Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Lời nói đầu
Trong lịch sử phát triển xã hội loài ngời, sản xuất luôn là
cơ sở để tồn tại và phát triển Nếu sản xuất chỉ dừng một
ngày thôi, chứ không nói đến một tuần, một năm thì xã hội
cũng bị tiêu vong Mác-Ănghen.
Sự nghiệp đổi mới do đảng ta khởi xớng và lãnh đạo đã đa
đất nớc ta từ nền kinh tế tự cung tự cấp với cơ chế quan liêu
bao cấp sang nên kinh tế thị trờng theo định hớng xã hội chủ
nghĩa. Công cuộc đổi mới cũng đặt Công ty xi măng Tam Điệp
trớc thách thức. Để quản lý tố, có hiệu quả đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh hay sản xuất dich vụ của công ty nói riêng,
một nền kinh tế quốc dân của một nớc nói chung dều cần sử
dụng các công cụ quản lý khác nhau, và một trong những công
cụ quản lý đó không thể thiếu kế toán.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi học xong phần lý
thuyết về chuyên đề kế toán lãnh đạo nhà trờng đã cho sinh
viên thâm nhập thực tế nhằm củng cố, vận dụng những kiến
thức đã học vào sản xuất, nâng cao tay nghề và làm chủ đợc
công việc sau tốt nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty xi măng Tam Điệp, sau
tìm hiểu và nhận thay tầm quan trọng của vốn bằng tiền
trong công ty, trên cơ sở những kiến thức cơ sở những kiến
thức có đợc từ học tập, em đã lựa chọn đề tài vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán của Công ty xi măng Tam Điệp làm
chuyên đề thực tập.
Mặc dù đã hết sức cố gắng xong do trình độ còn hạn
chế và kinh nghiệm
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K51
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
thực tế cha nhiều nên trong quá trình viết báo cáo không thể
tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy em rất mong nhận đợc sự giúp đỡ của các Thầy,
Cô giáo trong
trờng D và Cán bộ nhân viên của phòng kế toán ở Công Ty Xi
Măng Tam
Điệp để chuyên đề này đảm bảo cả về mặt lí luận và thực
tiờn.
Chuyên đề này gồm 4 phần :
Phần I : Đặc Điểm Tình Hình Cơ Bản Của Doanh Nghiệp .
Phần II : Thực Tập Kế Toán Viên .
Phần III : Báo Cáo Chuyên Đề Thực Tập .
Phần IV : T ỏnh giỏ kt qu hc tp ca bn thõn - phn kt lun v kin
ngh
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo:
Trn Thuy Linh cùng Cán bộ nhân viên phòng kế toán Công Ty đã
giúp em hoàn thành tốt thời gian thực tập của mình.
Em xin chân
thành cảm ơn!
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K52
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Phần I : Đặc Điểm Tình Hình Cơ Bản Của Đơn Vị Thực
Tập
1.1 .Tìm hiểu về quá trình hình thành và phát triển
của DN .
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp .
Công ty xi măng Tam Điệp tiền thân là Công ty xi măng
Ninh Bình đợc thành lập theo quyết định số 506/QĐ-UB ngày
31/05/1995 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Ninh Bình. Và đợc
chuyển giao về Tổng công ty xi măng Việt Nam (nay là Tổng
Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam) từ ngày 15 tháng 7
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K53
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
năm 2001, và Quyết định số 1234/QĐ - UB, ngày 21 tháng 6
năm 2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình ký.
Theo văn bản số 4392BKH/VPXT, ngày 17 tháng 07 năm
2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu t , văn bản số 3253/VPCP-CN ngày
08 tháng 08 năm 2000 của Văn phòng Chính phủ về việc Điều
chỉnh Kế hoạch đấu thầu Dự án Nhà máy xi măng Tam Điệp là
doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Tổng Công ty xi măng Việt
Nam Bộ Xây Dựng.
Tổng mức vốn đầu t của Công ty xi măng Tam Điệp theo
luận chứng kinh tế kỹ thuật đợc phê duyệt là: 228.211.197
USD. Đơn vị trúng thầu cung cấp Thiết kế, thiết bị - Vật t cho
dây chuyền công nghệ chính là hãng FLSmidth (Vơng quốc
Đan Mạch).
Công ty xi măng Tam Điệp đợc khởi công Xây dựng ngày
19/05/2001. Ngày 28/11/2004 Công ty đã đa công đoạn
Nghiền xi măng đóng bao vào sản xuất và đa Sản phẩm đầu
tiên mang tên Xi măng Tam Điệp ra thị trờng, cạnh tranh cùng với
các sản phẩm xi măng trong và ngoài Tổng Công ty. Ngày
15/12/2004 Công ty đã cho ra lò tấn Clinker đầu tiên đạt chất lợng tốt. Cuối tháng 12/2004 Công ty đã đa dây chuyền vào
sản xuất ổn định, cung cấp cho thị trờng sản phẩm Xi măng
đạt chất lợng cao không phụ lòng mong mỏi của Khách hàng và
phù hợp với mục tiêu của Công ty đề ra là "vì lợi ích khách
hàng và chất lợng công trình".
1.1.2 Khái Quát các Yếu Tố ảnh Hởng Đến HĐSXKD Của DN .
1.1.3 Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của DN
1.1.3.1 Sơ đồ của tổ chức bộ máy quản lý .
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K54
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Giám đốc
Phó giám
đốc
Kinh doanh
Phó giám
đốc
Sản xuất
Trung Tâm
tiêu thụ
Phòng
CNTT
Phòng
BVQS
Phó giám
đốc
Cơ điện
Kế Hoạch
Phòng
TCLĐ
Ban KTAT
Phòng TNKCS
Phòng
KTCơ
điện
Xởng Điện
- Điện tử
Xởng
NL-LN
Phòng
KTTKTC
Xởng
C.khí - Đ.
lực
Xởng
Nghiền
Đbao
Vật t
thiết bị
Xởng Nớc
Khí nén
Văn
Phòng
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K55
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
1.13.2 .Chức nămg nhiệm vụ của từng bộ phận .
Công ty xi măng Tam Điệp là doanh nghiệp Nhà nớc hạch
toán độc lập, chịu sự định hớng chỉ đạo vĩ mô từ Tổng Công
ty CN xi măng Việt Nam. Hiện nay Công ty có tổng số Cán bộ
công nhân viên toàn Công ty là 796 ngời.
+ Lao động Nam: 630 Ngời.
+ Lao động Nữ:
166 Ngời.
+ Tổng hợp chất lợng lao động nh sau:
STT
1
2
3
4
5
Trình độ chuyên môn
Đại học
Cao đẳng
Trung học chuyên nghiệp
CNKT, nhân viên nghiệp vụ
Lao động phổ thông
Tổng số
243
48
64
410
31
Bộ máy quản lý của Công ty xi măng Tam Điệp đợc tổ chức
theo hình thức trực tuyến chức năng.
Đứng đầu là Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo chung
tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, là ngời đại diện
pháp nhân của Công ty trớc pháp luật. Phụ trách trực tiếp Phòng
Tổ chức Lao động, Phòng Kế toán Tài chính, Phòng Vật t
thiết bị, Phòng Kế hoạch, Văn phòng.
Phó giám đốc Cơ điện: Chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc về tổ chức, chỉ đạo điều hành sản xuất, đảm bảo năng
suất thiết bị và an toàn của dây chuyền sản xuất. Phụ trách
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K56
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
trực tiếp Phòng kỹ thuật Cơ điện, Xởng Điện - Điện tử, Xởng
Cơ khí động lực, Xởng Nớc - Khí nén.
Phó giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm
trớc Giám
đốc về tổ chức chỉ đạo điều hành sản xuất, đảm bảo chất lợng sản phẩm và an toàn trên tuyến công nghệ đợc phân công
phụ trách. Chỉ đạo phơng án sản xuất, quy trình vận hành
thiết bị, thí nghiệm, đảm bảo cho sản xuất hoạt động đồng
bộ, liên tục với chất lợng cao. Phụ trách trực tiếp Phòng Công
nghệ Trung tâm, Phòng Thí nghiệm KCS, Xởng nguyên liệu
Lò nung, Xởng Nghiền - Đóng bao.
Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm trớc Giám
đốc về công tác tiêu thụ sản phẩm, công tác tổ chức mạng lới
tiêu thụ sản phẩm của Công ty, phơng án tiêu thụ sản phẩm tới
các địa bàn. Phụ trách trực tiếp Trung tâm Tiêu thụ và Phòng
Bảo vệ quân sự.
Các phòng ban:
Phòng Tổ chức lao động: Tham mu cho Giám đốc về
chủ trơng đờng lối, các vấn đề về công tác tổ chức nhân sự,
tổ chức bộ máy, sắp xếp điều động Cán bộ công nhân viên
trong toàn Công ty. Thực hiện và xây dựng các chế độ tiền lơng, khen thởng, xử phạt, đào tạo bồi dỡng cán bộ và công tác
an toàn lao động.
Phòng Kế hoạch: Tham mu cho giám đốc trong việc
quản lý đầu t xây dựng cơ bản; xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh; ký kết các HĐKT của Công ty mua bán vật t cho sản
xuất sản phẩm và vật t thiết bị lẻ cho công tác sửa chữa lớn các
dây chuyền sản xuất trong Nhà máy.
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K57
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Ban Kỹ Thuật an toàn: Chịu trách nhiệm hớng dẫn, phổ
biến các nguyên tắc an toàn trong sản xuất, công tác phòng
cháy chữa cháy, theo dõi việc cấp phát các thiết bị, trang bị
bảo hộ lao động cho CBCNV trong toàn Công ty, t vấn và chịu
trách nhiệm về công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
Phòng Vật t thiết bị: Tham mu cho Giám đốc trong
việc tìm kiếm nguồn hàng, chịu trách nhiệm cung ứng các loại
vật t - thiết bị, phụ tùng đáp ứng nhu cầu của sản xuất kịp thời
đúng nguyên tắc.
Đội Cơ giới thuộc Phòng Vật t thiết bị: Thực hiện việc
điều động kịp thời xe, máy phục vụ sản xuất kinh doanh.
Phòng Kỹ thuật Cơ điện: Xây dựng chỉ tiêu định mức
vật t chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực cơ khí, điện, điện
tử, tự động hoá.; lập dự trù thiết bị để phục vụ sửa chữa
máy móc, thiết bị, Tham mu cho giám đốc trong công tác xây
dựng, sửa chữa nội bộ trong toàn nhà máy.
Trung tâm Tiêu thụ: Chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ
sản phẩm và tổ chức mạng lới tiêu thụ của Công ty thông qua
các nhà phân phối.
Phòng Công nghệ Trung tâm: Chịu trách nhiệm điều
hành toàn bộ dây chuyền sản xuất thông qua hệ thống máy
tính điều khiển. Quản lý sâu về kỹ thuật công nghệ sản xuất
Clinker, xi măng.
Phòng Thí nghiệm KCS: Chịu trách nhiệm lấy mẫu
và đa ra kết quả phân tích đối với tất cả các nguyên nhiên vật
liệu đầu vào cũng nh clinker, xi măng của Công ty trớc khi đa
ra thị trờng tiêu thụ.
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K58
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Văn phòng Công ty: Chịu trách nhiệm và cung cấp các
thiết bị thuộc vật t văn phòng phẩm , lu trữ các công văn đi
đến, điều động xe ô tô, phục vụ chế độ ăn nghỉ cho CBCNV,
và khách trong và ngoài TCT khi đến Công ty làm việc...
Trạm y tế thuộc Văn phòng: Chịu trách nhiệm chăm lo sức
khỏe cho CBCNV trong toàn Công ty
Phòng Bảo vệ Quân sự: Chịu trách nhiệm bảo vệ toàn
bộ vật t, tài sản trong Công ty, đảm bảo ANTT trong toàn Nhà
máy
Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính: Chịu trách
nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán, quản lý toàn bộ hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
Các xởng sản xuất.
Xởng Nguyên liệu - Lò nung: Quản lý và theo dõi sự
hoạt động của các thiết bị từ máy đập đá vôi, máy đập đá
sét đến Silô chứa Clinker; các thiết bị tiếp nhận than, thạch
cao, phụ gia và tổ hợp nghiền than, nhà nồi hơi và hệ thống
cấp nhiệt, trạm khí nén trung tâm tiếp nhận và cung cấp dầu
FO.
Xởng Nghiền đóng bao: Quản lý các thiết bị từ đáy
Silô chứa Clinker đến hết các máng xuất xi măng bao và xi
măng rời. Quản lý và sử dụng có hiệu quả vỏ bao, tổ chức vận
hành các máy đóng bao, thiết bị xuất xi măng rời, các thiết bị
vận chuyển đảm bảo năng suất
Xởng Điện điện tử: Có nhiệm vụ quản lý tổ chức vận
hành toàn hệ thống cung cấp điện của Công ty, đảm bảo
nguồn điện cung cấp thờng xuyên, liên tục ổn định phục vụ
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K59
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
sản xuất và sinh hoạt. Sửa chữa xử lý các sự cố thiết bị về
điện và sự cố mạng điện thoại thông tin nội bộ thuộc phạm vi
tổng đài.
Xởng Cơ khí - động lực: Thực hiện công việc sửa chữa
cơ khí, gia công chế tạo phục hồi và lắp đặt các thiết bị cơ
khí trong Công ty, lập kế hoạch dự trù vật t và phụ tùng thay thế
theo tháng, quý, năm.
Xởng Nớc - Khí nén: Có nhiệm vụ tổ chức vận hành
thiết bị cung cấp đã xử lý nớc đủ cho sản xuất và sinh hoạt một
cách liên tục, an toàn, chất lợng tốt. Cùng với phòng kỹ thuật thực
hiện thi công xây dựng các công trình bổ sung và dọn vệ
sinh trong khu vực Nhà máy.
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
10
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
1.1.4 Đặc Điểm Quy Trình Công Nghệ Của Quá Trình Sản
Xuất Sản Phẩm .
.1.4.1 Sơ đồ quy trình công nghệ .
Qui trình công nghệ này đợc thể hiện theo sơ đồ sản xuất xi
măng của Công ty xi măng Tam điệp. Công suất thiết kế 1,4
triệu tấn/năm.
Đá vôi
Máy
đập
Kho đồng nhất
sơ bộ
Két
chứa
Định lợng
Đất
sét
Máy
cán
Kho đồng nhất
sơ bộ
Két
chứa
Định lợng
Phụ
gia
Máy
đập
Két
chứa
Định lợng
Két
chứa
Định lợng
Xỉ
sắt
Than
Nghiền, sấy ,
than
Dầu
Máy nghiền +
Sấy
Hâm, sấy dầu
Thiết bị đồng
nhất
Lò nung Clinker
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
11
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Thạch
cao
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
T.bị làm lạnh Clinker
Máy đập Clinker
Máy đập
Máy nghiền
Si lô chứa, ủ
Clinker
Si lô chứa xi
măng
Máy đóng bao
Xuất xi măng
rời
Xuất xi măng bao
Phụ gia
1.1.4.2 Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm .
Dây chuyền sản xuất của Công ty Xi măng Tam Điệp bao gồm
có 6 công đoạn :
(1)- Công đoạn đập, vận chuyển và chứa
(2)- Công đoạn nghiền nguyên liệu:
(3)- Công đoạn lò nung và máy làm nguội Clinker:
(4)- Công đoạn nghiền than:
(5)- Công đoạn nghiền xi măng:
(6)- Bảo quản, đóng bao và vận chuyển xi măng:
1.1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các kì
trớc .
.
ĐVT 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm
2010
Tổng doanh
630.545.0
820.550.80
1.050.000
thu
00
520.141.6
0
.000
840.070.0
Giá vốn hàng
bán
00
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
12
Thuy Linh
680.543.000
00
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Chi phí quản
11.130.10
lý
Chi phí bán
0
41.121.45
hàng
0
58.853.00
Lợi nhuận
0
30.400.00
Nộp ngân
sách
0
3.080.000.
Giá trị TSCĐ
Vốn lu động
Thu nhập BQ
ngời/tháng
20.173.300
55.191.630
64.642.870
50.800.000
47.150.00
0
72.100.00
0
90.680.00
0
60.800.00
3.098.000.
0
3.102.000
000
250.000.0
000
270.000.00
.000
301.000.0
00
0
00
3.400
4.500
5.000
1.2 Thực tập về tổ chức công tác kế toán của DN.
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .
Phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính là một trong các phòng
ban đợc thành lập đầu tiên khi dự án xây dựng Nhà máy xi
măng Tam Điệp đi vào triển khai. Phòng đợc thành lập đầu tiên
với số lợng cán bộ nhân viên gọn nhẹ làm nhiệm vụ hạch toán,
quản lý xây dựng cơ bản. Với việc hoàn thành dự án xây dựng
Kế toán trởng
và chuyển sang sản xuất kinh doanh, Phòng Kế toán - Thống kê
- Tài chính cũng dần chuyển sang nhiệm vụ hạch toán, quản lý
P.Phòng kế toán
sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty .
Thủ
quỹ
TổMô hình bộ máy
Tổkế toán của Công
Tổ ty xi măng
Tổ Tam
vật tđiệp
XDCB
tổng
thanh
hợp
toán
Kế Thi Ngoc
Kế - Lp:KT1-K5
Kế
Kế
K.Toán
Sinh
Viên :Trõn
13
toá
toá
toá
TSCĐ
Thuy
Linh toán
Giá
n
n
n C.
XĐ
nợ
thàn
TM
KQ
hh
TU
Kế
toá
n T.
gửi
Kế
toá
n
NVL
C
Tổ
tiêu
thụ
KếGVHD:
Kế TrõnKế
toá
toá
toá
n
n
n
VT
PT
VTS
TB
DC
CL
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ và nội
dung công tác kế toán trong Công ty do bộ máy kế toán đảm
nhiệm, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính và ghi chép,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh: tình hình luân
chuyển, sử dụng tài sản vật t, tiền vốn trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh trong từng tháng, kỳ hạch toán, kiểm tra giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu,
chi tài chính, việc xuất nhập và sử dụng vật t tài sản. Do vậy
việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ, có
hiệu quả và điều kiện quan trọng để thờng xuyên phản ánh,
cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho Giám đốc để nắm
bắt đợc thực trạng tài chính của đơn vị.
1.2.2 Trình tự ghi sổ kế tóan của DN.
1.2.2.1 . Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế
toán "Nhật ký chung" KHÔNG Có QUYếT ĐịNH Kế TOáN.
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
14
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Sổ cái tài khoản
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ nhật ký chuyên dùng
Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ sau: sổ nhật
ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản, bảng cân
đối số phát sinh.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (đã đợc kiểm
tra) các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kế toán nhập vào
máy để vào các sổ chi tiết liên quan, sau đó máy sẽ tự
động vào các sổ cái các tài khoản kế toán liên quan. Số liệu
sẽ tự động cập nhập vào sổ cái, bảng cân đối số phát sinh.
Định kỳ kế toán phân bổ, kết chuyển chi phí xác định kết
quả sản xuất kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
15
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Sơ đồ hình thức nhật ký chung của công ty
măng Tam Điệp đang áp dụng
Chứng từ gốc
Bảng tổng
hợp chứng từ gốc
1
cùng loại
Sổ ( thẻ) kế
toán chi
tiết
Nhật ký
chung 2
Sổ nhật
kí đặc
biệt
Báo cáo quỹ hàng
ngày
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Bảng tổng
hợp chi tiết
số phát sinh
-
Bảng cân đối kế toán
và các báo cáo khác
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
ghi cuối năm
Kiểm tra, đối chiếu
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
16
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trớc hết chi chép nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung
dể ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán chi tiết thì đồng
thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đợc
ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan .
Trờng hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng
ngày căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan . Định
kỳ ( 3,5,10...ngày ) hoặc cuối tháng tuỳ khối lợng nghiệp vụ
phát sinh tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ số
trùng lặp do một nghiệp vụ đợc ghi đồng thời vào nhiều sổ
nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng cuối quí , cuối năm cộng sổ liệu trên sổ cái
lập bảng cân đối sổ phát sinh .
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên
sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ sổ kế toán chi tiết)
đợc dùng dể lập các báo cáo tài chính
Về nguyên tắc tổng số nợ phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số nợ
phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật hý chung
(hoặc sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt sau khi
đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
II. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
17
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
1. Đặc điểm về chi phí sản xuất và công tác quản lý chi
phí sản
2. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành.
3. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo từng
khoản mục và tổng hợp chung.
3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
VD: Ngày 19/09/2013 xuất kho đá vôi phục vụ sản xuất ở
xởng NLLN (Phiếu xuất kho số 3.1.1)
Mẫu số: 01-VT
Theo QĐ: 15/2006/QĐ-
Công ty xi mĂNG TAM ĐIệP
BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 19 tháng 09 năm 2013
Nợ: 621 - Số: 3.1.1
Có: 152
Họ tên ngởi nhận hàng: Đỗ Văn Đức
Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ sản xuất tháng 01
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
Tên nhãn hiệu
ST
T
A
1
Số lợng
quy cách,
Mã
phẩm chất vật
số
ĐVT
t
B
C
D
Tấn
Đá vôi
Theo
Thực
c.từ
xuất
1
2
46 933.2
46
933.2
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
18
Thuy Linh
Đơn giá
Thành tiền
3
4
1 532 601
32
654.96
769
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Tổng cộng
1 532 601
769
Số tiền bằng chữ: Một tỷ năm trăm ba mơi hai triệu sáu trăm
linh một nghìn bảy trăm sáu mơi chín đồng.
Thủ
trởng Kế
đơn vị
toán
tr- Phụ trách cung Ngời nhận
ởng
Thủ kho
tiêu
Phiếu xuất kho tập hợp đợc trong kỳ sẽ là căn cứ để kế toán
NVL lập bảng kê xuất vật t.
Cụng ty xi mng Tam ip
Bảng kê xuất NVL
Ghi có TK 152
Chứng từ
TK đối
SH
NT
Diễn giải
3.1. 19/09/20 Xuất đá vôi
1
13
3.1. 20/09/20 Xuất đá sét
2
13
3.1. 30/09/20 Xuất thạch cao
3
13
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
19
Thuy Linh
ứng
Số tiền
621
1 532 601
621
769
143
621
020
1 441 096
699
166
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Nghip
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt
Cộng
3 117 396
955
Ngời lập
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
Số liệu trên bảng kê xuất sẽ là cơ sở số liệu để kế toán lên các
sổ chi tiết tài khoản 152, 621 và các sổ tài khoản 152, 133,
331.
VD: Sổ chi tiết Nguyên liệu: Đá vôi tháng 3/11
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
20
Thuy Linh
GVHD: Trõn
Trờng ai Hoc Cụng Nghiờp Ha Nụi
Bỏo Cỏo Thc Hanh Tt Nghip
Công ty xi mĂNG TAM ĐIệP
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Tháng 09/2013
Chứng từ
NT
Diễn giải
SH
Tài khoản: 152
Danh điểm vật t:
Tên vật t: Đá sét
Đơn vị tính: Tấn.
Nhập
Ngày
N-X
Xuất
SL
ĐG
Tiền
8
17
143
355
22
939
.44
7
165
SL
Tồn
ĐG
Tiền
SL
ĐG
Tiền
Tồn đầu tháng
02/0
000
9
92
20/0
3.1.
9
2
CT TNHH Thanh Vân
(HĐ số 009125 ngày
15/11/13)
Xuất cho A.Đức
phục vụ SX tháng
3/09
02/0
9
20/0
8
17
9
341.5 227
Tồn cuối tháng
Sinh Viên :Trõn Thi Ngoc - Lp:KT1-K5
GVHD: Trõn Thuy Linh
21
143 699
020
49
17
849 148
291.72
227
460
Trờng ai Hc Cụng Nghiờp H Nụi
Nghiờp
Bỏo Cỏo Thc Hnh Tt
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tk 621: Chi phí NVLTT sản xuất xi măng
Chứng từ
TK đối
Diễn giải
3.1. 6/09 Xuất đá vôi SX xi măng
4
3.1. 9/09 Xuất đá sét phục vụ SX
5
xi măng
3.1. 10/0 Xuất quặng sắt SX xi
6
9
Ghi nợ TK
ứng
152
621
945 134
152
540
215 443
152
218
169 206
măng
..
Cộng
991
2 938 761
028
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tk 621: Chi phí NVLTT sản xuất Clinker
Chứng từ Diễn giải
TK
3.1. 6/09 Xuất đá vôi SX
ứng
152
621
371 648
152
591
148 973
152
486
145 923
4
3.1. 9/09 Xuất đá sét phục vụ SX
5
3.1. 10/0 Xuất quặng sắt SX
6
đối Ghi nợ TK
9
942
..
Cộng
2 365 214
787
3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) là những khoản
tiền trả cho công nhân trực tiếp tham gia sản xuất sản
Sinh Viên : Trõn Thi Ngoc
Trõn Diu Linh
22
GVHD:
Trờng ai Hc Cụng Nghiờp H Nụi
Nghiờp
Bỏo Cỏo Thc Hnh Tt
phẩm, bao gồm: tiền lơng cho công nhân sản xuất và các
khoản lơng khác.
+ Lơng sản phẩm.
+ Lơng bổ sung: gồm các khoản chi trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất trong thời gian nghỉ lễ, phép, hội
họp
+ Các khoản phụ cấp trách nhiệm, độ
Công ty xi mĂNG TAM ĐIệP
Phiếu nghiệm thu
Ngày 15/09/2013
1. Tổ Nghiền xi măng: Nguyễn Lơng Bằng
2. Nội dung công việc và khối lơng hoàn thành
650 bao = 32 tấn
- Xúc nghiền, đóng bao, vận chuyển xi măng xếp chồng
6 bao = 32 tấn
- Vận chuyển thạch cao xanh = 0.915 tấn ( chín tạ mời
lăm cân)
3. ý kiến kỹ thuật nghiệm thu
Năng suất máy: 3.83
Giám đốc
Kế hoạch
Giờ máy hoạt động: 8 giờ
Độ mịn sản phẩm: 9.0%
Thủ kho
Kỹ thuật
Tổ
sản
xuất
Sinh Viên : Trõn Thi Ngoc
Trõn Diu Linh
23
GVHD:
Trờng ai Hc Cụng Nghiờp H Nụi
Nghiờp
Bỏo Cỏo Thc Hnh Tt
3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Việc hạch toán và xuất kho công cụ dụng phục vụ sản
xuất cũng tơng tự nh nguyên vật liệu chính trực tiếp. Tập hợp
các phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, kế toán sẽ vào sổ chi
tiết làm cơ sở để vào sổ Nhật ký chung, sổ cái hạch toán
chi phí công cụ dụng cụ theo từng phân xởng, công trờng
sản xuất.
Công ty xi mĂNG TAM ĐIệP
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản : 153 - Công cụ dụng cụ
Từ ngày: 01/ 09/ 2013đến ngày 30/09/ 2013
Số d nợ đầu kỳ: 1 587 351 465
Chứng từ
Ng
Số
ày
05/0
PN-
Khách hàng
Diễn giải
Công ty dệt
Nhập quần áo
BHLĐ
9
06/0
00191
PN-
may
Công ty
9
00192
06/0
PN-
Hoàng Hà
Công ty cơ
9
00193
10/0
TK
ĐƯ
331
Nhập mũ BHLĐ
331
khí Hùng V-
Nhập xẻng
331
PX-
ơng
Xởng Nguyên
Nhận phục vụ SX
9
15/0
3.2.1
PX-
liệu lò nung
Xởng Nghiền
chung
Nhận phục vụ SX
9
17/0
3.2.2
PX-
- Đóng bao
Xởng Nguyên
chung
Nhận phục vụ SX
Sinh Viên : Trõn Thi Ngoc
Trõn Diu Linh
24
Số phát sinh
Nợ
Có
23 000
000
33 000
000
3 750
000
49 450
627
000
30 250
627
000
3 750
627
GVHD:
Trờng ai Hc Cụng Nghiờp H Nụi
Nghiờp
9
3.2.3
Bỏo Cỏo Thc Hnh Tt
liệu lò nung
chung
000
Tổng phát sinh nợ: 59 750
000
Tổng phát
sinh có: 83 450 000
Số d cuối
kỳ: 1 647 101 465
Tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung cho từng đối tợng chịu chi phí là xi măng
bao PCB 40 và xi măng bao PCB 30:
- Chi phí nhân công trực tiếp:
995 219 743
Xi măng
=
2 938 761 028 + 2 365
x
2 938 761
028
214 787
= 551 418 992
Clinker
= 995 219 743 551 418 992
= 443 800 751
- Chi phí sản xuất chung:
532 195 080 + 83 450
Xi măng
=
000
2 938 761 028 + 2 365
x
2 938 761
028
214 787
= 341 108 978
Sinh Viên : Trõn Thi Ngoc
Trõn Diu Linh
25
GVHD: