Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
LI M U
Sau thi k i mi chỳng ta ó thoỏt khi mt nn kinh t t cung t cp vi
c ch qun lý quan liờu bao cp trỡ tr kộo di hng chc nm chuyn sang
nn kinh t th trng cú s iu tit v mụ ca Nh nc. Cho n nay nn
kinh t nc ta ang trờn phỏt trin v t c mt s kt qu ỏng chỳ ý.
Nhiu doanh nghip c lp ra, cựng vi nú l sn phm hng hoỏ nc ta
ngy cng phong phỳ v a dng ó dn ỏp ng nhu cu v hng hoỏ v
dch v cho ton xó hi. Vic gia nhp t chc thng mi th gii WTO ó
t ra nhiu c hi cng nh thỏch thc i vi cỏc doanh nghip Vit Nam.
Tn ti trong c ch th trng vi s cnh tranh gay gt, cỏc doanh
nghip luụn n lc ra sc sn xut kinh doanh cú ch ng trờn th trng.
Do vy, sn phm hng hoỏ cú th cnh tranh c trờn th trng phi l
nhng sn phm cú cht lng cao, kiu dỏng p, c bit l phi phự hp
vi nhu cu v tỳi tin ca ngi tiờu dựng.
Mt khỏc, mc tiờu hng u ca doanh nghip l li nhun. Nh vy,
doanh nghip hot ng cú hiu qu v t c li nhun cao thỡ u vo
v u ra phi c m bo. Ngha l sn phm ca doanh nghip phi c
mi ngi tiờu dựng chp nhn, ũi hi doanh nghip phi luụn phn u v
tỡm mi bin phỏp tit kim chi phớ, h giỏ thnh, nõng cao cht lng sn
phm v a ra giỏ bỏn phự hp.
Kinh doanh trong lnh vc may mc, Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti
Vit Nam gp phi s cnh tranh ca cỏc doanh nghip cựng ngnh, cựng lnh
vc. Hin nay Cụng ty ang tng bc thc hin k hoch h giỏ thnh bng
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
1
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
cỏch nõng cao cht lng sn phm, nõng cao nng sut lao ng, tit kim
chi phớ trong sn xut kinh doanh.
Do vy, K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
luụn c xỏc nh l khõu trng tõm ca cụng tỏc k toỏn trong cỏc doanh
nghip sn xut. Vỡ nú va l vn cú tm quan trng trong k toỏn ti chớnh
va l ni dung c bn ca k toỏn qun tr.
Nhn thc c vai trũ quan trng ca cụng tỏc k toỏn tp hp chi phớ
sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ca doanh nghip, kt hp vi tỡnh hỡnh
thc t ti Cụng ty v nhng kin thc c hc ti trng em tin hnh la
chn ti nghiờn cu: K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm ti Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam'
Tỡm hiu k toỏn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm ti Cụng ty
Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam, trờn c s ú xut mt s bin phỏp
nhm h giỏ thnh, hon thin cụng tỏc hch toỏn chi phớ sn xut v tỡnh giỏ
thnh sn phm ti Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam.
ti nghiờn cu ca em bao gm:
- Phn I: Tng quan v Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam
- Phn II: Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm ti
Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam
- Phn III: Phng hng hon thin cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut
v giỏ thnh sn phm ti Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam.
Mc dự ó cú s c gng n lc ca bn thõn nhng do thi gian, kinh
nghim nghiờn cu cng nh kin thc ca em cũn hn ch nờn chuyờn
khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s ch bo v gúp ý
ca quý thy, cụ giỏo, cỏn b lónh o v cỏn b nghip v trong Cụng ty
bi lm ca em c hon thin hn.
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
2
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUỐC TẾ
TNHH ĐÔNG TÀI VIỆT NAM
1.1. Một số nét về quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Quốc Tế TNHH Đông Tài Việt Nam
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam là một Công ty có 100%
vốn nước ngoài. Đây là một trong những Công ty nước ngoài được thành lập
vào cuối thế kỷ XX tại nước ta – thời kỳ kinh tế đất nước còn chậm phát triển.
Công ty Đông Tài Việt Nam thành lập vào ngày 30/10/1998, được thành lập
dựa trên giấy phép đầu tư số 03/GP- HD do UBND tỉnh Hải Dương cấp.
Những nét cơ bản về Công ty:
+ Tên đơn vị: Công ty Quốc Tế TNHH Đông Tài Việt Nam
+ Tên trụ sở chính: DONG TAI INTERNATIONAL VIET NAM. LTD.
+ Trụ sở giao dịch: Thị trấn Phú Thái - Kim Thành - Hải Dương
+ Tel: 0320.3.722.061- 62
Fax: 0320.3.722.065
+ Tên ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Công Thương Việt Nam
+ Ngành nghề kinh doanh: gia công, sản xuất, xuất khẩu hàng may mặc,
thêu ren.
+ Số lượng lao động gồm: hơn 1000 lao động chính quy và 400 lao
động thời vụ.
+ Công ty thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001- 2000 “sản xuất kinh doanh và xuất khẩu hàng may mặc”.
Được thành lập vào thời kỳ đất nước còn chậm phát triển, để tồn tại và
phát triển hội nhập với nền kinh tế thị trường, đặc biệt là những năm gần đây
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
3
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tích đáng kể: vừa là thành viên
chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Công ty Đông Tài Việt Nam
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, tình hình thế giới
có nhiều biến động làm ảnh hưỏng tới thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công
ty. Đối diện với những khó khăn chung của cả nước Công ty đã mạnh dạn tiến
hành đổi mới toàn diện đáp ứng nhu cầu thực tiễn, đẩy mạnh tìm kiếm thị
trường. Từ đó Công ty có nhiều đơn đặt hàng mới với số lượng lớn, sản phẩm
của Công ty chủ yếu xuất khẩu trên thế giới như: Anh quốc, Nhật Bản, Đài
Loan, Đan Mạch…
Cho đến nay Công ty đã có thị trường ổn định, tạo mối quan hệ tốt đẹp
với khách hàng như: khách hàng Primark, Penneys, Peacock… Từ đó tạo ra uy
tín và giá trị cho Công ty. Nhờ đó, Công ty có điều kiện sản xuất ra những sản
phẩm mới, chất lượng. Công ty quản lý sản xuất theo dây chuyền khép kín,
tiết kiệm được lao động chỉ riêng phân xưởng cắt đã giảm bớt 300 lao động
xuống còn 100 lao động.
Với những kết quả thu được đáng kể trong quá trình phát triển của nền
kinh tế thị trường, Công ty may Đông Tài là một trong những Công ty may ở
Hải Dương được UBND tỉnh cấp giấy phép xuất khẩu trực tiếp tạo thế chủ
động, giảm phiền hà, tiết kiệm chi phí.
Đến nay Công ty đã tạo hàng trăm mẫu mã đẹp, mới lạ để xuất khẩu và
bán ra thị trường. Ngoài ra Công ty còn nhận hàng gia công về hàng thêu, ren,
móc. 100% sản phẩm của Công ty có chỗ đứng trên thị trường Quốc Tế.
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty may Đông Tài là một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với
ngành nghề kinh doanh gia công, sản xuất hàng xuất khẩu, hàng may mặc,
thêu ren, móc tay
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
4
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
1.1.3. c im th trng cỏc yu t u vo v th trng cỏc yu
t u ra ca Cụng ty
1.1.3.1. c im th trng cỏc yu t u vo
Cụng ty may ụng Ti cú 2 ngun nhp cỏc yu t u vo: th trng
cỏc yu t u vo trong nc v th trng cỏc yu t u vo nc ngoi.
+ Th trng cỏc yu t u vo trong nc: Cụng ty nhp nhng ph
kin trong nc gm cú: nhón mỏc, th giỏ, tỳi chp, qun ỏo Vi s lng
nh cung cp a dng, phong phỳ. Cụng ty cú th la chn nh cung cp cú uy
tớn cao phc v cho quỏ trỡnh sn xut ca Cụng ty mỡnh.
+ Th trng cỏc yu t u vo nc ngoi: Cụng ty nhp nhng
nguyờn liu chớnh thc t nc ngoi gm vi chớnh v interling (vi lút).
* u im: Cht lng dch v v sn phm tt, uy tớn ca nh cung
cp c khng nh trờn th trng quc t.
* Nhc im: Thi gian giao hng lõu do quóng ng vn chuyn v
lm nh hng ln n k hoch sn xut kinh doanh ca Cụng ty. Th tc
thanh toỏn yờu cu kht khe. Cỏc nh cung cp thng yờu cu thanh toỏn
trc khi giao hng dn n khú kim soỏt v cht lng v s lng khi nhp
hng v kho ca Cụng ty.
1.1.3.2. c im th trng cỏc yu t u ra.
Cụng ty nhn v sn xut n t hng theo hỡnh thc FOB, th trng
chớnh v ch yu l cỏc nc: Chõu u, Anh, Tõy Ban Nha, c
+ u im: Do cú b dy lch s v tim thc kinh t lõu di, nờn vic
cung ng hng hoỏ cho cỏc hóng tờn tui rt n nh. Cụng ty cú iu kin hc
hi, ho nhp vi cỏc nn kinh t ln.
+ Nhc im: Chõu u l mt th trng rt nghiờm ngt v cht
lng sn phm, yờu cu cao v an ton lao ng, ngun gc sn phm. Trong
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
5
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
khi đó Việt Nam là một nước mới phát triển dẫn đến Công ty rất khó khăn
trong việc cung cấp và đảm bảo các yêu cầu nghiêm ngặt của khách hàng.
1.1.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty.
1.1.4.1. Những thuận lợi.
- Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường, Công ty may Đông Tài đã luôn
tận dụng những tiềm năng ưu thế thuận lợi của mình nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
- Công ty may Đông Tài là một Công ty may xuất khẩu có bề dày
truyền thống hơn 40 năm xây dựng và trưởng thành. Đội ngũ lao động với
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao trong công việc đã góp phần thúc
đẩy quá trình phát triển của Công ty
- Máy móc thiết bị luôn luôn được tu bổ, thay đổi liên tục và đặc biệt
được nhập từ Nhật và Đài Loan nên tiến độ sản xuất và chất lượng được nâng
cao.
- Với địa thế nằm ngay tại mặt đường 5, phía Bắc Thành Phố Hải
Phòng có diện tích rộng 30.000m2 là đầu mối giao thông quan trọng, dân cư
đông đúc. Bên cạnh đó là các Công ty bạn có mối quan hệ gắn giữa Tổng
Công ty lắp ráp máy và nhà máy dệt Thiên Lý. Công ty có 2 xí nghiệp thành
viên là may Hải Phòng và may Nam Định chốt giữa cửa ngõ Miền Bắc là yếu
tố thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
1.1.4.2. Những khó khăn của Công ty.
Bên cạnh những thuận lợi Công ty còn gặp những khó khăn
- Công ty phải hoạt động trong điều kiện cạnh tranh mạnh mẽ của
các Công ty bạn như: May 10, may Chiến Thắng, may của Trung Quốc, Thái
Lan…
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
6
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
- Do c im chung ca ngnh may ũi hi s cn thn v khộo lộo
nờn Cụng ty cú s lng lao ng n chim t l cao. Vỡ th chi phớ v chớnh
sỏch, ch m au, thai sn, gia ỡnh ca Cụng ty tng i cao.
- Hng may mc l hng mang tớnh thi v theo tng thi k, tng mựa.
Vỡ th nờn chi phớ to mu mi rt tn kộm, nh hng n li nhun thu c
ca Cụng ty.
1.2. T chc hot ng ti Cụng ty Quc T TNHH ụng Ti Vit
Nam
1.2.1. c im t chc hot ng sn xut kinh doanh ti Cụng ty.
Cụng ty Quc T ụng Ti Vit Nam cú hỡnh thc hot ng l sn
phm kinh doanh xut khu vi cỏc loi sn phm ch yu: qun ỏo thi trang,
qun ỏo bũ, qun ỏo da, ỏo s mi, ỏo jachket, ỏo khoỏc cỏc loi Ngoi ra
Cụng ty chuyờn gia cụng hng thờu ren, múc taytheo cụng ngh khộp kớn t
A n Z (bao gm: ct may, trang trớ, úng gúi, nhp kho) vi cỏc c im
ch yu l gia cụng hng may mc theo n t hng nờn trong quỏ trỡnh sn
xut ca Cụng ty thng mang tớnh hng lot, ht n t hng ny n n
t hng khỏc.
C cu t chc sn xut ca Cụng ty: gm 2 xớ nghip
+ Hai xớ nghip úng ti th trn Phỳ Thỏi - Kim Thnh - Hi Dng
+ Mt xớ nghip gúp vn c phn ti Cụng ty may 2 Hi Dng
Mi xớ nghip cú mt mụ hỡnh sn xut vi dõy chuyn cụng ngh khộp
kớn, chia thnh cỏc b phn khỏc nhau: Vn phũng xớ nghip, t ct, t may, t
hon thin v t bo qun
+ Xớ nghip 2 cú thờm phõn xng nh ph giỳp bao gm: mt phõn
xng thờu, mt phõn xng múc tay, mi cú nhim v thờu, ộp, ty i vi
nhng sn phm cn gia cụng v trung i tu vo sn xut hng lot.
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
7
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
+ Một phân xưởng thời trang chuyên nghiên cứu mẫu mốt, may những
mẫu có sẵn cho đơn đặt hàng của khách hàng nước ngoài sau đó gửi mẫu cho
khách hàng từ đó đưa vào sản xuất hàng loạt.
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy sản xuất tại Công ty
Công ty
XN số 1
XN số 2
Văn phòng XN
Tổ cắt
Tổ may
PX
thêu
PX
móc
tay
Kho thành phẩm
Tổ bảo quản
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
8
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
Công ty may Đông Tài là Công ty công nghiệp chế biến đối tượng là
vải, được cắt thành nhiều mặt hàng khác nhau, kỹ thuật sản xuất, cỡ vải của
mỗi loại mặt hàng có độ phức tạp khác nhau, phụ thuộc vào số lượng chi tiết
của loại hàng đó. Quy trình công nghệ của Công ty là quy trình sản xuất phức
tạp được diễn ra một cách liên tục được mô tả như sau:
+ Sau khi ký hợp đồng với khách hàng phòng kế hoạch Công ty nhận
kế hoạch từ khách hàng, khách hàng yêu cầu làm mẫu. Từ đó phòng kế hoạch
chuyển tài liệu cho các ban như: phòng kỹ thuật, phòng mẫu để triển khai làm
định mức, làm dập và mẫu. Sau đó gửi cho khách hàng duyệt mẫu may của
Công ty. Khi khách hàng nhận được mẫu và đã chấp nhận mẫu may đạt với
yêu cầu đặt hàng, từ đó khách hàng thông tin cho Công ty. Công ty bắt tay
triển khai sản xuất. Lúc này phòng kế hoạch mới phát hành Docket và lập
bảng định mức nguyên phụ liệu cho từng xưởng may
+ Phòng kỹ thuật của XN căn cứ vào mẫu mã sau đó chỉnh dập đưa
sang phòng sơ đồ và chuyển sang phòng cắt. Khâu này bao gồm nhiều công
đoạn như: ráp sơ đồ để cắt vải, đặt mẫu để pha cắt, cắt gọt sao cho đồng bộ.
+ Đối với những sản phẩm yêu cầu thêu tay, móc tay, đính hạt trang
trí… thì thực hiện sau khi cắt rời đưa xuống tổ may. Mỗi công nhân chỉ may
một bộ phận nào đó của sản phẩm rồi chuyển cho công nhân khác để tiếp tục
hoàn thiện sản phẩm. May xong đối với sản phẩm cầm tay sẽ được đưa vào
giặt, tẩy, mài và có đỗi ngũ QC sẽ kiểm tra chất lượng, kiểm tra thông số của
sản phẩm.
+ Sản phẩm qua các khâu trên sẽ được hoàn chỉnh, sau đó là, gấp và
được đóng thùng catton nếu là sản phẩm Điari, còn nếu là sản phẩm Đisea thì
được chụp túi nylon và đóng hộp. Cuối cùng làm thủ tục xuất khẩu.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
9
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty
Nguyên vật liệu
(vải)
May
May thân
May tay
…
Ghép thành
thành phẩm
Cắt
Trải vải
Đặt mẫu
Cắt phá
Cắt gọt
Đánh số
đồng bộ
Giặt
Trang
trí
móc
tay
Là
Thêu
Vật liệu
Kiểm tra
Đóng gói
Bao bì
đóng kiện
Nhập kho
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
10
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
Cụng ty may ụng Ti l mt n v hch toỏn c lp trc thuc Tng
Cụng ty Nam of London Anh Quc. T chc qun lý theo hai cp l cp
Cụng ty v cp xớ nghip.
- Cụng ty gm 1 Tng giỏm c chu trỏch nhim qun lý ch o trc
tip. Giỳp vic cho ban giỏm c l cỏc phũng ban chc nng.
- Phũng ban ca Cụng ty gm: phũng hnh chớnh nhõn s, phũng k
thut cht lng, phũng kinh doanh xut khu, phũng k toỏn ti v, phũng k
hoch sn xut, phũng KCS, phũng kho. Ngoi ra cũn cú cỏc phõn xng ct
cỏc b phn sn xut may (may, an, múc, hon thin)
+ Phũng hnh chớnh nhõn s: cú chc nng tham mu cho ban giỏm
c, ụn c v cụng tỏc t chc b mỏy qun lý sn xut, qun lý s dng lao
ng, t chc cụng tỏc hnh chớnh qun tr i ni, i ngoi, tip nhn, s
dng cỏc thụng tin liờn quan n Cụng ty. Cú nhim v t chc cỏn b, lao
ng v trong cụng tỏc o to, cụng tỏc bo h lao ng.
+ Phũng k thut cht lng: cú nhim v tham mu cho ban giỏm c
v cụng ngh qun lý k thut, cht lng sn phm ca Cụng ty gm cú:
cụng ngh sn xut, nh mc kinh t k thut, mỏy múc thit b, sỏng kin ci
tin to mu mó theo n t hng ca khỏch hng v nhu cu ca t chc.
+ Phũng kinh doanh xut nhp khu: thc hin v trin khai k hoch
xut nhp khu hng hoỏ, nguyờn ph liu, mỏy múc thit b, kt hp cựng sn
xut vi cỏc phũng ban cú liờn quan m bo vic xut khu hng sm nht
trong iu kin cho phộp. Bỏo cỏo thng xuyờn v nh k ban giỏm c
Cụng ty nhng thun li v khú khn ca Cụng ty
+ Phũng k toỏn ti v: Cú nhim v tp hp s liu ú mt cỏch y
v trung thc theo cỏc ch k toỏn hin hnh. Phũng k toỏn ti v cú trỏch
nhim lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh cng nh cỏc bỏo cỏo qun tr. Qua ú cung
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
11
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
cấp các thông tin tài chính của công ty cho các đối tượng quan tâm cả bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp.
+ Phòng kế hoạch sản xuất: có chức năng tiếp nhận và lập kế hoạch sản
xuất cho nhà máy và các đơn đặt hàng gia công bên ngoài theo định kỳ, xây
dựng phương án kế hoạch sản xuất kinh doanh và điều độ sản xuất, phát hành
Docket nội bộ chuẩn bị theo dõi đặt mua nguyên liệu để phục vụ sản xuất kinh
doanh theo dõi kết hợp với các bộ phận sản xuất và bộ phận xuất khẩu để đảm
bảo giao hàng đúng thời hạn.
+ Phòng KCS: có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm
trước khi đưa sản phẩm vào nhập kho thành phẩm.
+ Phòng xuất kho: gồm có kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm, nơi
bảo quản đầu ra, đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Cấp xí nghiệp: bộ máy quản lý ở các xí nghiệp sẽ trực tiếp điều hành
công việc ở xí nghiệp theo yêu cầu của cấp trên. Trong các xí nghiệp thành
viên có ban giám đốc xí nghiệp gồm Giám đốc xí nghiệp, các phó giám đốc Xí
nghiệp và bộ phận giúp việc cho giám đốc xí nghiệp – đó là các nhân viên
thống kê phân xưởng, các tổ trưởng sản xuất, các tổ trưởng xây dựng, chuyền
trưởng, nhân viên lao động tiền lương, cấp phát thống kê…
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
12
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Đông Tài
Tổng giám đốc
Giám đốc
điều hành
sản xuất
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
kỹ
thuật
chất
lượng
Giám đốc
điều hành
tài chính
Phòng
kinh
doanh
XNK
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
kế
hoạch
sản
xuất
Phòng
KCS
Phòng
xuất
kho
Giám đốc xí nghiệp
Nhân viên thống kê
xí nghiệp
1.3. Tình hình cơ bản của Công ty.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
13
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
1.3.1. Tình hình lao động của Công ty.
Lao động là một trong những yếu tố tạo lên động lực quan trọng đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng phát triển và
tồn tại trên thị trường. Hiện nay Công ty Quốc Tế TNHH Đông Tài Việt Nam
có một đội ngũ lao động trẻ, trình độ chuyên môn cao, luôn hăng hái nhiệt tình
trong công việc. Tuổi trung bình của lao động Công ty vào khoảng 25 – 35
tuổi, đây chính là nhân tố quan trọng cho chủ trương trẻ hoá đội ngũ công
nhân viên của Công ty, là tiền đề về sức trẻ cho Công ty phát triển trong
những năm tới.
Số lượng lao động của Công ty được thể hiện qua bảng 1.1 trang 16.
Tổng số lao động Công ty thay đổi qua 3 năm. Năm 2006 tổng số lao động là
1215 người. Năm 2007 tổng số lao động tăng lên là 1592 người, năm 2008
Công ty tuyển thêm nên lao động tăng lên 1664 người. Số lượng lao động
trong năm 2007 tăng nhiều hơn so với năm 2008 là do năm 2008 ảnh hưởng từ
sự khủng hoảng của nền kinh tế thế giới, lạm phát diễn ra làm cho nhiều
doanh nghiệp trên thế giới rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ và phá sản. Nền
kinh tế của nhiều nước phát triển trên thế giới còn rơi vào tình trạng khốn đốn,
nền kinh tế Mỹ là một minh chứng. Chính vì vậy làm ảnh hưởng không nhỏ
đến tình hình sản xuất của Công ty. Đặc biêt Đông Tài là một Công ty chuyên
sản xuất hàng may mặc xuất khẩu. Nến số lượng lao động tăng nhẹ trong năm
2008. Tính đến thời điểm tháng 8 năm 2009 số lượng lao động của Công ty đã
tăng lên 1756 lao động.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là may mặc, nhận gia
công xuất khẩu sản phẩm nên lao động trực tiếp chiếm phần lớn (chiếm hơn
85%). Hơn nữa do đặc thù của công việc đòi hỏi phải khéo tay, cẩn thận, tỉ mỉ,
không cần nhiều đến lao động cơ bắp và cũng là truyền thống của Công ty từ
trước tới nay nên lao động nữ có số lượng lớn hơn lao động nam (lao động nữ
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
14
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
chiếm hơn 84%). Cũng chính vì vậy mà lao động trực tiếp chiếm tỉ lệ hơn
85% trong đó lao động phổ thông chiếm hơn 74% trong tổng số lao động trực
tiếp. Do tỷ lệ lao động nữ chiếm tỷ trọng cao trong lao động trực tiếp nên chi
phí cho các chế độ, chính sách về ốm đau, thai sản là khá cao.
Công ty Đông Tài là một công ty sản xuất hàng may mặc nên sản phẩm
mang tính thời vụ theo từng thời kỳ, từng mùa. Hơn cả thị trường tiêu thụ là
thị trường nước ngoài. Muốn sản phẩm đưa ra thị trường được người tiêu dùng
chấp nhận, đồng thời để giữ được chỗ đứng trên thị trường may mặc, đòi hỏi
luôn có sự sáng tạo, nhanh nhạy trong kinh doanh.
Vì vậy, chi phí tạo mẫu mới rất tốn kém, ảnh hưởng đến doanh thu của
Công ty. Trong Công ty, việc đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ tay nghề cho
người lao động luôn được quan tâm. Công ty luôn khuyến khích và tạo điều
kiện cho cán bộ đại học, cao đẳng, trung cấp và công nhân kỹ thuật học hỏi
kinh nghiệm và nâng cao trình độ. Điều đó chứng tỏ Công ty ngày càng quan
tâm đến việc đầu tư nhân tố con người, nhằm tạo ra đội ngũ cán bộ có trình độ
và năng lực giúp Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
15
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
Trêng §H Kinh TÕ Quèc D©n
BẢNG 1.1 : TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Chỉ tiêu
2006
Số lượng
Cơ cấu
2007
Số lượng Cơ cấu
2008
Số lượng
Cơ cấu
T8/2009
Số lượng
Cơ cấu
(người)
1215
(%)
100.00
(người)
1592
(%)
100,00
(người)
1664
(%)
100,00
(người)
1756
(%)
100,00
1023
84.20
1362
85,55
1475
88,64
1532
87,24
192
15.80
230
14,45
189
11,36
224
12,76
1045
86.01
1393
87,50
1400
84,13
1495
85,14
170
13.99
199
12,50
264
15,87
261
14,86
01
0.08
01
0,06
02
0,12
02
0,11
- Đại học, Cao đẳng
196
16,13
221
13,88
225
13,52
227
12,93
- Trung cấp
181
14,90
182
11,43
186
11,18
191
10,88
- LĐ phổ thông
837
68,89
1188
74,63
1251
75,18
1336
76,08
Tổng số lao động
1. Phân theo tính chất
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
2. Phân theo giới tính
- LĐ nữ
- LĐ nam
3. Phân theo trình độ
- Trên đại học
76,08
(Nguồn: Phòng kế toán (Nguồn:
Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam)
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
16
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
1.3.2. Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca Cụng ty.
Ti sn v ngun vn l yu t quan trng hng u ca mt doanh
nghip, nú l tin c s vt cht m bo cho s ra i v hot ng ca
ton doanh nghip.
Ti sn ca doanh nghip c hỡnh thnh t nhiu ngun khỏc nhau,
to iu kin thun li cho cụng tỏc qun lý v hch toỏn ti sn cn xem
xột ton b ti sn ca doanh nghip theo hai hỡnh thc biu hin l giỏ tr ca
ti sn v ngun hỡnh thnh ca ti sn.
Nhỡn tng quỏt vo bng ti sn v ngun vn Cụng ty (th hin qua
bng 1.2 trang 19 v 1.3 trang 20) cho thy tng giỏ tr ti sn v ngun vn
thay i qua 3 nm. Nm 2006 tng ti sn ca Cụng ty hn 111 t, nm 2007
hn 118 t ng v nm 2008 hn 120 t ng. Nm 2007 so vi nm 2006
tng ti sn tng hn 7 t l do nm 2007 Cụng ty u t mua sm trang thit
b mỏy múc, m rng quy mụ sn xut. V nm 2008 tng ti sn tng ti sn
tip tc tng hn 2 t so vi nm 2007.
Do c thự sn xut kinh doanh ca Cụng ty l gia cụng hng may mc
nờn ti sn di hn trong 3 nm u chim t trng ln hn ti sn ngn hn.
Nm 2006 ti sn di hn chim 57,96%, nm 2007 chim 62,13% v nm 2008
chim 53,48%. Ti sn ca cụng ty ch yu l ti sn c nh ú l cỏc loi mỏy
múc, trang thit b phc v may mc. iu ny th hin c nng lc sn xut
ca Cụng ty l tng i cao.
Xột khớa cnh ti sn ngn hn thỡ cỏc khon phi thu chim t trng ln nht
trong 3 nm. Nm 2006 cỏc khon phi thu chim 51,08%, nm 2007 chim
56,56% v nm 2008 chim 57,89% trong tng ti sn ngn hn. Chng t Cụng
ty ang b cỏc n v khỏc chim dng vn. õy cng l chớnh sỏch bỏn hng ca
Cụng ty. Hng tn kho ca Cụng ty nm 2006 chim 26,99%, nm 2007 gim
xung cũn 17,96% nhng nm 2008 t l li tng lờn l 19,25% trong tng ti sn
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
17
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
ngắn hạn. Trong 3 năm thì năm 2007 Công ty bán hàng được nhiều hơn nên
lượng hàng tồn kho chiếm tỉ trọng thấp nhất. Lượng tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng được Công ty dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời. Năm 2006
các lượng tiền chiếm 19,19%, năm 2007 chiếm 22,43% và năm 2008 chiếm
19,53% trong tổng tài sản ngắn hạn.
Đối với tài sản dài hạn của Công ty thì tài sản cố định là chủ yếu (chiếm
hơn 99%). Trong TSCĐ thì nhà xưởng và các loại máy móc chiếm tỉ lệ lớn như
máy xén vải, máy khâu, máy thêu, máy giặt là…
Phân tích ở khía cạnh nguồn vốn ta thấy nợ phải trả của Công ty chiểm
tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn qua 3 năm. Trong tổng nợ phải trả thì nợ
ngắn hạn chiếm tỉ lệ lớn hơn nợ dài hạn (chiếm hơn 66%). Trong nguồn vốn
chủ sở hữu thì vốn chủ sở hữu chiếm tỉ lệ hơn 90%, nguồn kinh phí và các quỹ
khác chiếm tỉ lệ thấp. Vốn sở hữu của Công ty là vốn dùng để sản xuất kinh
doanh.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
18
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
Trêng §H Kinh TÕ Quèc D©n
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006- 2008)
ĐVT: VNĐ
Năm 2006
Chỉ tiêu
Giá trị
I. TSNH
46.699.076.122
Năm 2007
CC
(%)
42,0
4
Giá trị
44.821.332.472
So Sánh
Năm 2008
CC
(%)
Giá trị
37,8
7
56.137.557.2
30
10.963.664.9
27
32.498.031.8
80
1.877.743.6
50
1.090.517.0
00
1.497.964.9
85
4.552.834.0
31
11.316.224.7
58
25,25
12,17
911.832.927
9,07
6,28
7.145.691.88
9
28,19
36,13
2.756.327.74
1
34,24
6,76
502.372.201
36,75
23.854.375.0
06
3. Hàng tồn kho
12.602.986.0
57
26,9
9
8.050.152.02
6
17,9
6
10.806.479.7
67
19,25
4. TSNH khác
1.280.400.05
9
2,74
1.367.008.45
5
3,05
1.869.380.65
6
3,33
86.608.396
II. TSDH
64.372.414.269
57,9
6
73.525.919.652
62,1
3
64.536.469.4
90
53,48
9.153.505.3
83
14,22
1. TSCĐ
64.287.914.259
99,87
73.433.669.652
99,8
7
64.329.952.7
87
99,68
9.145.755.3
93
14,23
- Nguyên giá
95.992.806.820
15,14
-. Hao mòn TSCĐ
(31.704.892.561)
10.051.832.000
19,53
57,89
110.523.741.
921
93.278.431.5
42
14.530.935.
101
(37.090.072.2
69)
(28.948.478.7
55)
5.385.179.7
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
2008/2007
Giá trị
CC (%)
-4,02
2. Các khoản PThu
8.961.315.000
25.352.339.9
91
46,52
2007/2006
Giá trị
CC (%)
19,1
9
51,0
8
1. Tiền
22,4
3
56,5
6
CC
(%)
16,99
8.989.450.16
2
9.103.716.86
5
17.245.310.3
79
8.141.593.51
4
12,23
12,40
15,60
21,95
19
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
Trêng §H Kinh TÕ Quèc D©n
08
2.Các khoản ĐTTC
Tổng Tài Sản
84.500.000
0,13
92.250.000
0,13
206.516.702
0,32
7.750.000
9,17
114.266.702
123,8
7
111.071.490.391
100,0
118.347.252.124
100,0
120.674.026.720
100,0
7.275.761.7
33
6,55
2.326.774.59
6
1,97
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam)
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
20
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
Trêng §H Kinh TÕ Quèc D©n
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006- 2008)
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Giá trị
Năm 2007
CC (%)
Giá trị
So Sánh
Năm 2008
CC (%)
Giá trị
CC (%)
2007/2006
Giá trị
CC (%)
2008/2007
Giá trị
CC (%)
I. Nợ phải trả
62.366.641.818
56,15
74.617.942.450
63,05
70.509.833.815
58,43
12.251.300.632
19,64
- 4.108.108.635
- 5,51
1. Nợ ngắn hạn
44.991.295.412
72,14
52.456.413.540
70,30
47.227.486.690
66,98
7.465.118.138
16,59
- 5.228.926.850
- 9,97
2. Nợ dài hạn
17.375.346.406
27,86
22.161.528.910
29,70
23.282.347.125
33,02
4.786.182.494
27,55
1.120.818.215
5,06
II. Nguồn vốn chủ
sở hữu
48.704.848.473
43,85
43.729.309.674
36,95
50.164.192.905
41,57
- 4.975.538.801
- 10,22
6.434.883.231
14,72
1. Vốn chủ sở hữu
45.553.644.773
93,53
41.499.114.862
94,90
47.891.754.960
95,47
- 4.054.529.901
- 8,9
6.392.640.089
15,4
- Nguồn vốn kinh
doanh
44.612.566.949
40.455.456.854
46.461.781.861
- 4.157.110.059
6.006.325.007
14,85
0
82.114.000
110.230.400
82.114.000
28.116.400
562.123.568
605.154.356
589.266.345
43.030.788
- 15.888.011
378.954.256
356.389.652
405.236.254
- 22.564.604
48.846.602
0
0
325.240.100
0
325.240.100
- Chênh lệch tỷ giá
- Quỹ đầu tư phát
triển
- Quỹ dự phòng tài
chính
- Nguồn vốn đầu tư
XDCB
2. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
- Quỹ khen thưởng
phúc lợi
Tổng nguồn vốn
3.151.203.700
6,47
3.151.203.700
111.071.490.391
2.230.194.812
5,10
2.230.194.812
100,00
118.347.252.124
2.272.437.940
4,53
2.272.437.940
100,00
120.674.026.720
- 921.008.888
- 29,23
- 921.008.888
100,00
7.275.761.733
42.243.128
42.243.128
6,55
2.326.774.596
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Quốc tế TNHH Đông Tài Việt Nam)
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
1,89
21
1,97
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
1.3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Sự tồn tại của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh
và chỉ tiêu quan trọng để đánh giá vấn đề này là lợi nhuận. Lợi nhuận càng cao
thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng quy mô, lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường càng vững chắc, ngược lại
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì không thể tránh khỏi tình tràng phá sản.
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm tăng lên (bảng 1.4
trang 22) cụ thể như sau:
Tổng doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 74,99% tương ứng
tăng 54,89 tỷ đồng. Giá vốn tăng 43,64% tương ứng tăng 49,83 tỷ đồng. Từ đó
dẫn đến lợi nhuận sau thuế năm 2008 tăng 37,25% tương ứng tăng 1,23 tỷ
đồng so với năm 2007. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty trong thời kỳ nền kinh tế thế giới đang trong tình
trạng khúng hoảng.
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
22
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Trờng ĐH Kinh Tế Quốc Dân
BNG 1.4: KT QU HOT NG SN XUT CA CễNG TY QUA 2 NM (2007- 2008)
VT: VN
Ch tiờu
1. DT bỏn hng v cung cp DV
2. Cỏc khon gim tr DT
3. DT thun v bỏn hng v cung cp DV
4. Giỏ vn hng bỏn
5. Li nhun gp v bỏn hng v cung cp DV
6. DT H ti chớnh
7. Chi phớ ti chớnh
- Trong ú: Chi phớ lói vay
8. Chi phớ bỏn hng
9. Chi phớ qun lý DN
10. Li nhun thun t HKD
11. Thu nhp khỏc
12. Chi phớ khỏc
13. Li nhun khỏc
14. Tng li nhun k toỏn trc thu
15. Chi phớ thu TNDN hin hnh
16. Chi phớ thu TNDN hoón li
17. Li nhun sau thu
73.204.510.194
892.615.250
72.311.894.944
64.357.805.402
7.954.089.542
105.985.000
128.098.256.081
2.010.655.000
126.087.601.081
114.185.286.327
11.902.314.754
600.023.415
So sỏnh
54.893.754.887
1.118.039.745
53.775.706.037
49.827.480.925
3.948.216.212
494.038.415
1.359.416.127
989.345.100
1.323.230.455
4.388.082.860
35.753.063
32.455.300
3.297.763
4.391.380.623
1.097.845.156
2.548.350.899
1.930.241.450
2.000.584.120
6.023.161.700
72.623.912
68.522.000
4.101.912
6.027.263.612
1.506.815.903
1.188.934.772
940.896.350
677.353.665
1.635.078.840
36.870.849
36.077.700
804.149
1.635.882.989
408.970.747
46,66
48,75
33,86
37,26
50,77
52,65
19,60
37,25
37,25
3.293.535.467
4.520.447.709
1.226.912.242
37,25
Nm 2007
Nm 2008
%
74,99
55,61
83,56
43,64
49,64
82,34
(Ngun: Phũng k toỏn Cụng ty Quc t TNHH ụng Ti Vit Nam)
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
23
Báo cáo thực tập chuyên ngành
Tế Quốc Dân
Trờng ĐH Kinh
1.4. c im t chc hch toỏn k toỏn ti Cụng ty.
1.4.1. T chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty.
Xut phỏt t c im t chc sn xut v t chc b mỏy trờn, phự
hp vi iu kin v trỡnh , b mỏy k toỏn ca Cụng ty t chc theo mụ
hỡnh tp trung v c thc hin trn vn phũng k toỏn ca Cụng ty. Ti
phũng k toỏn ti v ca Cụng ty c t chc theo cỏc phn hnh k toỏn
nh sau:
- ng u l k toỏn trng kiờm k toỏn tng hp: theo dừi v qun
lý iu hnh cụng tỏc k toỏn. ng thi tng hp s liu ghi vo cỏc s
tng hp ton Cụng ty, lp bỏo cỏo k toỏn.
Tip ú l hai phú phũng k toỏn, cỏc nhõn viờn v th qu.
- K toỏn tin mt v tin gi ngõn hng: hng thỏng lp k hoch tin
mt gi lờn ngõn hng giao dch v qun lý cỏc ti khon cú liờn quan, cui k
lp nht ký chng t.
- K toỏn vt t: hoch toỏn chi tit nguyờn vt liu, cụng c dng c
theo phng phỏp ghi th song song. Cui thỏng, tng hp cỏc s liu v np
bỏo cỏo cho b phn tớnh giỏ thnh.
- K toỏn ti sn c nh v ngun vn: qun lý v theo dừi tỡnh hỡnh
tng gim TSC, khu hao, tng gim ngun vn ch s hu.
- K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng: hng thỏng cn c
vo sn lng ca cỏc Xớ nghip, n giỏ lng c hng v h s lng
giỏn tip tớnh ra qu lng.
- K toỏn cụng n: theo dừi cỏc khon n phi thu, phi tr trong Cụng
ty v gia Cụng ty vi khỏch hng, ghi s chi tit cho tng i tng.
- K toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm: hng
thỏng nhn cỏc bỏo cỏo ca Xớ nghip gi lờn, tp hp cỏc khon CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC tớnh giỏ thnh sn phm.
Lâm Thị Hồng: Lớp Kế toán_K9
24
B¸o c¸o thùc tËp chuyªn ngµnh
TÕ Quèc D©n
Trêng §H Kinh
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Đông Tài
Kế toán trưởng
Kế toán
Kế
Kế
Kế
Kế
Thủ
Kế toán chi
tiền mặt
toán
toán
toán
toán
quỹ
phí sản
và
vật tư
TSCĐ
tiền
thanh
xuất và giá
lương
toán
thành SP
TGNH
Nhân viên hạch toán xí nghiệp
1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán chung
L©m ThÞ Hång: Líp KÕ to¸n_K9
25