Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Hoạch toán kế toán tại Công ty TNHH GattnerViệt Nam từ năm 2011 đến năm 2013.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.58 KB, 71 trang )

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

SXKD
TSCĐ
GTGT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
BHXH
BHYT
KPCĐ
CCDC
KKTX


KKĐK
TK
CP
BTC
VNĐ
XD
TM

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Công cụ dụng cụ
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Tài khoản
Chi phí
Bộ tài chính
Việt Nam Đồng
Xây dựng
Thương mại

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kể từ khi nước ta gia nhập WTO đến nay, Việt Nam đang đứng trước những cơ

hội phát triển rất lớn.Thị trường dường như trở nên sôi động hơn, hoạt động sản xuất
kinh doanh nhộn nhịp hơn, đặc biệt trong các lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng nóng
hẳn lên…Bên cạnh cánh cửa thuân lợi, chúng ta cũng phải đối đầu với những khó
khăn, thử thách không kém, nhất là về cạnh tranh. Trong một xã hội đang từng giờ thay
1


đổi như thế này thì việc xác định mặt hàng sản xuất kinh doanh ở các Doanh nghiệp
nói chung và Doanh nghiệp thương mại nói riêng là hết sức quan trọng và khó khăn,
hơn thế nữa là làm sao để nó có thể đến tay người tiêu dùng và được họ chấp nhận thì
càng khó khăn hơn rất nhiều, song song đó cũng cần phải tiết kiệm tối đa các khoản chi
phí. Để giảm tối đa được các chi phí, thu về lợi nhuận lớn nhất nhiệm vụ của phòng kế
toán trong việc hoạch toán kế toán là quan trọng.
2.

Mục đích nghiên cứu
So sánh giữa lý thuyết với thực tiễn kế toán tại doanh nghiệp từ đó rút ra được

các ưu điểm, nhược điểm về phương pháp hạch toán hoạch toán kế toán tại Công ty
TNHH Gattner Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch
toán kế toán cho Công ty trong thời gian tới.
3.

Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là: Hoạch toán kế toán tại Công ty TNHH Gattner

Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đánh giá tổng quan về tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH Gattner Việt Nam thông qua việc xem xét so sánh, Đánh giá các khoản mục

trên Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hệ thống chứng
từ sử dụng, hệ thống sổ sách báo cáo của khách sạn.
Giới hạn nghiên cứu:
- Không gian: Phòng kế toán của khách sạn
- Thời gian: Qua 3 năm 2010-2012 và đi sâu phân tích thực trạng bán hàng
và xác định kết quả bán hàng của công ty trong tháng 6 năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp điều tra pháng vấn
 Phương pháp hạch toán kế toán
+ Phương pháp đối ứng tài khoản
+ Phương pháp chứng từ
+ Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán
2


 pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ lệ
+ Và một số phương pháp khác…
6. Kết cấu của đề tài
Chương I : Tìm Hiểu Chung Về Công ty TNHH Gattner Việt Nam
Chương II : Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công ty TNHH Gattner Việt Nam
Chương III: Phân Tích, Đánh Giá Và Đề Xuất Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Kế
Toán Tại Công ty TNHH Gattner Việt Nam
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán tại công ty và thực hiện bài báo cáo
này, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà
nước ban hành kết hợp với những kiến thức đã học trong trường. Em mong nhận được
ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, và những người quan tâm để nhận thức của em
về vấn đề này được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH GATTNER
VIỆT NAM
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Gattner Việt Nam
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của Công ty TNHH Gattner Việt Nam

Tên công ty: CÔNG TY TNHH GATTNER VIỆT NAM
-

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế: 0104638654
Tài khoản số:
3


Công ty TNHH Gattner Việt Nam là doanh nghiệp cổ phần hoạt động sản xuất
kinh doanh theo giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp số 0104638654, do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/10/2009, cấp thay đổi lần thứ
4 ngày 16/09/20012. Vị trí địa lý trên rất thuận lợi về thương mại, giao thông, đủ điều
kiện để giao lưu hàng hoá, gỗp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong cả nước đặc biệt

là thủ đô Hà Nội.
Sản phẩm chính của công ty là hai mặt hàng được làm từ gỗ, bàn, ghế. Các sản
phẩm của công ty phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng và đặc biệt là trường học và
khách sạn.
Sản phẩm của công ty ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường các
nước.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Gattner Việt Nam
1.1.2.1 Chức năng

+ Giây truyền sản xuất kính hộp ( kính hai lớp hút chân không) của hãng
Fa.Elumatec.
+ Giây truyền sản xuất cửa nhựa(cửa sổ, cửa thông phòng, vách ngăn, cửa chính…)
với công nghệ hàn góc tiên tiến nhất của hãng Fa.Urban, Fa.Boshert.
- Đặc biệt hệ thống cửa thông phòng, cửa chính của Gattner Việt nam đượcthiết kế,
sản xuất nhằm thay thế các loại cửa thanh nhựatruyền thống hiện nay.Hệ thống
khung cánh dùng thanh Profiles 6, phần pano cửa dùng kính hộp và tấm PVC
COMPOSITE EPS.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
- Sản xuất và khai thác cửa nhựa
- Bảm đảm chất lượng sản phẩm, quán triệt nguyên tắc tự chủ là chính, cố gắng tự
trang trải bù đắp chi phí làm ăn có lãi.
- Từng bước ứng dụng thiết bị khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất. Mở rộng
sản xuất, hợp tác với nước ngoài, nâng cao năng lực sản xuất cùng thúc đẩy công ty đi
lên.
4


- Không ngừng đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật nghiệp
vụ, chính trị tư tưởng và quản lý cán bộ công nhân viên.
- Chấp hành đúng các chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện đầy đủ các khoản

nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân.

5


1.1.3. Một số kết quả được gần đây của Công ty TNHH Gattner Việt Nam
Bảng: Tình hình kinh doanh công ty trong năm 2011 và 2013
ST
T

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Vốn kinh doanh

83.579.026.658

85.284.721.080

90.121.319.319

1.705.694.422

1,02

Vốn cố định

Vốn lưu động

58.505.318.661
25.073.707.998

57.993.610.334
27.291.110.746

62.183.710.330
27.937.608.989

-511.708.327
2.217.402.748

0,99
1,09

2

Doanh thu thuần

15.637.679.739

16.121.319.319

18.121.319.319

483.639.580

1,03


3
4
5

GVHB
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN

8.592.062.054
1.628.014.687
2.055.648.948

7.852.541.756
2.387.648.254
1.596.092.830

8.857.795.932
2.076.413.079
1.755.702.113

-739.520.298
759.633.567
-459.556.118

0,91
1,47
0,78

6

7
8
9

Tổng LN trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng LN sau thuế
Hiệu quả sử dụng vốn
Thu nhập bình quân
(Người/tháng)

3.361.954.051
840.488.513
2.521.465.538
3,02

4.285.036.479
1.071.259.120
3.213.777.359
3,77

5.431.408.195
1.357.852.049
4.073.556.146
4,52

923.082.428
230.770.607
692.311.821
0,75


2.101.221

2.678.148

3.394.630

576.927

1

10

Chỉ tiêu

So sánh 2012/2011
Tỷ lệ
Tuyệt đối
%

So sánh 2013/2012
Tỷ lệ %

1,27
1,27
1,27
1,25

Tuyệt đối
4.836.598.23

9
4.190.099.99
6
646.498.243
2.000.000.00
0
1.005.254.17
6
-311.235.175
159.609.283
1.146.371.71
6
286.592.929
859.778.787
1

1,27

716.482

1,27

(Nguồn: Phòng tài chính- kế toán công ty)

6

1,06
1,07
1,02
1,12

1,13
0,87
1,10
1,27
1,27
1,27
1,20


* Về doanh thu : Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2013 doanh thu mà công ty đạt
được là 18.121.319.319 đồng, đến năm 2013 là 15.637.679.739 đồng tăng lên
2.483.639.580 đồng tương ứng với 16%
* Về lợi nhuận : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 tăng
2.069.454.144 đồ ng tương ứng 62 % so với năm 2013. Lý do tăng này là:
+ Năm 2012 chi phí bán hàng giảm -311.235.175 đồng giảm 13% và chi phí quản lý
doanh nghiệp năm 2012 tăng 159.609.283 đồng tương ứng 10% so với năm 2013
+ Chi phí bán hàng giảm chi phí quản lý doanh nghiệp tăng tỷ lệ thấp hơn chi phí
bán hàng . Nhìn chung doanh nghiệp đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả. Cụ thể lợi nhuận trước thuế năm 2012 là 4.073.556.146 đồng tăng
859.778.787 đồng, tương ứng với 27% so với năm 2013.
* Về nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước : Hàng năm công ty luôn thực hiện tốt nghĩa
vụ nộp thuế với nhà nước đúng hạn, công khai.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Gattner Việt Nam
Công ty TNHH Gattner Việt Nam được mới thành lập, nhưng trải qua một
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay, máy móc thiết bị đã lạc hậu,
cơ sở sản xuất đã xuống cấp dẫn đến tiêu hao nhiều NVL trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm sản xuất được nhiều, tieu thụ trên thị trường còn hạn chế nên có ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.
Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán của Công ty TNHH Gattner

Việt Nam
Do khối lượng công việc nhiều mà số lượng nhân viên còn hạn chế nên một
nhân viên phải đảm nhiệm nhiều công việc cùng một lúc. Hơn nữa tình hình báo
cáo của các bộ phận sản xuất kinh doanh của Công ty với các phòng ban còn không
kịp thời do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến công tác hạch toán của Công ty.

1.2 Tổ chức quản lý và sản xuất tại Công ty TNHH Gattner Việt Nam
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
7


Đại hội đồng cổ đông

Giám đốc

Phòng TC-HC

Phòng kế toán tài vụ

Xưởng sản xuất

Phòng kỹ thuật sản xuất

Phòng kinh doanh

Hệ thống cửa hàng và văn phòng đại diện

Ghi chú: - Quan hệ trực tuyến:
- Quan hệ chức năng

 Quản lý theo trực tuyến: Là mọi công việc được giao cho từng đơn vị và quan hệ

quyền hành được phân định với một cấp trên trực tuyến, trực tuyến ở đây là giám
đốc giao trực tiếp cho phó giám đốc, phó giám đốc giao trực tiếp cho các phòng
ban, các đội trong từng dây chuyền sản xuất.
o

Ưu điểm: Quản lý theo trực tuyến giúp cho các phòng ban Công ty thể hiện được
chức năng của mình, tạo điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ công
nhân viên trong từng lĩnh vực, phát huy tính sáng tạo trong công việc.

o

Nhược điểm: Công việc giải quyết chưa kịp thời
1.2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận trong bộ máy tổ chức
* Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền
quyết định cao nhất của Công ty cổ phần, quyết định những vấn đề quan trọng nhất
8


liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện chức năng nhiệm vụ
của mình chủ yếu thông qua kỳ họp của Đại hội đồng cổ đông, do đó Đại hội đồng
cổ đông phải họp ít nhất mỗi năm một lần
* Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, là đại diện pháp nhân của công ty
trước pháp luật; đồng thời là người chịu trách nhiệm trước công ty về về hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty đi đôi với việc đại diện cho quyền lợi của toàn cán
bộ công nhân viên chức trong đơn vị.
* Phòng Kinh doanh:
Phòng Kinh doanh thực hiện chức năng xây dựng và kiểm soát kế hoạch sản

xuất kinh doanh của công ty trong ngắn hạn, trung hạn của công ty
* Phòng Kỹ thuật:
Phòng Kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan đến việc chế biến thanh nhựacao
su.
* Phòng Tài chính – Kế toán:
- Quản lý tài chính
- Lập kế hoạch, kiểm tra, Đánh giá việc sử dụng các nguồn tài trợ.
- Lập kế hoạch ngân sách, kiểm tra và Đánh gia việc thực hiện ngân sách.
- Lập dự báo rủi ro tài chính và đề xuất các biện pháp hạn chế, giảm thiểu rủi
ro, tổn thất tài chính đối với các hoạt động kinh doanh, đầu tư của công ty.
* Quản lý công tác tài chính kế toán: Thu nhập và kiểm tra các dữ liệu, thông
tin, chứng từ, tài liệu kế toán theo đúng các quy định pháp luật hiện hành và quy chế
quản lý của công ty.
* Phòng Tổ chức – Hành chính
Phòng Tổ chức – Hành chính là bộ phận trực thuộc công ty có chức năng quản
trị hành chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong từng
thời kỳ.
* Phòng kỹ thuật sản xuất: Có trách nhiệm đảm bảo các phân xưởng hoạt động
đều đặn và tìm ra những cách thực tiễn để thiết kế những sản phẩm mới và
những qui trình sản xuất mới với việc đảm bảo chất lượng kỹ thuật, tiết kiệm chi
phí và đơn giản trong sản xuất.
* Hệ thống cửa hàng và phòng đại diện:
9


Tạo thế thuận lợi về giao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu
1.2.2. Tổ chức bộ máy sản xuất
1.2.2.1 Sơ đồ bộ máy sản xuất

Thanh nhựa mua vào Phân xưởng

(xẻ ra ván )
Phân xưởng mộc tay làmPhân
chi tiết
xưởng
sản làm
phẩm
chi tiết sản Bộ
phẩm
phận Đánh
véc ni

Các loại thanh nhựa
Kiểm tra chất lượng LCS

1.2.2.2 Các giai đoạn sản xuất
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ thanh nhựa , thanh

profiles … Chính vì vậy mà quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm gồm các
bước sau:
- Từ thanh nhựa tự nhiên qua khâu cưa, xẻ,pha, cắt thành hộp, ván với quy
cách kích thước hộp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành sử lý thuỷ phần nước trong thanh nhựa theo tỷ lệ nhất định bằng
hai phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa vào lò sấy khô với nhiệt độ nhất định để đạt 12- 14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiêt sản phẩm trên các thiết bị
máy theo dây chuyền.
- Sau khi được sản phẩm sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh tế và
lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
10



- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là Đánh
sơn mài…
Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay lắp ráp
đến khâu hoàn thiện sản phẩm
1.3. Bộ máy kế toán Công ty TNHH Gattner Việt Nam
1.3.1. Sơ dồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

TK
thành
phẩmsản
tiêuphẩm
thụ,
thu nhập và phân phốiKTthulao
nhập
KT tổng hợp kiêm nhập tập KThợp
TSCĐ,
CP
tính
nguyên
theo
liệu
lao
động
động tiêng lương và thống
KT- vốn bằng, các nhiệm vụ thoanh toán nguồn vốn và quỹ

Thủ kho


Thủ kho

Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung ở
phòng kế toán của doanh nghiệp còn ở các đơn vị trực thuộc trung ở phòng kế toán
còn ở các đơn vị trực thuộc ở các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng mà chỉ bố chí
các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban đầu thu
nhập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung tại
doanh nghiệp .
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4
nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên
môn cao.
1.3.1.2 Chức năng các phòng ban trong bộ máy kế toán
+ Kế toán trưởng: Giúp việc cho giám đốc Công ty, là người điều hành trực
tiếp có nhiệm vụ và tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ
11


sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo
tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán, đông thời là người giúp việc trực tiếp cho
ban giám đốc.
+ Kế toán tổng hợp kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế
tóan trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền tổng
hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số
liệu cho khớp đúng.
+ Kế toán TSCĐ- NCL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính
xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm
TSCĐ trong Công ty giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ
cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí

nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và
tài khỏan tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng
các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng vốn.
+ Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu chi các loại tiền
1.3.2 Hình thức kế toán và chế độ kế toán tại công ty
1.3.2.1 Chế độ kế toán tại công ty
-

Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ

-





Tài chính.
Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
từ kếViệt
toánNam (VNĐ).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong năm kế Chứng
toán: Đồng
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định
trên
cơ hợp
sở giá
gốc. từ

Giákếgốc
hàng
tồn
kho bao gồm chi
Bảng
tổng
chứng
toán
cùng
loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ
phí mua , chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá
trị hàng
tồn kho
được
Sổ
đăng
ký chứng
từ ghi
sổ tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch
Chứng từ ghi sổ
toán theo phương pháp kê khai thương xuyên.
• Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
1.3.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty
Bảng cân đối số phát sinh

12

Báo cáo tài chính


Ghi chú:

Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Đối chiếu, kiểm tra.

-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại đã được kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, được dùng làm căn cứ
ghi sổ kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ sổ để ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ kế toán sau
khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có

-

liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng
số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng

-

cân đối Số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được

dung để lập Báo cáo tài chính.

13


CHƯƠNG II: CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH GATTNER VIỆT NAM
2.1 Kế toán mua NVL
2.1.1. Giới thiệu chung về VNL-CCDC
Công tác quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải phản ảnh theo dõi chặt chẽ tình
hình nhập, xuất, tồn kho theo từng loại , thứ vật liệu về số lượng, chất lượng chủng
loại và giá trị.

14


Công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song kết
hợp giữa kho và phũng kế toán nhằm mục đích theo dừi chặt chẽ tình hình nhập,
xuất, tồn kho nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu sử dụng ở công ty đa dạng , phức tạp, nghiệp vụ nhập xuất diễn ra
thương xuyên, do đó nhiệm vụ kế toán chi tiết nguyên vật liệu rất quan trọng và
không thể thiếu được.
2.1.2. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
Ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho do thủ kho tiến hành trên
thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi loại NVLCCDC được theo dõi trên
một thẻ kho và được thủ kho xếp theo từng loại, từng nhóm để tiện cho việc sử
dụng thẻ kho trong việc ghi chép, kiểm tra đối chiếu số liệu phục vụ cho yêu cầu
quản lý.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất NVLCCDC thủ kho phải kểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất từ chứng từ

vào thẻ kho. Sau khi sử dụng các chứng từ để ghi vào thẻ kho, thủ kho tiến hành sắp
xếp lại chứng từ, gửi các chứng từ đó cho phòng kế toán. Cuối tháng, thủ kho và kế
toán NVLCCDC đối chiếu tình hình N-X-T kho NVLCCDC.
Ở phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập vật liệu công cụ
dụng cụ do thủ kho nộp, kế toán vật tư tiến hành kiểm tra nhập số liệu vào các sổ
chi tiết. Cuối tháng từ các sổ chi tiết tiếp tục kế toán tập hợp vào sổ tổng hợp chi tiết
số phát sinh, từ sổ này kế toán tập hợp vào báo cáo tài chính và đối chiếu với sổ cái
tài khoản. Từ phiếu nhập xuất,hàng ngày kế toán ghi lại vào nhật ký chung, từ nhật
ký chung kế toán tập hợp vào sổ cái tài khoản 152, 153. Cuối tháng kế toán tập hợp
số liệu từ sổ cái tài khoản vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối này kế
toán tổng hợp vào báo cáo tài chính.
2.1.3 Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.3.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
* Vật liệu
+ Vật liệu chính: Là nguyên liệu, vật liệu chính tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được
chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
15


Vd : Các loại thanh nhựa, thanh profiles …
+ Vật liệu phụ: Là loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản
phẩm hoàn chỉnh sản phẩm , quản lí sản xuất bao gói sản phẩm….các loại vật liệu
này không cấu thành nên thực thể sản phẩm
+ Nhiên liệu: Là những thứ cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh
doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý
….nhiên liệu có thể tồn tại ở dạng lỏng, khí,rắn
Vd : Đinh, ốc, xăng dầu…
* Công cụ- Dụng cụ
+ Loại phân bổ 1 lần là những công cụ- dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng

ngắn
Vd : quần áo bảo hộ lao động, giầy dép chuyên dùng …
+ Loại phân bổ nhiềulà những công cụ- dụng cụ có giả trị lớn thời gian sử dụng dài
và những CCDC chuyên dùng
Vd : Máy xẻ, máy bào…
2.1.3.2. Các chứng từ sử dụng
-

Phiếu nhập kho – Mẫu 01-VT

-

Phiếu xuất kho – Mẫu 02-VT

-

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu 03-VT

-

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Mẫu 04-VT

-

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa-Mẫu 05-VT

-

Bảng kê mua hàng – Mẫu 06-VT


-

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Mẫu 07-VT

2.1.3.3. Các tài khoản kế toán được sử dụng
TK 151, 152, kế toán còn sử dụng TK611 “Mua hàng”, TK 133 “thuế GTGT”,
ngoài ra còn có một số TK khác.
2.1.3.4. Các sổ kế toán sử dụng
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Sổ cái
16


Chứng từ ghi sổ
2.1.3.5. Quy trình kế toán
Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
để ghi chép tình hình xuất, nhập, tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Về cơ bản,
sổ (thẻ) kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ có kết cấu giống như thẻ kho
nhưng có thêm các cột để ghi chép theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán cộng sổ
chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra để có
số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp số liệu kế toán chi tiết từ các sổ chi
tiết vào bảng. Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng
nhóm, loại vật liệu, công cụ dụng cụ.

HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT -3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
MH/2013B
Liên 2: Giao cho khách hàng

0078964
Ngày 7 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Đức
Địa chỉ: 58 Lê Duẩn , HN
Số tài khoản: ……………………MST: 00035100654
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Gattner Việt Nam
17


-

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK
MST: 0104638654
Đơn vị Số
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn giá
tính
lượng
A

B

C

1


2

Thành tiền
3=1x2

1

Thanh nhựa

thanh

5.923

109.800

650.360.000

2

Thanh profiles

thanh

2350

153.500

360.825.000




………..

…….



Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

……..

………

3.252.552.640
325.255.264

Tổng cộng thanh toán:
3.577.807.940
Số tiền viết bằng chữ : Ba tỉ năm trăm bảy bảy triệu tám tram linh báy nghìn chín trăm bốn
mươi đồng chăn./
Người mua hàng
( Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

18


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt

Mẫu số: 01 - VT

Nam

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích

PHIẾU
NHẬP
KHO

BTC

Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Ngày 07/12/2013

Số: 98

Họ tên người giao hàng: Đỗ Văn Thanh
Theo hóa đơn số 0078964 ngày 7/12/2013 của Công ty TNHH Thành Đức
NhËp kho : Đơn hàng CT106


ST
T

Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hoá

Số lượng
M
ã
số

ĐVT

Theo
c.từ

Thực
nhập

Đơn
giá

Thành tiền

1


Thanh nhựa

thanh

5.923

5.923

109.800

650.360.000

2

Thanh profiles

thanh

2350

2350

153.500

360.825.000



…….


………

……..

……..

…………

…..

Cộng

3.252.552.640

Tổng số tiền là (viết bằng chữ) : năm mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi bảy
nghìn sáu trăm bốn mươi đồng
Thủ trưởng
Kế toán
Thủ kho
Nhà cung cấp

19


Đơn vi : Công ty TNHH Gattner

Mẫu số: 02 – VT

Việt Nam


(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã
Bích Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/12/2013

Số: 114

- Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Danh Tân

Địa chỉ: đơn hàng CT106

- Lý do xuất kho: Xuất vật tư phục vụ sản xuất xây trát ngoài nhà
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho công ty
Tên, nhãn
STT

01

hiệu, phẩm



chất quy


số

cách
Thanh

§VT

Số lîng
Yªu

Thùc

cÇu

xuÊt

Thanh

560

560

§¬n gi¸

Thành tiền

434.000

242.875.220


nhựa

Cộng

242.875.220

- Tổng Số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi hai triệu, tám trăm bảy mươi
lăm nghìn, hai trăm hai mươi đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 (Yêu cầu xuất vật tư, thiết bị)
Lập phiếu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán

(Ký, họ tên) (hoặc bộ phận

Đơn vi :Công ty TNHH Gattner

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Mẫu số: S12 –DN


Việt Nam

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ20


Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã
Bích Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 12/2013
Tên, quy cách vật tư : Thanh nhựa
Đơn vị tính : thanh
Ngày,

Số hiệu chứng

tháng

từ
Nhập

Số lượng

Diễn giải
Xuất

Nhập


Xuất

Tồn đầu tháng 12
PXK

02/12
7/12
15/12
16/12
20/12

118

Xuất kho thanh nhựaPV

51

sản xuất

PNK

NK thanh nhựaPV

98
PXK

Xuất kho thanh nhựaPV

120

PXK

sản xuất
Xuất kho thanh nhựaPV

121
PXK

sản xuất
Xuất kho Thanh nhựaPV

125

sản xuất
Cộng cuối tháng 12

128
560

1.123

51

1.072

1222

Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ kho


Kế toán trưởng

Giám đốc

21

1.555
1.683

560
128

Tồn
1.606

512
512


Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt

Mẫu số: 02 - VT

Nam

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích
Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội


Ngày 30/6/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2013

Nợ TK 621

Số 111

Có TK 153

Người nhận hàng: Trần Thị Minh Hằng
Đơn vị: Xưởng sản xuất106
Xuất tại kho: Quần áo bảo hộ.
STT

Tên, nhãn hiệu, quy Mã

Đơn

Số lượng.

Đơn

Thành

cách, phẩm chất vật tư, số

vị


Yêu

Thực

giá

tiền

cầu

xuất

1
15

2
15

3
90.000

4
1.350.000

dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
A
1

B

Xuất quần áo bảo hộ

C
26B

D
Cái

Cộng
Cái
15
15
90.000 1.350.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Người lập phiếu

Người giao hàng

(ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt

Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)


Mẫu số: S12 –DN
22


Nam

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC

Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích
Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 12/2013
Tên, quy cách vật tư : quần áo bảo hộ
Đơn vị tính : Cái

S
T

Ngày,

xác

Số hiệu chứng từ

Số lượng


Diễn giải

tháng

nhận

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

T Người ghi sổ

của kế

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

toán

(ký, họ tên)

Nhập
Xuất
Nhập Xuất Tồn
Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt
Mẫu số: S10 –DN
A
B
C
D
E

1
2
3
F
Nam
BTC
Tồn đầu tháng(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ10
Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
1 03/12
94
Nhập kho quần áo bảo hộ
50
60
Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội
2 06/12
97
Nhập kho quần áo bảo hộ
20
80
3

07/12

110

Xuất kho quần áo bảo hộ

30


50

4

09/12

111

Xuất kho quần áo bảo hộ

15

35

5

17/12

6

22/12

115

Nhập kho quần áo bảo hộ
130

17

Xuất kho quần áo bảo hộ


Cộng phát sinh

87

52
15

37

60

37

SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 12 Năm 2013
Tài khoản: 153

Tên kho : công cụ dụng cụ

Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (sản
phẩm, hàng hóa): xi quần áo bảo hộ
Diễn giải

TKĐƯ

Đơn giá

Nhập
SL


C

D

1

Xuất
Thành tiền

2

3=1*2
23

Số
lượng
4

Tồn
Thành tiền
5=1*4

Số
lượng
6

Thành
7=1*6



Số dư đầu kỳ
Nhâp kho quần áo bảo hộ

331

90.000
90.000 50

Nhập kho quần áo bảo hộ

111

90.000 20

Xuất kho quần áo bảo hộ

621

90.000

30

Xuất kho quần áo bảo hộ

621

90.000

15


Nhập kho quần áo bảo hộ

111

90.000 17

1.530.000

Xuất kho quần áo bảo hộ
Cộng tháng 12

621

90.000

15
7.830.000 60

87

4.500.000

10
60

90
5.40

1.800.000


80

7.20

2.700.000

50

4.50

1.350.000

35

3.15

52

4.68

37
37

3.33
3.33

1.350.000
5.400.000


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt
Mẫu số S02a-DN

Nam
Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích
Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 336
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Số hiệu tài khoản
Nợ


Trích yếu
A
Nhập dàn giáo an toàn
Nhập quần áo bảo hộ
Nhập quần áo bảo hộ

………………
Cộng

B
153
153
153

C
331
331
111

Số tiền
1
254.650.000
4.500.000
1.800.000

Ghi
chú
D

376.355.000

Kèm theo 03 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập

Kế toán trưởng


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

24


Đơn vi :Công ty TNHH Gattner Việt
Mẫu số S02c1-DN

Nam
Địa chỉ: Cụm CN Thanh Oai, Xã Bích
Hòa, H. Thanh Oai, TP. Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2013
Số hiệu: 153
Tên tài khoản: công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: VNĐ

NT

CTGS

GS


SH

NT

A

B

C

TK

Diễn giải

ĐƯ

D
Số dư đầu tháng 12

E

Số tiền
Nợ

Ghi


1
345.360.00


chú
2

0
Số phát sinh trong tháng 12
Nhập dàn giáo an toàn

31/12 336

31/12

31/12 336
31/12 336

31/12 Nhập quần áo bảo hộ
31/12 Nhập quần áo bảo hộ

31/12 337

31/12

31/12 337
31/12 337

31/12 Xuất quần áo bảo hộ
Xuất quần áo bảo hộ
31/12

31/12 337


31/12

Xuất dàn giáo an toàn đến đơn hàng

331

254.650.00

331

0
4.500.000

111

1.800.000

627

176.890.000

627

2.700.000

627

Xuất xe rùa để sản xuất

1.350.000


627

...
Cộng số phát sinh tháng 12

2.250.000
376.355.00
0
537.175.000

Số dư cuối tháng 12
25

184.540.000

G


×