Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.95 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI
CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS: ĐOÀN THỊ NGUYỆT NGỌC

NGUYỄN THỊ TUYẾN
MSSV: DA1911131
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015

Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện
bài báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô Th.S
Đoàn Thị Nguyệt Ngọc đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày …… tháng ………. năm 20…
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Tuyến

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Tuyến
MSSV: DA1911131
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
Địa chỉ: Số 35, Đường Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh
Xuân, Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại:
Fax: ............................................................
Email:.................................................................. Website:......................................................
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục

4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax,
photocopy, máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

ii


NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Tuyến
MSSV: DA1911131
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................

Về nội dung:.........................................................................................................................
Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ ràng
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có
đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:
TỔNG CỘNG

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1


GVHD

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn
iii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP................................................................................ii
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................iii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................iii
MỤC LỤC..................................................................................................................................iv
iv


1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ

HOÀNG.......................................................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty..............................1
1.2. Tổ chức quản lý của công ty.............................................................................................2
1.3. Quy trình kinh doanh........................................................................................................3
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty................................................................................4
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán.....................................................8
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai...............................8
2. NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI TNHH KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ
HOÀNG.....................................................................................................................................10
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty...........................................................................10
2.1.2 Kế toán tài sản cố định..................................................................................................11
2.2. Những công việc quan sát tại công ty.............................................................................13
3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM...................................................................................................13
3.1. Về chuyên môn...............................................................................................................13
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc.................................................................................14
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty................................................................................14

v


1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KINH
DOANH VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
• Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng được thành lập theo Giấy
phép đầu tư số 47/GP-HN ngày 10/05/2006 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh số
47/GPĐC-HN ngày 09/8/2005 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp và đến
ngày 13/3/2007, Công ty được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp Giấy
chứng nhận đầu tư số 0101929870
theo Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc

đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi giấy chứng nhận đầu tư của các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật
Đầu tư.
• Tên công ty: Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
• Địa chỉ: Số 35, Đường Nguyễn Huy Tưởng, Phường Thanh Xuân Trung, Quận
Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội.
• Tên giám đốc: Vũ Minh Vương
• Mã số thuế: 0101929870
• Số điện thoại: 0435438916
• Vốn của công ty: 12.000.000.000
1.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
Hoạt động chính của Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng là:
– Sản xuất thép xây dựng cán nóng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000, sản phẩm thép
có chất lượng cao phù hợp với các tiêu chuẩn đã ký.
– Đưa thép vào thị trường quốc tế và tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường trong
nước và ngoài nước.
1


1.2. Tổ chức quản lý của công ty
Tồn tại và phát triển trong điều kiện kinh tế nhiều thành phần dưới sự quản lý
của Giám Đốc Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng đã từng bước tổ chức
lại bộ máy quản lý cũng như sắp xếp lại lao động cho phù hợp với yêu cầu hiện tại, đổi
mới các phương thức kinh doanh để đảm bảo sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả
cao.
Trong doanh nghiệp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được đặt dưới sự lãnh
đạo trực tiếp của ban giám đốc, giúp việc cho giám đốc là ba phòng ban, mỗi phòng
ban có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng điều liên quan chặt chẽ đến nhau về mọi mặt
của công tác kinh doanh và quản lý của mặt hàng. Cơ cấu bộ máy tổ chức của doanh
nghiệp được thể hiện như sau:

Giám Đốc

Phòng Quản lý kho

Phòng NV thị trường

Phòng Kế Toán

Các đại lý bán buôn, bán lẻ,
trong địa bàn thành phố

Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kinh doanh và dịch vụ Vũ Hoàng
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước tức phải chịu trách nhiệm phát triển và bảo toàn vốn của doanh nghiệp, là
người đứng đầu trong doanh nghiệp, là người lãnh đạo doanh nghiệp và các phòng ban.
- Phòng kế toán: Giám sát mọi hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời điểm
kinh doanh, quản lý vốn của toàn doanh nghiệp, chịu trách nhiệm tổng hợp các báo cáo
2


quyết toán của đại lý, cửa hàng, thuộc doanh nghiệp, thực hiện các nghiệp kế toán, thiết
lập các sổ sách, chứng từ theo đúng yêu cầu của Bộ Tài Chính ban hành, thường xuyên
thông tin kinh tế giúp ban giám đốc quyết định mọi hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp về mặt tài chính.
- Phòng quản lý kho: Giám sát mọi hoạt động mua bán của doanh nghiệp, ghi
chép đầy đủ số liệu hàng hóa nhập xuất kho, tạo điều kiện thuận lợi cho việc ghi chép
sổ sách, chứng từ của phòng kế toán.
- Các đại lý bán buôn, bán lẻ trong địa bàn tỉnh của doanh nghiệp và thực hiện
các kế hoạch đó, chỉ đạo hướng dẫn các đơn vị ( các đại lý,các của hàng…) thực hiện

đúng kế hoạch đặt ra, tiếp cận tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng trên thị trường để có kế
hoạch ký kết các hợp đồng mua bán hàng hóa với các cơ sở sản xuất và các thành phần
kinh tế khác, tạo nguồn hàng cung ứng cho các đơn vị trong công ty, đồng thời trực tiếp
kinh doanh, tăng thu nhập, ổn định cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty.
1.3. Quy trình kinh doanh
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HÀNG HÓA
HÓA ĐƠN BÁN
HÀNG KIÊM
PHIẾU XUẤT KHO

GHI THẺ
KHO

KHO HÀNG
HÓA

NHẬN LẠI 1
LIÊN

XUẤT
KHO

BÊN MUA KÍ, NHẬN
PHIẾU VÀ NHẬN
HÀNG

Sơ đồ 2: Sơ đồ kinh doanh


3


Giải thích: Trong trường hợp này, người mua trực tiếp đến kho hàng nhận hàng theo
hợp đồng đã kí kết trước đó với phía Công ty. Kế toán tiêu thụ chịu trách nhiệm lập
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho yêu cầu xuất hàng theo
số lượng trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi được kiểm kê về số lượng và chất lượng sẽ
được đại diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho bắt
buộc phải có đầy đủ chữ kí của đại diện bên mua, người giao hàng ( bộ phận Kho ) và
chữ kí của người lập hóa đơn ( nhân viên Kế toán tiêu thụ ). Hóa đơn phiếu GTGT
được lập cùng lúc với Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và được giao cho bên
mua hàng. Tất cả các chứng từ đều được lập thành 2 liên giao cho 2 bên mua và bán,
mỗi bên giữ 1 liên. Thủ kho căn cứ vào số lượng hàng xuất kho trong hóa đơn để ghi
Thẻ kho.
- Trường hợp bán lẻ:
Trường hợp bán lẻ hàng hóa có trình tự ngược lại với bán buôn hàng hóa. Khi đó,
khách hàng trực tiếp đến kho mua hàng hóa. Do bán lẻ nên số lượng khá ít, vì vậy Thủ
kho được quyền giao hàng và nhận tiền trực tiếp từ khách hàng. Kết thức một ngày làm
việc, Thủ kho chịu trách nhiệm tập hợp số hàng bán được và số tiền nhận được từ
những giao dịch trong ngày căn cứ vào Thẻ kho để chuyển ngược lại Phòng kế toán.
Kế toán tiêu thụ nhận thông tin và ghi nhận vào Hóa đơn bấn hàng kiêm phiếu xuất
kho. Tuy nhiên vẫn phải phân loại từng mặt hàng có cùng mã hàng để ghi hóa đơn
nhằm phục vụ cho việc theo dõi hàng bán trong kì.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp


Thủ quỹ

Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương

Sơ đồ 3: Bộ máy Kế toán của công ty
4

Kế toán công nợ,
vật tư


Chức năng nhiệm vụ cụ thể:
- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công việc của
các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên
và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của Công ty tham mưu cho Giám đốc
trong việc ra quyết định tài chính như: Thu hồi, đầu tư, sản xuất kinh doanh, giải quyết
công nợ hay thực hiện phân phối thu nhập.
- Thủ quỹ: Có chức năng nhiệm vụ Giám đốc đồng vốn của Công ty, là người nắm giữ
tiền mặt của Công ty. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp lệ để nhập và xuất quỹ.
Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho người không có thẩm
quyền.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cứ vào bảng
chấm công của từng đội, xí nghiệp để lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp
cho các đối tượng cụ thể trong doanh nghiệp. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng
tỷ lệ quy định.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chi phí và thu nhập của Công ty đã phát sinh
để lập báo cáo quyết toán tài chính theo tháng, quý năm theo đúng quy định của bộ tài
chính.
- Kế toán công nợ vật tư: Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi và tập hợp số

liệu lập báo cáo tổng hợp theo từng niên độ kế toán (tháng, quý, năm)
1.4.2. Hình thức kế toán tại công ty
-

Về phương pháp tính thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.

-

Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.

-

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá mua thực tế, áp dụng đơn giá nhập
trước xuất trước để tính trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho.

5


-

Phương pháp kế toán TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường
thẳng.

-

Niên độ kế toán: Được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm trùng với năm dương lịch.


-

Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).

-

Hệ thống tài khoản: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp quyết định Ban hành theo
quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

-

Hệ thống chứng từ: Công ty sử dụng cả 2 hệ thống chứng từ, đó là: Chứng từ kế
toán thống nhất bắt buộc và chứng từ kế toán hướng dẫn.

-

Báo cáo tài chính của Công ty được lập hàng năm.

-

Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

6


Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ)

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết


Sổ Quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái các TK

Bảng cân đối
Tài khoản

Báo cáo Kế toán

Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

-

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

7

Bảng tổng hợp
Chi tiết



1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
Do đã có mặt trên thị trường nhiều năm nên công ty đã có những khách hàng quen
thuộc ổn định và đã tạo dựng uy tín vững chắc cho khách hàng. Mặt khác công ty đã
tìm được nguồn cung cấp hàng với giá cả rẻ hơn. Làm cho doanh thu và lợi nhuận của
công ty ổn định và dự tính trong tương lai sẽ dần phát triển, lớn mạnh hơn.
Đội ngũ nhân viên kỹ thuật tay nghề cao, trình độ nhân viên được đào tạo thường
xuyên, luôn nắm bắt các kỹ thuật tiên tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đội ngũ nhân viên bán hàng, nhân viên nhà hàng trẻ đẹp và năng động cũng là một lợi
thế nhất định của công ty.
Bộ phận kế toán với trình độ chuyên môn cao và thường xuyên nắm bắt các chế độ
cũng như các biến động trên thị trường nhằm đưa ra những ý kiến nhất định trong kinh
doanh.
Những hệ thống thông tin Intenet của doanh nghiệp cũng gốp phần làm cho việc tìm
kiếm và khai thác các thông tin cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng
tốt hơn.
1.5.2. Khó khăn
Trong nền kinh tế hiện nay doanh nghiệp cũng không tránh khỏi những thay đổi của thị
trường và ảnh hưởng của nền kinh tế Việt Nam cũng như nền kinh tế thế giới, sự suy
giảm kinh tế trong những năm qua đã làm giảm lợi nhuận của công ty.
Những chính sách thuế, chính sách của nhà nước luôn thay đổi và làm ảnh hưởng tới
chiến lược kinh doanh của công ty.
Các thủ tục hành chính cũng gốp phần làm hạn chế trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp..
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược
Căn cứ vào kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch các năm qua, sự đánh giá
những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất kinh doanh trong năm 2014 Công ty phấn
đấu thực hiện các chỉ tiêu chung như sau: Năm 2015 Công ty phấn đấu tăng doanh thu
8



lên 250 tỷ đồng; nộp ngân sách 30 tỷ đồng; tăng kim ngạch xuất khẩu lên 1.500.000
USD; lợi nhuận tăng lên 6,5 tỷ đồng.
1.6.2 Phương hướng
Định hướng đầu tư nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Mặc dù trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, công ty cũng đã trang bị
được cho mình một số trang thiết bị nhằm hỗ trợ cho nhân viên làm việc như lắp đạt
mạng liên lạc nội bộ LAN, hệ thống xe tải phục vụ cho việc vận chuyển... Nhưng cơ sở
vật chất của công ty nói chung còn nhiều bất cập và hạn chế, chưa phục vụ một cách có
hiệu quả cho hoạt động tác nghiệp của công ty. Chính vì vậy trong thời gian tới công ty
cần phải đầu tư nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty, áp dụng một cách có hiệu
quả những thành tựu khoa học kỹ thuật vào hoạt động tác nghiệp của công ty nhằm
đem lại hiệu quả tối ưu.

9


2. NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI TNHH KINH DOANH
VÀ DỊCH VỤ VŨ HOÀNG
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
2.1.1 Kế toán nguyên vật liệu
Phân loại, đánh giá
– Phân loại:
Căn cứ vào nội dung tính chất kinh tế, tính chất lý hoá học và vai trò của nguyên
liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất, NVL trong công ty bao gồm các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính
+ Nguyên vật liệu phụ
+ Nhiên liệu, năng lượng
+ Phụ tùng thay thế

+ Vật liệu, thiết bị XDCB
– Đánh giá:
Nguyên vật liệu ở công ty được đánh giá tại thời điểm mua, nhập kho và xuất
kho.
+ Tại thời điểm mua: nguyên vật liệu được đánh giá theo giá gốc (giá mua), các
loại thuế không được hoàn lại.
+ Tại thời điểm nhập kho: Giá gốc bao gồm giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí liên quan được
trực tiếp khấu trừ đi khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
+ Tại thời điểm xuất kho: giá nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Trị giá thực tế
Xuất kho

Số lượng x đơn giá thực tế bình quân gia quyền
=

xuất kho
Trị giá tồn đầu kỳ  Trị giá nhập trong kỳ

Đơn giá thực tế BQGQ

=
Số lượng tồn đầu kỳ  Số lượng nhập trong kỳ
10


Chứng từ sử dụng
– Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
– Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)

– Biên bản kiểm nghiệm NVL
– Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
– Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Tài khoản sử dụng


TK 152 “NGUYÊN VẬT LIỆU” và các TK liên quan khác như:
111,112,133,311,333,621,627…

2.1.2 Kế toán tài sản cố định
Phân loại, đánh giá, khấu hao
– Phân loại: TSCĐ được chia làm 2 loại
+ TSCĐ vô hình bao gồm các công thức, các kiểu mã, bản thiết kế sản phẩm của
công ty…
+ TSCĐ hữu hình bao gồm máy móc thiết bị, nhà xưởng, dụng cụ quản lý…
– Đánh giá: TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá
trị còn lại.
– Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và một số TK liên quan khác như: TK
111,112,241.331,133,333…
– Khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Đây là phương pháp khấu hao
bình quân theo thời gian, sử dụng với phương pháp này thì cách tính đơn giản, dễ làm,
tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn vào các năm sử dụng nên không
gây ra sự biến động quá mức khi tính vào giá thành sản phẩm hàng năm.
Công thức tính như sau:

11



Mức khấu hao

Nguyên giá của TSCĐ
=

bình quân năm

Số năm sử dụng

2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng
Tại công ty chỉ áp dụng một hình thức bán hàng trực tiếp. Các cá nhân, tổ chức
mua hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán trả sau với mức lãi suất thoả thuận.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền, kế toán định
khoản:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK: Giá bán chưa có thuế GTGT (Doanh thu bán hàng chưa thuế).
Có TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra.
Kế toán giá vốn hàng bán
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm xác định được giá vốn
hàng xuất kho của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ta có công thức sau:
Trị giá vốn của
Đơn giá
bình quân

+

hàng tồn đầu kỳ


Trị giá vốn của hàng
nhập trong kỳ

=
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ

+

SL hàng nhập trong kỳ

Trị giá vốn hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất kho
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ
đồ dùng liên quan đến bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, chi phí
dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
– Tài khoản sử dụng:
TK 641 “ chi phí bán hàng”, ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác
như: TK 111,112,152,214,331,334…
12


. Phương pháp xác định kết quả bán hàng
KQ
bán hàng

Doanh thu
=

thuần bán

hàng

-

Giá vốn
hàng bán

Chi phí
-

bán

Chi phí quản
-

hàng

lý doanh
nghiệp

2.2. Những công việc quan sát tại công ty
-

Được tham gia bán hàng, kiểm hàng hóa nhập ,xuất, tồn của công ty

-

Được tham gia viết hóa đơn bán hàng tại công ty

-


Được tham gia bán hàng cùng các nhân viên bán hàng, tìm hiểu về các sản phẩm

-

Học cách tính giá thành dựa trên giá vốn tại công ty

-

Được quan sát cách hoạch toán doanh thu bán hàng tại công ty

3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Về chuyên môn
Người kế toán luôn chuẩn về con số. Sự cẩn thận trong ngôn từ trong công việc cũng
như giao tiếp
-Hoàn thành công việc, và có quan hệ tốt với mọi người trong công ty.
13


Qua việc thực tập tôi có thể học được cách quản lý công việc, các dự án và học được
cách làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
- Giúp tôi có thể trau dồi khả năng giao tiếp vì tương tác với những người khác
trong môi trường làm việc khi đi thực tập sẽ là cơ hội cải thiện khả năng giao tiếp của
bản thân mình.
Học được những kỹ năng làm việc cơ bản cần có mà trong trường chưa được
dạy.
3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
+ Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán
+ Tổng hợp số liệu bán hàng, mua hàng hàng ngày báo cáo cho TP Kế toán.
+ Hỗ trợ Kế toán tổng hợp

+ Kiểm tra đối chiếu số liệu mua bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ
+ Theo dõi, tính chiết khấu cho Khách hàng
+ Hỗ trợ bộ phận kế toán khi cần
3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty rộng, nhiều loại sản phẩm.Điều
này sẽ tốn nhiều thời gian làm việc trong công tác này. Hơn nữa kế toán bán hàng phải
cập nhật thường xuyên để có được các thông tin về sản phẩm mới như: giá, mã hàng
hóa….
-Phải mất nhiều thời gian để kiểm tra và hoàn thành các báo cáo trong doanh nghiệp.

14



×