Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.82 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: PHAN THỊ THU MAI

LẠI THỊ NHUNG
MSSV:DA1911108
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô TS.
Phan Thị Thu Mai đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 2015
Sinh viên thực hiện


Lại Thị Nhung

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Lại Thị Nhung
MSSV: DA1911108
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH một thành viên tổng công ty công nghiệp tàu thủy
Nam Triệu.
Địa chỉ: Tam Hưng- Thuỷ Nguyên- Hải phòng
Điện thoại:
Fax: ....
Email:
Website:
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên

5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Lại Thị Nhung
MSSV: DA1911108
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................

2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD


3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn
iii


MTV

: Một thành viên

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................iv

LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG I..................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY
CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU..............................................................................2
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..............................2
1.2. Tổ chức quản lý của công ty.............................................................................................4
1.3. Quy trình kinh doanh........................................................................................................7
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................................8
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán...................................................12
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai.............................12
CHƯƠNG II..............................................................................................................................14
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH MTV TỔNG CÔNG TY CÔNG
NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU.........................................................................................14
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty...........................................................................14
2.2. Những công việc quan sát tại công ty.............................................................................17
CHƯƠNG III.............................................................................................................................18
BÀI HỌC KINH NGHIỆM.......................................................................................................18
3.1. Về chuyên môn...............................................................................................................18
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc................................................................................18
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty................................................................................18

v


LỜI MỞ ĐẦU
Hạch toán là tính toán sổ sách dựa trên một phương thức cho trước bằng cách
ghi vào những tài khoản qui định những chi phí phát sinh trong kỳ rồi lên bản cân đối
tài khoản. Ví dụ, phải hạch toán chi phí tiếp tân, những khoản bất thường chi vào đâu
cho hợp lý nếu như nó đã vượt trội quy định là 10% trên tổng số doanh thu chẳng hạn.
Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt

động kinh tế - tài chính ở tất cả các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội. Để đáp ứng cho
nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán cũng phải thay đổi để phù hợp với
yêu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
Là một sinh viên kế toán việc học tập và nghiên cứu về hoạch toán kế toán có vai trò
quan trọng không thể thiếu.
Đặc biệt đợt thực tập tại Công ty TNHH MTV Tổng công ty công nghiệp tài thủy Nam
Triệu là cơ hội cho em vận dụng , củng cố những kiến thức được học tập tại trường vào
thực tế.
Vì thời gian thực tập và trình độ hiểu biết chưa có nhiều nên báo cáo còn có hạn chế ,
kính mong được sự góp ý chỉ bảo của thầy cô giáo, các anh chị cán bộ tại Công ty
TNHH MTV Tổng công ty công nghiệp tài thủy Nam Triệu để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.

1


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM
TRIỆU
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Tổng công ty công nghiệp tàu thủy
Nam Triệu

Địa chỉ: Tam Hưng- Thuỷ Nguyên- Hải phòng
-


Vốn của công ty: 18.000.000.000đ
Mã số thuế: 0200158227
Số điện thoại: 0313.567.321

 Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200158227 ngày 27
tháng 04 năm 2007 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.
Kể từ ngày thành lập đến nay với kinh nghiệm và bề dày thành tích trong việc
cung cấp và lắp đặt các sản phẩm nội thất tàu thuỷ, các sản phẩm của công ty bao gồm
hệ thống cách nhiệt cách âm, vách trần sàn, cửa hàng hải và tiện nghi nội thất đồ gỗ,
kim loại luôn được bạn hàng đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã các sản phẩm.
Các sản phẩm không ngừng được cải tiến mẫu mã, chất lượng cho phù hợp với sự
khắt khe của thị trường nhưng vẫn thoả mãn được với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật cũng như các tiêu chuẩn khắt khe của đăng kiểm quốc tế.
Để làm được điều này công ty luôn chú trọng đào tạo cho các cán bộ tinh thông
và chuyên sâu về nghiệp vụ để có thể tư vấn cho khách hàng lựa chọn các sản phẩm và
dịch vụ một cách tối ưu nhất, đảm bảo giá cả phải chăng, chất lượng đảm bảo mẫu mã
sang trọng hiện đại.
2


Ngoài các sản phẩm đã được dần nội địa hoá, công ty còn kết hợp với các đối tác
trong và ngoài nước trong việc tìm hiểu thị trường, khả năng tiêu thụ các sản phẩm để
đưa ra các sản phẩm với mức giá cạnh tranh nhất.
Hàng loạt các sản phẩm Công ty đã cung cấp và lắp đặt trong và ngoài Nam Triệu
như seri tàu 53.000 tấn tại Nam Triệu và Hạ Long, tàu Phú Xuân, tàu Lash, Bình Định
star… tại Nam triệu, tàu 4000 tấn tại Bến Thuỷ, tàu 6800 tấn tại Sài Gòn Shipmarine,
tàu khách Hoa Sen và hàng loạt các con tàu khác đã, đang và sẽ thi công lắp đặt là các
minh chứng cụ thể về chất lượng công trình của công ty.

Để phát triển các sản phẩm của mình, công ty đã đầu tư xây dựng xưởng gỗ
chuyên sản xuất các sản phẩm đồ gỗ nhằm phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tàu,
đồng thời cũng đáp ứng cho công nghiệp dân dụng và văn phòng.
Không chỉ vậy, Công ty cũng tích cực trong việc xúc tiến thương mại với các đối
tác trong và ngoài nước, một mảng rất nhiều tiềm năng cần ít công nhân nhưng đòi hỏi
chất lượng của người cán bộ phải có tính chuyên nghiệp cao. Đây sẽ là định hướng mới
của Công ty trong thời gian tới.
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Các ngành nghề kinh doanh chính theo đăng ký kinh doanh:
- Sản xuất, lắp đặt thiết bị tàu thuỷ, công nghiệp và dân dụng, trang thiết bị nội ngoại thất công trình.
- Kinh doanh thiết bị vật tư, máy móc ngành công nghiệp tàu thuỷ.
- Sửa chữa phương tiện vận tải thuỷ.
- Tư vấn, thiết kế, thi công nội thất tàu thuỷ và dân dụng.
- Xuất nhập khẩu hàng hoá, thiết bị, vật tư công nghiệp tàu thuỷ.
- Sản xuất, cung cấp và lắp đặt thiết bị điện, điện tử, điện lạnh và các dịch vụ
khác.
- Dịch vụ cầu cảng.
- Môi giới, đại lý vận tải tàu thuỷ
- Môi giới, xúc tiến thương mại và sản phẩm công nghiệp tàu thuỷ

3


1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Giỏm đốc
Giám
đốc

Phú giám
giỏm đốc

Phó
đốc

Phũng Tổng
Phòng
Tổng
hợp

Phũng
PhòngTài
Kếvụ

Phũng Kỹ
Phòng
Kỹ
thuật

toán tài
chính

Phòng Bảo
Phòng
Bảo
hộ
lao
động
hộ lao động
gg

Các phân xưởng sản xuất


Phân
xưởng
xẻ
xẻ

Phõn
Phân
xưởng
xưởng
sấy
sấy

Phân
Phân
xưởng
xưởng
xưởng
xưởng
pha
mộc
pha
mộc
phôichức bộ máy của công
máy ty
Sơ đồ 1: phôi
Tổ
máy

Phõn

Phân
xưởng
xưởng
lắp
lắp rỏp
ráp

Phân
xưởng
xưởng
hoàn
hoàn
thiện
thiện

Kho thành phẩm
Chức năng, nhiêm vụ của từng phòngXuất
ban,hàng
bộ phận và mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo một cấp. Các phòng ban chức
năng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và cùng chịu sự quản lý của Giám đốc. Các
phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý sản xuất kinh doanh
thông suốt, thông qua cấp trung gian. ở phân xưởng có quản đốc điều hành sản xuất và
chịu trách nhiệm với Giám đốc. Cụ thể chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:

4


+ Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ quá

trình sản xuất kinh doanh của Công ty, đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm về mặt
pháp lý với nhà nước và với các tổ chức kinh tế khác.
+ Phó giám đốc: là người có quyền sau giám đốc, có chức năng tham mưu cho
Giám đốc. Giải quyết các công việc do giám đốc uỷ quyền, được thay mặt giám đốc
giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng.
+ Phòng tổng hợp: là phòng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc và tổ chức
thực hiện công tác tổ chức nhân sự của Công ty. Có nhiệm vụ làm thủ tục nhập khẩu
thanh toán quốc tế và tìm kiếm hợp đồng với các đối tác trên thị trường. Giữ mối quan
hệ mật thiết giữa các cấp chính quyền địa phương. Phòng tổng hợp được được bố trí
như sau:
- Trưởng phòng tổ chức chức hành chính;
- Trợ lý nhân sự;
- Lao động tiền lương;
- Văn thư lưu trữ;
- Hai người phụ trách khâu kế hoạch sản xuất;
- Hai người phụ trách kế hoạch thống kê.
+ Phòng kế toán tài chính: là phòng nghiệp vụ kế toán có chức năng tham mưu
cho giám đốc và thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính. Có nhiệm vụ quản lý, tổ
chức bộ máy kế toán, ghi chép toàn bộ các sổ sách, số liệu về kinh tế tài chính, xử lý,
thu thập, cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời cho bộ máy quản lý. Đảm bảo cho
hoạt động của xí nghiệp đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ, mục tiêu đề ra và thực hiện đúng
các chế độ pháp luật của Nhà nước. Phòng tài vụ có 8 người:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng;
- Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng;
- Kế toán thanh toán;
- Kế toán vật tư, TSCĐ;
- Kế toán tiền lương;
- Kế toán chi phí sản xuất, giá thành;
- Thủ quỹ Tiền mặt và Ngân hàng;
5



- Thủ kho.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của tất cả các
loại hàng hoá, máy móc, thiết bị của Công ty. Phòng kỹ thuật có 5 người:
- Phụ trách kỹ thuật chung;
- Thiết kế biểu mẫu, quy cách sản phẩm;
- Kỹ thuật giám sát gia công;
- Kỹ thuật phân xưởng;
- Bộ phận KCS.

Bên A bàn giao mặt bằng
công.
+ Phòng bảo hộ lao động:thi
quán
triệt các nguyên tắc, quy cách đảm bảo về an

toàn lao động cho công nhân.
Bắn đinh ghim

Lắp cách nhiệt

Phủ sàn tàu

Lắp đặt ốp vách, trần trên
tàu

1.3. Quy trình kinhLắp
doanh
đặt toàn bộ cửa, cửa sổ và nhà vệ

sinh trên tàu

Hoàn thiện toàn bộ phần lắp đặt nội
thất đồ gỗ, kim loại…của trang trí.

6
Hoàn thiện, bàn giao


Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất
Sau khi ký kết hợp đồng và đã được bên A giao mặt bằng, căn cứ vào mặt bằng đó
phòng kỹ thuật tiến hành lập kế hoạch những công việc cần làm. Để làm việc một cách
hiệu quả nhất công ty đã đưa ra được quy trình lắp đặt tàu phù hợp, tiết kiệm được thời
gian và tiền bạc nhưng vẫn đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn khắt khe của đăng
kiểm quốc tế. Hàng loạt các sản phẩm của Công ty đã cung cấp và lắp đặt trong và
ngoài Nam Triệu như tàu Phú Xuân, tàu Fash, tàu khách Hoa Sen…và hàng loạt các
7


con tàu khác đã, đang và sẽ thi công lắp đặt là minh chứng cụ thể về chất lượng công
trình của Công ty.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán viên

KT
Vốn

bằng
tiền

KT
tiền
lương

Kế toán viên

KT
thanh
toán

Kế toán viên

KT
hàng
tồn
kho

KT tập
hợp
CPSX,
tính Z
sp

KT
tài
sản
cố

định

Thủ quỹ

KT tiêu
thụ, DT
bán hàng,
xác định
kqsxkd

Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán của công ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác
Bộ máy kế toán của Công ty đóng góp một vai trò quan trọng trong quá trình hoạt
động của Công ty, giúp cho các nhà quản lý nắm rõ tình hình về nguồn tài sản, tài
chính và công tác thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác để các nhà quản lý có

8


cơ sở đánh giá và có hướng giải quyết kịp thời đối với những lợi ích của Công ty. Cơ
cấu của bộ máy kế toán như sau.
+ Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán tài chính: là người lãnh đạo, tổ
chức thực hiện công tác của bộ máy kế toán Công ty. Có trách nhiệm đôn đốc, nhắc
nhở các nhân viên trong phòng hoàn thành nhiệm vụ kịp thời và chính xác. Đồng thời
là người có trách nhiệm trực tiếp cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của
Công ty, giám đốc và ký các giấy tờ có liên quan đến phòng tài vụ. Bên cạnh đó, kế
toán trưởng là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về mặt
quản lý kinh tế tài chính của Công ty.
+ Kế toán thanh toán: có trách nhiệm ghi chép và hạch toán các loại vốn bằng

tiền như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay, thanh toán với người mua, lập chứng từ
thu chi, kiêm quỹ.
+ Kế toán chi phí sản xuất, giá thành, tiêu thụ: có nhiệm vụ ghi chép, theo dõi
tình hình, phản ánh một cách khoa học các chi phí sản xuất phục vụ yêu cầu tính giá
thành và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Hạch toán chi tiết và tổng hợp số sản
phẩm đã tiêu thụ, theo dõi các khoản công nợ thống kê tổng hợp.
+ Kế toán vật tư, TSCĐ: có nhiệm vụ thu mua, xuất nhập nguyên vật liệu, quản
lý sử dụng vật tư, TSCĐ, công cụ dụng cụ lao động. Lập kế hoạch xuất nhập vật tư để
đánh giá, phát hiện kịp thời số vật tư thừa, thiếu, kém phẩm chất. Theo dõi khấu hao
TSCĐ đồng thời báo cáo lên cấp trên.
+ Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt và quan hệ với ngân hàng theo dõi số
tiền hiện có tại ngân hàng hoặc gửi vào ngân hàng hay rút tiền từ ngân hàng sau đó ghi
chép vào sổ quỹ và đồng thời lập báo cáo cuối ngày để ghi sổ.
+ Thủ kho: có nhiệm vụ quản lý, kiểm kê, cấp phát các loại vật tư, nguyên liệu,
cũng như các loại thành phẩm đã qua chế biến
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
● Chế độ kế toán áp dụng

9


Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính
● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Các báo cáo tổng hợp.
 Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công
ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 33 để tính thuế đầu ra.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tòn kho: nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối
số phát sinh
10

Báo cáo tài chính

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết



Sơ đồ 4 : Kế toán theo hình thức nhật ký chung

Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số
liệu ghi trực tiếp vào các NKC, thẻ - sổ chi tiết có liên quan. DN áp dụng hình thức KT
là ghi chép bằng tay và KT trên máy.
Đối với NKC căn cứ vào thẻ - sổ chi tiết hàng ngày, chứng từ KT. Cuối tháng
phải chuyển sổ tổng hợp số liệu, tổng cộng thẻ - sổ chi tiết vào NKC. Đối với các loại
chi phí SXXD phát sinh nhiều lần mang tính chất phân bổ thì chứng từ gốc trước hết
phải tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ. Sau đó lấy số liệu kết quả của bảng
phân bổ ghi vào các NKC. Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKC, kiểm tra đối
chiếu số liệu trên các NKC với các sổ KT chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết.

1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi

11


Công ty đóng trên địa bàn TP Hải Phòng đông dân cư, là trung tâm kinh tế của
Việt Nam, là cửa ngõ giao lưu giữa các tỉnh và giao lưu với nước ngoài nên Công ty có
điều kiện thuận lợi để phát triển.
- Đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty năng động có trình độ chuyên môn cao,
giàu kinh nghiệm. Đội ngũ công nhân nhiệt tình và lành nghề trong lĩnh vực lắp đặt nội
thất tàu thuỷ.
1.5.2. Khó khăn
- 100% mặt hàng thi công bị phụ thuộc vào khách hàng.
- Trình độ cán bộ quản lý không đồng đều.
- Quá trình thi công kéo dài, không đúng tiến độ vì thường xuyên phụ thuộc vào

các hạng mục liên quan của khách hàng.
- Thu hồi công nợ chậm.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược phát triển công ty
- Ngành công nghiệp đóng tàu tăng trưởng mạnh ( trên 40% năm).
- Chủ trương nội địa hoá ngành phụ trợ cao cho công nghiệp đóng tàu ( 60%
năm 2020
- Phát triển Thương hiệu Nam Triệu trở thành thương hiệu mạnh nhất Việt Nam
trong lĩnh vực nội thất tàu thuỷ bằng chất lượng và uy tín.
- Chủ động khai thác khách hàng tại thị trường Miền Trung và Miền Nam.
- Phát triển nguồn nhân lực theo hướng đáp ứng tốt yêu cầu công việc kỹ thuật
cao.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: văn phòng, nhà xưởng, trang thiết bị hiện đại
để sản xuất các mặt hàng phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tàu.
- Mở rộng thương hiệu Shinec sang lĩnh vực nội thất dân dụng, văn phòng.
1.6.2 Phương hướng phát triển công ty
a) Về công nghệ, thiết bị: Hiện đại hoá công nghệ, từng bước thay thế công nghệ thiết
bị hiện có bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến, hiện đại của thế giới, đảm bảo các tiêu
chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh, môi trường theo quy định của Việt Nam và quốc tế
12


để sản phẩm có khả năng cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường trong và ngoài nước.
Như hệ thống máy cắt, xẻ, tạo khuôn, máy mài...
b) Về đầu tư: Đa dạng hoá hình thức đầu tư, phương thức huy động vốn, khuyến khích
huy động nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong nước, phát hành trái phiếu, cổ
phiếu; đẩy mạnh việc cổ phần hoá đối với những doanh nghiệp nhà nước không cần.

13



CHƯƠNG II
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất.
Công ty TNHH MTV Tổng công ty công nghiệp tài thủy Nam Triệu lắp đặt thiết
bị nội thất tàu thuỷ công nghiệp và dân dụng, trang thiết bị nội - ngoại thất công trình
theo một trình tự nhất định. Bắt đầu từ bắn đinh ghim, lắp cách nhiệt, lắp ốp vách, trần
trên tàu, lắp cửa và cuối cùng mới lắp đặt nội thất đồ gỗ, kim loại. Vì vậy để phù hợp
với đặc điểm quy trình lắp đặt và theo dõi một cách cụ thể, chi tiết chi phí sản xuất
kinh doanh và thuận lợi cho việc tính giá thành công ty đã phân loại chi phí sản xuất
kinh doanh theo khoản mục chi phí.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu sử dụng trực tiếp cho việc lắp đặt nội thất tàu thuỷ như: Bàn ăn, Bàn sofa, Bàn vô
tuyến, Tủ tài liệu, Tủ đôi và kệ thuốc, Giường hàng hải kim loại…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp và các
khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung: là những khoản tiền liên quan đến phục vụ sản xuất
như: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí dụng cụ sản xuất, Chi phí dịch vụ mua
ngoài…
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí sản xuất là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán vì có tập
hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng quy định một cách hợp lý thì mới phục vụ tốt
cho công tác tính giá thành sản phẩm được trung thực và chính xác.
Công ty TNHH MTV Tổng công ty công nghiệp tài thủy Nam Triệu là Công ty
cung cấp dịch vụ lắp đặt nội thất tàu thuỷ với quy trình công nghệ giản đơn vì vậy kế
14



toán tại Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là lắp đặt nội thất hoàn
thiện từng con tàu.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Để phù hợp với quy trình công nghệ lắp đặt, công ty xác định đối tượng tính giá
thành là sản phẩm cuối cùng ( lắp đặt nội thất hoàn thiện một con tàu). Như vậy đối
tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí của công ty là một. Công ty không
tính giá thành đơn vị sản phẩm, chi phí sản xuất được hạch toán riêng cho từng con tàu.
Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành
Kỳ tính giá thành: Do việc hoàn thiện con tàu phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và
khách quan vì vậy mà khó xác định được thời gian hoàn thành con tàu. Để thuận tiện
cho việc theo dõi các chi phí phát sinh một cách chi tiết, kịp thời và việc tính giá thành
đảm bảo, nhanh chóng, cung cấp các thông tin chính xác, kịp thời cho lãnh đạo trong
công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên Công ty xác định kỳ tính
giá thành theo tháng. Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí liên quan đến các con tàu làm
căn cứ tính giá thành, nếu tàu nào hoàn thành thì kết chuyển ngay sang giá vốn không
nhập kho còn nếu tàu chưa hoàn thành thì kế toán tập hợp chi phí và kết chuyển sang
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Phương pháp tính giá thành: Mục đích chính của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận để thực hiện được điều này thì con đường cơ bản nhất là giảm giá thành sản
phẩm. Có rất nhiều cách để tính giá thành sản phẩm và các nhà quản lý phải căn cứ vào
đặc điểm, tình hình của công ty để lựa chọn cho công ty mình phương pháp thích hợp
nhất. Đối với Công ty thì do đặc điểm lắp đặt và do đối tượng tập hợp chi phí đồng
nhất với đối tượng tính giá thành nên Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành
trực tiếp. Theo phương pháp này thì chi phí thực tế phát sinh bao nhiêu sẽ tính vào giá
thành bấy nhiêu.
Tổng giá thành

Giá trị sản


Chi phí sản xuất

Giá trị sản phẩm

sản phẩm hoàn =

phẩm

phát sinh trong -

dở dang cuối kỳ

thành

dang đầu kỳ

dở +

kỳ
15


Hệ thống chứng từ:
+ Phiếu xuất kho.
+ Giấy đề nghị cung cấp vật tư.
Tài khoản sử dụng:
+ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu, TK 152 có 2 tài khoản cấp 2.
- TK 1521 – Nguyên vật liệu chính.
- TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ.
+ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.

Để hoàn thiện xong một con tàu cần rất nhiều loại nguyên vật liệu, căn cứ vào vai
trò của từng loại nguyên liệu Công ty đã chia nguyên vật liệu thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Bàn ăn, Bàn tivi, Bàn hải đồ, Giường hàng hải, Tủ
đựng cờ hiệu, Van chặn phi 15…
+ Nguyên vật liệu phụ: Au to mat điện 33 pha, Bút chì, Bút lông, Vít ren, Chốt
giường, Chổi than, Dây xích, Keo đầu trâu, Keo Silicon…
+ Công cụ, dụng cụ: Áo bảo hộ lao động, Bàn máy vi tính, Kéo cắt tôn, Vách
ngăn, Tay nâng đen, Kìm hàn…
Nguyên vật liệu của Công ty được quản lý ở kho, việc nhập xuất vật tư được cán
bộ phòng kế hoạch - vật tư theo dõi chặt chẽ thông qua định mức tiêu hao của từng
công trình và kế hoạch do phòng kỹ thuật lập.
Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho ở Công ty là phương pháp nhập trước xuất
trước.
* Hệ thống sổ sách hạch toán chi phí vật tư
+ Nhật ký chung.
+ Sổ cái TK 621, TK 152
+ Sổ chi tiết TK 152
+ Sổ chi phí sản xuất
+ Thẻ kho và các sổ khác có liên quan

16


2.2. Những công việc quan sát tại công ty
Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng từng trình tự đã
xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để
chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và
xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích.


17


CHƯƠNG III
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Về chuyên môn
Người kế toán luôn chuẩn về con số. Sự cẩn thận trong ngôn từ trong công việc cũng
như giao tiếp
-Hoàn thành công việc, và có quan hệ tốt với mọi người trong công ty.
Qua việc thực tập tôi có thể học được cách quản lý công việc, các dự án và học được
cách làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
- Giúp tôi có thể trau dồi khả năng giao tiếp vì tương tác với những người khác
trong môi trường làm việc khi đi thực tập sẽ là cơ hội cải thiện khả năng giao tiếp của
bản thân mình.
Học được những kỹ năng làm việc cơ bản cần có mà trong trường chưa được
dạy.

3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
Hàng ngày kế toán chi phí và giá thành phải:
+ Nhập số liệu mua nguyên vật liệu vào phần mềm kế toán
+ Tổng hợp số liệu mua nguyên vật liệu ngày báo cáo cho TP Kế toán.
+ Hỗ trợ Kế toán tổng hợp
+ Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán nguyên vật liệu trên phần mềm với số liệu kho và
công nợ
+ Theo dõi, tính công nợ cho nhà cung cấp
+ Hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Vì là công ty một thành viên cùng sản xuất nên có rất nhiều số liệu,hàng quý phải lập
báo cáo tài chính. Điều này sẽ tốn nhiều thời gian làm việc trong công tác này.

-Phải mất nhiều thời gian để kiểm tra và hoàn thành các báo cáo trong doanh nghiệp.
18


19


×