Tải bản đầy đủ (.docx) (310 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG DÂN DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 310 trang )

GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

LỜI NÓI ĐẦU
- Sau 4,5 năm học tập tại mái trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam.
Dưới sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô trong trường. Em đã tích
luỹ được lượng kiến thức cần thiế, để làm hành trang cho t ương lai .
- “Qua kỳ làm đồ án tốt nghiệp khoá học 2016 - 2017 của Khoa Công
Trình ,Bộ Môn XDD&CN ,các thầy, cô đã cho em hiểu bi ết thêm đ ược r ất
nhiều điều bổ ích. Giúp em tự tin hơn sau khi ra tr ường, để có thể trở thành
một người kỹ sư xây dựng.Tham gia vào đội ngũ những người làm công tác
xây dựng”.
- “Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và xin ghi nhớ công lao d ạy d ỗ
của các thầy, cô đối với em. Qua đây em cũng xin cảm ơn ”gia đình, bè bạn và
những người thân đã dành cho em những tình cảm tốt đẹp nh ất.
- Trong quá trình thực hiện đồ án em đã nhận được sự giúp đỡ ch ỉ bảo
tận tình của các thầy giáo:
+ Thầy chủ nhiệm bộ môn: T.S Hà Xuân Chuẩn
+ Thầy giáo hướng dẫn phần kiến trúc : KTS. Nguyễn Xuân Lộc.




+ Thầy giáo hướng dẫn phần kết cấu : TH.S. Vũ Thị Khánh Chi .




Đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình làm đồ án t ốt


nghiệp, giúp em có thể hoàn thành được nhiệm vụ mà trường đã giao. Em


cũng xin cảm ơn các thầy,cô giáo trong trường Đại Học Hàng Hải Việt
Nam đã tận tình chỉ bảo em trong suôt quá trình học tập ”tại trường.
-Trong quá trình làm đồ án, mặc dù em đã h ết s ức c ố g ắng đ ể hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhưng do kiến th ức còn hạn ch ế, thi ếu kinh
nghiệm thực tế và thời gian làm đồ án có hạn,nên khó tránh kh ỏi nh ững
thiếu sót . Vì vậy em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ c ủa các th ầy cô.
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

1


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày 0 tháng 0 năm 2016
Sinh viên
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page


2


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP
Nguy ễn M ạnh Hùng
L ớp XDD53-DH 2

CHƯƠNG 1: KIẾN TRÚC
1.1.
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
Địa điểm xây dựng Quảng Ninh
Quy mô công trình:Diện tích khu đât: 3102m2. Mật độ xây dựng là
43.11%, Chiều cao công trinh:27.6m
Công trình gồm 8 tầng:
+ tầng 1 cao 3,9m
+7 tầng chiều cao tầng 3.3m
+ Một tầng mái+kỹ thuật

4000

58600

7000

7

7000


6

32200
SÊ NÔ R? NG 500

7800

4

TUM THANG

46800

19600

1

35800

MÁI L? P TÔN ÐÔNG ANH MÀU Ð?

2

24000

3

4000


7

4000

3000

7000

8

Hình 1.1: Tổng mặt bằng công trình
1.2.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Quảng Ninh là một trong những thành phố có tốc độ phát triển
khá nhanh về kinh tế cũng như về khoa học kỹ thuật. Các hoạt động
sản xuất kinh doanh ở đây phát triển , có nhiều công ty, nhà máy, xí
nghiệp. Đó cũng là một trong những nguyên nhân chính khiến cho nhu
cầu thiết về các văn phòng và khu thương mại.

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

3


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI


ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Đứng trước tình hình thực tế kể trên thì việc xây dựng các khu
cao ốc văn phòng, dich vụ nhằm giải quyết vấn đề về nơi làm việc, và
trưng bày sản phẩm. Đồng thời ưu điểm của các loại hình nhà cao tầng
này không chiếm quá nhiều diện tích mặt bằng mà lại đáp ứng được tối
đa nhu cầu về nhiều chỗ làm việc, đồng thời tạo môi trường sống sạch
đẹp, văn minh phù hợp với xu thế hiên đại hóa đất nước .
Công trình là một trong những công trình được xây dựng nhằm gi ải
quyết vấn đề kể trên, góp phần vào công cuộc ổn định và phát triển
của Thành Phố Đà Lạt nói riêng và của đất nước nói chung.
1.3. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1.3.1: GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
_Tầng 1 được sử dụng để gara ôtô,và các kiot bán hàng
Từ tầng 2 đến tầng 8 được sử dụng vào mục đích các căn hộ gđ. Tòa
nhà có hệ thống thang bộ và thang máy nhằm giải quyết giao thông
chính cho công trình, hệ thống giao thông này kết hợp với hệ th ống
sảnh hành lang của các tầng tạo thành nút giao thông đặt bên trong
công trình .
_Trên mái bố trí bể nước để cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ công trình
và dự phòng chữa cháy.
_ Mặt đứng công trình được tổ chức theo kiểu khối đặc chữ nhật, kiến
trúc đơn giản phát triển theo chiều cao mang tính bề thế, hoành tráng.
Cả bốn mặt công trình đều có các ôcửa kính khung nhôm .
1.3.2: GIẢI PHÁP VỀ CẤU TẠO MẶT CẮT CÔNG TRÌNH
-Mặt cắt A-A và B-B đi qua 2 chiều của tòa nhà, 2 mặt cắt này cho thấy
toàn bộ không gian bên trong của tòa nhà,thể hiện đầy đủ các không
gian điển hình tương thích với công năng của chúng do người thiết kế
thể hiện

1.3.3: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG CỦA CÔNG TRÌNH
1.3.3.1: HỆ THỐNG GIA0 THÔNG












_ Giao thông trong công trình được chia thành 2 luồng giao thoong chính:
Giao thông vào sảnh và hành lang của khu nhà.
Thiết kế thang máy và thang bộ cho các tầng nhà.
1.3.3.2: HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ CHIẾU SÁNG

-Chiếu sáng: các phòng đều có mặt được chiếu sáng bằng ánh sáng tự
nhiên,ngoài ra còn có hệ thống đèn chiếu sáng trong phòng.
_ Thông gió: dùng phương pháp thông gió tự nhiên kết hợp thông gió
nhân tạo trong các phòng nhà
1.3.3.3: HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
+ Nguồn nước :
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page


4


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Nước sạch cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công trình được l ấy từ
mạng lưới cấp nước của Thành phố. Điểm đấu nối cụ th ể theo thoả thu ận
cấp nước do cơ quan chức năng của thành phố quy định.
+ Sơ đồ hệ thống cấp nước :
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nước của công trình và áp lực tự do thường
xuyên của mạng lưới cấp nước trong khu vực, lựa chọn sơ đồ hệ thống cấp
nước như sau :
Nguon nuoc TP

Be chua nuoc ngam

May nuoc bom

Ket nuoc mai

Duong ong nuoc phan phoi sinh hoat
Thiet bi dung nuoc

Hình 1.2:Sơ đồ hệ thống cấp nước
1.3.3.3: HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
+ Hướng thoát nước: Nước mưa và nước thải sinh hoạt của công trình



được xả vào mạng lưới thoát nước Thành phố. Điểm đấu nối cụ thể thoát
nước do cơ quan chức năng quy định .


+ Sơ đồ hệ thống thoát nước :
Nước thải của công trình được thu gom và vận chuy ển bằng 3 tuyến ống
riêng theo sơ đồ sau đây :
N ước xám

N ước m ưa





Nước thải phân, tiểu →Bể tự hoại → Xử lí nước thải→ Cống thoát nước
ngoài nhà

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

5


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI


ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP
C ống thoát n ước thành ph ố

Hình 1.3:Sơ đồ hệ thống thoát nước
1.3.3.3: HỆ THỐNG PHÒNG HỎA
-Thiết kế phòng cháy:


Công trình xây dựng phải đầu tư một nguồn tài chính tương đối lớn. Vì

vậy đi đôi với việc xây dựng, sử dụng ta phải biết bảo vệ nó. Một trong
những nhiệm vụ quan trọng trong công tác bảo vệ là phòng cháy chữa cháy .


Những biện pháp phòng hoả của công trình gồm có:


Về mặt kiến trúc, nhà kiến trúc bố trí 2 thang bộ thông suốt các tầng v ới

chiều rộng là 1.39m & 1.49m, các cầu thang bộ đảm bảo vi ệc thoát ng ười
nhanh chóng khi có hoả hoạn hay tai biến xảy ra .




Bố trí hộp chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang thoát hoả. Mỗi h ộp vòi chữa

cháy được trang bị một cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vòi
phun đường kính 13mm có van góc, ngoài ra còn bố trí thêm hai bình b ột
CO2 có thể dùng trực tiếp trong trường hợp chưa kịp bơm nước





Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN5738“

1995. Các đầu dò khói được lắp đặt ở các khu vực bán hàng (tầng 1 đ ến
tầng 4), phòng đặt môtơ thang máy (tầng thượng), phòng máy biến thế,
phòng phát điện, phòng máy bơm, phòng bảo vệ. Các đầu dò nhi ệt được bố
trí ở phòng biến thế và phòng phát điện. Các đầu dò này n ối v ới hệ th ống
chuông báo động bố trí ở tất cả các tầng nhà. Thi ết bị phát hi ện báo cháy
được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công cộng những nơi có khả


năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo cháy có gắn
đồng hồ và đèn báo cháy .


- Thiết kế chữa cháy:

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

6


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI



ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động là các đầu phun, tự động hoạt động

khi các đầu dò khói, nhiệt báo hiệu. Hệ thống bình xịt chữa cháy đ ược b ố trí
mỗi tầng hai hộp ở gần khu vực cầu thang bộ .


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ CHỊU LỰC VÀ GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1 SƠ BỘ PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU
2.1.1: PHÂN TÍC CÁC DẠNG KÊT CẤU KHUNG
_ Theo điều 3.3.2 Cấu tạo khung nhà cao tầng - TCXD 198:1997:
Chiều rộng tối thiểu của dầm chịu lực không chọn nhỏ hơn 220 mm và tối
đa không hơn chiều rộng cột cộng với 1,5 lần chiều cao ti ết di ện. Chi ều cao
tối thiểu tiết diện không nhỏ hơn 300mm. Tỉ số chiều cao và chiều rộng
tiết diện không lớn hơn 3.
2.1.2 : PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
_Công trình khu trung cư 8 tầng Hà Trung sử dụng hệ chiu lực chính
là kết cấu khung – vách cứng ( hệ thống lõi cứng thang máy được ngàm vào
hệ đài ) đưuọc sử dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao trong xây dựng
dân dụng và công nghiệp.
2.1.3 : KÍCH THƯỚC SƠ BỘ CỦA KẾT CẤU
2.1.3.1:KÍCH THƯỚC SÀN

- Chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức:
h b = l.

D

m

(2 – 1)

- Trong đó:
l là chiều dài cạnh ng

ắn của ô sàn.

D = 0,8 ÷ 1,4 là hệ số phụ thuộc tải trọng.
m là hệ số phụ thuộc loại bản:
m = 30 ÷ 35 đối với loại bản dầm.
m = 40 ÷ 45 đối với bản kê 4 cạnh
Theo mặt bằng kết cấu. Ô sàn có kích thước lớn nhất là 3,9 x 5,4 m.
ta chọn m = 40

D=1

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

l = 3,9(m)
Page

7


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI
h b = l.




ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

D
 1 
= 3,9.  ÷ = 0, 0975(m)
m
 40 

⇒ Chọn sơ bộ kích thước bản sàn là 10 cm.
2.1.3.2:KÍCH THƯỚC DẦM
Việc chọn sơ bộ kích thước dầm dựa vào công thức kinh nghịêm sau:
hd =

1
×l d
md

trong đó:

l d - nhịp dầm đang xét;
md - hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng:
md = 8 ÷ 12 với dầm chính, khung một nhịp;
md = 12 ÷ 16 với dầm chính, khung nhiều nhịp;
md = 12 ÷ 20 với dầm phụ.

chiều rộng tiết diện dầm b


d

chọn trong khoảng:

1 1
bd =  ÷ ÷×h d
2 4

Bảng 2.2: chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Loại dầm

Nhịp dầm
ld(m)

Hệ số
md

Chiều cao
hd(m)

Bề rộng
bd(m)

Chọn tiết diện
hdxbd(mm2)

Dầm Ngang
khung Dọc
Dầm Ngang
phụ

Dọc

5,1
3,9
5,1
3,9

12
12
16
16

0.425
0.325
0.32
0.24

0.2
0.15
0.1
0.1

300x220
300x220
250x110
250x110

2.1.3.3:KÍCH THƯỚC CỘT
Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cột theo công thức sau :
N

Ayc = k .
Rb
(m2)
Trong đó : N : Lực nén sơ bộ trong tiết diện cột (KN)
R b : Cường độ chụi nén tính toán của bê tông , bê tông chọn B20,
Rb=11,5 MPa
k = (1,2 ÷ 1,5) là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự lệch tâm , chon
k=1,3 để tính toán




N = F .q.n

Ta có thể tính sơ bộ N :
Trong đó : F: diện tích chụi tải của cột với ô sàn lớn nhất (m2)
q: tải trọng sơ bộ chọn trên 1m2 sàn chịu lực , lấy q = 10 Kn/m2
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

8


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP


n: số tầng nhà trên cấu ki ện
a.Cột giữa :
F = 3,9.4,2=16,38 m2
N = 16,38 .10. 7 =1146,6 kN
Diện tích tiết diện ngang cột :
N
1146, 6
A = k . = 1,3.
= 0,129
Rb
11,5.103
m2
 Chọn cột tầng 1-4 có tiết diện : 220x600 mm
cột tầng 5-8 có tiết diện : 220x550 mm
b. Cột biên :

F = 3,9.2,7 = 10,53

m2

N = 10,53.10.7 = 737,1

kN
Diện tích tiết diên ngang cột :
N
737,1
A = k . = 1,3.
= 0, 083
Rb
11,5.103

m2
Chọn cột tầng 1-4 có tiết diện : bxh = 220x500 mm
cột tầng 5-8 có tiết diện : bxh = 220x450 mm
2.1.3.4: KÍCH THƯỚC VÁCH LÕI

- Bề dày vách cứng thang máy không nhỏ hơn các giá trị sau:


- (h/20 = 4500/20 = 225mm và 150 mm).Với h là chiều cao tầng.
- Chọn bề dày vách thang máy: b = 25 cm.

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

9


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI
1

3

2

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP
5


4

6

B B

8

7

9

31200

D(220X300)

D(220X300)

D(220X300)

S10

S8

D(220X300)

S7

D(220X300)


D(220X300)

D(220X300)

S12

A
A

S12
D(220X300)

D(220X300)

S15

A

D(220X300)

3900

3900

3900

BB

3900


3900

3900

3900

31200

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hinh 2.1: Mặt bằng kết cấu
2.1.4: KI ỂM TRA KÍCH THƯỚC CỘT
Điều kiện kiểm tra ổn định :


λb =

l0
≤ λob
b

Với tiết diện cột 300x400mm
Chiều cao lớn nhất của cột có tiêt diện cột 300x 400 mm là H = 4,2m
Kết cấu khung nhà nhiều tầng nhiều nhịp , chi ều dài tính toán c ủa c ột
được xác định như sau :

λob

l0 = 0,7.H = 0,7.4, 2 = 2,94m

là độ mảnh giới hạn ,

Vậy :

l
294
→ 0 =
= 0, 98 < 31
b 300

λob

= 31.

Đảm bảo điều kiện ổn định


2.2: TẢI TRỌNG
2.2.1: TẢI TRỌNG SÀN
2.2.1.1: TĨNH TẢI SÀN
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

5400

S15

D(220X300)

S15

D(220X300)

S17

C

B

1500

D(110X250)

D(220X300)

S17


S12

D(220X300)

D(220X300)

D(110X250)

S13

2500

D(220X300)
S16
D(220X300)

S15

D(220X300)
S16

2500

D(110X250)

D(220X300)

D(220X300)


3900

S14

S14

1700

D(110X250)

S13

2100

D(220X300)

S15

D(220X300)

D(220X300)

S12

D(220X300)

S15

S12


2100

S6

3900

D(110X250)
D6

D

18600

D(220X300)

4200

S11

5100

S2

D(220X300)

D(220X300)

S10

S11


D(220X300)

D(220X300)

D(220X300)

D(110X250)

D(220X300)
S9
D(220X300)

D(220X300)
S9

S5

S3

E

D(220X300)

1500

D(110X250)

D(220X300)


2000

S4

S5

1900

3900

D(220X300)
S1

1200
D(220X300)

D(220X300)

D(220X300)

D3(220X300)

D(110X250)

D(220X300)

D(220X300)

D(220X300)


5400

5400

D(220X300)

3900

1400

D(220X300)

A

3900

D(220X300)

1400

S12

B

S8

D(220X300)

D(220X300)


S7

A
4200

4200

A

3900

D(110X250)

D(220X300)

2500

S4

D(220X300)

D(220X300)

D(220X300)

3900

3900
18600


S6

D(110X250)

D(220X300)

S3

1500

D(220X300)

D(220X300)

D(110X250)
S2

D

3900

D(110X250)

3900

D(220X300)

S1

3900


5100

1200

E

C

3900

2000

3900

D(220X300)

Page

10


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Tải trọng tác dụng lên từng lại sàn được tính toán như các bảng sau ,trong
γ f ,i
đó các hệ số độ tin cậy

tra theo tiêu chuẩn 2737 -1995 ( tải trọng và
tác động ).
Bảng 2.3: Ô sàn điển hình
g
Chiều dày
Cấu tạo các lớp
(kN/m3
δ (mm)
sàn
)
1
Gạch lát nền
20
8
2 Vữa lót ximăng 18
20
3
Sàn BTCT
25
100
4
Lớp vữa trát
18
15
5 Trần thạch cao
Tổng
Bảng 2.4Sàn mái
Chiều
g
dày

Cấu tạo các lớp sàn
(kN/m3)
δ (mm)
Lát gạch gốm
16
15
Vữa xi măng lót tạo dốc
28
20
Vữa xi măng chống thấm 18
20
Sàn BTCT
25
100
Lớp vữa trát trần
18
15
Tổng

STT

STT
1
2
3
4
5

γ f,i


gstc
gstt
(kN/m2) (kN/m2)

1,1
1,3
1,1
1,3

0,16
0,36
2,5
0,27

0,176
0,468
2,75
0,351
0.4
4,15

3,29

γ f,i

gstc
gstt
(kN/m2) (kN/m2)

1,1

1,3
1,3
1,1
1,3

0,24
0,56
0,36
2,50
0,27
3,93

0,264
0,728
0,468
2,75
0,351
4,56

Bảng 2.5Sàn khu vệ sinh
g

(kN/m3) Chiều dày
STT Cấu tạo các lớp sàn
δ (mm)
1
2
3
4
5

6
7

Gạch lát nền
Vữa lót dày
Vữa chống thấm
Sàn BTCT
Thiết bị vệ sinh
Lớp vữa trát
Trần thạch cao

20
18
18
25

8
20
20
100

18

15

Tổng

Hệ số

gstc

gstt
2
độ tin (kN/m ) (kN/m2)
cậy
1,2
1,3
1,3
1,1
1,1
1,3

0,16
0,36
0,36
2,50
0,5
0,27
4,15

0,192
0,468
0,468
2,75
0,55
0,351
0.40
5,18

Bảng 2.6 Bảng tổng hợp kết quả tỉnh tải tính sàn.
gtc

gtt
STT
Tên ô bản
(kN/m2)
(kN/m2)
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

11


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI
1
2
3

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Ô sàn điển hình
Ô sàn mái
Ô sàn vệ sinh

3,29
3,93
4,15

4,15

4,56
5,18

2.2.1.2: TĨNH TẢI TƯỜNG NGĂN
Bảng 2.7: tải trọng tường
ngăn
Loại Tường
TƯỜNG 220
TƯỜNG 220 CÓ CỬA
TƯỜNG 110
TƯỜNG 110 CÓ CỬA
sau)

T/m
1,19
0,892
0,711
0,511

2.2.2: HOẠT TẢI SÀN: (Theo TCVN 2737 - 1995 ta có các hoạt tải
Bảng 2.8: Hoạt tải sàn
STT
1
2
3

Tên ô bản

Ptc
(kN/m2)


n

Ptt
(kN/m2)

2,0
0,75
4

1,2
1,3
1,2

2,40
0,975
4,8

Ô sàn điển hình
Sàn mái
Ô sàn hành lang
S16

S15

S15

S16

S15

S17

3900

3900

3900

S15

S15

S15

3900

3900

3900

S17

3900

3900
31200

1

2


3

4

5

6

7

8

Hình 2.2: Sơ đồ truyền tải lên sàn
2.2.3. Tải trọng gió:
a. Tải trọng gió phân bố đều
Tải trọng gió gồm 2 thành phần tĩnh và động. Đối v ới công trình dn d ụng
cĩ chiều cao < 40 m thì chỉ cần tính với th anh phần giĩ tĩnh Tải trọng giĩ phn
bố trn 1m2 bề mặt thẳng đứng của công công trình được tính như sau :
W = n × W0 × k × c
Trong đó: n: Hệ số độ tin cậy. n = 1,2




SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page


12


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

W0 : Gi trị p lực giĩ tiu chuẩn (Công trình ở thành phố Uông Bí
Quảng Ninh thuộc khu vực
II-B có W0 = 0,95 (kN/ m2 ).
K: Hệ số tính đến sự thay đổi áp l ực gió theo chi ều cao và d ạng
địa hình ( lấy theo địa hình B- theo bảng 5 TCVN2737-1995).
C: Hệ số khí động: phụ thuộc vào tỉ s ố h 1/l. Ta có h1/l=
22,4/12,4= 1,81 ( lấy theo mặt bằng nhà)
Tra bảng 6 sách TCVN 2737-1995, ta có:
+ Phía đón gió C = + 0,8
+ Phía hút gió C = - 0,6
- Tải trọng gió phân bố đều:
q = W×B = n ×W0×k × c ×B



qđ = n ×W0 × k × cđ × B
qh = n × W0 × k ×ch ×B
Với B: Bước gian( B = bước cột )= 3,9m
Tính tải trọng gió phân bố đều:

q3đ,h


Bảng 2.9 : Bảng tính toán tải trọng gió phân bố đều.
h
W0
B
qd
qh
n
K
cd
ch
(kN/m2
m
( m)
( kN/ m ) ( kN/ m )
)
4,5
0,95
1,2 3,9
1,05
0,8
0,6
2,56
1,92
7,8
0,95
1,2 3,9
1,13
0,8
0,6
2,75

2,06
11,1
0,95
1,2 3,9
1,19
0,8
0,6
2,9
2,17

q4đ,h

14,4

0,95

1,2

3,9

1,23

0,8

0,6

2,99

2,24


q5đ,h

17,7

0,95

1,2

3,9

1,27

0,8

0,6

3,09

2,32

q6đ,h

21

0,95

1,2

3,9


1,30

0,8

0,6

3,16

2,37

Q7đ,h
Q8đ,h

24,3
27,6

0,95

3,9

1,32
1,35

0,8
0,8

0,6
0,6

3,21


2,41

0,95

1,2
1,2

3,29

2,46

Tum

30,3
5

0,95

1,2

1,39

0,8

0,6

3,38

2,54


Loại
tải
q1đ,h
q2đ,h

3,9
3,9

C01

1750

b. Tải trọng gió tập trung:
Tải trọng gió tác dụng vào mái tôn:

9300

C02

9300
18600

-Tính hệ số C:
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

13



GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI
Với w0 = 0,95

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

KN / m 2

α = 10,60

H / L = 30,35 / 18,6 = 1,63
Tra bảng 6 TCVN 2737 – 1995, ta có:
+ Phía gió đẩy: C = + 0,7
+ Phía gió hút: C = - 0,6
- Tính hệ số K:
+ Với địa hình B, đỉnh mái cao 30,35 m có hệ số độ cao K= 1,15
- Tính lực tập trung ở đỉnh cột tầng trên cùng:
+Phía trái:
p1=n ×w0 ×k ×B×C×h= 1,2×0,95×1,15×9,3×0,7×3,035 = 17,73 (kN).
+Phía phải:
p 2=n ×w0 ×k ×B×C×h= 1,2×0,95×1,15×9,3 ×(-0,6)×3,035 = -15,19
(kN).
- Ta tính toán cho 2 trường hợp chất hoạt tải gió:
+ Gió thổi từ trái sang.
+ Gió thổi từ phải sang
2.2.3. Hoạt tải: Tầng 2,3,4,5,6,7,8:
_ Để xét đến trường hợp kết cấu làm việc nguy hiểm khi hoạt t ải ở các
phịng khơng xuất hiện cìng 1 lc, ta chất hoạt tải thnh 2 phương án l ệch

tầng lệch nhịp mà tổng của chúng bằng tổng hoạt tải đặt đều ở các nhịp.
a. Trường hợp chất tải 1:
3

2
3600

4
3600

5100

E

C

4200

18600

3900

D

5400

B

A
3600


2

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

3600

3

4

Page

14


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Hình 2.3. Mặt bằng phân tải tầng 2,4,6,8 ( trường hợp 1)

Ký hiệu

q1I

q2I


PBI , PCI
PEI
PD I
P2 I

Bảng 2.10. Hoạt tải tầng 2,4,6,8 ( trường hợp 1)
Phân bố
Tổng
Các loại tải trọng
Giá trị kN
0,5x1,95x(3,93,3
Tải sàn S14 truyền vào dạng hình thang 0,22)
2,34
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,71
6,59x0,71
0,5x1,95x(3,93,3
Tải sn S14 truyền vo dạng hình thang
0,22)
2,34
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,71
6,59x0,71
4,68
Tổng
0,5x(3,94,06
Tải sàn S3 truyền vo dạng hình thang
0,22)x2,4=
3,2
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,79
4,06x0,79=
0,5x(3,94,06

Tải sn S4 truyền vo dạng hình thang
0,22)x2,4=
2,48
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625
3,96x0,625=
5,68
Tổng
Tập trung
3,3x0,625x(3,96,97
Tải trọng sàn S14 truyền vào :
0,22)
4,06x0,625x(3,90,22)/2+2,34x0,62 6,76
Tải trọng sàn S3,S4 truyền vào :
5x(3,9-0,22)/2=
4,06x0,625x(3,960,22)/2+4,8x0,5x( 12,4
Tải trọng sàn S3,S6 truyền vào :
3,9-0,22)=
4,06x0,625x(3,90,22)/2+0,5x2,4x( 8,34
Tải trọng sàn s6,s4 truyền vào:
3,9-0,22)=

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

15


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC

GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP
3

2
3600

4
3600

5100

E

C

4200

18600

3900

D

5400

B

A

3600

2

3600

3

4

Hình 2.4. Mặt bằng phan tải tầng 3,5,7 ( trường hợp 1)

Bảng 2.11. Hoạt tải tầng 3,5,7 (trường hợp 1)
Phân bố
Ký hiệu

Các loại tải trọng
Tải sàn S18truyền vào dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81

q1I

q2I

Tải sn S18 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81
Tổng
Tải sàn S10 truyền vo dạng hình tam
giác
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625

Tải sn S12 truyền vo dạng hình tam giác
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Giá trị kN
0,5x1,95x(3,90,22)
3,3x0,81
0,5x1,95x(3,90,22)
3,3x0,81

Tổng
3,3
2,67
3,3
2,67
5,34

0,5x(3,90,22)x4,8=
8,11x0,625
0,5x(3,90,22)x4,8=
8,11x0,625=

8,11
5,01
8,11
5,01

Page


16


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Tải sn S9 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,67

0,5x(3,90,22)x4,8=
8,11x0,67

15,45

Tổng
Tập trung
PA I , P BI

Tải trọng sàn S17 truyền vào :

PCI
Tải trọng sàn S9,S12 truyền vào :
PD I
Tải trọng sàn S9,S10 truyền vào :
P1 I
Tải trọng sàn S12,S10 truyền vào :


SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

8,11
5,43

3,3x0,625x(3,90,22)
4,8x0,625/2x(3,90,22)x(3,90,22)/2+4,8x(1,90,22)x0,879/2x(3,9
-0,22)/2=
4,8x0,625x(3,90,22)/2x(3,90,22)/2+4,8x(1,90,22)x0,879/2x(3,9
-0,22)/2=
4,8x(20,22)x0,867/2x(3,9
-0,22)/2+4,8x(1,90,22)/2x0,879x(3,9
-0,22)/2=

6,97

14,5
10,83

12,3

Page

17


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI


ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

3

2
3600

4
3600

5100

E

C

4200

18600

3900

D

5400

B

A
3600


2

3600

3

4

Hình 2.5. Mặt bằng phân tải tầng mái( trường hợp 1)
Bảng 2.12. Hoạt tải tầng mái (trường hợp 1)
Phân bố
Ký hiệu

qm1I

q2I

PBI , PCI

Các loại tải trọng
Tải sàn S9 truyền vào dạng hình
thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,71
Tải sn S10 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,71
Tổng
Tải sàn S2 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,79
Tải sn S3 truyền vo dạng hình thang

Đổi ra tải phân bố đều k = 0,79
Tổng
Tập trung
Tải trọng sàn S19,S10 truyền vào :

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Giá trị kN

Tổng

1,65
0,5x0,975x(3,9-0,22)
1,17
1,65x0,71
0,5x0,975x(3,9-0,22) 1,65
1,65x0,71
1,17
2,34
0,5x(3,9-0,22)x0,975 1,65
1,65x0,79=
1,3
0,5x(3,9-0,22)x0,975 1,65
1,65x0,79=
1,3
2,6
1,65x0,625x(3,9-

3,49

Page

18


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

PEI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Tải trọng sàn S2,S3 truyền vào :

PDI

Tải trọng sàn S3,S2 truyền vào :

0,22)
1,65x0,625x(3,90,22)

3,49

1,5x0,625x(3,9-0,22) 3,49

b.Trường hợp chất tải 2:
3

2
3600


4
3600

5100

E

C

4200

18600

3900

D

5400

B

A
3600

2

3600

3


4

Hình 2.6. Mặt bằng phn tải tầng 2,4,6,8 (trường hợp 2)
Bảng 2.13. Hoạt tải tầng 2,4,6 (trường hợp 2)
Phân bố
Ký hiệu

Các loại tải trọng
Tải sàn S18truyền vào dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81

q1I

q2

I

Tải sn S18 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81
Tổng
Tải sàn S10 truyền vo dạng hình tam
giác

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Giá trị kN
0,5x1,95x(3,90,22)
3,3x0,81

0,5x1,95x(3,90,22)
3,3x0,81
0,5x(3,90,22)x4,8=

Tổng
3,3
2,67
3,3
2,67
5,34
8,11
5,01
Page

19


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625
Tải sn S12 truyền vo dạng hình tam
giác
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625
Tải sn S9 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,67
Tổng
Tập trung

PA I , P BI

Tải trọng sàn S18 truyền vào :

PCI
Tải trọng sàn S9,S12 truyền
vào :
PDI
Tải trọng sàn S9,S10 truyền
vào :
P1I

Tải trọng sàn S12,S10 truyền
vào :

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

8,11x0,625
0,5x(3,90,22)x4,8=
8,11x0,625=
0,5x(3,90,22)x4,8=
8,11x0,67

8,11
5,01
8,11
5,43
15,45


6,97
3,3x0,625x(3,9-0,22)
4,8x0,625/2x(3,90,22)x(3,90,22)/2+4,8x(1,914,5
0,22)x0,879/2x(3,90,22)/2=
4,8x0,625x(3,910,83
0,22)/2x(3,90,22)/2+4,8x(1,90,22)x0,879/2x(3,90,22)/2=
4,8x(2-0,22)x0,867/2x(3,90,22)/2+4,8x(1,912,3
0,22)/2x0,879x(3,90,22)/2=

Page

20


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

3

2
3600

4
3600

5100

E


C

4200

18600

3900

D

5400

B

A
3600

2

3600

3

4

Hình 2.7. Mặt bằng phân tải tầng 3,5,7 ( trường hợp 2)

Bảng 2.14. Hoạt tải tầng 3,5,7 ( trường hợp 2)
Phân bố

Ký hiệu

q1I

q2I

Các loại tải trọng
Tải sàn S14 truyền vào dạng hình
thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,71
Tải sn S14 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,877
Tổng
Tải sàn S3 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,79

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Giá trị kN
0,5x1,95x(3,90,22)
6,59x0,71
0,5x1,95x(3,90,22)
6,59x0,71
0,5x(3,90,22)x2,4=
4,06x0,79=

Tổng
3,3
2,34

3,3
2,34
4,68
4,06
3,2

Page

21


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP
0,5x(3,90,22)x2,4=
3,96x0,625=

Tải sn S4 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,625

5,68

Tổng
Tập trung
PBI , PCI

3,3x0,625x(3,90,22)
4,06x0,625x(3,90,22)/2+2,34x0,62
5x(3,6-0,22)/2=

4,06x0,625x(3,90,22)/2+4,8x0,5x(
3,9-0,22)=
4,06x0,625x(3,90,22)/2+0,5x2,4x(
3,9-0,22)=

Tải trọng sàn S14 truyền vào :

PEI
Tải trọng sàn S3,S4 truyền vào :
PDI
Tải trọng sàn S3,S6 truyền vào :
P2I
Tải trọng sàn s6,s4 truyền vào:
3

2
3600

4,06
2,48

6,97
6,76
12,4
8,34

4
3600

5100


E

C

4200

18600

3900

D

5400

B

A
3600

2

3600

3

4

Hình 2.8. Mặt bằng phân tải tầng mái( trường hợp 2)
Bảng 2.15. Hoạt tải tầng mái (trường hợp 2)

Phân bố
SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

22


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI
Ký hiệu

qm2I

q2I

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Các loại tải trọng
Tải sàn S13 truyền vào dạng hình
thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81
Tải sn S14 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,81
Tổng
Tải sàn S5 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,67
Tải sn S6 truyền vo dạng hình thang
Đổi ra tải phân bố đều k = 0,67

Tổng
Tập trung

PBI , P A I
PDI PEI

Tải trọng sàn S13,S14 truyền vào :
Tải trọng sàn S5,S6 truyền vào :

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Giá trị kN

Tổng

1,65
0,5x0,975x(3,9-0,22)
1,34
1,65x0,81
0,5x0,975x(3,9-0,22) 1,65
1,65x0,81
1,34
2,68
0,5x(3,9-0,22)x0,975 1,65
1,65x0,67=
1,1
0,5x(3,9-0,22)x0,975 1,65
1,65x0,67=
1,1

2,2
1,65x0,625x(3,690,22)
1,65x0,625x(3,90,22)

3,49
3,49

Page

23


D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300


D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

D220X300

C220X500 C220X500 C220X500 C220X450 C220X450 C220X450 C220X450

D220X300

D220X300

D220X300

C220X600 C220X600 C220X600 C220X550 C220X550 C220X550 C220X550

D220X300

D220X300

D220X300


D220X300

C220X600

D220X300

D220X300

C220X600 C220X600 C220X600 C220X550 C220X550 C220X550 C220X550

D220X300

D220X300

D220X300

C220X600

D220X300

C220X600 C220X600 C220X600 C220X550 C220X550 C220X550 C220X550

D220X300

D220X300

C220X600

C220X500


C220X500 C220X500 C220X500 C220X450 C220X450 C220X450 C220X450

D220X300

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

C220X500

GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

Hình 2.9: Sơ đồ khung trục 3

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2

Page

24


GVHD KT: KTS NGUY ỄN XU ÂN L ỘC
GVHD KC: TH.S VŨ THỊ KHÁNH CHI

ĐỒ ÁN TỐT NGHI ỆP

Hình 2.10: Sơ đồ tĩnh tải tác dụng lên khung

SVTH: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Lớp : XDD53-DH2


Page

25


×