Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM VIỆT PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.88 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM VIỆT PHÁP

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS LÊ THỊ THANH HƯƠNG

ĐẶNG TIẾN TÙNG ANH
MSSV:DA1911143
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô TS.Lê
Thị Thanh Hương đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 2015
Sinh viên thực hiện


Đặng Tiến Tùng Anh

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Đặng Tiến Tùng Anh
MSSV: DA1911143
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty CP nhôm Việt Pháp
Địa chỉ: Đường CN7 Cụm công nghiệp Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại:
Fax: ...........................................................................
Email:
Website:
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục
4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên

5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Đặng Tiến Tùng Anh
MSSV: DA1911143
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD

3

1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP

: Cổ phần
iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.....................................................................................ii
iv


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN....................................................................................iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................iii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................iv
PHẦN 1............................................................................................................................................1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM VIỆT PHÁP...............................1
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty...................................1
1.2. Tổ chức quản lý của công ty..................................................................................................1

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................................2
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán..........................................................4
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai....................................6
PHẦN 2............................................................................................................................................7
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM VIỆT PHÁP..................7
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty..................................................................................7
2.2. Những công việc quan sát tại công ty..................................................................................15
PHẦN 3..........................................................................................................................................16
BÀI HỌC KINH NGHIỆM............................................................................................................16
3.1. Về chuyên môn....................................................................................................................16
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc.....................................................................................16
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty.....................................................................................16

v


PHẦN 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM VIỆT PHÁP
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần nhôm Việt Pháp

-

Địa chỉ: Đường CN7 Cụm công nghiệp Từ Liêm - Hà Nội

-


Vốn của công ty: 14.000.000.000đ
Mã số thuế: 0105857146
Số điện thoại: 043.567.3213
Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp: Công ty Cổ phần thép Việt Pháp
được thành lập và hoạt động theo QĐ số 0105857146 do sở Kế hoạch và đầu tư

Thành phố Hà Nội cấp, thay đổi lần đầu ngày 15/10/2010.
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty sản xuất các mặt hàng như thépcắt, thép dập U, C, xà gồ, sóng đường, cột
sóng đường.
-Nhận gia công và sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng.
-Nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. Từng bước
mở rộng sản phẩm của công ty đối với toàn bộ thị trường sắt thép trong nước.

Giám đốc

1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Phó giám đốc

1
P.Kỹ thuật

P.Kinh doanh

Tổ sản xuất 1

Tổ sản xuất 2



Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận cấu thành của bộ máy
->Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất. Ban giám đốc gần có một
giám đốc và một phó giám đốc.
->Phó giám đốc giúp giám đốc điều hành công việc trong công ty theo sự phân
công và uỷ quyền của giám óc.
->Phòng kế toán giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
->Phòng kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
->Tổ chức sản xuất của nhiệm vụ sản xuất các sản phẩm mà doanh nghiệp đã đề
ra.

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
KT trưởng

KT tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán NVL
2

Thủ kho


Sơ đồ 2: Bộ máy kế toán của công ty
 Chức năng của phòng kế toán
Phòng kế toán có chức năng quản lý hoạt động tài chính của công ty, giúp giám

đốc xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán thống kê theo
chế độ kế toán hiện hành.
Phòng kế toán gồm có 4 người. Trong đó có 3 người đã tốt nghiệp Đại học, một
người tốt nghiệp cao đẳng.
Kế toán trưởng là người nắm quyền điều hành trong phòng, điều hành trên cơ sở
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên kế toán chịu trách nhiệm từng khâu hoặc từng
phần công việc trong khâu đó. Từ đó hình thành mối quan hệ giữa kế toán trưởng với
các nhân viên kế toán trong phòng. Giữa nhân viên với nhân viên là mối quan hệ hữu
cơ tạo nên một vòng tròn khép kín.
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
● Chế độ kế toán áp dụng
Theo quy định tại QĐ 15/2006/QĐ- BTCngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính
● Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01-DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 –DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DNN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
 Các phương pháp kế toán chủ yếu mà doanh nghiệp sử dụng
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công
ty đã chọn phương pháp khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 331 để tính thuế đầu ra.
3


- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tòn kho: nguyên tắc giá gốc
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
+ Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền

+ Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ
+ Hình thức sổ kế toán là hệ thống các sổ sách kế toán dùng để ghi chép, hệ thống hóa
và tổng hợp các số liệu chứng từ kế toán theo một trình tự và ghi chép nhất định. Hiện
nay, công ty cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Thăng Long đang áp dụng hình thức sổ
kế toán là Nhật ký chung.

Sơ đồ 3: Hình thức ghi sổ nhật ký chung
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
4


Công ty cổ phần thép Việt Pháp là một công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh, gia công các mặt hàng về kim khí. Công ty tiến hành sản xuất kinh doanh
với giá thành đảm bảo hợp lý dựa trên phương châm: lấy thị trường làm hướng đạo, lấy
sáng tạo làm nòng cốt, gắn chất lượng sản phẩm với sự tồn vong của công ty. lấy nhân
tài làm chỗ dựa, lấy quản lý để thúc đẩy hiệu quả, đưa công ty đi theo con đường nâng
cao uy tín sản phẩm. Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, một đội ngũ công nhân
lành nghề, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh thần trong quá trình làm việc.
Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các đối tác khác thì công ty luôn là một
khách hàng có uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ
tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ khi đã đến hạn trả, luôn tạo cho đối tác có một cảm
giác an toàn khi ký hợp đồng với công ty mình.
Công ty đã sử dụng các loại phương tiện máy móc thiết bị khá tiên tiến phù hợp
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, công ty đã biết kết hợp, phân cấp quản lý tài chính hợp lý trong việc sử
dụng nguồn tài chính công ty như việc thu, chi các khoản tiền mạt, tiền gửi ngân
hàng… phân giao nhiệm vụ thu, chi và cân đối tài chính.
Đồng thời, vào dịp nghỉ hè, lễ tết công ty tổ chức cho cán bộ công nhân viên đi

tham quan, nghỉ mát giúp họ có được thời gian thư giãn, vui chơi để giải toả đi
những căng thẳng, mệt mỏi sau những ngày làm việc. Công ty còn quan tâm đến
con em của cán bộ công nhân viên làm việc trong công ty như ngày tết thiếu nhi,
trung thu, dịp khai giảng và chế độ thưởng thành tích cho con em họ trong học
tập… Nhờ vậy mà chất lượng công việc được đảm bảo, hoàn thành nhanhchóng
đem lại hiệu quả cho công ty.
1.5.2. Khó khăn
Tình hình kinh tế chính trị của thế giới gần đây diễn ra rất phức tạp. Với nguy cơ
chủ nghĩa khủng bố và các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã đưa thế giới vào một thời
kỳ không ổn định mới với những đặc thù khác với giai đoạn trước đây. Kèm theo đó là
những bất ổn về chính trị là những dấu hiệu về một chu kỳ suy thoái kinh tế mới.
5


Bên cạnh những bất lợi cơ bản nêu trên, đã và sẽ xuất hiện những thách thức mới.
Quá trình hội nhập đặt ra cho các doanh nghiệp Thương Mại: tồn tại hay không tồn tại
trong bối cảnh cơ cấu bộ máy tổ chức cồng kềnh, chính sách lao động, tiền lương chưa
phù hợp với kinh tế thị trường, cơ sở vật chất lạc hậu đã xuống cấp nghiêm trọng, vốn lưu
động đã bị thất thoát chiếm dụng phần lớn qua quá trình chuyển đổi cơ chế. Nằm trong
bối cảnh chung bước vào thời kỳ chuyển đổi quan trọng, công ty xuất nhập khẩu Intimex
mang trong minh đầy đủ những đặc điểm trên.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược phát triển công ty
• Phấn đấu đạt mức tăng trưởng bình quân hành năm từ 13- 15%.
• Phấn đấu để trở thành tập đoàn kinh tế mạnh với nhiều ngành nghề nhiều sản
phẩm khác nhau, với kinh nghiệm cạnh tranh cao.
• Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm thước đo chủ yếu và sự phát triển của công ty
về chất.
• Duy trì và tiếp tục phát triển Tổng công ty thành doanh nghiệp mạnh của ngành
xây dựng, có khả năng cạnh tranh, khả năng tổng thầu chọn gói các công trình

trong nước và quốc tế.
• Phấn đấu tỷ trọng giá trị sản phẩm công nghiệp chiếm từ 40-45% trong tổng giá
trị sản xuất kinh doanh của công ty.
1.6.2 Phương hướng phát triển công ty
• Định hướng đầu tư nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty: Mặc dù trong
thời đại khoa học công nghệ phát triển, công ty cũng đã trang bị được cho mình
một số trang thiết bị nhằm hỗ trợ cho nhân viên làm việc như lắp đạt mạng liên
lạc nội bộ LAN, hệ thống xe tải phục vụ cho việc vận chuyển... Nhưng cơ sở vật
chất của công ty nói chung còn nhiều bất cập và hạn chế, chưa phục vụ một cách
có hiệu quả cho hoạt động tác nghiệp của công ty. Chính vì vậy trong thời gian
tới công ty cần phải đầu tư nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty, áp dụng
6


một cách có hiệu quả những thành tựu khoa học kỹ thuật vào hoạt động tác
nghiệp của công ty nhằm đem lại hiệu quả tối ưu.

PHẦN 2
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHÔM
VIỆT PHÁP
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
2.1.1 Kế toán vốn bằng tiền
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB

+ Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB

+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec

+ Giấy báo có, giấy báo nợ


+ Bảng sao kê của ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111 “Tiền mặt”

+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”

- Sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt

+ Sổ tiền gửi ngân hàng

+ Sổ kế toán tổng hợp

+ Sổ cái TK 111, TK 112
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, báo nợ

Sổ Quỹ
Phần hệ kế toán
Vốn bằng tiền
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ky chung
- Sổ cái TK 111, 112
7


Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày

: In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm

Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán vốn bằng tiền
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ
xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán,
các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.2 chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu xuất kho

+ Bảng phân bổ NVL, CCDC

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

+ Hoá đơn mua hàng, bán hàng

+ Bảng tính và phân bổ tiền lương,BHXH.
- Tài khoản sử dụng:
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
TK 627 “Chi phí sản xuất chung”.
TK154 “Sản phẩm dở dang”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.

+ Sổ nhật ký chung


+ Sổ cái TK 621, Tk 622, TK 627,TK154+ Thẻ tính giá thành sản phẩm

Các bảng tính và
tập hợp chi phí

Phần hệ kế toán
Chi phí sản xuất

Sổ tổng hợp:
8
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 621,622,627,154

Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết TK 627


Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng

Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán chi phí sản xuất và giá thành
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào bảng tính và phân bổ các chi phí: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để xác
định tài khoản ghi nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được

thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán chi phí sản xuất. Theo quy trình phần hệ kế toán, các
thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết về chi phí sản
xuất. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập thẻ tính giá thành. Việc
đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động
và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.1.3 kế toán tài sản cố định
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn giá trị gia tăng

+ Phiếu thu, giấy báo có

+ Biên bản giao nhận tài sản cố định

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Biên bản bàn giao tài sản cố định

+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
9


- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
TK 213 “Tài sản cố định vô hình”.
TK 214 “Hao mòn tài sản cố định”.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng.
+ Sổ tài sản cố định.


+ Sổ cái TK 211, 213, 214

+ Thẻ tài sản cố định.

+ Sổ chi tiết TK 211,213, 214

Chứng từ tăng,
giảm TSCĐ
Khấu hao TSCĐ

Phần hệ kế toán
TSCĐ

Sổ chi tiết TK211
Sổ chi tiết TK 213
Sổ chi tiết TK 214

Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211,213,214

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sơ đồ 6: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán TSCĐ

Giải thích:

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ để
xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán TSCĐ.Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông
tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết TSCĐ. Cuối tháng, kế
toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. Việc đối
chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Và có thể in ra để
kiểm tra
10


- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
2.1.4 kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công

+ Bảng chấm công làm thêm giờ.

+ Bảng thanh toán tiền lương.

+ Bảng thanh toán tiền thưởng

+ Hợp đồng giao khoán

+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.

+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.


- Tài khoản sử dụng:
+ TK 334 “Phải trả người lao động”

+ TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”

- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334, 338

Chứng từ lao động
Bảng chấm công
Phiếu xác nhận sản phẩm
hoàn thành

Phần hệ kế toán
tiền lương và các
khoản trích theo lương

Sổ tổng hợp:
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sơ đồ 7: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lương
và các khoản trích theo lương

Giải thích:

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác
nhận sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào
11


máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ
tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ
tục pháp lý theo quy định.
2.1.4 Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 511 “DTBH và cung cấp dịch vụ”.
+ TK 512 “Doanh thu nội bộ”.
+ TK 531 “Doanh thu hàng bán bị trả lại”.
+ TK 532 “Chiết khấu thương mại”.
+ TK 911 “Xác định KQKD”
+ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
+ TK 632 “Giá vốn”
+ TK 155”Thành phẩm”
- Chứng từ sử dụng:
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
+ Lệnh xuất kho bán hàng + Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK 511, 632, 911,421,821
+ Sổ cái TK 511, 911, 632, 421
+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
+ Sổ nhật ký chung


12


Hoá đơn GTGT, chứng từ
thanh toán….

Phần hệ kế toán
Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh

Sổ chi tiết
TK 511, 632,
911…

Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511,632,911…

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng
Sơ đồ 8: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh

Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, các chứng
từ thanh toán để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo

các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp và các sổ chi tiết Tk 511, 632, 911,. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực
hiên tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
Phiếu kế toán:
+ Bút toán kết chuyển cuối kỳ
+ Bút toán phân bổ cuối kỳ

13


Phiếu kế toán
Bút toán kết chuyển định kỳ
Bút toán phân bổ tự động
Số liệu chuyển từ các
phân hệ khác: công nợ
phải thu, công nợ phải
trả, vốn bằng tiền, mua
hàng, bán hàng

Phần hệ kế toán tổng
hợp

Chuyển số liệu sang
các phân hệ khác

Báo cáo tài chính

Sổ sách kế toán
Báo cáo thuế

Ghi chú:

: Nhập số liệu hằng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, Báo cáo cuối tháng

Sơ đồ 9: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán tổng hợp
Giải thích:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu kế toán, bút toán kết chuyển định kỳ, bút
toán phân bổ tực động và số liệu chuyển từ các phân hệ khác đã được kiểm tra dùng
làm căn cứ để ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán tổng hợp.Theo quy trình
phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các phân hệ. Cuối tháng, kế
toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ sách kế
toán. Việc đối chiếu giữa báo cáo và các phân hệ khác luôn được thực hiên tự động và
đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các
thủ tục pháp lý theo quy định.

14


2.2. Những công việc quan sát tại công ty
Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng từng trình tự
đã xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để
chương trình tự động xử lý, kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và

giá thành sản phẩm. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ, báo cáo có tính tự động và
xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích.

15


PHẦN 3
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Về chuyên môn
Người kế toán luôn chuẩn về con số. Sự cẩn thận trong ngôn từ trong công việc cũng
như giao tiếp
-Hoàn thành công việc, và có quan hệ tốt với mọi người trong công ty.
Qua việc thực tập tôi có thể học được cách quản lý công việc, các dự án và học được
cách làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
- Giúp tôi có thể trau dồi khả năng giao tiếp vì tương tác với những người khác
trong môi trường làm việc khi đi thực tập sẽ là cơ hội cải thiện khả năng giao tiếp của
bản thân mình.
Học được những kỹ năng làm việc cơ bản cần có mà trong trường chưa được
dạy.
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
Chấm công thật chuẩn xác.
- Điền mức lương cơ bản (hoặc mức lương ngày) theo quy định của công ty nơi bạn
làm việc (theo ý giám đốc...).
- Nếu làm trên excel: chú ý các công thức, phải kéo cho đủ (cẩn thận cái tổng lương
của từng người và tổng lương toàn công ty).
- Nếu kiêm chi lương đếm tiền thật cẩn thận.
- Nếu làm lương cho công nhân theo sản phẩm nhớ đừng bớt của họ 1 đồng nào, cho
dù bạn chỉ làm tròn cho dễ nhớ (người lao động ăn theo sản phẩm rất khổ nên họ tính
từng chút một, bớt là thiệt cho họ).
- Nếu làm trên Phần mềm kế toán tính lương: Đảm bảo dữ liệu đầu vào đã đầy đủ và

kiểm tra lại báo cáo được xuất ra trước khi trình lãnh đạo.
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Vì là công ty cổ phần cùng sản xuất nên có rất nhiều số liệu, hàng quý phải lập
báo cáo tài chính. Điều này sẽ tốn nhiều thời gian làm việc trong công tác này.
16


-Phải mất nhiều thời gian để kiểm tra và hoàn thành các báo cáo trong doanh nghiệp.

17



×