Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế kế toán quản trị (229)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.15 KB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại công ty, em đã học được nhiều kinh nghiệm thực tế rất
bổ ích, hiểu rõ hơn về phần hành Kế toán tiền lươngCông ty. Mặc dù khoảng thời gian
kiến tập không nhiều nhưng phần nào giúp em nắm được nhiều kiến thức thực tế, hoàn
thành tốt báo cáo thực tập của mình và một phần kinh nghiệm đi làm sau này. Với sự nỗ
lực của bản thân qua kiến thức đã được học, sự giúp đỡ nhiệt tình của Cô em đã hoàn
thành xong Báo cáo thực tập của mình về kế toán tiền lương.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt
; Lãnh đạo; Phòng Tài Chính – Kế Toán đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt
kiến tập của mình. Cảm ơn các anh, chị đã giúp đỡ hướng dẫn tận tình trong việc thực
hành, mượn tài liệu phục vụ cho việc kiến tập đầy ý nghĩa và thiết thực này. Em Cảm ơn
Cô– Giáo viên hướng dẫn giúp em chỉnh sửa và bổ sung những nội dung để hoàn thiện
bài báo cáo thực tập. Trong quá trình làm báo cáo sẽ không thiếu những sai sót kính
mong quý Thầy Cô thông cảm và bỏ qua cho em.

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của cô. Mọi tham khảo dùng trong chuyên đề đều được trích dẫn rõ
ràng thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo,
hay gian trá, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên

2


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV SAO NAM VIỆT........8
1.1 Lịch sử hình thành...............................................................................................8
1.1.1 Một số thông tin tổng quan về công ty..........................................................8
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................8
1.1.3 Năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ công nghệ của công ty..............10
1.1.3.1Đặc điểm................................................................................................10
1.1.3.2Quy trình sản xuất..................................................................................10
1.1.4 Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................11
1.1.5 Tầm nhìn và chiến lược...............................................................................12
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty..............................................................................12
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................12
1.2.2 Thành phần lãnh đạo...................................................................................12
1.3 Tình hình nhân sự công ty; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh hiện
nay...........................................................................................................................14
1.4 Doanh số............................................................................................................15
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ.......................................................................15
1.5.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................15
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................15

3


1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp................................................16
1.6.1 Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty áp dụng.............................................16
1.6.2 Chế độ Báo Cáo Tài Chính.........................................................................17
1.6.3 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán..............................................................18
1.8 Trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp..................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN
LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 21
2.1Thực hiện phỏng vấn..........................................................................................21

2.1.1.Đối tượng phỏng vấn kế toán trưởng..........................................................21
2.1.1.1 Chi tiết công việc:.................................................................................22
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...................................................22
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:....................................................................22
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:....................................................................23
2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:........................................23
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp..............23
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:...............23
2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt nghiệp
ngành kế toán:...................................................................................................23
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn kế toán tiền lương..................................................23
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:............................................24
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:...................................................24
2.1.2.3 Thuận lợi và khó khăn trong công việc :..............................................24
2.1.2.4 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn.....................................24
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập...............................25
4


2.2.1 Bài học về xin thực tập...............................................................................25
2.2.3. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn :..............................................25
2.2.4.Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng :................25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG
TY............................................................................................................................26
3.1 Hạch toán lao động trong doanh nghiệp........................................................26
3.1.2 Hạch toán thời gian và kết quả lao động.................................................26
3.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................27
3.2.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương...............................27
3.2.2 Quỹ tiền lương và chính sách lương tại công ty......................................28
3.2.3 Xác định đơn giá tiền lương và chế độ lương..........................................29

3.2.3.1 Xác định đơn giá tiền lương..............................................................29
3.2.3.2 Chế độ tiền lương..............................................................................29
3.2.4 Hình thức và phương pháp trả lương.......................................................30
3.2.4.1 Hình thức trả lương..........................................................................30
3.2.5 Trình tự thanh toán lương và các khoản trích theo lương........................30
3.2.6 Nhiệm vụ và chức năng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.................................................................................................................31
3.2.7 Kế toán tiền lương...................................................................................31
3.2.7.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................31
3.2.7.2 Sổ sách kế toán và trình tự hạch toán (chi tiết , tổng hợp )...............35
3.2.8 Kế toán các khoản trích theo lương ( BHXH , BHYT ,BHTN ,KPCĐ,
TTNCN )...........................................................................................................37
3.2.8.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................38
3.2.8.2 Sổ sách kế toán và trình tự hạch toán................................................39
3.2.9. Thuế thu nhập cá nhân............................................................................43
5


3.3 Nhận xét và kiến nghị........................................................................................46
3.3.1 Ưu điểm.......................................................................................................46
3.3.2 Nhược điểm.................................................................................................48
3.4 Kiến nghị...........................................................................................................49
KẾT LUẬN.............................................................................................................52

LỜI MỞ ĐẦU
I.

Lý do chọn đề tài

Tiền lương được coi là một trong những chính sách hàng đầu của kinh tế xã hội nói

chung và của doanh nghiệp nói riêng. Nó liên quan trực tiếp đến chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm, cuộc sống của người lao động và là một thước đo của một quốc gia.
Đặc biệt với tình hình hiện nay, khi mà nền kinh tế phát triển đầy tiềm ẩn, vật giá leo
thang không ngừng, chỉ có tiền lương dường như vẫn đang chuyển động tại chỗ và ngày
càng không đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt của người lao động, thì vấn đề tiền lương
ngày càng được quan tâm.
Đứng ở góc độ kế toán doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí khá lớn, cấu thành
nên giá thành sản phẩm, là đòn b ẩy quan trọng thúc đẩy người lao động tích cực cống
hiến. Việc chi trả lương hợp lý cho người lao động sẽ tiết kiệm được chi phí lao động
sống, góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh thu cho doanh nghiệp, cải thiện
nâng cao đời sống vật chất, củng cố tinh thần cho người lao động, kích thích người lao
động quan tâm đến sản xuất, tạo điều kiện phát triển sản xuất của doanh nghiệp và của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong cơ chế quản lý kinh tế, tiền lương là một vấn đề cấp
hiết, vì vậy cùng với sự đổi mới cơ chế kinh tế hiện nay đòi h ỏi tiền lương cũng không
ng ừng đổi mới, hoàn thiện sao cho phù hợp để thực sự là đòn b ẩy kinh tế mạnh mẽ
trong các doanh nghiệp.
6


Để giải quyết vấn đề trên, đứng ở góc độ kế toán trong doanh nghiệp là phải tổ chức tốt
việc tính và hạch toán tiền lương hợp lý, chính xác giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt
quỹ lương, bảo đảm việc chi trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng
chế độ, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của người lao động và thực hiện đầy đủ
nghĩa v ụ của họ đối với Nhà nước. Chính vì vậy mà việc tính và hạch toán tiền lương
trong các doanh nghiệp là một vấn đề hết sức quan
trọng.Với những nhận thức trên, trong thời gian thực tập em đã chọn được đề tài “Kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH TM - DV Sao Nam
Việt ” làm chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới toàn thể thầy cô
trong khoa Kế Toán đặc biệt là cô và ban lãnh đạo , cán bộ công nhân viên Công ty

TNHH TM - DV Sao Nam Việt đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
II. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và nhìn nhận về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt nói
riêng.
Tìm hiểu khó khăn và thuận lợi trong công tác kế toán. Từ đó rút ra nhận xét và đưa
ra những kiến nghị nhằm giúp công ty quản lý tốt công tác kế toán tiền lương.
III. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt .
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu số liệu trong năm 2013.
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt
Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt .
Địa chỉ: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
Thời gian nghiên cứu:từ ngày 23 tháng 06 đến ngày 08 tháng 08 năm 2014
IV. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê số liệu và phân tích những số liệu thu thập được để triển khai
vào bài làm.
7


V. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề nghiên cứu gồm có ba chương:
Chương I: Giới thiệu Doanh nghiệp với công tác kế toán.
Chương II: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài
chính tại nơi sinh viên thực tập.
Chương III: Bài tập tình huống chuyên ngành.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT SINH VIÊN
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................................................
Lớp.........................................................................................
Khóa....................................................
Khoa : .................................................
Trường:
Trong thời gian từ ngày.......................tháng..........................năm….. .. đến ngày
tháng
.............................................................năm ………..
Tại :............................................................................................................................................……
Địa chỉ :........................................................................................................................................…..
Do giáo viên ……………….hướng dẫn
Sau quá trình thực tập tại đơn vị của sinh viên, tôi có một số nhận xét đánh giá như sau :
1. Về ý thức tổ chức kỷ luật :

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2. Về tinh thần thái độ học tập :

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
8


3. Về quan hệ, lối sống :

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................
4. Các nhận xét khác :

............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Ngày..........tháng..........năm………….
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên)

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TM DV SAO
NAM VIỆT
1.1 Lịch sử hình thành
1.1.1 Một số thông tin tổng quan về công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt
- Trụ sở chính: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí
Minh
- Điện thoại cơ quan: 0802.220253
- Tổng đài: 0802.220211
- Fax: 0802.220201
- Email:

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt trụ sở chính đặt tại 174/4 Bàu Cát 3,
Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, là một Công ty TNHH hai thành
9


viên. Công ty thu cước, chuyên cung cấp dịch vụ viễn thông và phân phối thẻ cào các
loại. Tự hạch toán kinh tế một cách độc lập, tự chủ về tài chính.
Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt được thành lập ngày 17 tháng 10 năm

2009, theo giấy phép thành lập số 4102071837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp, đăng ký kinh
doanh số 0309264505 do Bộ Tài Chính cấp ngày 28 tháng 04 năm 2009.
Tiền thân của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt có ngành nghề kinh doanh: Nhà
hàng. Bán lẻ đồ uống. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá điếu sản xuất trong nước, thuốc lào. Bán
lẻ máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Bán lẻ TMDV viễn thông.Bán lẻ đồ điện
gia dụng, đèn và bộ đèn điện. Bán buôn TMDV và linh kiện điện tử viễn thông. Bán buôn
máy vi tính, TMDV ngoại vi và phần mềm. Đại lý dịch vụ viễn thông. Trong khi đó của
các doanh nghiệp kinh doanh hoàn toàn lệ thuộc vào nhu cầu rải rác của nhu cầu thị
trường, các khách hàng ít, giá cả hàng hoá do thị trường quy định. Chính vì thế các doanh
nghiệp thường bị động trong công tác điều hành kinh doanh, không có điều kiện phát huy
hết năng lực.
Trong điều kiện và môi trường phát triển kinh tế của đất nước đang phát triển, cùng
với yêu cầu của công tác quản lý hợp lý. Các doanh nghiệp nhỏ tin tưởng vào sự đổi mới
của Đảng, chính sách kinh tế của nhà nước. Tin tưởng vào nghị quyết của Đảng đã xác
định nền kinh tế nhiều thành phần các thành phần được bình đẳng ngang nhau. Quốc hội
đã thông qua luật doanh nghiệp, từ đó các hộ sản xuất nhỏ ý thức được muốn mở rộng
kinh doanh, muốn tăng đầu tư và hiện đại TMDV, quy trình công nghệ thì phải đổi mới
mô hình doanh nghiệp. Các thành viên kinh doanh đã thống nhất làm hồ sơ xin tăng vốn
điều lệ công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt. Trước tình hình trên lãnh đạo công ty đã
xây dựng chương trình chiến lược về vốn, đặc biệt là bộ máy quản lý thích ứng với từng
giai đoạn từng năm. Đặt ra các vấn đề cần giải quyết làm thế nào để tồn tại trong nền
kinh tế thị trường khắc nhiệt, nơi mà mọi hoạt động đều phải tuân theo những quy luật
vốn có của nó, quy luật cung – cầu, quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh và ở đó mọi hoạt
động của công ty phải tự cân đối, tự bù đắp thu chi để tiếp tục phát triển.
Ngoài ra công ty còn đầu tư chiếm dụng con người vì yếu tố con người có kĩ thuật,
có tay nghề là đảm bảo cho sản phẩm đạt chất lượng cao, có kĩ thuật và đáp ứng được
10


nhu cầu của thị trường. Năm mới thành lập có 5 người lao động (bao gồm cả lãnh đạo).

Mới chỉ sau 3 năm thành lập công ty số lao động làm việc tại công ty đã tăng lên 40
người. Đáp ứng được trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề, có khả năng đảm nhận,
thuyết phục theo yêu cầu của khách hàng là các đại lý. Chất lượng của cán bộ như: 15%
đạt trình độ đại học, cao đẳng; 17,5% đạt trình độ trung học chuyên nghiệp; 18% công
nhân có tay nghề bậc 5/7. Còn lại là lao động phổ thông. Độ tuổi trung bình là 25 tuổi; để
đạt được chất lượng cán bộ kỹ thuật được tuyển dụng thông qua các trường dạy nghề, các
trung tâm giới thiệu việc làm.
Có thể nói sau khi thay đổi cơ chế quản lý hoạt động, có sự định hướng đúng đắn,
Quá trình giao dịch tìm khách hàng ngày càng cao đạt hiệu quả và có uy tín trên thị
trường, quy mô ngày càng mở rộng, với hàng trăm khách hàng đại lý trong năm.
Công ty luôn hoàn thành kế hoạch với doanh thu lợi nhuận nộp ngân sách nhà nước, đảm
bảo cho hơn 40 cán bộ công nhân có đời sống ổn định. Công ty TNHH TMDV Sao Nam
Việt đã và đang đóng

1.1.3 Năng lực sản xuất kinh doanh và trình độ công nghệ của công ty
Công ty đã mạnh dạn đầu tư nâng cao máy móc TMDV và tuyển thêm nhân sự và
tăng vốn bằng nguồn vốn tự có và vay ngân hàng. Cụ thể, năm 2009 số vốn đầu tư ban
đầu là 5 tỷ đồng, năm 2010 số vốn đầu tư là 20 tỷ đồng, năm 2012 tổng số vốn đầu tư là
40 tỷ đồng. Để mua mới và nâng cao hệ thống máy móc. Hiện nay công ty đã trang bị
được một hệ thống máy móc hiện đại, đáp ứng nhu cầu làm việc của nhân viên, đảm bảo
thời gian và chất lượng.

1.1.3.1Đặc điểm
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty chuyên thu cước dịch vụ viễn
thông và phân phối thẻ cào các loại tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các mặt hàng như : điện thoại, dán màn hình
Laptop.

11



1.1.3.2Quy trình sản xuất
Giới thiệu hàng hóa

Nhận đơn hàng

Xuất hóa đơn

Các dịch vụ sau bán

Ký nhận giao chứng từ,
tiền

Ký hợp đồng mua bán

Giao nhận vận chuyển
hàng hóa

Cấp phát hàng hóa

+ Giới thiệu hàng hóa: Giới thiệu về đặc tính của sản phẩm và nêu lên những tính ưu việt
của sản phẩm có lợi cho người tiêu dùng. Công ty tiến hành giới thiệu quảng cáo sản
phẩm của mình trên cácpano, áp phích, ...
+ Nhận đơn hàng: Trực tiếp từ khách hàng hoặc từ điện thoại, Fax, thư điện tử
Trong đơn hàng phải ghi đầy đủ các thông tin: Tên/địa chỉ đơn vị bán, tên sản phấm, quy
cách sản phẩm, NSX –HSD, số lượng, thời gian giao nhận vận chuyển, địa điểm giao
nhận và hình thức thanh toán.
+Ký hợp đồng mua bán: Sau khi giới thiệu hàng hóa nếu khách hàng/ đơn vị có nhu cầu
sử dụng sản phẩm. Công ty tiến hành ký hợp đồng mua bán với các cơ sở đó, hợp đồng
có nội dung sau:

+ Xuất hóa đơn: Sau khi ký hợp đồng phòng kinh doanh xuất hóa đơn. Nội dung hóa đơn
phải đầy thông tin.
+ Cấp phát hàng hóa
+ Giao nhận vận chuyển hàng hóa: Theo quy trình vân chuyển hàng hóa
12


+ Ký nhận giao chứng từ, tiền: Người giao nhận hoặc đơn vị được uy quyền giao nhận
phải được thực hiện việc yêu cầu cơ sở mua ký nhận hóa đơn chứng từ theo quy định.
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay phải nộp tiền đầy đủ và kịp thời về phòng kế
toán hành chính.
+ Các dịch vụ sau bán: Để bán hàng và đặc biệt trong bán lẻ thì phải “nuôi dưỡng
khách hàng và phát triển khách hàng”. Người bán hàng cần phải đảm bảo cho người mua
hưởng đầy đủ quyền lợi của họ. Dịch vụ sau bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng tạo
dựng hình ảnh cho doanh nghiệp. Đặc biệt với những mặt hàng có giá trị cao và tiêu dùng
trong thời gian dài, yêu cầu kỹ thuật cao thường có những dịch vụ mang trở hàng hoá đến
tận nhà theo yêu cầu của khách hang, lắp đặt, vận hành, chạy thử, phải có bảo hành miễn
phí trong một thời gian nhất định.

1.1.4 Quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
Công ty có hệ thống cửa hàng, Shrowm kinh doanh trưng bày sản phẩm.
Hệ thống kho hàng, đội xe vận chuyển hàng hóa luân chuyển giữ các kho và giao
hàng cho các đại lý

1.1.5 Tầm nhìn và chiến lược
Dù bối cảnh chung của nền kinh tế cũng như của nghành xây dụng còn
nhiều thách thức, HĐQT cùng Ban điều hành, với định hướng hoạt động luôn “
vươn tới những tầm cao” công ty tiếp tục đề ra mục tiêu đưa công ty theo hướng
ổn định, bền vững, đảm bảo hiệu quả hoạt động trên mọi lĩnh vực.
_Chiến lược chung và dài hạn:

Để công ty phát triển theo định hướng đã đề ra, trong chiến lược chung và
dài hạn, công ty tập chung cao năng lực và trình độ quản lí kinh doanh, phát triển
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Công ty cũng không ngừng tìm
kiếm cơ hội,đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các đối tác nước ngoài nhằm nâng
cao năng lực và vị thế cạnh tranh của mình.

1.2 Bộ máy tổ chức của công ty

Ban Giám đốc

1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý

Phòng
quản lý
về ISO

Phòng
kinh
doanh
kiêm bán
hàng

Phòng
hành
chính
kế toán

Phòng
tổ13
chức

nhân
sự

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
bảo
hành

Kho,
nhà
máy
lắp ráp


1.2.2 Thành phần lãnh đạo
Trong đó:
Ban giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp,
bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người, đúng ngành nghề công
việc, thanh quyết toán chế độ cho người lao động theo chính sách, chế độ nhà nước và
quy chế của công ty.
Phòng quản lý về ISO: Điều phối, kiểm soát quá trình xây dựng HTQLCL và duy
trì, cải tiến HTQLCL. Với đặc điểm là một vị trí công việc mới hình thành trong tổ chức,
các cơ sở về chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm quyền hạn, quyền lợi và nghĩa vụ, tiêu chí

đánh giá, tiêu chuẩn về năng lực, quan hệ công việc của những người được phân công ở
vị trí này có nhiều hạn chế. Nếu không được xem xét và giải quyết một cách thỏa đáng,
các vấn đề này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng duy trì một cách có hiệu lực
HTQLCL của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả
tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế
tài chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết
quả tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và
cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra còn phải quản lý

14


tiền, hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban đầu và cung cấp
thông tin cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của công
ty kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tư vấn giải đáp thắc mắc của
khách hàng về sản phẩm, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán tại
công ty với khách hàng
Kho: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo đúng
yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho phòng
tài chính kế toán.

1.3 Tình hình nhân sự công ty; đánh giá sự đáp ứng với tính hình kinh doanh
hiện nay
2010
Tiêu thức phân loại


Số lượng

Tỷ trọng
%

TT
( người)
1

Tổng số lao động
Phân loại theo trình
độ:
- Trên đại học

2

- Đại học và cao đẳng
- Trung cấp
- Công nhân bậc cao

3

4

- Công nhân khác
Phân loại theo đối
tượng
- Lao động gián tiếp
- Lao động trực tiếp

Phân loại theo giới
tính:
- Lao động nam
- Lao động nữ

2011

2.314

Số lượng

0

0,0

6
226
322
558
1.202

0,3
9,8
13,9
24,1
51,9

310
2.004


13,4
86,6

2.034
280

87,9
12,1

Tỷ trọng
%

( người)

100

2012

2.732

100

Số lượng
(người)

Tỷ trọng
%

2892


100

5

0,18

8

0,27

271

9,91

283

9,78

395

14,45

402

13,9

674

24.67


697

24,1

1.387

50,77

1.502

51,93

371

13,58

387

13,38

2.361

86,42

2.505

86,61

2.438


89,23

2.542

87,89

294

10,76

350

12,10

Qua bảng trên ta thấy lao động năm 2011 tăng 2,7% so với năm 2010. công ty luôn quan
tâm đến chế độ bồi dưỡng cho người lao động công ty, công ty tuyển dụng lao đông phù
hợp với mô hình kinh doanh của công ty, lao động gián tiếp ổn định , lao động nữ tăng
dần để thay thế cho lao động nam ở một vài vị trí chủ chốt cho thấy công ty đang dần
chuyên môn hóa sản xuất. Qua bảng trên ta thấy lao động năm 2012 tăng 2,7% so với
15


năm 2011. công ty luôn quan tâm đến chế độ bồi dưỡng cho người lao động công ty, công
ty tuyển dụng lao đông phù hợp với mô hình thương mại của công ty, lao động gián tiếp
ổn định , lao động nữ tăng dần để thay thế cho lao động nam ở một vài vị trí chủ chốt cho
thấy công ty đang dần chuyên môn hóa trong khâu tiêu thụ, quản lý hàng hóa, bán hàng
thanh toán...
Đặc thù của công ty là công nhân lao đông trong môi trường di động cũng như có ảnh
hưởng tới sức khỏe, người lao động phải tham gia trực tiếp vào quá trình di động nên đòi
hỏi người lao đông phải là các nam giới, hơn nữa nữ giới thường phải gián đoạn quá trình

làm việc vì sinh nở, chăm sóc con cái gia đình nên năng suất lao động trong quá trình lao
đông như tăng ca, đổi ca kíp bị hạn chế.

1.4 Doanh số
Tình hình hoạt động của Công ty tổng doanh thu năm 2012 so với năm 2011 là tăng
gần gấp đôi 22.514 triệu đồng, năm 2013 so với năm 2012 tăng từ 59.984 triệu đồng lên
49.441 triệu đồng.
Tổng chi phí: Quá trình hoạt động của công ty chưa có một trật tự ổn định nên chi
phí 2012 đã giảm so với năm 2011 là 24.4% .Đến năm 2013 thì chi phí là 7.408 triệu
đồng, tăng mạnh so với năm 2012 là 2.799 triệu đồng, khoảng 60.73%.
Về lợi nhuận: So với năm 2011 thì lợi nhuận năm 2012 tăng đột biến, tăng 601 triệu
đồng là do doanh thu tăng và chi phí giảm, điều đó chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu
quả. Năm 2013 thì lợi nhuận tăng là 266 triệu đồng so với năm 2012 dù doanh thu tăng
nhiều nhưng giá vốn và chi phí cũng tăng lên đáng kể.
( Phụ lục 14)

1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ
1.5.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
\

Kế Toán Trưởng

Thủ Quỷ

KT TGNH vốn vay NH Kế Toán Kho
16

Kế Toán Công NợKế Toán Tổng Hợp



1.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
-

Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung, điều hành mọi hoạt động trong

phòng, hướng dẫn chuyên môn và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán theo đúng chức năng
và pháp lệnh thống kê, kế toán mà nhà nước ban hành. Cuối tháng, cuối quý lập báo
cáo tài chính, cung cấp các ý kiến cần thiết, tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về mọi hoạt động của phòng Tài Chính – Kế toán.
-

Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các chi phí liên quan đến quá trình

mua bán và các chi phí phát sinh tại Công ty, xác định kết quả kinh doanh trong tháng,
phản ánh tình hình mua bán hàng hoá của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ so sánh đối
chiếu tổng hợp các số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo tài chính, theo dõi tình hình
biến động và sử dụng tài sản cố định.
-

Kế toán tiền kiêm Thủ Quỹ: Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi

chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền
mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt
có chứng từ hợp lệ.
-

Kế toán tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại

Ngân hàng.
-


Kế toán kho: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư, thành phẩm, định kỳ báo cáo

nhập, xuất vật tư, thành phẩm.
-

Kế toán công nợ: Tập hợp các chứng từ gốc, theo dõi tình hình công nợ của

công ty kiêm dõi tình hình tạm ứng và việc thanh toán tạm ứng công ty và tính lương
cho cán bộ, công nhân viên.

17


1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
1.6.1 Hình thức ghi sổ kế toán mà công ty áp dụng
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty TNHH TM - DV Sao Nam Việt đang sử
dụng phần mềm kế toán AccNet. AccNet là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến
để ứng dụng phù hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. AccNet dễ sử
dụng, tính ổn định cao, có tính năng hợp nhất dữ liệu giúp doanh nghiệp tổng hợp dữ
liệu, giúp có được số liệu nhanh nhất và do đó có quyết định kịp thời.Việc sử dụng phần
mềm có nhiều ưu điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính
xác, dễ dàng đọc số liệu, tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho
người làm kế toán. Tuy nhiên vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo
quy định của Bộ Tài Chính.
.

1.6.2 Chế độ Báo Cáo Tài Chính
- Niên độ kế toán:


01/01 – 31/12

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:

Việt Nam đồng
18


- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng:

Nhật kí chung

- Hệ thống chứng từ: áp dụng theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006
của BTC
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá
gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm cuối năm là số chênh lệch
giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể
thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009
- Ghi nhận khấu hao TSCĐ
Kế toán tiền lươngđược thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá kế
toán tiền lươngbao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được kế toán
tiền lươngtính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Khi kế toán tiền lươngđược bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập
hay chi phí trong kỳ.
Kế toán tiền lươngđược khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại kế toán tiền lươngnhư sau:

19


Loại tài sản cố định
Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại tài sản cố định
Máy móc và TMDV
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
TMDV, dụng cụ quản lý

Số năm
07 - 25
Số năm
03 - 07
06 - 12
3 - 05

1.6.3 Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
Để đảm bảo cho công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất thực hiện đúng yêu cầu,
nhiệm vụ và chức năng của mình nhằm cung cấp thông tin một cách chính xác, trung
thực và chấp hành tốt các chính sách chế độ về quản lí kinh tế tài chính công ty tiến
hành kiểm tra kế toán theo những nội dung sau:
_Kiểm tra ghi chép trên các chứng
từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán.

_Kiểm tra tổ chức công tác kế toán trong công
ty, viêc thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trưởng, công tác của bộ máy kế
toán, mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận quản lí chức năng trong doanh
nghiệp.
Phương pháp kiểm tra kế toán được áp dụng là phương pháp đối chiếu. Đối chiếu sổ kế
toán và báo cáo kế toán với nhau, giữa số liệu và chứng từ kế toán, số liệu kế toán của
công ty với các đơn vị có liên quan.
Kiểm tra công tác kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lí,
và công tác kế toán nhằm phát hiện và ngăn ngừa những hiện tượng vi phạm chính sách
do đó công tác kiểm tra phải được thực hiện một cách thường xuyên theo chế độ quy
định.
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tại công ty
1.7.1 Sổ sách kế toán áp dụng
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ chi tiết: TSCĐ, vật tư, thanh toán với người bán người mua, chi phí,…
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Bảng kê.

Chứng từ gốc

+ Sổ cái.
1.7.2
thức
áp dụng tại công ty
NhậtHình
kí đặc
biệtsổ sách kế toánNhật
ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối
kế toán 20
Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết


Ghi chú :
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung là hình thức kế toán đơn giản, số lượng sổ sách
gồm : Sổ nhật ký, sổ cái và các sổ chi tiết cần thiết. Sổ Nhật Ký Chung ghi theo trình tự
thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, kế toán lấy số liệu
trên Sổ Nhật Ký để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày hoặc các bút toán kết chuyển thực hiện vào cuối tháng, cuối
quý. Các bộ phận kế toán có nhiệm vụ vào các bảng kê, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các
nhật kí, kiểm tra tính chính xác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thưc kế toán trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ
- Nhật ký chung
- Sổ cái

Chứng từ kế toán

Phần mềm kế toán máy

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại


Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
21


toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ
liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay

1.8 Trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Căn cứ lập BCTC: Công ty tuân thủ chuẩn mực lập và trình bày BCTT theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán tại doanh
nghiệp.
Các BCTC mà công ty phải lập
-

Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01- DN ( Phụ lục 18)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02- DN ( Phụ lục 19)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03- DN ( Phụ lục 20)
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09- DN ( Phụ lục 21)
- Nguồn dữ liệu lập BCTC: Căn cứ vào số dư trên bảng cân đối kế toán tổng hợp và
một số sổ chi tiết của tài khoản loại 1,2,3,4 và tài khoản loại 0
- Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước)
- Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
Phương pháp lâp:

- Cột số đầu năm: Căn cứ vào cột số dư cuối kỳ cân đối kế toán ngày 31/12 năm
trước đê ghi các chỉ tiêu tương ứng của cột số đầu năm, cột này không thay đổi trong quý
báo cáo
- Cột cuối kỳ: căn cứ vào cột số dư cuối kỳ của các sổ kế toán liên quan được khóa
sổ ở thời điểm lập báo cáo để ghi như sau:
 Số ghi nợ các tài khoản được ghi vào chỉ tiêu tương ứng trong phân tài sản.
 Số dư có của các tài khoản được ghi vào các chỉ tiêu tương ứng phần “nguồn vốn”.
22


- Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán có liên quan đến nhiều tài khoản và
nhiều chi tiết thì căn cứ vào số dư của các tài khoản, số dư các chi tiết liên quan tổng hợp
lại để lập.
- Các chỉ tiêu này có thể dư nợ hoặc dư có . Khi lập báo cáo căn cứ vào số dư nợ chi
tiết liên quan tổng hợp lại để ghi vào chỉ tiêu phần “tài sản”, căn cứ vào số dư có chi tết
liên quan tổng hợp để ghi vào phần”nguồn vốn “, mà không bù trừ lẫn nhau giữa các chỉ
tiêu trong cùng một tài khoản.


CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC
CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN –TÀI CHÍNH TẠI
NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1Thực hiện phỏng vấn
2.1.1.Đối tượng phỏng vấn kế toán trưởng
1.Họ và tên
2.Chức danh
3.Phòng ban công tác
4.Trình độ học vấn
5.Năm thâm niên công tác
6.Chuyên ngành theo học
7.Hiện làm chuyên môn gì

Phan Quốc Phong
Kế toán trưởng
Kế toán – Tài chính
Đại học
10 năm
Kế toán
Kế toán – Tài chính

8.Điện thoại liên hệ

2.1.1.1 Chi tiết công việc:
- Công việc của một Kế toán trưởng là đảm nhiệm về chế độ tài chính kế toán doanh
nghiệp, tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động vận doanh của Công ty, trên cơ sở không
ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ Pháp lệnh kế toán thống kê.
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo

qui định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.
23


- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ kế
toán viên của Công ty.
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp.
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chánh ngắn hạn.

2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
Người kế toán phải là người chịu được áp lực cao và biết cách quản lý thời gian của
mình, có khả năng giao tiếp tốt và cách ứng xử khéo léo... và đặc biệt bạn phải thành thạo
máy tính và tiếng Anh thì bạn sẽ chiếm được nhiều ưu thế hơn trong công việc của bạn.

2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:
- Có nhiều máy móc hỗ trợ, các phần mềm kế toán giúp cho việc làm của kế toán nhanh
chóng hơn, lưu trữ chứng từ một cách khoa học giúp cho việc tìm chứng từ được dễ dàng
hơn.
-Được sự ủng hộ của các phòng ban, và sự đồng thuận của ban giám đốc trong công ty.

2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:
Vì là công ty cổ phần cùng sản xuất nên có rất nhiều số liệu,hàng quý phải lập báo cáo tài
chính. Điều này sẽ tốn nhiều thời gian làm việc trong công tác này.
-Phải mất nhiều thời gian để kiểm tra và hoàn thành các báo cáo trong doanh nghiệp.
- Chính sách thuế ngày càng thay đổi nhiều, ngày càng phổ biến, chế độ xử phạt.
Hành chính ngày càng cao nên người làm kế toán cần phải tập trung và cẩn thận hơn
trong việc hạch toán và ghi chép dữ liệu kế toán.
-Việc đôn đốc nhân viên đôi lúc gặp phải khó khăn trong quá trình luân chuyển chứng từ.


2.1.1.5 Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn:
Người kế toán luôn chuẩn về con số. Sự cẩn thận trong ngôn từ trong công việc cũng như
giao tiếp
-Hoàn thành công việc, và có quan hệ tốt với mọi người trong công ty.

24


2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hòan thiện sau khi tốt nghiệp
Cần phải tìm hiểu và đào sâu về những ngôn ngữ kế toán riêng vì ngôn ngữ của ngành kế
toán không giống như ngôn ngữ thông dụng đời thường. Ngoài ra tiếng Anh đối với một
kế toán là rất quan trọng, sinh viên cần trau dồi cho mình nhiều hơn về ngôn ngữ tiếng
Anh đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành kế toán.

2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này:
- Kế toán là một ngành thuộc khối kinh tế, hiện nay ngành này có rất nhiều sinh viên
đang theo học nên tỷ lệ chọi nhau trong việc tìm kiếm là rất cao vì thế muốn có một công
việc tốt và đam mê theo đuổi nghề này bạn cần củng cố thêm nhiều kiến thức hơn.

2.1.1.8 Lời khuyên của lãnh đạo phụ trách kế toán cho sinh viên sắp tốt
nghiệp ngành kế toán:
- Lời khuyên về chuyên môn
- Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp.
- Lời khuyên về ngành nghề

2.1.2. Đối tượng phỏng vấn kế toán tiền lương
1.Họ và tên
2.Chức danh
3.Phòng ban công tác
4.Trình độ học vấn

5.Năm thâm niên công tác
6.Chuyên ngành theo học

Nguyễn Văn Trung
Kế toán tiền lương
Phòng kế toán
Đại Học
5 năm
Kế tóan – Tài chính

7.Hiện làm chuyên môn gì

Theo dõi bảng chấm công, lập
bảng tính lương cho các bộ phận

8.Điện thoại liên hệ

01653296162

2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty, quản lý thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty.
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán theo qui
định của Nhà nước và Điều lệ Công ty.
- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán.
25


×