Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (664)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.18 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO
THỰC TẬP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: LÊ THỊ THANH HƯƠNG

BÙI THỊ THÚY
MSSV:DA1911141
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Qua đề tài này, chúng em đã tiếp thu thêm được nhiều kiến thức trong việc xây
dựng một chương trình ứng dụng chuyên nghiệp có thể áp dụng trong kinh
doanh.Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người đã hỗ trợ, giúp đỡ
chúng em rất nhiều để hoàn thành tốt đề tài.
Đầu tiên Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo


điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian
thực hiện bài báo cáo.
Đặc biệt Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của
cô TS: Lê Thị Thanh Hương đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo. Và chúng
em cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè trong lớp- những người bạn đã cùng chia sẻ,
trao đổi kiến thức với chúng em.
Do thời gian thực hiện và kiến thức có hạn, chương trình còn nhiều thiếu sót
chưa hoàn chỉnh. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để xây
dựng chương trình ngày một hoàn thiện hơn.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn.
Ngày …… tháng ………. năm 2015
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thúy

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Bùi Thị Thúy
MSSV: DA1911141
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty cổ phần thiết kế xây dựng và thương mại Hải Dương
Địa chỉ: 43/3/90 đường Nguyễn Đình Hiền, phường tân Bình, Thành phố Hải dương,
tỉnh Hải Dương.
Điện thoại:

Fax: ...........................................................................
Email: Website:xaydunghaiduong.com
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)


ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Bùi Thị Thúy
MSSV: DA1911141
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

ĐIỂM
GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

iii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của công ty........................................................................................4
Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................................6
Hình 1. 3: Bộ máy kế toán của công ty........................................................................................7
Hình 1.4: Hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ.................................................................................9
Hình 1.5: Quy trình thực hiện kế toán nguyên vật liệu..............................................................12

Hình 1.7: Quy trình ghi sổ kế toán lương..................................................................................15
Bảng 3.7: Sổ chứng từ ghi sổ 01456..........................................................................................30
Hình 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ................................................................................33

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Bảng chấm công bộ phận trực tiếp............................................................................24
Bảng 3.2: Bảng thanh toán lương bộ phận trực tiếp.................................................................25
Bảng 3.3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh..................................................................................26
Bảng 3.4: Phiếu xuất kho...........................................................................................................27
Bảng 3.5: Chứng từ ghi sổ 01795..............................................................................................28
Bảng 3.6: Sổ cái TK 334............................................................................................................29
Bảng 3.8: Sổ cái chi phi nhân công trực tiếp.............................................................................31
Bảng 3.9: Sổ đằng ký chứng từ ghi sổ.......................................................................................32
Bảng 3.11: Thẻ tính giá thành....................................................................................................34

v


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


ĐHĐCĐ: Đại hội đồng cổ đông
BHXH: Bảo hiểm xã hội
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐQT: Hội đồng quản trị
TK: Tài khoản

NVL: Nguyên vật liệu
BCTC: Báo cáo tài chính
TSCĐ: Tài sản cố định
SĐKCTGS: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
BCĐSPS: Bảng cân đối số phát sinh

vi


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................iii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................................v
MỤC LỤC.................................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG....................................................................................................2
Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của công ty........................................................................................4
Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................................6
Hình 1. 3: Bộ máy kế toán của công ty........................................................................................7
Hình 1.4: Hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ.................................................................................9
Hình 1.5: Quy trình thực hiện kế toán nguyên vật liệu..............................................................12
Hình 1.7: Quy trình ghi sổ kế toán lương..................................................................................15
Bảng 3.1: Bảng chấm công bộ phận trực tiếp............................................................................24
Bảng 3.2: Bảng thanh toán lương bộ phận trực tiếp.................................................................25
Bảng 3.3: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh..................................................................................26
Bảng 3.4: Phiếu xuất kho...........................................................................................................27

Bảng 3.5: Chứng từ ghi sổ 01795..............................................................................................28
Bảng 3.6: Sổ cái TK 334............................................................................................................29
Bảng 3.7: Sổ chứng từ ghi sổ 01456..........................................................................................30
Bảng 3.8: Sổ cái chi phi nhân công trực tiếp.............................................................................31
Bảng 3.9: Sổ đằng ký chứng từ ghi sổ.......................................................................................32
Hình 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ................................................................................33
Bảng 3.11: Thẻ tính giá thành....................................................................................................34
KẾT LUẬN................................................................................................................................38

vii


LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường kinh tế càng mở rộng trên đất nước Việt Nam cũng như toàn thế
giới thì mọi người cũng có nhiều cơ hội để tìm kiếm thu nhập cho mình và cho tập
thể.Mỗi doanh nghiệp – các đơn vị kinh tế cũng phải tìm cách để đứng vững cũng
như giữ vững uy tính và thương hiệu cho mình.Điều này không chỉ đơn giản như
giải một bài toán khó theo cách giải đơn thuần mà nó cần có cách giải thông minh,
sáng tạo.Nguồn lực càng ngày càng cạn kiệt chúng ta không chỉ biết sử dụng khai
thỏc nú mà cũn phải biết cách để tái tạo nó.Trong đó, nguồn nguyên vật liệu luôn là
một dấu hỏi mà mỗi nhà quản lý, nhà quản trị cần quan tâm và tìm kiếm làm sao để
đảm bảo ổn định tỡnh hình sản xuất kinh doanh.
Nguyờn vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí giá thành sản phẩm.Nếu không
có cách quản lý cũng như kiểm tra thường xuyên thì khi nó sẽ thiếu hụt làm cho quá
trình sản xuất bị gián đoạn hoặc sản phẩm kém chất lượng, không đủ tiêu chuẩn.Chỉ
cần một biến động nhỏ về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng khá lớn tới chi
phí giá thành sản phẩm, tới lợi nhuận của doanh nghiệp.Một vấn đề lớn đó là
nguyên vật liệu có hạn, muốn tạo sản phẩm trở nên tốt hơn và đáp ứng được yêu
cầu cũng như thị hiếu của khách hàng mỗi doanh nghiệp cần phải biết tạo ra nhiều
mẫu mó, sản phẩm đa dạng hơn.Doanh nghiệp phải biết cách tiết kiệm, quản lý

đúng đắn nguồn nguyờn liệu sao cho phự hợp với tỡnh hình sản xuất.Nếu không
đáp ứng đầy đủ thì doanh nghiệp sẽ trở nờn thất bại trong kinh doanh vỡ không đáp
ứng được các hợp đồng sẽ làm cho công ty mất đi khách hàng và uy tín của mình
cũng đồng nghĩa với không tạo ra doanh thu, lợi nhuận. Trong thời gian thực tập tại
“ Công ty CP Thiết kế, xây dựng và thương mại Hải Dương”, dựa vào những kiến
thức đã học tập và tiếp xúc trực tiếp với công tác kế toán ở công ty, em đã phần nào
thấy được tầm quan trọng của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để hiểu
sâu sắc hơn về nội dung này, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Tổ chức công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Thiết kế, xây
dựng và thương mại Hải Dương”.

1


1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công ty CP Thiết kế, xây dựng và thương mại Hải Dương
Trụ sở chính: 43/3/90 Đường Nhữ Đình Hiền - Phường Tân Bình – TP HD
-

Tel: 03203.896.998

Fax: 03203.896.998

-

DĐ: 0986.015.489 - 0912.696.897


-

Email:

-

Tài khoản: 060 060 205 745 00018

-

Tại: Ngân hàng Đại Dương - Chi nhánh Hải Dương

-

Mã số thuế: 0800857146

-

Ngày thành lập: Ngày 22 tháng 10 năm 2010

-

Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 26 tháng 05 năm 2014.

-

Người đại diện pháp luật giám đốc: Nguyễn Mạnh Thắng

-


Hoạt động theo sự uỷ quyền của Giám đốc công ty.

 Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần thiết kế, xây dựng & thương mại Hải Dương được Sở Kế
hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp giấy phép kinh doanh số: 0800857146 đăng
ký lần đầu ngày 22 tháng 10 năm 2010 và Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 26
tháng 05 năm 2014.
Ngoài nguồn vốn điều lệ đăng ký công ty thường xuyên bổ sung bằng nguồn
vốn tự có, vốn huy động các thành viên, vốn vay, vốn liên doanh liên kết đến
nay đã đạt trên 10.000.000.000 VNĐ.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty Cổ phần Thiết kế, Xây dựng & Thương mại Hải Dương là tổ chức hoàn
chỉnh gồm các Kỹ sư, Thiết kế nhiều kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp đầy đủ dịch vụ về
các lĩnh vực như: Tư vấn quản lý dự án các công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, tư vấn thẩm tra dự án,
báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công
2


nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, giám sát thi công xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thiết kế kết cấu công trình dân dụng,
công nghiệp; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi, cấp
thoát nước; hạ tầng kỹ thuật, đường dây và trạm biến áp 35KW; san lấp mặt bằng
công trình; mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm cơ khí; sản xuất, mua bán các
sản phẩm từ gỗ, sản phẩm vật liệu xây dựng, không nung, mua bán, lắp đặt các sản
phẩm công nghệ thông tin, tự động hoá; Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy,
trống trộm, camera quan sát, lò sưởi và điều hòa không khí trên quy mô rộng khắp cả
nước.
Nhờ đầu tư vào việc học tập, tham quan và tích luỹ kinh nghiệm cùng sự hỗ

trợ của các nhà Tư vấn, các đối tác nhiều kinh nghiệm, chúng tôi luôn tiếp cận với
những Công nghệ & Thiết bị cũng như những xu hướng mang tính kỹ thuật công
nghệ cao nhằm tìm tòi, đưa ra các phương pháp thi công hiện đại, có hiệu quả đáp
ứng các yêu cầu cao nhất của khách hàng.

3


1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Đại hội đồng
Cổ đông
Ban kiểm soát

Hội đồng Quản trị
Chủ tịch HĐQT kiêm
Giám đốc Công ty

Phó Giám đốc
Kinh tế

Phòng Tổ chức
hành chính

Phó Giám đốc
Kỹ thuật

Phòng Kế toán

Phòng Kế hoạch


Giám đốc
Xí nghiệp

Hình 1.1: Tổ chức bộ máy của công ty
Bộ phận kế
Bộ phận
Bộ phận
hoạch,
kỹ
thuật
Kế
toán
Tổ chung
chức gọn nhẹ và khá
Với mô hình tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý nhìn

linh hoạt, Công ty có điều kiện thuận lợi quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế kỹ thuật
cũng như tổ chức quản lý đến từng đội, từng công trình, đồng thời nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.

Đội công
trình 1

Đội công
trình 2

Bộ máy quản lý bao gồm:
Đại hội đồng Cổ đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan quyết định cao nhất của Công
ty, ĐHĐCĐ đề ra các Nghị quyết, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của
Công ty cũng như các chiến lược quan trọng khác nhằm ổn định, phát triển Công ty

một cách bền vững.
Hội đồng Quản trị: do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt ĐHĐCĐ lãnh đạo Công ty
thực hiện các Nghị quyết đã được thông qua, thực hiện nhiệm vụ quản trị Công ty,
quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích, quyền lợi của Công ty trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
4


Ban kiểm soát Công ty: do ĐHĐCĐ bầu ra, thay mặt ĐHĐCĐ kiểm tra,
kiểm soát hoạt động của sản xuất kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo tính minh
bạch, công bằng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ban Giám đốc bao gồm:
- Giám đốc Công ty: Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm chung về mọi
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty
từ việc huy động vốn, đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, đảm bảo thu nhập cho
công nhân đến việc quyết định phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
- Phó Giám đốc Kinh tế: Có nhiệm vụ hỗ trợ, giúp đỡ, tư vấn cho Giám đốc
trực tiếp chỉ đạo hoạt động kinh tế tài chính, tìm hiểu thị trường của Công ty.
- Phó Giám đốc Kỹ thuật: Đưa ra sự hỗ trợ, tư vấn về mặt kỹ thuật, công tác
chuyên môn, chuyên ngành, lập kế hoạch sản xuất đối với các quyết định của Giám
đốc.
Các phòng ban chức năng: Có nhiệm vụ giúp Ban Giám đốc nghiên cứu các
chế độ của Nhà nước để bổ sung, hoàn thiện các quy chế quản lý của Công ty như
quy chế lao động, quy chế tài chính, quy chế chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn có
nhiệm vụ tham mưu, giúp ban Giám đốc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và
chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Giám đốc. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của các
phòng ban như sau:
- Phòng Kế hoạch: Gồm có 3 người, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản
xuất kinh doanh cho toàn Công ty và các đơn vị trực thuộc, tìm hiểu thị trường, lập

hồ sơ đấu thầu công trình, kiểm tra tổng hợp doanh thu toàn Công ty.
- Phòng Kế toán: Gồm có 5 người, có nhiệm vụ ghi chép, cung cấp đầy đủ,
trung thực, kịp thời các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xây dựng các chỉ tiêu tài chính của
Công ty, theo dõi, kiểm tra công tác kế toán của các đơn vị trực thuộc, tổng hợp
Quyết toán tài chính toàn Công ty để báo cáo với Nhà nước. Ngoài ra phòng Kế
toán còn có nhiệm vụ nghiên cứu các chế độ chính sách về tài chính để bổ sung,
hoàn thiện quy chế tài chính của Công ty.
- Phòng Tổ chức hành chính: Gồm có 3 người, tổ chức lập kế hoạch về nhân
lực cho toàn Công ty. Theo dõi, điều động cán bộ công nhân viên theo yêu cầu công
5


tác sản xuất cho các Công ty. Theo dõi tình hình thực hiện các chế độ chính sách
của người lao động, tổ chức công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho
toàn Công ty.
Giám đốc các Công ty: Là người đứng đầu các Công ty, giữ vai trò lãnh đạo,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trước Công ty.
1.3. Quy trình sản xuất
Thi công

Bàn giao
giải phóng
mặt bằng

Thi công

Thi công


phần

phần móng

phần thân

hoàn

Vệ sinh và
bàn giao
công trình

thiện

Hình 1.2: Quy trình công nghệ sản xuất
Từ những đặc điểm riêng biệt và phức tạp của ngành Xây dựng cơ bản và sản
phẩm xây dựng cơ bản nên quy trình sản xuất của Công ty là sản xuất liên tục và
phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau. Mỗi một công trình đều có dự toán, thiết bị
khác nhau, địa điểm thi công không đồng nhất về vị trí, thời gian thi công cũng khác
nhau nên quy trình sản xuất các công trình thường bắt đầu: Giai đoạn thiết kế, giải
phóng mặt bằng, san nền ủi đất, làm móng, xây thô, trát, lợp mái, trang trí nội thất
và hoàn thiện, thu dọn vệ sinh và bàn giao công trình. Mỗi giai đoạn tính chất công
KẾ TOÁN TRƯỞNG
việc đều khác nhau và các hao phí về chất lượng cũng vậy.

Kế toán tổng hợp

Kế toán

Kế toán Vật tư kiêm

tài sản cố định

1.4. kiêm
Tổ chức
công tác kế toán
công ty
BHXH
thanhtạitoán

Kế toán
xây lắp

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Phụ trách kế toán
tại Xí nghiệp

Kế toán Vật tư
kiêm TSCĐ

Kế toán tiền
lương

6

Nhân viên
thủ kho

Kế toán
xây lắp



Hình 1. 3: Bộ máy kế toán của công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác
Kế toán trưởng Công ty: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn toàn
bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế trong toàn Công ty, nghiên cứu cập
nhật các thông tin về tài chính, kế toán để lập và bổ sung quy chế tài chính của
Công ty.
Kế toán tổng hợp kiêm BHXH: Định kỳ, tổng hợp quyết toán các đơn vị trực
thuộc thành báo cáo tài chính của Công ty để báo cáo với các cơ quan Quản lý Nhà
nước. Tổng hợp thuế Giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra của các đơn vị để báo cáo với
cơ quan thuế đồng thời theo dõi về các khoản bảo hiểm xã hội của toàn Công ty.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản thanh toán, thu chi, các khoản phải
trả, các khoản phải thu của công ty. Thực hiện thu, chi, lập báo cáo thu, chi theo kế
hoạch hàng ngày. Đôn đốc thu công nợ từ khách hàng. Đồng thời giao dịch với các
Ngân hàng, các đối tượng thanh toán.
Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Theo dõi chi tiết và tổng hợp nhập xuất
từng loại vật tư, tồn kho và tính giá vật tư xuất dùng. Đồng thời kế toán vật tư còn
kiêm phần hành kế toán tài sản cố định, theo dõi tình hình về số lượng, giá trị và
hiện trạng tài sản cố định trong đơn vị, định kỳ lập bảng tính và phân bổ khấu hao
cho các đối tượng, theo dõi hạch toán các khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định,
tình hình thanh lý, nhượng bán các tài sản cố định.
Kế toán xây lắp: Theo dõi, hạch toán chi tiết và tổng hợp các chi phí phát
sinh liên quan đến sản xuất, sau đó phân loại chi phí, tính giá thành sản phẩm sản
7


xuất trong kỳ.
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: Chế độ kế toán Doanh nghiệp theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- Tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Chuẩn mực và chế độ kế
toán Việt Nam.
- Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp Khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao: Đường thẳng
- Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho: Bình quân gia quyền
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
 Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp
vụ
+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống
hóa và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất
định. Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Bảng tổng hợp
Bảng kiểm kê chứng
từ

Sổ chi tiết


Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối tài khoản
8

Báo cáo kế toán

Sổ tổng hợp
chi tiết


Hình 1.4: Hình thức ghi sổ chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kết toán là Hình thức Chứng
từ ghi sổ và loại hình thức công tác kế toán theo phương pháp hạch toán kế toán kê
khai thường xuyên.
Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các loại tiền mặt, kế
toán căn cứ vào các chứng từ gốc viết phiếu thu, phiếu chi và định khoản ngay trên
phiếu đó đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Đối với các nghiệp vụ
khác, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để định khoản và phản ánh vào các sổ chi tiết
có liên quan. Các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt được Thủ quỹ ghi ngay vào sổ
quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế toán. Các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất
vật tư, thành phẩm, hàng hoá được thủ kho ghi vào thẻ kho và định kỳ 3 đến 5 ngày
đem đối chiếu với kế toán.
Bảng kê chứng từ được lập ra để căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra,

phân loại, định khoản chính xác có xác minh trách nhiệm của kế toán trưởng và của
người lập chứng từ. Bảng kê chứng từ gồm nhiều tờ, mỗi tờ được thiết kế theo kiểu
ghi Nợ một tài khoản, ghi Có một tài khoản và ngược lại. Mỗi nghiệp vụ được ghi
vào một dòng theo thứ tự thời gian.
Bảng tổng hợp kiêm chứng từ ghi sổ được lập ra căn cứ vào chứng từ gốc
hoặc bảng kê chứng từ. Hình thức của bảng tổng hợp và bảng kiểm kê chứng từ ghi
sổ hoàn toàn giống bảng kê chứng từ sổ tổng hợp mỗi tờ trên bảng kê chứng từ
được ghi trên một dòng trên bảng tổng hợp. Các bảng tổng hợp, bảng kiểm kê
9


chứng từ được lập từ chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc, thường được lập cho nhiều
nghiệp vụ liên quan đến quá trình hạch toán nào đó.
Cuối tháng kế toán tổng cộng số phát sinh trên từng tài khoản, trên bảng tổng
hợp, bảng kê kiêm chứng từ ghi sổ và cũng là căn cứ ghi vào sổ cái.
Sổ cái bao gồm tất cả các tài khoản sử dụng trong Công ty, số trang dành cho tài
khoản nhiều hay ít phụ thuộc vào số tài khoản phát sinh cho từng tài khoản.
Hàng quý kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, từ đó lên bảng
Cân đối kế toán và báo cáo kế toán.
Công ty sử dụng máy vi tính vào lưu trữ, lập các bảng biểu kế toán trên Exel
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán

1.5.1. Thuận lợi
Công ty đóng trên địa bàn TP Hải Dương đông dân cư, là trung tâm kinh tế
của Việt Nam, là cửa ngõ giao lưu giữa các tỉnh và giao lưu với nước ngoài nên
Công ty có điều kiện thuận lợi để phát triển.
- Đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty năng động có trình độ chuyên môn
cao, giàu kinh nghiệm. Đội ngũ công nhân nhiệt tình và lành nghề trong lĩnh vực
xây dựng.
1.5.2. Khó khăn

- 100% mặt hàng thi công bị phụ thuộc vào khách hàng.
- Trình độ cán bộ quản lý không đồng đều.
- Quá trình thi công kéo dài, không đúng tiến độ vì thường xuyên phụ thuộc
vào các hạng mục liên quan của khách hàng.
- Thu hồi công nợ chậm.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược phát triển công ty
- Ngành xây dựng trưởng mạnh ( trên 40% năm).
- Phát triển Thương hiệu thiết kế xây dựng Hải Dương trở thành thương hiệu
mạnh nhất Việt Nam trong lĩnh vực xây dựng bằng chất lượng và uy tín.
- Chủ động khai thác khách hàng tại thị trường Miền Trung và Miền Nam.
- Phát triển nguồn nhân lực theo hướng đáp ứng tốt yêu cầu công việc kỹ
thuật cao.

10


- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: văn phòng, nhà xưởng, trang thiết bị hiện
đại để sản xuất các mặt hàng phục vụ cho ngành xây dựng.
1.6.2 Phương hướng phát triển công ty
- Về công nghệ, thiết bị: Hiện đại hoá công nghệ, từng bước thay thế công
nghệ thiết bị hiện có bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại của thế giới, đảm
bảo các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh, môi trường theo quy định của Việt
Nam và quốc tế để sản phẩm có khả năng cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường
trong và ngoài nước. Như hệ thống máy cắt, xẻ, tạo khuôn, máy mài...
- Về đầu tư: Đa dạng hoá hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn,
khuyến khích huy động nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong nước, phát
hành trái phiếu, cổ phiếu; đẩy mạnh việc cổ phần hoá đối với những doanh nghiệp
nhà nước không cần.
2. NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ

XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
Khi đến thực tập tại Công ty cổ phần Thiết kế, xây dựng và thương mại Hải Dương
em đã được học thêm rất nhiều kiến thức thực tế về các phần hành kế toán: Kế toán
nguyên vật liệu, Kế toán tài sản cố định, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,…
2.1.1 Kế toán nguyên vật liệu

- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT, phiếu giao nộp sản phẩm
+ Phiếu nhập kho: MS 01 - VT - HD
+ Phiếu xuất kho ; MS 02 - TT- HD
+ Biên bản kiểm kê vật tư, giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Tài khoản sử dụng:
TK 152 “Nguyên vật liệu”
TK 153 “Công cụ dụng cụ”
TK 155 “Thành phẩm”
TK 154 “Sản phẩm dở dang”
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 152, 153, 155,154
11


+ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
+ Sổ cái TK 152, TK 153, TK 155, TK 154
Bảng tổng
hợp chứng từ

Sổ chi tiết vật tư
HĐGTGT


PNK

PXK
SĐKCTGS

SCT Thanh
toán với
người bán

Chứng từ ghi sổ

Bảng phân bổ
NVL

Sổ cái TK 152,
153
Tổng hợp
thanh toán
với người
bán

BCTC
BCĐSPS

Hình 1.5: Quy trình thực hiện kế toán nguyên vật liệu
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ nhập mua, nhập từ sản xuất, nhập
hàng bán trả lại, xuất cho sản xuất để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn . Cuối tháng, kế toán thực

hiện lập sổ tổng hợp, sổ chi tiết. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và
sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.2 Kế toán tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:
12


+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu thu, giấy báo có
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản bàn giao tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.
+ Sổ tài sản cố định.
+ Sổ cái TK 211, 214
+ Thẻ tài sản cố định.
+ Sổ chi tiết TK 211, 214

Chứng từ tăng, giảm tài sản cố
định

Thẻ tài sản cố

định

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 211,214

BCĐSPS

13

Báo cáo tài chính


Hình 1.6: Quy trình ghi sổ kế toán TSCĐ
Ghi chú:

: In sổ, Báo cáo cuối tháng
: Nhập số liệu hàng ngày

Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ
để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng
biểu được thiết kế sẵn.Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được ghi chứng
từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ cuối tháng vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi
tiết TSCĐ. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong
kỳ. Và có thể in ra để kiểm tra
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.

2.1.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH

+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Hợp đồng giao khoán

+ Phiếu xác nhận SP hoặc

công việc.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả người lao động”
- Sổ kế toán sử dụng:
14

+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”


+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338

Bảng chấm
công

BTT lương PX,

Đội

BTT lương toàn
doanh nghiêp

Bảng phân bổ lương
Sổ chi tiết
TK 334, 338

SĐKCTGS

Chứng từ ghi sổ
Sổ tổng hợp
chi tiết TK
334, 338
Sổ cái TK 334,338

BCTC
BCĐSPS

Hình 1.7: Quy trình ghi sổ kế toán lương
và các khoản trích theo lương
Ghi chú:
: Quan hệ đối chiếu
: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu
xác nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu
15



vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn. Cuối tháng, kế toán thực hiện
các lập sổ tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.

2.2. Những công việc quan sát tại công ty
-

Các anh chị, cô chú trong công ty rất vui vẻ, hòa đồng và nhiệt tình. Sẵn sàng
giúp đỡ em khi em có thắc mắc hay khó khăn.

-

Các chị trong phòng kế toán hướng dẫn cách làm việc, cách viết sổ sách, hóa
đơn, giấy tờ cần thiết.

-

Hướng dẫn em cách sắp xếp các loại giấy tờ sổ sách sao cho ngăn nắp và dễ
tìm nhất.

-

Học cách xếp tiền, cách đếm tiền, để tiền một cách cẩn thận nhất.

3.Bài học kinh nghiệm

3.1. Về chuyên môn

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa
là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc
phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả
định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải
giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
-

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi
chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
16


-

Phải

lập

các

khoản


dự

phòng

nhưng

không

lập

quá

lớn;

Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Công tác kế toán trong các doanh nghệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh, trình độ yêu cầu quản l ý có thể áp dụng các chính sách và ph ương
pháp kế toán khác nhau.
Để đảm bảo tính so sánh của thông tin số liệu kế toán giữa các thời kỳ trong việc
đánh giá tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán phải tuân thủ
nguyên tắc nhất quán, tức là các chính sách kế toán và phương pháp kế toán doanh
nghiệp đã lựa chọn phảI được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có sự thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải
trình lý do và sự ảnh h ưởng của sự thay đổi đó đến các thông tin kế toán.

3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI DƯƠNG

3.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta trước kia là nền kinh tế bao cấp, mọi hoạt động trong nền
kinh tế đều do Nhà nước quản lý và điều hành trực tiếp, chính vì tư tưởng thụ động
phụ thuộc vào cấp trên, dẫn tới sự ỷ lại làm cho nền kinh tế ngày càng trì trệ..
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến do có sự
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước.Trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường,
mối quan tâm lớn nhất và là hàng đầu của các Doanh nghiệp là Lợi nhuận: Lợi
nhuận quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của Doanh nghiệp. Từ tình hình thực
tế, các Doanh nghiệp phải thường xuyên điều tra, tính toán, cân nhắc để lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu sao cho với chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đem lại hiệu
quả kinh tế cao nhất với sản phẩm có chất lượng cao. Để đạt được mục đích này đòi

17


×