TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA TOÁN
*************
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
CÁC BÀI TOÁN ĐẠI SỐ CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC
PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ SÁNG TẠO RA
BÀI TOÁN MỚI
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Đại số
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GVC. ThS. PHẠM LƢƠNG BẰNG
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu cùng với sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình
của thầy giáo Thạc sĩ Phạm Lƣơng Bằng khoá luận của em đã hoàn
thành.
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy giáo
Thạc sĩ Phạm Lƣơng Bằng ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và
đóng góp ý kiến quý báu trong thời gian em thực hiện khoá luận.
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khoá luận, em đã nhận đƣợc
sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện vật chất và tinh thần của các thầy
giáo cô giáo trong khoa Toán trƣờng ĐHSP Hà Nội 2 nói chung và tổ
Đại Số nói riêng. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu này.
Do lần đầu tiên làm quen với công tác nghiên cứu và năng lực của bản
thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn sinh
viên để khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân
thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Khoá luận này là kết quả của bản thân em nghiên cứu. Bên cạnh đó
có sự quan tâm, giúp đỡ , tạo điều kiện của các thầy cô khoa Toán , đặc
biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thạc sĩ Phạm Lƣơng Bằng.
Vậy em xin khẳng định kết quả của đề tài:“Các bài toán đại số có
yếu tố hình học; phƣơng pháp giải và sáng tạo ra bài toán mới”
không có sự trùng lặp với kết quả của đề tài khác.
Hà Nội, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Phần 1: ....................................................................................................... 3
GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, TÌM GIÁ TRỊ LỚN
NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ BẰNG PHƢƠNG PHÁP TOẠ
ĐỘ. ............................................................................................................ 3
Chƣơng 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TOẠ ĐỘ VÀ VECTƠ ...... 3
§1: Một số khái niệm cơ bản .................................................................... 3
§2: Phƣơng trình đƣờng thẳng và đƣờng tròn ........................................... 7
§3: Mối quan hệ giữa các đƣờng ............................................................... 8
§4: Các bất đẳng thức hình học cơ bản ..................................................... 9
Chƣơng 2: CÁC BẤT ĐẲNG THỨC ĐẠI SỐ ...................................... 11
2.1. Các kiến thức cần sử dụng ............................................................... 11
2.2. Các bài toán ...................................................................................... 11
Chƣơng 3: CÁC BẤT ĐẲNG THỨC LƢỢNG GIÁC........................... 31
3.1. Phƣơng pháp hình học với bất đẳng thức lƣợng giác ...................... 31
3.2. Các bài toán ...................................................................................... 31
Chƣơng 4: CÁC BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC ................................ 38
4.1.Phƣơng pháp hình học với các bất đẳng thức hình học .................... 38
4.2. Các bài toán ...................................................................................... 38
Phần 2: SÁNG TẠO BÀI TOÁN MỚI ................................................... 50
2.1.Sáng tạo nhƣ thế nào? ....................................................................... 50
2.2. Sáng tạo bài toán mới từ các bất đẳng thức tổng quát ..................... 51
2.3. Sáng tạo một số bất đẳng thức nhờ các tính chất hình học .............. 59
KẾT LUẬN ............................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 74
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các bài toán về bất đẳng thức và giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm
số luôn là một chủ đề hấp dẫn trong chƣơng trình giảng dạy và học tập
của bộ môn toán ở nhà trƣờng phổ thông. Để giải các bài toán đó thì có
rất nhiều phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng, phƣơng
pháp sử dụng chiều biến thiên hàm số,phƣơng pháp tam thức bậc
2…Trong những phƣơng pháp đó ta không thể không kể đến một
phƣơng pháp khá đặc biệt đó là phƣơng pháp toạ độ và véctơ.
Ngƣời phát minh ra phƣơng pháp toạ độ là nhà bác học nổi tiếng
ngƣời Pháp Descartes ( 1596 – 1650 ). Desscartes đã đóng góp rất nhiều
cho toán học. Ông đã lập ra môn hình học giải tích (1619) mà cơ sở của
phƣơng pháp này là phƣơng pháp toạ độ. Nó cho phép ta chuyển một bài
toán đại số sang hình học và ngƣợc lại. Việc sử dụng toạ độ để giải giúp
cho các em thấy đƣợc mối tƣơng quan một một giữa đại số và hình học.
Các kiến thức toán rất rộng lớn nhƣng xem xét kĩ thì chúng có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Việc tìm lời giải cho một bài toán là thực
chất tìm ra nguồn gốc của bài toán đó, mối liên hệ của nó với các kiến
thức khác và nhờ đó ta sẽ sáng tạo ra một lớp các bài toán mới nhờ phép
toán tƣơng tự hoá, khái quát hoá …
Đƣợc sự động viên giúp đỡ của thầy giáo thạc sĩ Phạm Lƣơng Bằng
em đã mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện khoá luận tốt nghiệp đại học
với đề tài:“Các bài toán đại số có yếu tố hình học; phƣơng pháp giải
và sáng tạo ra bài toán mới”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về các bài toán đại số có yếu tố hình học và sáng tạo ra
bài toán mới: chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất và giá trị
1
nhỏ nhất của hàm số.Dựa trên phƣơng pháp toạ độ và các phép toán
tƣơng tự hoá, khái quát hoá…
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu một số bài toán về chứng minh bất đẳng thức, tìm giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Trong chƣơng trình toán trung học
phổ thông.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đọc tài liệu , phân tích , so sánh, tổng hợp .
2
Phần 1:
GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, TÌM GIÁ
TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ BẰNG
PHƢƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ.
Chƣơng 1: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TOẠ ĐỘ VÀ VECTƠ
§1:Một số khái niệm cơ bản
1.1.Véctơ
- Định nghĩa: Véctơ là một đoạn thẳng có hƣớng. Nếu vectơ có
điểm đầu là A, điểm cuối là B thì ta kí hiệu vectơ đó là AB
- Hai véctơ cùng phƣơng hai véctơ a và b (b 0) cùng phƣơng khi
và chỉ khi có một số k để a kb
Nhận xét: Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có một số k để
AB k AC
1.2. Tổng và hiệu của hai véctơ
- Tổng hai véctơ cho 2 véctơ a và b . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ
AB a và BC b . Véctơ AC đƣợc gọi là tổng của hai véctơ a
và b . Kí hiệu AC a b
- Hiệu hai véctơ cho hai véctơ a và b . Ta gọi hiệu của 2 véctơ a
và b là véctơ a b . Kí hiệu: a b
Nhận xét: Với 3 điểm O, A, B tuỳ ý ta có AB OB OA
- Độ dài véctơ AB là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của
véctơ AB . Kí hiệu AB AB
1.3. Toạ độ của một điểm
3
- Trong hệ 0xy cho điểm M. Nếu OM x; y thì x; y gọi là toạ độ
của điểm M đối với hệ 0xy. Kí hiệu M x; y .
- Trong hệ 0xyz cho điểm M. Nếu OM x; y; z thì x; y; z gọi là
toạ độ của điểm M đối với hệ 0xyz. Kí hiệu M x; y; z .
1.4. Toạ độ của một véctơ
- Cho hệ đề các 0xy và hai véc tơ đơn vị i, j trên trục 0x, 0y. Khi đó
nếu u x.i y. j thì cặp x; y gọi là toạ độ của u . Kí hiệu u x; y
hoặc u x; y .
- Trong hệ toạ độ 0xyz với các véc tơ đơn vị i, j, k trên trục
x0 x, y0 y, z0 z , u x.i y. j z.k thì cặp
x; y; z
gọi là toạ độ
của u . Kí hiệu u x; y; z hoặc u x; y; z .
1.5. Tích vô hƣớng của 2 véctơ và tích có hƣớng của 2 véctơ
Tích vô hƣớng của 2 véctơ
- Trong hệ 0xy cho u x1; y1 ; v x2 ; y2 .
Khi đó u x1.i y1. j ; v x2..i y2 . j
Với i, j là hai véc tơ đơn vị trên trục x '0 x và y '0 y : i j 1 ,
i. j 0
u.v x1.i y1. j . x2.i y2. j
2
2
x1.x2 .i y1. y2 . j x1. y2 .i. j y1.x2. j.i
x1.x2 y1. y2
- Trong hệ 0xyz , u x1; y1; z1 , v x2 ; y2 ; z2
Thì u.v x1.x2 y1. y2 z1.z2
4
a.Định nghĩa tích vô hƣớng: Cho hai véctơ u , v đều khác véctơ 0 . Tích
vô hƣớng của 2 véctơ u , v là một số. Kí hiệu là u . v , đƣợc xác định
bởi công thức sau: u.v u . v .cos u, v
Khi u v cos u, v 0 u.v 0
2
Khi u v thì u u.u.cos00 u
2
b. Tính chất của tích vô hƣớng
Cho 3 véctơ u, v, w bất kỳ và mọi số k ta có:
1. u.v v.u
2. u v w u.v u.w
3.
ku .v k u.v u kv
2
2
4. u 0; u 0 u 0
Tích có hƣớng của 2 véctơ
a. Định nghĩa
Trong không gian với hệ toạ độ 0xyz cho hai véc tơ bất kì a x1; y1; z1
và b x2 ; y2 ; z2 là một véctơ, kí hiệu a, b ( hoặc a b ). Đƣợc xác
định bằng toạ độ nhƣ sau:
y z z x x y
a, b 1 1 ; 1 1 ; 1 1 y1.z2 y2 .z1; z1.x2 z2 .x1; x1. y2 x2 . y1
y2 z2 z2 x2 x2 y2
b. Một số tính chất
1. a,b cùng phƣơng khi và chỉ khi a, b 0
2. a, b a; a, b b
5
3. a, b a . b .sin với là góc giữa hai véctơ a, b ( khi a 0, b 0 )
còn a, b 0 khi a 0 hoặc b 0
Đặt a b a, b ta có một số tính chất sau:
Kí hiệu: S ABC
S ABC
1
1
AB AC AM BC
2
2
S ABC
(với S ABC là diện tích tam giác ABC ; M BC )
4. a b b a
6. ka tb kt a b
7. b c .a c a .b a b .c 0
5. a b c a b a c
Với mỗi ABC và mỗi điểm M thì:
8. S ABC SMAB SMBC SMCA . Đẳng thức này đƣợc mở rộng cho đa
giác lồi.
9. S MBC .MA SMCA.MB SMAB .MC 0
c. Diện tích tam giác
Giả sử trong hệ toạ độ 0xyz cho ABC
SABC
1
1
1
AB . AC .sin A AB, AC AB AC
2
2
2
d. Điều kiện đồng phẳng của ba véctơ
Điều kiện cần và đủ để 3 véc tơ a, b, c đồng phẳng là:
a, b c 0
6
e. Thể tích hình hộp
VABCDA ' B ' C ' D ' AB, AD .AA'
1.6. Công thức trọng tâm và trung tuyến
Cho
A a1 , a2 , B b1 , b2 khi đó trung điểm đoạn AB có toạ độ
a b a b
M 1 1; 2 2
2
2
a b a b a b
Nếu A a1 , a2 , a3 ; B b1 , b2 , b3 thì M 1 1 ; 2 2 ; 3 3
2
2
2
- Cho ABC , A a1 , a2 , B b1 , b2 , C c1 , c2 . Trọng tâm G của tam giác có
a b c a b c
toạ độ G 1 1 1 ; 2 2 2 nếu
3
3
A a1 , a2 , a3 , B b1 , b2 , b3 , C c1 , c2 , c3
a b c a b c a b c
thì G 1 1 1 ; 2 2 2 ; 3 3 3 .
3
3
3
§2: Phƣơng trình đƣờng thẳng và đƣờng tròn
2.1. Phƣơng trình đƣờng thẳng
- Phƣơng trình đƣờng thẳng đi qua A a1 , a2 , B b1 , b2
x a1
y b1
x b2 b1 y a2 a1 a1b2 b1a2 0
a2 a1 b2 b1
- Phƣơng trình đƣờng thẳng qua A a1 , a2 và có véctơ chỉ phƣơng
u n1, n2
n1.x n2 . y n1.a1 n2 .a2 0
-
Phƣơng trình đƣờng thẳng qua A a1 , a2 có véctơ pháp tuyến
n n1, n2
7
n1.x n2 . y n1.a1 n2a2 0
2.2. Phƣơng trình đƣờng tròn
Tâm I a, b , bán kính R 0 : x a y b R 2
2
2
§3: Mối quan hệ giữa các đƣờng
3.1. Hai đƣờng thẳng song song, vuông góc, trùng nhau
Cho hai đƣờng thẳng d1: a1 x b1 y c1 0
d2 : a2 x b2 y c2 0
d1 d2 a1a2 b1b2 0
a ka2
d1 d 2 1
k > 0 ; k
b1 kb2
a1 ka2
d1 d2 b1 kb2 k > 0 ; k
c kc
2
1
3.2. Vị trí tƣơng đối của đƣờng tròn và đƣờng thẳng
Cho đƣờng thẳng d: ax by c 0 và đƣờng tròn có phƣơng trình
x x1 2 y y1 2 R2 R 0
Gọi khoảng cách từ tâm I x1 , y1 của đƣờng tròn tới d là k thì
k
a.x1 b. y1 c
a 2 b2
d không cắt đƣờng tròn k R
d tiếp xúc với đƣờng tròn k R
d cắt đƣờng tròn tại hai điểm k R
8
§4: Các bất đẳng thức hình học cơ bản
4.1Bất đẳng thức trong tam giác
Cho ABC . Ta luôn có:
BC CA AB BC CA
AC AB BC AC AB
AB BC AC AB BC
4.2Với 3 điểm bất kì A, B, C thì ta luôn có:
AB AC CB
BC BA AC
CA CB BA
4.3Trong không gian cho n diểm A1 , A2 ,...., An
Khi đó A1 An A1 A2 A2 A3 .... An1 An
4.4Với hai véctơ bất kì : a, b thì a.b a . b
Thật vậy: a.b a . b cos a, b
Vì cos a, b 1 a.b a . b
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi cos a, b 1 a, b 2n n
a kb; k 0
4.5Cho các véctơ : a, b thế thì a b a b
Dấu “=” xảy ra khi a kb k 0
Tổng quát cho các véctơ ai i 1, n Khi đó
a1 a2 .... an a1 a2 .... an
9
4.6Cho đƣờng tròn tâm I x1; y1 : x x1 y y1 R 2 và đƣờng
2
2
thẳng d: ax by c 0
N d IN có độ dài ngắn nhất khi và chỉ khi N là chân đƣờng vuông
góc hạ từ I tới d.
Khi đó: IN
a.x1 by1 c
a 2 b2
.
4.7Cho đƣờng tròn tâm I, MN là dây cung của đƣờng tròn, NM lớn nhất
khi và chỉ khi MN đi qua I ( tức MN là đƣờng kính của đƣờng tròn )
.MN ngắn nhất khi và chỉ khi M N . Hay MN là tiếp tuyến đƣờng tròn.
10
Chƣơng 2:CÁC BẤT ĐẲNG THỨC ĐẠI SỐ
Vận dụng phƣơng pháp hình học ta giải quyết các dạng bất đẳng thức
đại số có chứa căn bậc hai, trong căn ta có thể đƣa về tổng bình phƣơng
của 2, 3 số hạng. Sau đó sử dụng công thức tính độ dài véctơ đƣa bất
đẳng thức cần chứng minh về dạng tổng của các đoạn thẳng trong đƣờng
gấp khúc và áp dụng tính chất: Tổng các đoạn thẳng trong 1 đƣờng gấp
khúc lớn hơn đoạn thẳng nối hai đầu mút.
2.1. Các kiến thức cần sử dụng
Hai véctơ a, b bất kì ta luôn có:
a b a b Dấu “=” xảy ra khi a kb k 0; k
Tổng quát : cho n véctơ v1, v2 ,..., vn .
v1 v2 .... vn v1 v2 .... vn
Dấu “=” xảy ra khi các véctơ vi cộng tuyến i = 1,2,….,n.
Với 3 điểm A,B, C ta luôn có: AB AC CB
Dấu “=” xảy ra khi C nằm giữa A và B.
Với n điểm A1, A2 ,..., An .
A1 An A1 A2 A2 A3 .... An1 An
2.2. Các bài toán
2.2.1
Cho a1, a2 ,..., an và b1 , b2 ,..., bn là 2n số tuỳ ý. Chứng minh rằng:
a12 b12 a22 b22 .... an2 bn2
a1 a2 .... an b1 b2 ... bn
2
11
2
Lời giải
Trong hệ toạ toạ độ 0xy ta xét:
M1 a1; b1 , M 2 a1 a2 ; b1 b2 ,..., M n a1 a2 ... an ; b1 b2 ... bn
Khi đó:
OM1 a1; b1 , M1M 2 a2 ; b2 ,....., M n1M n an ;bn .
OM1 M1M 2 .... M n1M n OM n
OM n a1 a2 .... an ;b1 b2 .... bn
OM n OM1 M1M 2 .... M n1M n OM1 M1M 2 .... M n1M n
a1 a2 .... an b1 b2 .... bn
2
2
a12 b12 a22 b22 .... an2 bn2
Dấu “=” xảy ra khi
OM1, M1M 2 ,..., M n1M n cùng phƣơng , chiều
a1 a2
a
.... n
b1 b2
bn
2.2.2
Cho a + b+ c =2; ax+by+cz = 6.Chứng minh rằng:
16a2 a2 x2 16b2 b2 y 2 16c2 c2 z 2 10
Lời gải
Trong mặt phẳng toạ độ đặt A(4a;ax) , B(4b;by) , C(4c;cz)
OA OB OC 4a 4b 4c;ax by cz 8;6
Mà OA OB OC OA OB OC
64 36 16a2 a2 x2 16b2 b2 y 2 16c2 c2 z 2
10 16a2 a2 x2 16b2 b2 y 2 16c2 c2 z 2
12
Dấu “=” xảy ra khi OA, OB, OC cộng tuyến và cùng hƣớng.
Xảy ra các khả năng sau:
4a 0
a. Có một véctơ là véctơ 0 . Giả sử OA 0
ax 0
Khi đó OC OB OB OC OC kOB k > 0
4c 4kb
c kb
c kb
4cz 4kby cz kby z y
Theo giả thiết a + b + c = 2 b c 2 (*)
c kb
b > 0 và c > 0 vì
k 0 c, b cùng dấu b > 0, c >0
b
c
2
Từ (*) k
2
1
b
Lại có by + cz = 6 do y = z ; b + c = 2 y z 3
a 0
Vậy b c 2 b 0, c 0
y z 3
b. Có 2 trong 3 véctơ là 0
Giả sử OA OB 0 a b 0 c 2
Ta có ax + by + cz =6
a b 0
z 3 vậy c 2
z 3
c. Cả 3 véctơ khác 0
OA kOB
OB mOC
k>0,m>0
13
a kb
x y z 3
a kby
a b c 2
b
mc
a, b, c 0
by mcz
2.2.3
Cho x, y, z tuỳ ý. Chứng minh rằng:
x2 xy y 2 x2 xz z 2 y 2 yz z 2
Lời giải
y 3
3
3
y z
Xét A x ;
y , B 0;
z
y , C ;0
2 2
2
2 2
2
z
y z
y
3
3
3
3
BA x ;
y , AC x;
z , BC ;
z
y
2
2
2
2
2
2
2
2
Ta luôn có: BA AC BA AC BC
2
2
2
y 3
2
z
3
y z 3
x y2 x z2 z y
2 4
2
4
2 2 4
x2 xy y 2 x2 xz z 2 y 2 yz z 2
Dấu “=” xảy ra khi BA, AC cùng hƣớng BA k AC k 0
y
z
x 2 k 2 x
y k .z
3
3
y k
z 2x y y z
xy yz zx 0
.
x
2
2
2
z 2
k 0
14
2.2.4
Cho x,y,z là số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng:
x y
1 x2 . 1 y 2
yz
1 y2 . 1 z2
xz
(*)
1 x2 . 1 z 2
Lời giải
(*) x y . 1 z 2 y z 1 x2 x z 1 y 2
1 z y z 1 x x z xy yz
x y
x y 2 xz yz 2 y z 2 yx zx 2 x z 2 xy yz 2
2
2
2
2
2
2
Trong mặt phẳng toạ độ đặt A x; yz , B y; xz , C z; xy
Điều phải chứng minh AB BC AC mà với ba điểm bất kì A,B,C
ta luôn có: AC AB BC
Ta có: AB y x; xz yz ; BC z y; xy xz
Dấu “=” xảy ra khi : AB k BC (k>0)
y x k z y
z.k y z kx y z k z x . y z 0
xz
yz
k
xy
xz
z x
( trái với giả thiết)
y
z
Vậy dấu “=” không thể xảy ra do vậy ta có đpcm là đúng.
2.2.5
Chứng minh rằng a, b,c là những số thực bất kì ta có:
a c 2 b 2 a c 2 b 2 2
a 2 b2
Lời giải
Trong hệ toạ độ đề các vuông góc 0xy
15
Đặt u a c; b u
v a c; b v
a c
a c
2
b2
2
b2
u v 2a;2b
a c
uv
2
b2
a c
2
b2
Ta có u v u v
a c 2 b 2 a c 2 b 2 2
Hay
a2 b2 (đpcm)
a c k a c
k 1
Dấu “=” xảy ra khi
k 0
c 0; a, b
b kb
2.2.6
Chứng minh với mọi x ta có : 1 x2 x 1 x2 x 1 1
Lời giải
2
1 3
Ta có: x x 1 x
2 4
2
1 3 1 3
Trong mặt phẳng toạ độ xét các điểm: A x,0 ; B ;
;C ;
2
2
2 2
Khi đó:
2
2
1 3
1 3
AB AB x ; AC AC x
2 4
2 4
2
2
1 1 3 3
Mà AB AC AB 1
2 2 2 2
1 x2 x 1 x2 x 1 1
Đẳng thức không thể xảy ra vì OA BC
16
2.2.7
Tìm giá trị của x để hàm số: y x2 2 px 2 p2 x2 2qx 2q2 có
giá trị nhỏ nhất với p,q là các số thực.
Lời giải
y x2 2 px 2 p2 x2 2qx 2q 2
x p 2 p 2 x q 2 q 2
với p > q
Trong mặt phẳng toạ độ 0xy ta xét các điểm :
A x p; p , B x q; q p q . A , B nằm ở hai nửa mặt phẳng khác
nhau có bờ là 0x.
Khi đó :
OA x p; p OA
x p 2
OB x q; q OB
x q
2
AB p q; q p AB
p x 2 2 px 2 p 2
2
q x 2 2qx 2q 2
2
p q p q
2
Áp dụng bất đẳng thức: OA OB AB
Ta đƣợc : y
p q q p
2
2
Dấu “=” xảy ra A, B, O thẳng hàng .
OA, OB cộng tính
OA kOB
p
p. q q p
x p
x
xq q
pq
AB OA OB
Vậy Miny
p q q q
2
p q q q
2
2
17
2
y
2
2.2.8
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số:
f x x2 6x 34 x2 6x 10 , x
Lời giải
f x x2 6x 34 x2 6x 10
x 32 25 x 32 1
f 3 5 1 4
Với x 3 ta dựng tam giác ABC vuông tại A . AC=5 , AB x 3
Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = 1 .Theo định lý Pitago ta có:
BC AB 2 AC 2
x 3 52
BD AB 2 AD2
x 3 12
2
2
Trong tam giác BCD ta luôn có: BC – BD < DC
x 3 52
2
x 3 12 4
2
Vậy x 3 thì f x 4 . f x 4 khi x = 3 Max f x 4
x
2.2.9
Cho hàm số: f x a2 x2 a2 c x với x = ? thì f(x) đạt giá
2
trị nhỏ nhất.
Lời giải
Trong mặt phẳng toạ độ chọn hai véc tơ u a; x ; v a; c x
Vì u v u v a 2 x 2 a 2 x c
Dấu “=” xảy ra khi u, v cộng tuyến
18
2
xcx x
c
2
c
c
Vậy x thì f x min 2 a 2
4
2
2
2.2.10
Cho x , y . Chứng minh rằng:
A x2 4 y 2 6 x 9 x2 4 y 2 2 x 12 y 10 5
Lời giải
A x2 4 y 2 6 x 9 x2 4 y 2 2 x 12 y 10
x 32 2 y 2 1 x 2 3 2 y 2
Đặt u x 3;2 y u
v 1 x;3 2 y v
x 3 2 y
2
2
1 x 3 2 y
2
2
Ta có u v 4;3 u v 16 9 5
Do u v u v nên A 5
x2 4 y 2 6 x 9 x2 4 y 2 2 x 12 y 10 5
Dấu “=” xảy ra khi u kv k 0
x3
2y
1 x 3 2y
Nếu x = 1 y
3
2
Nếu x 1 3x 9 2xy 6 y 2 y 2xy 3x 8 y 9 0
Ta thấy x = 1 y
3
2
Do đó x; y thoả mãn phƣơng trình (d) thì dấu “=” xảy ra.
19
2.2.11
Cho 4 số khác nhau a , b, c, d. Chứng minh rằng:
a 2 b2
c d 2 d 2
c2 d a
2
Lời giải
Đối với hệ trục toạ độ 0xy vuông góc lấy A 0; a , B b;0 , C c; d
AB b, a , AC c; d a , BC c b; d
Ta luôn có: AB + BC AC hay AB BC AC
Do đó:
a 2 b2
c d 2 d 2
c2 d a
2
Dấu “=” xảy ra khi AB k BC k 0
b k c b
b
a
hay b : b – c = a : d
c b
d
a kd
2.2.12
Cho các số thực a, b, c, m, n thoả mãn hệ thức ma nb c với
a 2 b2 0
CMR: m 2 n 1
2
2
2a b c
2
a 2 b2
Lời giải
Trong hệ toạ độ đề các 0xy cho đƣờng thằng có phƣơng trình
ax by c 0 và I 2; 1
Khi đó M m; n thuộc vì : am nb c . Khoảng cách từ I đến
d I ,
a.2 b 1 c
a 2 b2
I(2;-1)
H
M(m;n)
20
Ta có: IM d I , m 2 n 1
2
2
2a b c
2
a 2 b2
Dấu “=” xảy ra : M H
2.2.13
Tìm giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất của y x 4 1
x
2
Lời giải.
x 0
0 x2
TXĐ: x
1
0
2
Trong hệ toạ độ đề các chọn u
4
x ; 2 x ; v 1;
2
u.v u . v cos u, v u . v
4
. 2 x , u . v 2. 9 3 2 y 3 2
2
Ta có u.v x
ymax 3 2 khi cos u, v 1 u kv k 0
x k
2
Tức
4k x
9
2 x
2
Khảo sát ta có :
x
0
2/9
2
3 2
y
2
4
ymin 2 khi x = 2
21