xuất vật liệu cho PX ép phun

1521

27.747.300

27.747.300

……………..

…………


Tổng chi phí NVLC phát sinh
Cuối quý K/C tính giá thành SP

154

669.240.000

669.240.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2009

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký , họ tên)
Nguồn: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh PX ép phun quý 3 năm 2009

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Giám đốc

(Ký , họ tên)

Lớp: Kế toán khoá 9

(Ký , họ tên)

17



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Bảng 2-5
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn
Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU CHÍNH
Tên vật liệu: Hạt nhựa PP
Phân xưởng: Ép phun
Quý 3 năm 2009
Ghi nợ TK 621

Stt

(Chi tiết từng loại SP)

Ghi có TK 1521
Đơn vị
tính

Khối lượng

Thành tiền

1


No TSCO 27

Kg

25.632

669.240.000

2

No TSCO 29

Kg

59.500

1.259.000.000

3

No TSCO 30

Kg

45.000

958.630.000

130.132


2.886.869.000

Tổng

Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập bảng

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Bảng 2-6
Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

18


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh


Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: S03b-DN

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Quý 3 năm 2009
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Ngày
tháng
ghi

Nhật ký

Chứng từ

chung
Diễn giải

Số hiệu

Ngày tháng

Số

tra

sổ

ng

STT
dòng

Số tiền

Số hiệu
TK đối
Nợ

ứng



Số dư đầu kỳ
……….

PX/585

26/07/2009

PX/586

27/07/2009


PX/756

25/08/2009

PX/824

28/08/2009

Xuất vật liệu cho
PX ép phun
Xuất vật liệu cho
PX ép phun
Xuất vật liệu cho
PX ép phun
Xuất vật liệu cho
PX thổi

……………

1521

38.500.000

1521

153.300.000

1521

27.747.300


1521

95.279.000

…….
K/C CF NVLTT
(NoTSCO27)

Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ

…..
154

669.240.000
669.240.000
2.432.760.000

3.102.000.000

Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Người lập sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Giám đốc
(Ký, họ tên)

Nguồn: Sổ cái tài khoản 621 quý 3 năm 2009

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Công ty TNHH sản xuất - thương mại – dịch vụ Thái Sơn trả lương cho
công nhân theo hình thức thời gian. Do đặc thù của ngành nghề yêu cầu của sản
xuất nên công nhân tham gia sản xuất trực tiếp trong công ty phải làm 3 ca, toàn

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

bộ công nhân trong công ty làm 5.5 ngày một tuần. Do vậy chi phí nhân công
trực tiếp bao gồm:
- Tiền lương cơ bản: là tiền lương ký trên hợp đồng lao động
Lương cơ bản
Số ngày phải làm trong tháng

Số ngày làm

việc trong

Tiền lương CBCNV=

x

(25 ngày )

tháng

- Tiền phụ cấp độc hại của công ty định mức là 28.000đ / 1 ngày làm việc trong
môi trường độc hại. còn đối với công nhân làm từ môi trương không độc hại
chuyển sang môi trường độc hại thì phụ cấp độc hại tính theo giờ.
28.000 đ

Số giờ làm

Tiền phụ cấp =

việc trong môi

x
8h

trường độc hại

- Tiền phụ cấp làm đêm được tính mỗi công làm đêm được phụ cấp 10.000đ
Tiền lương làm thêm giờ được tính gấp rưỡi mức lương bình thường. Riêng làm
thêm giờ ngày nghỉ được hưởng 200% ngày làm bình thường và làm thêm giờ
ngày lễ tết thì được hưởng 300% ngày làm bình thường.

Tổng
lương

=

Tiền lương
CBCNV

+

Tiền phụ
cấp độc hại

Tiền
+

phụ cấp
ca 3

Tiền
+

lương làm
thêm giờ

Vào cuối tháng tổ trưởng lập và đưa bảng chấm công lên cho quản đốc
phân xưởng. Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm kiểm tra và xác nhân vào
bảng chấm công rồi chuyển lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền
lương căn cứ vào bảng chấm công rồi tính ra tiền lương và các khoản phải trích
theo lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế , bảo hiểm thất nghiệp trên cơ sở tiền

lương cơ bản thực tế của công nhân tính vào chi phí của công ty.
- BHXH : 15 % tiền lương cơ bản của công nhân

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

20


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

- BHYT : 2 % tiền lương cơ bản của công nhân
- BHXH : 1 % tiền lương cơ bản của công nhân
Để phản ánh quá trình tập hợp ghi chép tính toán ra tiền lương của cán bộ
công nhân viên trong công ty. Công ty sử dụng các tài khoản:
- Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 338: Phải trả phải nôp
+ Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội
+ Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế
+ Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty sử dụng các chứng từ kế toán:
- Bảng chấm công : 01a-LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương : 02-LĐTLL
- Bảng kê trích nộp theo lương: 10-LĐTLL
-Bảng phân bổ tiền lương và bào hiểm xã hội: 11-LĐTLL

Công ty sử dụng các sổ:
- Sổ cái TK 344
- Sổ cái TK 622
Sau khi tính ra tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, được
kế toán trưởng và giám đốc duyệt ký. Kế toán tiền lương tiến hành nhập số liệu
vào phần mền kế toán. Kế toán tiền lương chọn loại chứng từ bút toán tính lương
để nhập dữ liệu. Trên giao diện của bút toán tính lương kế toán tiền lương nhập
các dữ liệu như ngày tháng tính lương, diễn giải, của bộ phận nào và đặc biệt là
phải có tên khách hàng và tên khách hàng có ( là tên nhân viên được hưởng
lương), khoản mục là tiền lương.
VD: Dựa vào bảng thanh toán tiền lương tháng 09/2009 của bộ phận ép
phun ta định khoản tiền lương và các khoản phải trích theo lương như sau:
Nợ TK 622 PX ép phun:

2.300.000

Có TK 334( Đàm Duy Lưc ) :

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

2.300.000

Lớp: Kế toán khoá 9

21


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập


Nợ TK 334( Đàm Duy Lưc ) :

115.000

Có TK 3383 ( Đàm Duy Lưc ) :
Nợ TK 334( Đàm Duy Lưc ) :

115.000

23.000

Có TK 3384 ( Đàm Duy Lưc ) :
Nợ TK 334( Đàm Duy Lưc ) :

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

23.000

23.000

Có TK 3389 ( Đàm Duy Lưc ) :

23.000

Đồng thời kế toán tiền lương vào loại chứng từ là bút toán khác để nhập
để nhập các khoản phải trích theo lương được tính vào chi phí của công ty.
VD: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 09/2009 của bộ phận ép
phun ta định khoản các khoản phải trích theo lương như sau:
Nợ TK 622 PX ép phun:


345.000

Có TK 3383( Đàm Duy Lưc ) :
Nợ TK 622 PX ép phun:

46.000

Có TK 3384( Đàm Duy Lưc ) :
Nợ TK 622 PX ép phun:

345.000
46.000

23.000

Có TK 3389( Đàm Duy Lưc ) :

23.000

Chương trình phần mền kế toán sẽ tự động sang sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết TK334, TK 338, TK 622, Sổ cái TK 334, Sổ cái TK 622….

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

22



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Bảng 2-7
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: 01a - LDTL

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BẢNG CHẤM CÔNG
Phân xưởng: Ép phun

Người chấm công

Tháng 09 năm 2009

Quản đốc PX

Giám đốc điều hành

Nguồn: Bảng chấm công PX ép phun tháng 09/2009

Bảng 2-8
Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền


Lớp: Kế toán khoá 9

23


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Mẫu số: 02-LĐTL

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 09/2009- PX ép khuôn

Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Nguồn: Bảng thanh toán tiền lương tháng 09 năm 2009

Bảng 2-9
Công ty TNHH sản xuất - thương mại - dịch vụ Thái Sơn

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Mẫu số: 11-LĐTL

Lớp: Kế toán khoá 9

24


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Chuyên đề thực tập

GVHD: TS .Trần Thị Nam Thanh

Địa chi: Vân Dương – Quế Võ – Bắc Ninh

SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 622

Phân xưởng : Ép phun
Quý 3 năm 2009
Ngày
tháng
ghi sổ

Ghi nợ Tk 622

Chứng từ
Ngày
Số hiệu
tháng

356
356
357
357
402
402

30/08/09
30/08/09
30/08/09
30/08/09

30/09/09
30/09/09

Đơn vị tính: Đồng


Diễn giải
……………..
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
…………….
Lương và các khoản phải trích
Lương và các khoản phải trích
……………..
Tổng chi phí NCTT phát sinh
Cuối quý K/C tính giá thành SP

Tài khoản
đối ứng

Tổng số tiền

……….
3.450.000
576.000
2.589.000
396.000

334
338
334
338
334
338


154

……..
3.584.000
414.000
……….
478.204.440
295.368.000

Lương
………
3.450.000

BHXH
(15%)
……….

BHYT
(2%)
…………

BHTN
(1%)
……….

480.000

64.000


32.000

330.000

44.000

22.000

…….

………

2.589.000
………..
3.584.000

345.000
………….
60.788.700

……….
405.258.000

46.000
……….
8.105.160

……….
23.000
……….

4.052.580

Ngày 30 tháng 09 năm 2009
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguồn: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh quý 3 năm 2009

Sinh Viên: Đoàn Thị Thu Hiền

Lớp: Kế toán khoá 9

25


×