Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quản lý dạy học môn giáo dục thể chất tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố hưng yên, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.18 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________



NGUYỄN LA THĂNG

QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,
TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY HẰNG

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới Lãnh đạo Học viện Quản lý giáo dục, các giảng viên và chuyên viên phụ
trách khóa đào tạo điều kiện thuận lợi cho mọi học viên trong sinh hoạt và
học tập, tổ cức giảng dạy các học phần nghiêm túc, cung cấp các tri thức khoa


học cần thiết giúp tác giả thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Phòng GD&ĐT thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng
Yên; các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường THCS trên địa bàn
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện cho tác giả được học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS - TS Đỗ Thị Thúy Hằng,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận
lợi nhất để em hoàn thành luận văn này.
Vô cùng biết ơn sự giúp đỡ của bạn bè, sự yêu thương của gia đình, sự
sẻ chia khó khăn của đồng nghiệp song hành cùng tác giả trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Do điều kiện về thời gian và khả năng của bản thân, mặc dù đã cố gắng
rất nhiều song luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được nhiều ý kiến đóng góp quí báu.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày tháng 12 năm 2016
Tác giả

Nguyễn La Thăng


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ........................................................ vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC
TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .......................................................... 5
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề............................................................................ 5
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ...................................................................... 8
1.2.2. Quản lý nhà trường .............................................................................. 10
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học .................................................................. 11
1.2.4. Quản lý dạy học ở trường trung học cơ sở ........................................... 12
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất .................................................... 13
1.3. Nội dung dạy học môn gthể dục trong trường trung học cơ sở ........................ 14
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn thể dục trong trường trung học cơ sở ................ 14
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ môn thể dục trong trường trung học cơ sở ................ 16
1.3.3 Đặc trưng của môn thể dục trong trường trung học cơ sở...................... 17
1.3.4. Chương trình và nội dung môn thể dục trong trường trung học cơ
sở .................................................................................................................. 18
1.3.5. Phương pháp dạy học môn thể dục trong trường trung học cơ sở ......... 20
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn thể dục trong trường Trung
học cơ sở ........................................................................................................... 24
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn thể dục................................. 24
1.4.2. Quản lý chương trình và nội dung dạy học môn thể dục ...................... 25
1.4.3. Quản lý thực hiện dạy học môn thể dục trong trường Trung học cơ
sở .................................................................................................................. 26
1.4.4. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và những điều kiện hỗ trợ

dạy học môn thể dục ..................................................................................... 27
1.4.5. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn thể dục .................. 27


iii
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn thể dụct trong trường
Trung học cơ sở................................................................................................. 29
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................... 29
1.5.2. Yếu tố chủ quan................................................................................... 30
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC
TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG
YÊN, TỈNH HƯNG YÊN ................................................................................... 32
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội và giáo dục
TP Hưng Yên .................................................................................................... 32
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế, văn hóa - xã hội....................................................... 34
2.1.3. Tình hình phát triển GD&ĐT .............................................................. 34
2.1.4 Khái quát về Giáo dục trung học cơ sở ................................................. 35
2.2. Thực trạng dạy học môn thể dục tại các trường Trung học Cơ sở thành
phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên .......................................................................... 38
2.2.1. Kết quả đạt được các thành tích cấp thành phố và cấp tỉnh của giáo
viên và học sinh các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên...... 38
2.2.2. Thực trạng về đội ngũ .......................................................................... 40
2.2.3. Thực trạng về chương trình và nội dung dạy học môn thể dục ............. 46
2.2.4. Kết quả dạy học môn thể dục ............................................................... 47
2.3. Thực trạng quản lý dạy học môn Giáo dục thể chất tại các trường Trung
học Cơ sở thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên................................................ 49
2.3.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn thể dục trong
các trường THCS .......................................................................................... 49

2.3.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học môn
thể dục .......................................................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng quản lý dạy học môn thể dục ............................................. 53
2.3.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và những điều
kiện hỗ trợ dạy học môn thể dục.................................................................... 57
2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
môn GDTC ................................................................................................... 58
2.3.6. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn thể dục ........... 60
2.4. Đánh giá chung........................................................................................... 61
2.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................... 61
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................... 62
2.4.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 63
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 64
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ DẠY HỌC MÔN THỂ DỤC TRONG
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HƯNG YÊN,
TỈNH HƯNG YÊN .............................................................................................. 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................... 65


iv
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa........................................................................... 65
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 65
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống......................................................................... 65
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................... 66
3.2. Biện pháp quản lý dạy học môn thể dục tại các trường Trung học cơ sở
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên ................................................................ 66
3.2.1.Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên về tầm
quan trọng của môn thể dục trong trường THCS ........................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn cho đội ngũ giáo viên giảng dạy môn thể dục ........................................ 68

3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch hoạt động phong trào thể dục thể
thao, rèn luyện sức khỏe trong các trường THCS .......................................... 71
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học môn thể dục nhằm nâng cao hiệu quả dạy học .................................. 73
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
dạy và học môn thể dục trong trường THCS ................................................. 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 82
3.4. Đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 83
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ......................................................................... 83
3.4.2 Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................ 83
3.4.3 Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 84
3.4.3. Tính tương quan của các biện pháp...................................................... 87
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 91
1. Kết luận ......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 93
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC VIẾT TẮT

BGH

Ban giám hiệu

CBQL


Bán bộ quản lí

CLGD

Chất lượng giáo dục

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTC

Giáo dục thể chất

GV

Giáo viên


HT

Hiệu trưởng

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NV

Nhân viên

NXB

Nhà xuất bản

PHT

Phó Hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TBDH


Thiết bị dạy học

TDTT

Thể dục, thể thao

THCS

Trung học cơ sở

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân


vi

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1:

Chương trình và nội dung môn GDTC lớp 6, 7, 8, và 9 ...................... 19

Bảng 2.1:

Bảng Số liệu 18 trường THCS, lớp và học sinh năm 2015 - 2016 ....... 35


Bảng 2.2:

Tổng hợp đội ngũ CBQL, GV 18 trường THCS thành phố Hưng
Yên .................................................................................................... 36

Bảng 2.3:

Thành tích đạt được của GV và HS về thể dục, thể thao cấp thành
phố và cấp tỉnh ................................................................................... 39

Bảng 2.4:

Bảng số lượng và trình độ giáo viên thể dục thành phố Hưng Yên ..... 40

Bảng 2.5: Bảng Số lượng tiết dạy thể dục của 18 trường THCS thành phố
Hưng Yên, năm học 2015 - 2016........................................................ 41
Bảng 2.6:

Quy mô trường, lớp, học sinh THCS thành phố Hưng Yên ................ 43

Bảng 2.7:

Kết quả xếp loại học lực toàn thành phố bậc THCS............................ 44

Bảng 2.8:

Kết quả xếp loại hạnh kiểm toàn thành phố bậc THCS ....................... 45

Bảng 2.9:


Kết quả xếp loại học lực môn thể dục toàn thành phố bậc THCS ....... 49

Bảng 2.10: Kết quả đánh giá quản lí thực hiện mục tiêu dạy học môn thể dục ..... 50
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá quản lí thực hiện chương trình môn thể dục ............ 52
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá sử dụng phương pháp dạy học môn thể dục ............ 54
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá hoạt động ngoại khoá thể dục, thể thao ................... 56
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá quản lý việc sử dụng phương tiện và các điều
kiện hỗ trợ dạy học môn thể dục......................................................... 57
Bảng 2.15: Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về
công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ..................... 59
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn
thể dục ............................................................................................... 60
Bảng 3.1:

Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp...................................... 84

Biểu đồ 3.1 Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp ......................... 85
Bảng 3.2:

Kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp ................................. 86

Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp ...................................................... 86
Bảng 3.3:

Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 88


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục thể chất (GDTC) kết hợp với các mặt giáo dục khác trở thành
một trong những phương tiện trực tiếp nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội.
Giáo dục thể chất là một bộ phận hữu cơ của mục tiêu GD&ĐT, nhằm “Đào
tạo thế hệ trẻ để trở thành người lao động mới, phát triển về trí tuệ, cường
tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức” đó vừa là
mục tiêu, vừa là nhiệm vụ của sự nghiệp giáo dục.
Trong Nghị quyết Trung ương 2 Khoá VIII về GD&ĐT và khoa học
công nghệ, Đảng ta đã xác định “Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng con người
thế hệ trẻ thiết tha gắn bó với lý tưởng Độc lập - Dân chủ và Xã hội chủ
nghĩa, có đạo đức trong sáng, có ý trí kiên cường để xây dựng và bảo vệ tổ
quốc, có trình độ làm chủ tri thức khoa học công nghệ hiện đại, có tư duy
sáng tạo và có sức khoẻ”. Trong đó nhấn mạnh rằng “Đối với giáo dục, điều
đáng quan tâm nhất là chất lượng hiệu quả giờ học và yêu cầu giáo dục phải
nhằm vào mục tiêu thực hiện giáo dục toàn diện: Đạo đức, tri thức, thể dục,
mỹ dục trong tất cả các cấp học”. Vấn đề này được đề cập trong Chỉ thị số
36/CT - TW ngày 24/3/1994 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về công tác
thể dục thể thảo trong giai đoạn mới, đã nêu lên vai trò của thể dục thể thao
đối với việc nâng cao sức khoẻ cho mọi người, cải tiến chương trình giảng
dạy và tiêu chuẩn rèn luyện thân thể, đào tạo giáo viên thể dục thể thao cho
trường học các cấp, tạo nên những điều kiện về cơ sở vật chất, để thực hiện
chế độ giáo dục thể chất bắt buộc ở tất cả các trường.
Hiện nay vấn đề chất lượng dạy học môn thể dục ở các trường trung
học cơ sở (THCS) nói chung và tại các trường THCS trên địa bàn thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên nói riêng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thực
sự đáp ứng được mục tiêu của sự nghiệp giáo dục đề ra. Trong nhiều năm


2


học, tư tưởng coi môn thể dục là “môn phụ”, “chỉ cho qua”, “không phải thi
để xét lên lớp”... đã dẫn đến nhiều giáo viên, học sinh tỏ ra không thích thú,
coi môn học này một hoạt động phụ trong chương trình giáo dục của nhà
trường. Kết quả về các chỉ số sức khoẻ của học sinh thấp, năng lực thể dục,
thể thao, ý thức rèn luyện sức khỏe của học sinh chưa được nâng cao. Có
nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này: Việc quản lý các dạy học môn
GDTC còn mang nặng tính hình thức và chưa đồng bộ về các biện pháp; việc
đầu tư và khai thác trang thiết bị hiện đại phục vụ dạy và học môn thể dục còn
hạn chế; tầm quan trọng của môn thể dục trong tương quan với các môn học
khác chưa được các nhà trường quan tâm đúng mức.
Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài: “Quản lý dạy học môn Giáo dục thể
chất tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên” làm hướng nghiên cứu với mong muốn sẽ góp phần làm sáng tỏ
về phương diện lý luận trong khoa học quản lý các dạy học trong các nhà
trường THCS nói chung và dạy học môn thể dục nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy
nói chung và dạy học môn thể dục trong hoạt động giáo dục thể chất tại
các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên nói
riêng được các nhà quản lý giáo dục quan tâm, đề xuất một số biện pháp
quản lý dạy học môn thể dục tại các trường THCS nhằm nâng cao chất
lượng GDTC cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong
các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Dạy học môn thể dục và quản lý dạy học môn thể
dục trong hoạt động GDTC trong các trường THCS.


3


Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý dạy học môn thể dục trong
hoạt động GDTC tại các trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn thể dục tại các
trường THCS.
4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lí dạy học môn
thể dục trong các trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên.
4.3. Nghiên cứu các biện pháp quản lý dạy học môn thể dục trong các
trường THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
5. Giả thuyết khoa học
Dạy học môn thể dục trong hoạt động GDTC tại 18 trường THCS
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên còn có những khó khăn. Nếu thực hiện
các biện pháp quản lý một cách khoa học, đồng bộ dựa trên những luận cứ lý
thuyết và thực tế xác đáng thì chất lượng dạy học môn thể dục sẽ từng bước
được nâng cao, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của các nhà trường trong giai
đoạn hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc quản lý dạy học môn thể dục trong
hoạt động GDTC tại 18 trường THCS trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu tác giả sử dụng phối hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí luận
+ Nghiên cứu các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng, các văn bản quy
định của nhà nước và của ngành giáo dục và đào tạo liên quan đến quản
lý dạy học môn GDTC.



4

+ Sưu tầm tài liệu có liên quan đến quản lý dạy học nói chung và dạy
học môn GDTC ở trường THCS nói riêng
+ Lý thuyết về quản lý dạy học.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
+ Phương pháp phỏng vấn.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lí giáo dục.
+ Phương pháp thu thập ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý giáo
dục về thực trạng và khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của biện pháp đề xuất.
7.3.Nhóm các phương pháp dùng các thuật toán, thống kê
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn GDTC tại các trường
THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn GDTC tại các trường
THCS thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn GDTC tại các trường THCS
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ DẠY HỌC
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lược nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu về vai trò quản lý giáo dục, các nhà khoa học quốc tế như

Fiedeich Wiliam Tay lor (1856 - 1915) - Mỹ; Henri Fayol (1841 - 1925) Pháp; Max Weben (1864 - 1920) - Đức đều đã khẳng định: Quản lý là khoa
học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy trong bất
cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý luôn giữ vai trò quan trọng trong việc
điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai
trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng hoạt động dạy học để
tìm ra các giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Tại Việt Nam, nhận thức về lợi ích của TDTT đối với con người và xã
hội, ngay sau khi cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công, nhà nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà được thành lập, Hồ Chủ Tịch đã ra lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục, trong đó có đoạn: “Giữ gìn dân chủ, gây đời sống mới, việc gì
cũng cần có sức khoẻ là bổn phận của mỗi người dân yêu nước”. Đồng thời
người đã ký xác lệnh thành lập Nha thể dục nhằm xây dựng và phát triển
phong trào “Khoẻ vì nước”. Tư tưởng đó của người đã trở thành động lực thúc
đẩy phong trào quần chúng tập luyện thể dục rèn luyện thân thể và đã góp
phần không nhỏ trong công cuộc kháng chiến thắng lợi của dân tộc.[2]
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các cán bộ quản lý giáo dục và các
nhà sư phạm cũng luôn quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt
động dạy học có tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục
tiêu giáo dục. Ngay từ những năm thập kỷ 70 của thế kỷ XX, các giáo sư:
Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Đức Minh, Hà Thế Ngữ, Hà Sỹ Hồ.... đã có


6

nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý trường học trong
hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, đã có nhiều công trình
nghiên cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý dạy học,
phải kể đến các công trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Văn Lê,
Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Trần Thị Bích

Liên....Ở các công trình nghiên cứu này, các tác giả đã nêu lên những nguyên
tắc chung của việc quản lý dạy học, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý vận
dụng trong quản lý dạy học là nhiệm vụ trung tâm của hiệu trưởng trong việc
thực hiện mục tiêu GD&ĐT. Theo tác giả Nguyễn Văn Lê thì trong quản lý
giáo dục phải chú ý đến các công tác bồi dưỡng giáo viên về tư tưởng chính
trị, về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cho họ.[18]
Tác giả Trần Bích Liễu nhấn mạnh đến những yêu cầu đối với công tác
quản lý nhà trường trong những điều kiện mới: “Đổi mới chương trình sách
giáo khoa đòi hỏi đổi mới phương pháp quản lý và lãnh đạo của hiệu trưởng
sao cho phát huy được tính tích cực chủ động sáng tạo của các thành viên
trong trường”.
Về phạm trù GDTC trong nhà trường, trong cuốn Tuyển tập nghiên cứu
khoa học giáo dục thể chất, y tế trường học (Bộ GD&ĐT, NXB TDTT năm
2006), đã công bố công trình nghiên cứu của các tác giả trong lĩnh vực GDTC
và y tế trường học. Trong số các nghiên cứu này có thể kể đến công trình của
Ngũ Duy Anh và Vũ Đức Thu trong đề tài định hướng chiến lược tăng cường
GDTC, bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ học sinh trong nhà trường phổ thông các
cấp đến năm 2010. Trong đề tài này, các tác giả đã đưa ra mục tiêu định
hướng lâu dài, mục tiêu trước mắt 2003 - 2010 và đồng thời đưa ra các giải
pháp chiến lược nhằm thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Trong nghiên cứu
khoa học của tác giả Ngũ Duy Anh và Trần Văn Lam với nội dung Nghiên


7

cứu thực trạng và giải pháp nâng cao công tác GDTC trường học các tác giả
đã đánh giá thực trạng về các hoạt động GDTC đồng thời vạch ra những khó
khăn yếu kém và đề ra mục tiêu, giải pháp để khắc phục những hạn chế còn
tồn tại. Phạm vi nghiên cứu đề tài này thực hiện trên các địa phương cả nước
do đó nó thể hiện được bức tranh tổng thể công tác GDTC. Nhưng hạn chế

của nó là chưa thể hiện được sự khác biệt giữa các vùng miền, địa phương và
các giải pháp tương ứng. Trong các đề tài tiếp theo có thể kể đến công trình
nghiên cứu của tác giả Hoàng Công Dân với đề tài Nghiên cứu biện pháp phát
triển thể chất cho học sinh các trường trung học phổ thông dân tộc nội trú khu
vực miền núi phía bắc. Đề tài đã đánh giá được thực trạng phát triển thể chất
của học sinh các trường dân tộc nội trú gồm các tỉnh Lào Cai, Hoà Bình, Cao
Bằng, Bắc Kạn và cũng đề ra các biện pháp nhằm tăng cường thể chất cho đối
tượng học sinh này. Biện pháp chủ yếu là bám sát nội dung chương trình dạy
học để tăng cường thể lực, trang bị kỹ năng cho học sinh tốt hơn.
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội
thì TDTT đóng vai trò vô cùng quan trọng đặc biệt là TDTT trong trường học
ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm sâu sắc. Vì vậy vấn đề quản lý
để nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong nhà trường được nhiều nhà
khoa học và cán bộ quản lý giáo dục hết sức quan tâm. Quản lý tốt hoạt động
này còn nhằm giúp cán bộ quản lý giáo dục, thành viên ban giám hiệu và cán
bộ phụ trách môn học ở trường THCS thực hiện hiệu quả việc tổ chức và điều
hành công việc của mình. Vì thế đề tài chọn nghiên cứu là: “Quản lý dạy học
môn Giáo dục thể chất tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn thành phố
Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên”. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp một phần cơ
sở khoa học phát triển giáo dục thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên trong
thời kì công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.


8

1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và phát
triển cùng với lịch sử phát triển của loài người. Từ khi có sự phân công lao

động trong xã hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, điều
khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động
mang tính đặc thù đó còn được gọi là hoạt động quản lý. Hiện nay, có nhiều
quan niệm khác nhau về quản lý theo những cách tiếp cận khác nhau như:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên
khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội,
kinh tế, bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các
phương pháp và các giải pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện
cho sự phát triển của đối tượng”.
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
những mục đích của tổ chức”.
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: “Quản lý là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã dẫn ở trên,
nhưng chúng ta có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm đó
đã đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện
với một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt
động cùng nhau của nhiều người.


9

- Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối
tượng. Yếu tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý, giữ vai
trò trung tâm trong hoạt động quản lý.

- Quản lý không chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức
và thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều
kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
Từ những dấu hiệu đặc trưng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý thông qua việc
thực hiện các chức năng quản lý: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm trađánh giá nhằm đạt được mục tiêu quản lý trong điều kiện môi trường luôn
biến động.
b. Quản lý giáo dục
Theo các chuyên gia về quản lý giáo dục trong và ngoài nước thì quản
lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội. Quản lý
giáo dục được xuất hiện cùng lúc với sự ra đời của hoạt động giáo dục. Với
cách tiếp cận khác nhau, các nhà khoa học quản lý đã đưa ra khái niệm quản
lý giáo dục như sau:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các chính sách của nhà trường XHCN
Việt Nam mà mục tiêu, điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ
đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến.
Quản lý giáo dục có một số đặc trưng cơ bản sau đây:
- Quản lý giáo dục là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng giáo
dục nhằm thúc đẩy công tác giáo dục thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục,
đúng mục tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội. Quản lý
giáo dục với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên đòi hỏi tính khoa học


10

và tính nghệ thuật cao trong quá trình quản lý. Hiệu quả của quản lý giáo dục
được đo lường bằng kết quả thực hiện các mục tiêu quản lý, trong đó mục tiêu
giáo dục là cơ bản.

- Quản lý giáo dục là một quá trình luôn luôn biến đổi, đòi hỏi chủ thể
quản lý phải có tri thức, kinh nghiệm quản lý, năng động sáng tạo và luôn
luôn thích nghi với những biến đổi của môi trường và sự phát triển của đối
tượng quản lý.
Mục tiêu của quản lý giáo dục là mục tiêu của hệ thống giáo dục và
mục tiêu giáo dục của nhà trường. Ở cấp quản lý giáo dục nhà trường, mục
tiêu của quản lý giáo dục thực hiện mục tiêu giáo dục, đào tạo của nhà trường
và không ngừng cải tiến để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường. Nội
dung quản lý đa dạng và phong phú, bao gồm: Quản lý hoạt động dạy học,
quản lý hoạt động giáo dục, quản lý xây dựng phát triển đội ngũ Quản lý giáo
dục nhà trường bao giờ cũng gắn với bốn chức năng của quản lý: Lập kế
hoạch quản lý, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, cũng như huy động tối đã các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng
giáo dục, đào tạo trong nhà trường. Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh.
Mỗi nhà trường ở Việt Nam đều có hình thức quản lý với chế độ một
thủ trưởng, tức là mỗi nhà trường đều có một hiệu trường và hội đồng giáo
viên là chủ thể quản lý trực tiếp vận hành hệ thống giáo dục thực hiện các
mục tiêu giáo dục chung. Bản chất của quản lý trường học là quản lý quá trình
giáo dục theo nghĩa rộng.


11

Đối tượng của quản lý nhà trường là các thành tố cấu thành nhà trường

vận động xung quanh trục quá trình giáo dục. Do đó, đối tượng quản lý nhà
trường có thể hiểu là tất cả các thành tố cấu thành quá trình giáo dục và những
nguồn lực được huy động, sử dụng cho quá trình đó.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, là một trong những
hoạt động giữ vai trò chủ đạo. Mặt khác, dạy học còn là nền tảng cho tất cả
các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Có thể nói rằng: dạy học là
hoạt động giáo dục cơ bản nhất, có vị trí nền tảng và chức năng chủ đạo trong
quá trình giáo dục ở nhà trường. Hiện nay, có nhiều tác giả đưa ra khái niệm
về quản lý dạy học khác nhau, cụ thể như:
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châu thì: Quản lý dạy học là điều khiển hoạt
động dạy học vận hành một cách có kế hoạch, có tổ chức và được chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát thường xuyên nhằm từng bước hướng vào thực hiện các
nhiệm vụ dạy học để đạt mục đích dạy học. Để quản lý tốt dạy học ở các nhà
trường, người CBQL phải xác định rõ mục tiêu chung của giáo dục, mục tiêu
cụ thể của giáo dục của bậc học, ngành học theo Luật giáo dục.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: Quản lý dạy học là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hoạt động dạy học vận hành theo đường lối của nhà nước, thực hiện được
những yêu cầu của nền giáo dục xã hội trong việc đào tạo con người theo mẫu
người của thời đại, tập trung vào hoạt động dạy học và giáo dục, đưa hệ vận
động từ trạng thái ban đầu đến mục tiêu dạy học đã đề ra.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: Quản lý dạy học là một bộ phận
cấu thành chủ yếu của toàn bộ hệ thống quản lý trong nhà trường, quản lý dạy
học trên lớp và QLGD ngoài giờ lên lớp. Các hoạt động này không chỉ do nhà


12

trường thực hiện mà nó còn quan hệ tương tác liên thông với các tổ chức

GD&ĐT khác.
Từ những quan niệm trên, có thể hiểu rằng: Quản lý dạy học là một hệ
thống những tác động có chủ đích, hợp quy luật của CBQL giáo dục tới đối
tượng quản lý trong quá trình dạy học thông qua việc thực hiện các chức năng
quản lý nhằm đạt được mục tiêu dạy học trong điều kiện môi trường kinh tế xã hội luôn biến động.
Quản lý dạy học phải đồng thời quản lý hoạt động dạy của giáo viên và
quản lý hoạt động học của học sinh. Yêu cầu của quản lý dạy học là phải quản
lý các thành tố của quá trình dạy học. Các thành tố đó sẽ phát huy tác dụng
thông qua quy trình hoạt động của người dạy một cách đồng bộ đúng nguyên
tắc dạy học.
1.2.4. Quản lý dạy học ở trường trung học cơ sở
Dạy học (thuật ngữ bao hàm cả hoạt động giảng dạy của giáo viên và
hoạt động học tập của học sinh) là hoạt động, là đối tượng quản lý cơ bản của
trường học và quản lý tác nghiệp trong trường học. Đối với dạy học ở trường
THCS phải được tổ chức có hiệu quả nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo
dục THCS, giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về
kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học nghề hoặc đi
vào cuộc sống lao động.
Từ những phân tích các khái niệm trên có thể hiểu: Quản lý dạy học ở
trường THCS là hệ thống những tác động có chủ đích, hợp quy luật của nhà
quản lý trườngTHCS tới đối tượng quản lý thông qua việc thực hiện các chức
năng quản lý nhằm đạt được mục tiêu dạy học bậc THCS.
Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trường thì quản lý dạy học của
người CBQL là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất.


13

Quản lý dạy học ở trường THCS thực chất là quản lý các thành tố của

quá trình dạy học, quản lý quá trình truyền thụ tri thức của đội ngũ giáo viên
và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh; quản lý các điều
kiện CSVC, TBDH, phương tiện day học phục vụ hoạt động dạy học của giáo
viên nhà trường THCS.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục thể chất
Với cách tiếp cận Quản lý TDTT nói chung và quản lý GDTC nói riêng
là một bộ phận không thể thiếu được của quản lý xã hội Xã hội chủ nghĩa
nhằm thực hiện các mục tiêu xã hội của Đảng và Nhà nước, các nhà quản lý
học TDTT của Liên Xô cũ và Trung Quốc như Nôvicốp, Mátvê ép (Liên Xô
cũ), Dụ Kế Anh, Chu Nghiêm Kiệt (Trung Quốc) đã đi đến khái niệm về quản
lý TDTT trong đó có quản lý TDTT trường học tức GDTC trường học như
sau: “Quản lý GDTC là sự tác động liên tục mang tính mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu GDTC
đã đề ra”
Còn các nhà nghiên cứu quản lý học TDTT ở nước ta với cách tiếp cận
quản lý TDTT hướng vào hoạt động có ý thức, có tổ chức của con người
nhằm không ngừng phát triển sự nghiệp TDTT và sự nghiệp GDTC cho học
sinh, sinh viên trường học các cấp, góp phần đào tạo con người phát triển toàn
diện đức, trí, thể, mỹ phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCN. Với cách tiếp cận nghiên cứu của đề tài luận văn, chúng tôi chọn khái
niệm sau đây làm khái niệm công cụ: “Quản lý GDTC là sự tác động liên tục
mang tính mục đích, tính kế hoạch của người quản lý (chủ thể quản lý) lên
khách thể quản lý (chương trình, kế hoạch giảng dạy, quá trình dạy học của
giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy) nhằm thúc đẩy và nâng
cao chất lượng công tác giáo dục thể chất cho học sinh sinh viên theo đúng


14

nguyên lý giáo dục, đúng mục tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển

của xã hội” [2; tr 5].
Từ khái niệm về quản lý GDTC của các học giả trong và ngoài nước, ta
có thể khái quát về quản lý GDTC như sau:
- Quản lý GDTC là tổ chức điều hành phối hợp các lực lượng GDTC
nhằm thúc đẩy công tác GDTC cho thế hệ trẻ theo đúng nguyên lý giáo dục,
đúng mục tiêu đào tạo và phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
- Quản lý GDTC với đặc trưng cơ bản là quản lý con người nên đòi hỏi
phải có tính khoa học, tính nghệ thuật, tính kỹ thuật cao. Trong quá trình quản
lý hiệu quản GDTC được đo lường bằng kết quả thực hiện các mục tiêu quản
lý, trong đó mục tiêu phát triển thể chất và kỹ năng vận động là cơ bản.
1.3. Nội dung dạy học môn giáo dục thể chất trong trường trung học cơ sở
1.3.1. Vị trí, vai trò của môn giáo dục thể chất trong trường trung học cơ sở
TDTT gắn bó chặt chẽ với quá trình phát triển thể chất. Đó là một quá
trình hình thành, biến đổi tuần tự theo quy luật trong cuộc đời từng người về
hình thái, chức năng và cả những tố chất thể lực và năng lực thể chất. Chúng
được hình thành “trên” và “trong” cái nền ấy.
Phần cơ bản của hoạt động TDTT ở cấp THCS nằm trong cả hệ thống
giáo dục và giáo dưỡng thế hệ trẻ, với tư cách là một trong những môn học
cần thiết và cơ bản. Vì vậy còn có thuật ngữ “TDTT nhà trường”. Chức năng
chuyên môn của thể dục cơ sở trước hết phải thể hiện trong giáo dục thể chất
cơ sở (dạy học những kỹ năng, kỷ xảo vận động ban đầu cơ bản phổ thông
cùng những hiểu biết có liên quan) và phát triển, chuẩn bị thể lực chung toàn
diện, rộng rãi. Ý nghĩa giáo dục và hình thành nhân cách học sinh: cơ thể con
người phát triển cân đối và toàn diện luôn gắn liền với hoạt động vận động và
tập luyện TDTT. Hoạt động TDTT ngoài việc tăng cường sức khỏe phát triển


15

thể lực nó còn gắn liền với việc giáo dục nhân cách toàn diện, đó là đức - trí thể - mỹ.

Đối riêng với môn giáo dục thể chất đó là hình thức cơ bản nhất của
hoạt động TDTT được tiến hành trong kế hoạch học tập của nhà trường
THCS. Vì việc đào tạo cơ bản về thể chất, thể thao cho học sinh là nhiệm vụ
cần thiết, nên trước hết phải có nội dung thích hợp để phát triển các tố chất
thể lực và phối hợp vận động cho học sinh. Đồng thời, giúp các em có trình
độ nhất định để tiếp thu được các kỹ thuật động tác TDTT.
Với mục tiêu chính môn học này trong nhà trường THCS là: “Xúc tiến
quá trình đào tạo năng lực đạt thành tích trong thể chất và thể thao của học
sinh, phát triển các tố chất thể lực, phát triển năng lực tâm lý, tạo ý thức tập
luyện TDTT thường xuyên, giáo dục được đức tính cơ bản và lòng nhân đạo
cho học sinh”. Bản thân môn GDTC có ý nghĩa quan trọng nhiều mặt đối với
việc quản lý và giáo dục con người trong xã hội. Việc học tập các bài tập thể
dục, các kỹ thuật động tác là điều kiện cần thiết để con người phát triển cơ thể
một cách hài hoà, bảo vệ và củng cố sức khoẻ, hình thành năng lực chung và
chuyên môn..
Một số nhiệm vụ cơ bản của môn GDTC trong các trường THCS cụ thể
như sau:
- Giáo dục đạo đức xã hội chủ nghĩa, rèn luyện tinh thần tập thể, ý thức
tổ chức kỷ luật, xây dựng niềm tin, lối sống tích cực lành mạnh. Giáo dục tinh
thần tự giác học tập và rèn luyện thân thể, sẵn sàng phục vụ sản xuất và bảo
vệ Tổ quốc.
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức lý luận cơ bản về nội dung và
phương pháp tập luyện TDTT, kỹ năng vận động và kỹ thuật cơ bản một số
môn thể thao thích hợp. Trên cơ sở đó, bồi dưỡng khả năng sử dụng các


16

phương tiện để rèn luyện thân thể, tham gia tích cực vào việc tuyên truyền và
tổ chức các hoạt động TDTT ở cơ sở.

- Góp phần duy trì và củng cố sức khoẻ của học sinh, phát triển cơ thể
một cách hài hoà, xây dựng thói quen lành mạnh và khắc phục những thói
xấu, tệ nan trong cuộc sống. Nhằm tận dụng thời gian và công việc có ích đạt
kết quả cao trong quá trình học tập, đạt được những chỉ tiêu thể lực quy định
cho từng đối tương trên cơ sở tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi.
- Giáo dục óc thẩm mỹ, tạo điều kiện nâng cao trình độ thể thao, các tố
chất thể lực cho học sinh.
Trong những năm gần đây môn GDTC nói riêng và các hoạt động thể
dục thể thao trong trường học THCS nói chung có những tiến bộ. Việc dạy
học của các trường THCS đều đi vào nề nếp. Phần đa các trường áp dụng việc
mặc đồng phục thể dục trong các giờ học nội khoá, các hình thức thể thao
ngày càng phong phú, quy mô tổ chức ngày một lớn, các câu lạc bộ thể thao
và các đội tuyển trong các trường đực sự quan tâm đúng mực và đi vào hoạt
động có tổ chức.

1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ môn giáo dục thể chất trong trường trung học cơ sở
Mục đích chung của hệ thống giáo dục thể chất ở trường phổ thông là
phải thực hiện hoàn thiện thể chất liên tục ở mỗi giai đoạn lứa tuổi và trên cơ
sở đó đảm bảo khi kết thúc thời gian học phải đạt được mức cần thiết về trình
độ chuẩn bị thể lực toàn diện để tham gia các hình thức hoạt động xã hội quan
trọng tiếp theo.
Để thực hiện được mục tiêu chung của cấp học, chương trình giáo dục
phổ thông cấp THCS đề cập đến mục tiêu, yêu cầu GDTC như sau:
- Kiến thức:
+ Biết phương pháp đơn giản rèn luyện sức nhanh, sức bền. Hiểu một
số chiến thuật, luật thi đấu đá cầu và môn tự chọn.


17


+ Có kiến thức sơ bộ về đặc điểm cấu tạo, sinh lý cơ thể người; bước
đầu hiểu được cơ sở khoa học của khẩu phần ăn và các biện pháp vệ sinh, rèn
luyện cơ thể và phòng chống bệnh tật.
- Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng các kỹ năng đội hình đội ngũ, bài thể
dục phát triển chung liên hoàn, kỹ thuật chạy nhanh 60m, chạy địa hình tự
nhiên; nhảy xa kiểu “ngồi”; nhảy cao kiểu “bước qua”, một số bài tập kỹ thuật
đá cầu và môn thể thao tự chọn bước đầu có kỹ năng rèn luyện sức khỏe và
các biện pháp vệ sinh phòng chống bệnh tật.
- Thái độ: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội
phù hợp với khả năng; có ý thức rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh bảo vệ
môi trường.
- Có sự tăng tiến về thể lực, thi đấu đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và
thể hiện khả năng của bản thân về TDTT.
- Biết vận dụng ở mức nhất định những điều đã học vào nếp sinh hoạt ở
trường và ngoài nhà trường.
Mục tiêu đã được cụ thể hoá mục đích, yêu cầu, nội dung, phương pháp
dạy học, đánh giá theo chương trình của mỗi lớp và các hoạt động TDTT tại
nhà trường, ngoài nhà trường. Do đó mỗi học sinh cần học tập tốt chương
trình môn học thể dục và tích cực tham gia các hoạt động TDTT ngoại khoá,
trong đó tự tập, tự học thường xuyên các bài tập về nhà do giáo viên giao có
một ý nghĩa quan trọng.
1.3.3 Đặc trưng của môn giáo dục thể chất trong trường trung học cơ sở
GDTC trong nhà trường là quá trình hoạt động thống nhất và đồng thời
giữa hai mặt: Giảng dạy, học tập và rèn luyện.
Giảng dạy trong nội dung chương trình hầu hết là các tiết thực hành,
hoạt động dạy học chủ yếu diễn ra ngoài trời (hoặc diễn ra trong nhà tập), có
những yêu cầu riêng về trang phục với mục tiêu thông qua giáo viên hướng


18


dẫn, tổ chức các hoạt động để học sinh lĩnh hội những kiến thức kỹ thuật,
phương pháp vận động cơ bản cần thiết để người học sinh có khả năng tự vận
động, tự rèn luyện.
Học tập rèn luyện là quá trình mỗi học sinh tự chủ động, tích cực vận
động những kiến thức đã học, đã tiếp thu được để rèn luyện, biến quá trình
đào tạo của nhà trường thành quá trình tự rèn luyện một cách sáng tạo có hiệu
quả. Bên cạch đó là cách kiểm tra, đánh giá của môn GDTC là “Đạt” và “
Chưa đạt” cũng tạo nên những nét đặc trưng.
GDTC có tính đặc thù rõ rệt, nó có tính độc lập riêng, song nó lại gắn
bó hữu cơ với các mặt hoạt động, rèn luyện, giáo dục những con người phát
triển toàn diện. Mác và các lãnh tụ khác của giai cấp vô sản thế giới đã đánh
giá rất cao việc GDTC, đặt GDTC ngang hàng với các mặt giáo dục khác. Coi
đó là bộ phận không thể thiếu được trong toàn bộ công tác giáo dục. Nó còn
là một điều kiện sống của con người.
Trước đây Mác đã từng tiên đoán rằng: “Trong nền giáo dục tương lai,
lao động và khoa học sẽ chiếm vị trí ngang nhau. Thể dục TT, lao động chân
tay và lao động trí óc sẽ phải hỗ trợ cho nhau. Bởi vì đó là phương pháp duy
nhất để phát triển con người toàn diện và cũng là biện pháp đáng tin cậy nhất
để tăng cường sức sản xuất xã hội...”
1.3.4. Chương trình và nội dung môn thể dục trong trường trung học cơ sở
Chương trình được soạn theo các định hướng đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông phù hợp với xu thế phát triển chung ở khu vực và thế giới,
phù hợp với điều kiện thực tế của giáo dục trung học ở nước ta trong thập kỷ
đầu của thế kỷ XXI.
Những nội dung chính của môn thể dục ở cấp THCS gồm:
- Hệ thống những động tác (vận động) có tính chất phân tích, những bài
tập và phương pháp thể dục cơ bản.



×