Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành phố cẩm phả tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________
______________

LÊ THỊ LAN

QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THẾ TRUYỀN

HÀ NỘI – 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Hai năm được học tập và nghiên cứu tại Học viện Quản lý Giáo dục là
một khoảng thời gian tuy không dài nhưng đã để lại trong tôi những ấn tượng
sâu sắc khó quên. Đó là khoảng thời gian tôi và các đồng môn được các thầy
cô trong Học viện tận tình giúp đỡ để tôi nỗ lực cố gắng vượt qua những khó
khăn hoàn thành chương trình khóa học.
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn tới lãnh đạo Học viện Quản lý Giáo dục, lãnh đạo và các thầy cô giáo,


Phòng Đào tạo Sau đại học (Học viện Quản lý Giáo dục) đã quan tâm giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên
cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hà Thế Truyền, người
thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo,
chuyên viên phòng giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐTQuảng Ninh; Phòng
GD&ĐT thành phố Cẩm Phả; Các bạn đồng nghiệp và những người thân đã
tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin bổ ích và động viên,
khích lệ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đề tài “Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ
2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh” đã hoàn thành đúng kế hoạch,
được nghiên cứu một cách công phu và cẩn trọng. Mặc dù cá nhân tôi đã có
nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, nhưng do điều kiện thời gian và năng
lực có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong được
sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Thị Lan


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................... 4
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 6
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 ......................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới ................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ............................................................ 9
1.1.3. Một số nhận xét ................................................................................... 12
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu ......... 12
1.2.1. Biện pháp ............................................................................................ 12
1.2.2. Quản lý giáo dục (QLGD) ................................................................... 13
1.2.3. Quản lý nhà trường .............................................................................. 14
1.2.4. Khái niệm chuẩn, chuẩn hóa ................................................................ 15
1.3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 16
1.3.1. Vị trí của trường tiểu học ..................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học ............................................................ 17
1.3.3. Định hướng phát triển trường tiểu học ................................................. 17
1.4. Hiệu trưởng và vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học ....................... 17
1.4.1. Khái niệm Hiệu trưởng ........................................................................ 17



iii
1.4.2. Vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học .............................................. 18
1.5. Nội dung xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ......... 20
1.6. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường TH trong xây dựng
trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ....................................................... 20
1.6.1. Mối quan hệ của những quy định về tiêu chuẩn của trường TH đạt
CQG mức độ 2 với nội dung quản lý trường tiểu học .................................... 20
1.6.2. Một số nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường TH trong xây
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 .............................................................. 22
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 ................................................................................. 24
1.7.1. Những yếu tố về quản lý nhà nước ...................................................... 24
1.7.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục
tập quán, tâm lý xã hội .................................................................................. 25
1.7.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường ........................................................ 26
1.7.4. Các yếu tố khác ................................................................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 27
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH..................... 28
2.1. Điều kiện tự nhiên và KT-XH thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh
ảnh hưởng đến xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ............. 28
2.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 28
2.1.2. Dân cư ................................................................................................. 28
2.1.3. Kinh tế - Xã hội ................................................................................... 28
2.1.4. Những đặc điểm về KT-XH ảnh hưởng đến xây dựng trường TH đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả ............................................ 29
2.2. Khái quát về Giáo dục và Đào tạo của thành phố Cẩm Phả .................. 30
2.2.1 Đặc điểm tình hình ............................................................................... 30

2.2.2. Thực trạng về tình hình giáo dục ở Thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................................. 31
2.3. Quá trình xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở
thành phố Cẩm Phả và những thành tựu đạt được ....................................... 34
2.4. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường TH
đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ........................ 36


iv
2.4.1. Mục đích ............................................................................................. 36
2.4.2. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 36
2.4.3. Phương pháp khảo sát.......................................................................... 36
2.4.4. Xử lý kết quả khảo sát ......................................................................... 36
2.5. Thực trạng quản lý xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ
2 của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ...... 37
2.5.1. Thực trạng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 37
2.5.2. Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học ở thành phố Cẩm Phả ................. 56
2.5.3. Đánh giá biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh................................................................................................... 61
2.5.4. Đánh giá chung về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh................................................................................................... 64
2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ............................................................ 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 68
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG

TIỂU HỌC Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ TỈNH QUẢNG NINH...................... 70
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp............................................................ 70
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu......................................................................... 70
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 70
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................... 70
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa........................................................................... 71
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường TH đối
với xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành phố
Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.............................................................................. 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức trong cấp ủy, chính quyền, các lực lượng xã
hội, cha mẹ học sinh và nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của công
tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ........................... 71


v
3.2.2. Lập kế hoạch xây dựng trườngTH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trên
cơ sở quy hoạch phát triển nhà trường ........................................................... 75
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
đáp ứng yêu cầu đổi mới về giáo dục trong giai đoạn hiện nay ...................... 80
3.2.4. Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ........ 84
3.2.5. Tham mưu với các cấp ủy chính quyền địa phương, ngành giáo dục
cung ứng các điều kiện vật chất, thiết bị đảm bảo yêu cầu xây dựng trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ............................................................ 89
3.2.6. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng xã hội tham gia vào
công tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 ................................................................................................. 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 97
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 105

1. Kết luận ....................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 106
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 109
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

KÝ HIỆU

NỘI DUNG VIẾT TẮT

2

CBGV

Cán bộ giáo viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4


CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

CQG

Chuẩn quốc gia

7

GD &ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GV

Giáo viên

9


HĐND

Hội đồng nhân dân

10

HS

Học sinh

11

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

12

MN

Mầm non

13

PCGD

Phổ cập giáo dục

14


QLGD

Quản lý giáo dục

15

TBDH

Thiết bị dạy học

16

TH

Tiểu học

17

THCS

Trung học cơ sở

18

THPT

Trung học phổ thông

19


UBND

Ủy ban nhân dân

20

XHH

Xã hội hóa


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Tổng số trường, lớp năm học 2015-2016 ............................................. 31
Tổng hợp tình hình cơ sở vật chất năm học 2015 - 2016 ..................... 32
Chất lượng đội ngũ CBQL, giáo viên năm 2015 - 2016....................... 33
Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015 - 2016 ............................. 33
Số trường học đã đạt CQG và đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành
phố Cẩm Phả....................................................................................... 35
Bảng 2.6. Thống kê mạng lưới trường lớp học sinh tiểu học ............................... 37
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà
trường ................................................................................................. 38
Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình CBQL bậc Tiểu học năm học 2015-2016 ............. 42

Bảng 2.9. Tổng hợp tình hình đội ngũ giáo viên năm học 2015-2016 .................. 42
Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 2 – Cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh ................................................................. 43
Bảng 2.11. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 3 – Cơ sở vật chất và trang
thiết bị dạy học ................................................................................... 46
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 4 - Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội ................................................................... 48
Bảng 2.13. Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015 - 2016 ............................. 50
Bảng 2.14. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 5 – Hoạt động giáo dục và
kết quả giáo dục .................................................................................. 51
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn ............................................. 54
Bảng 2.16. Các trường TH đã đạt CQG mức độ 1 và đạt CQG mức độ 2 .............. 55
Bảng 2.17. Kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ...... 56
Bảng 2.18. Tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 .................................................................... 57
Bảng 2.19. Hình thức triển khai kế hoạch xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 ....................................................................................... 58
Bảng 2.20. Chỉ đạo thực hiện các hoạt động xây dựng trường chuẩn quốc gia
mức độ 2 ............................................................................................. 59
Bảng 2.21. Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các hoạt động xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ...................................... 60
Bảng 2.22. Đánh giá các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trong việc xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ............................. 62
Bảng 2.23. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ...................................... 67
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp. ......................................................................................... 100
Bảng 3.2. Bảng xếp thứ bậc giá trị trung bình của từng biện pháp về tính cần
thiết và tính khả thi. .......................................................................... 103



viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ số 2.1. Về phẩm chất ................................................................................ 34
Biểu đồ số 2.2. Về năng lực ................................................................................... 34
Biểu đồ 2.3. Số trường Mầm non, Tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành
phố Cẩm Phả ...................................................................................... 35
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn............................................ 54
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 97
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ............. 101
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................ 101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quan điểm của Nhà nước ta về Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), đã được
khẳng định trong Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “Phát
triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực,
bồi dưỡng nhân tài ” (Khoản 1, Điều 61- Hiến pháp năm 2013) [30].
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI nêu rõ “Phát triển giáo dục là quốc
sách hàng đầu. Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục (QLGD), phát triển đội ngũ giáo viên
(GV) và cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục là khâu then chốt ”[20].
Thực tế ở nước ta hiện nay, sự nghiệp giáo dục liên tục phát triển, tuy
nhiên, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. Nghị quyết số 37/2004/QH11
ngày 03/12/2004 của Quốc hội khóa XI đã chỉ rõ những tồn tại hạn chế của giáo

dục Việt Nam “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu quả giáo
dục còn thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự
nghiệp phát triển đất nước, công tác quản lý giáo dục còn hạn chế…” [28].
Vì vậy Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 (Hội nghị TƯ 8
khóa XI) đề ra mục tiêu “Đối với giáo dục mầm non và phổ thông, Nhà nước
ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng, phát triển các cơ sở giáo dục công lập và có
cơ chế hỗ trợ để bảo đảm từng bước hoàn thành mục tiêu phổ cập theo luật
định. Khuyến khích phát triển các loại hình trường ngoài công lập đáp ứng
nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao ở khu vực đô thị...Tiếp tục thực
hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; có chính sách hỗ trợ để có mặt
bằng xây dựng trường. Từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất (CSVC) kỹ
thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT). Bảo đảm đến năm
2020 số học sinh (HS) mỗi lớp không vượt quá quy định của từng cấp học…”


2

[1]. Vì vậy xây dựng hệ thống các trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) là một
trong những yêu cầu cấp thiết và đang đặt ra nhiều vấn đề về công tác quản lý
đối với ngành GD&ĐT cũng như các cấp Đảng ủy, chính quyền địa phương
nhằm xây dựng hệ thống biện pháp đồng bộ để nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong những năm qua sự nghiệp giáo dục tỉnh Quảng Ninh ngày càng
phát triển toàn diện. Báo cáo tổng kết các năm học của Sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ninh đã khẳng định: “Công tác giáo dục được đẩy mạnh, tiếp tục
chuẩn hóa đội ngũ GV các cấp học nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, vận
dụng linh hoạt hình thức đối tác công - tư để đẩy mạnh xã hội hóa (XHH) đối
với các cơ sở giáo dục ở những nơi có điều kiện thuận lợi. Chất lượng giáo
dục được nâng cao, tỷ lệ trường chuẩn quốc gia tăng từ 47,1% năm 2010 lên
70% vào năm 2015 (trong đó các trường MN, TH đạt chuẩn quốc gia mức độ
2 là 30%. Kết quả Phổ cập giáo dục (PCGD) được duy trì và nâng cao chất

lượng”. Đồng thời báo cáo cũng chỉ rõ những khó khăn hạn chế: “Tỷ lệ huy
động trẻ ra lớp của các huyện miền núi còn thấp. CSVC cho dạy và học ở
nhiều nơi chưa bảo đảm, điều kiện trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng theo
yêu cầu, năng lực chuyên môn nghiệp vụ của GV chưa đồng đều…”[15].
Chính vì vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục, công tác chỉ đạo và
quản lý nhằm xây dựng trường học đạt CQG ở tỉnh Quảng Ninh được các cấp
chính quyền, ngành giáo dục, các tổ chức Đoàn thể và nhân dân quan tâm.
Đối với thành phố Cẩm Phả tại thời điểm tháng 9/2016 có 54 đơn vị trường
học, 55 cơ sở MN tư thục trực thuộc phòng GD&ĐT (trong đó có 16 trường
THCS, 20 trường TH, 17 trường MN và 1 trường TH&THCS). Hiện nay tỷ lệ
đạt CQG của thành phố Cẩm Phả đạt 96,3 %, trong đó trường TH đạt chuẩn
quốc gia mức độ 2 là 35% cao hơn mặt bằng chung của tỉnh. Tuy nhiên, kết
quả xây dựng trường học đạt CQG mức độ 2 ở cấp TH, mầm non giai đoạn
2010- 2015 trên địa bàn thành phố không đồng đều, đặc biệt cấp TH, trong


3

7/20 (35%) trường đạt CQG mức độ 2 thì cả 7 trường thuộc địa bàn có trình
độ dân trí phát triển và điều kiện kinh tế -xã hội (KT-XH) thuận lợi. Việc xây
dựng thêm 03 trường (theo Nghị quyết đến năm 2020 đạt 50%), đạt CQG
mức độ 2 và giữ vững, duy trì 7 trường tiểu học đạt CQG mức độ 2, trong
những năm tiếp theo gặp phải những khó khăn và mâu thuẫn đó là: Mâu thuẫn
giữa nhu cầu xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 và điều kiện thực hiện.
“Đa số các trường TH không đạt CQG mức độ 2 đều chưa đạt tiêu chuẩn về
CSVC, trang thiết bị dạy học, số lớp quá quy định, vượt số HS/lớp. Đặc biệt
không đủ phòng học cho 80% số HS của trường học 2 buổi/ngày, một số
trường chưa quan tâm chú trọng đến công tác lập kế hoạch xây dựng trường
CQG mức độ 2, do đó chưa có biện pháp hữu hiệu nhằm khắc phục những
tiêu chí chưa đạt được…” [26].

Từ những khó khăn thực tế đã nêu ở trên, để đạt được mục tiêu xây
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của thành phố, trong những năm tới cần
phải có những biện pháp tích cực, cần sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
uỷ, chính quyền các cấp, sự phối kết hợp của các lực lượng xã hội, đặc biệt là
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện của ngành giáo dục. Trong đó,
vai trò quản lý của Hiệu trưởng trường TH là rất quan trọng.
Với lý do trên tôi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Quản lý xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác xây dựng
trường đạt CQG ở thành phố Cẩm Phả đề xuất các biện pháp quản lý xây
dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức
độ 2 của Hiệu trưởng trường TH.


4

3.2. Đánh giá thực trạng xây dựng trường TH và thực trạng quản lý xây
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố
Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ
2 của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.
4.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
trường tiểu học đối với xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố
Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
5.2. Giới hạn khách thể điều tra
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo dục Tiểu học, Sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ninh (5 người).
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng
Ninh (15 người).

- CBQL, GV các trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh (30
CBQL, 180 GV).
6. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố
Cẩm Phả những năm qua bước đầu đã đạt được một số kết quả, nhưng vẫn
còn những mặt hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chính
thuộc công tác quản lý của Hiệu trưởng trường TH. Nếu áp dụng một cách
đồng bộ những biện pháp quản lý có tính khả thi của tác giả đề xuất sẽ đạt


5

được mục tiêu xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh, theo đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tỉnh Quảng Ninh.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu lý luận

và thực tiễn có liên quan đến công tác xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2, bao gồm:
- Các tài liệu văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển
GD&ĐT các quy định về xây dựng trường phổ thông đạt CQG nói chung và
trường TH đạt CQG mức độ 2 nói riêng.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát
triển giáo dục, xây dựng trường CQG, các tài liệu khoa học có liên quan đến
vấn đề xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn; thống
kê, phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng các
trường TH và thực trạng quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của
Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thông qua bảng hỏi ý kiến chuyên gia, các CBQL, GV có nhiều kinh
nghiệm để khảo sát tình hình xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 và
biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Xin ý kiến CBQL, chuyên viên Phòng giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT
tỉnh Quảng Ninh, Phòng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả, CBQL, GV các trường


6

TH và đặc biệt là trường TH đã đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả để
phân tích, lựa chọn các ý kiến tốt bổ sung vào biện pháp quản lý xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm.

Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL giáo dục, GV có nhiều
kinh nghiệm, phỏng vấn về các kết quả nghiên cứu các biện pháp được đề
xuất trong luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê trong toán học.
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các
thông tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu nhập. Trên cơ sở đó xác
định được kết quả một cách khách quan các biện pháp quản lý xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
8. Đóng góp mới của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về lý luận liên quan đến
biện pháp quản lý trong công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2,
phân tích thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng phù
hợp nhằm xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 ở thành phố Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý của Hiệu trưởng trường TH đối
với xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2
của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2

của Hiệu trưởng trường TH ở thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƯỞNG

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới
a. Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (ISCED) được thiết kế bởi
UNESCO vào đầu những năm 1970 để phục vụ như một công cụ thích hợp để
lắp giáp, lập và trình bày số liệu thống kê của giáo dục cá nhân trong nước và
quốc tế. Nó đã được sự chấp thuận của hội nghị quốc tế về giáo dục (Geneva
1975), sau đó đã được xác nhận bởi UNESCO (Paris 1978).
Việc phân loại hiện nay được gọi là ISCED 1997 đã được hội nghị
UNESCO thông qua tại kỳ họp thứ 29 (tháng 11 năm 1997). ISCED 1997 bao
gồm chủ yếu là phân loại hai biển số: cấp và các lĩnh vực giáo dục.
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học.
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học hoặc giai đoạn đầu tiên của giáo dục cơ bản.
- Bậc 2: Trung học cơ sở hoặc giai đoạn thứ hai của giáo dục cơ bản.
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao.
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học và trước đại học.
Ở mỗi bậc học đều có tiêu chí phân loại. Đối với tiểu học chuẩn xây
dựng các tiêu chí như sau:
- Các tiêu chí chính:
+ Hình thành các môn học, học sinh học tập theo các môn học, một giáo
viên tiểu học dạy nhiều môn cơ bản kết hợp với các giáo viên chuyên biệt.
+ Nhà trường hoàn thành đầy đủ các kỹ năng cơ bản và tạo nền tảng
giáo dục suốt đời cho người học.


8

- Các tiêu chí hỗ trợ:

+ Nhập học sau khi hoàn thành chương trình mầm non.
+ Kết thúc bậc học sau năm năm học kể từ khi bắt đầu học tiểu học.
+ Kết thúc giai đoạn giáo dục bắt buộc (phổ cập giáo dục tiểu học).
+ Giáo viên dạy các môn và giáo viên dạy chuyên biệt.
b. Hệ thống giáo dục Singapore.
Hệ thống giáo dục Singapore được áp dụng cách tiếp cận linh hoạt để
giúp học sinh phát triển hết tài năng của bản thân.
Sự nghiệp giáo dục được xem là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng và
phát triển của đất nước Singapore. Giáo dục Singapore hội tụ các tiêu chuẩn sau:
- Chuẩn mực giáo dục cao.
- Môi trường học tập năng động sáng tạo, được sự hỗ trợ của giáo viên.
- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vẫn lấy được các bằng
cấp của Mỹ, Anh, Úc, Canada...
Đội ngũ giáo viên, giảng viên giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt tình
với học sinh, sinh viên.
Các chương trình học:
- Ở bậc tiểu học: Trong giai đoạn nền tảng, chương trình học chính là
tiếng Anh, ngôn ngữ mẹ đẻ và các môn chuyên biệt như môn âm nhạc, nghệ
thuật, thủ công, thể dục và các môn xã hội khác. Khoa học được dạy từ lớp 3.
Cuối bậc tiểu học, các em phải qua kỳ thi hoàn tất tiểu học.
- Ở bậc trung học: Nổi danh trên thế giới về khả năng phát triển cho
học sinh lối tư duy sâu và các kỹ năng trí tuệ.
- Bậc cao đẳng: Có các khóa học đa dạng như kinh doanh, công nghệ
thông tin, cơ khí, truyền thông đại chúng, thiết kế, viễn thông.
- Bậc đại học : Các trường đại học công lập được đánh giá rất cao trên
thế giới. Ngoài ra Singapore còn có hệ thống các trường đại học quốc tế
phong phú giúp sinh viên có nhiều lựa chọn phù hợp cho riêng mình.


9


c. Giáo dục nước Anh có chuẩn quốc gia, Hiệu trưởng trường phổ
thông Chuẩn quốc gia, Hiệu trưởng trường học nước Anh phản ánh quan
điểm của Chính phủ Anh về phát triển CBQL trường phổ thông. Chuẩn này
chỉ rõ vai trò quan trọng của Hiệu trưởng trong việc thực hiện chính sách giáo
dục của Chính phủ và triển khai các chính sách này trong trường học nhằm
đạt mục tiêu phát triển của mọi trẻ em và các nhu cầu, nguyện vọng của
chúng.
Chuẩn quốc gia Hiệu trưởng trường phổ thông được xây dựng trên ba
nguyên tắc chính.
- Học tập làm trung tâm.
- Tập trung vào quan hệ lãnh đạo.
- Phản ảnh cao nhất chuẩn nghiệp vụ quản lý trường học.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia Hiệu trưởng trường phổ
thông bao gồm 6 nội dung.
- Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường.
- Quản lý việc dạy và học
- Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác.
- Quản lý tổ chức.
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phương.
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lượng
nghiệp vụ (các kĩ năng, các năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để
các Hiệu trưởng đạt được các nhiệm vụ trọng tâm [23].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Sau khi cả nước đã cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục TH, Đảng, Nhà
nước và ngành giáo dục đặc biệt quan tâm tới giáo dục TH nhằm giữ vững và
phát huy những thành tựu đã đạt được. Sự cố gắng của toàn ngành tạo ra sự ổn



10

định, phát triển và nâng cao chất lượng của giáo dục TH, đồng thời với việc
ban hành các văn bản pháp quy về giáo dục TH và thực tế đã có một số nghiên
cứu về việc xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia nói chung và chuẩn quốc
gia mức độ 2 nói riêng.
Tác giả Hà Thế Truyền (Học viện QLGD) có bài “Xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 – 2010” nội dung chủ yếu tập trung
nêu rõ mục tiêu, kết quả xây dựng trường CQG và biện pháp thực hiện, tác
giả xác định xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là một chủ trương
đúng đắn nhằm từng bước xây dựng nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện
đại hóa, đồng thời đưa hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường vào kỷ
cương, nề nếp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Để thực hiện mục tiêu
trên ngoài việc làm tốt công tác tuyên truyền phổ biến sâu rộng trong toàn
ngành và xã hội về công tác xây dựng trường CQG, các địa phương cần xây
dựng Đề án cụ thể trình UBND tỉnh, thành phố để công tác này trở thành chủ
trương chính thức của các cấp chính quyền, trên cơ sở đó có quy hoạch đất và
huy động các nguồn lực của địa phương đầu tư cho trường học. Mỗi Sở
GD&ĐT cần có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, tập trung xây dựng cho được một số
trường CQG làm mẫu và tạo đà chung, kết hợp với chương trình kiên cố hóa
trường lớp để xây dựng trường CQG, phấn đấu để các trường xây mới đều
theo tiêu chuẩn trường CQG. Tác giả đã nêu ra 7 biện pháp và 3 bài học kinh
nghiệm trong quá trình xây dựng trường THCS ở các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Ninh Bình [33].
Công tác xây dựng trường TH đạt CQG và trường TH đạt CQG mức độ
2 là đề tài đã được một số tác giả của các luận văn thạc sĩ chuyên ngành
QLGD nghiên cứu ở các địa phương trên cả nước, cụ thể như:
- Tác giả Nguyễn Văn Bình - Năm 2006 với luận văn thạc sỹ: “Một số
biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng trường TH đạt chuẩn quốc gia



11

trên địa bàn huyện Yên Thành Tỉnh Nghệ An”. Luận văn cũng đã đề xuất
được một số biện pháp thuộc lĩnh vực quản lý xây dựng trường TH đạt CQG,
nhưng các biện pháp chung chung chưa rõ cho mức độ nào về việc nâng cao
hiệu quả quản lý xây dựng trường TH đạt CQG.
- Tác giả Võ Minh Kỳ - Năm 2007 với luận văn thạc sỹ: “Một số biện
pháp quản lý để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trên
địa bàn huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An”. Đề tài chỉ nêu chung chung biện
pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.
- Tác giả Nguyễn Hồng Sơn - Năm 2011 “Một số biện pháp xây dựng
các trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trên địa bàn huyện Tuyên
Hóa tỉnh Quảng Bình”.
- Tác giả Nguyễn Thanh Hải - Năm 2013 “Một số biện pháp xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ở huyện Đông Sơn tỉnh Thanh
Hóa”. Đề tài cũng đề xuất được một số biện pháp xây dựng trường TH đạt
CQG mức độ 2 trên địa bàn huyện, nhưng chỉ qua khảo sát và đánh giá 6
trường.
Cơ bản các địa phương đều có cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục
giống nhau, nhưng mỗi địa phương có sự khác biệt về điều kiện địa lý, KT-XH,
thực trạng giáo dục, nên các biện pháp để xây dựng trường học đạt CQG mức độ
2 có sự khác biệt. Vì vậy nghiên cứu thực tế địa phương là hết sức cần thiết.
Hiện nay thành phố Cẩm Phả chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu vấn đề này,
do đó trong đề tài nghiên cứu này tôi mong muốn đưa ra một hệ thống các biện
pháp quản lý của Hiệu trưởng trong công tác quản lý xây dựng trường TH đạt
CQG mức độ 2 phù hợp với đặc điểm tình hình của một tỉnh miền núi đứng đầu
trong 15 tỉnh miền núi phía Bắc về các diều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục.



12

tuy nhiên trong tỉnh còn nhiều huyện miền núi điều kiện KT-XH còn nhiều khó
khăn, trình độ đân trí chưa cao, chất lượng giáo dục còn thấp.
1.1.3. Một số nhận xét
Những kinh nghiệm, thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm
qua đã chứng minh sự đúng đắn và tính ưu việt, sự cần thiết của việc áp dụng
các tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục.
Xây dựng trường TH đạt CQG ở nước ta là một trong những chủ
trương lớn của Đảng. Đặc biệt, xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2, để
đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện thực hiện
PCGD, xây dựng mô hình trường TH mới ở Việt Nam, tạo tiền đề nhằm tiếp
cận với trình độ phát triển của trường TH các nước tiên tiến trong khu vực và
trên thế giới.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Biện pháp
Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng “Biện pháp là cách làm, cách thức
tiến hành” một vấn đề cụ thể nào đó [34].
Theo định nghĩa của Triết học thì biện pháp là cách thức, là con đường
chuyển tải nội dung.
Theo định nghĩa khái quát thì biện pháp là cách thức, con đường để giải
quyết một vấn đề cụ thể nào đó nhằm đạt mục đích nhất định.
Như vậy, cần phân biệt khái niệm biện pháp và biện pháp. Biện pháp là
một khái niệm rộng, bao quát khái niệm biện pháp, nó mang tính chất lý luận
và có ý nghĩa định hướng cho nhiều biện pháp nhằm giải quyết vấn đề cụ thể
theo mục đích nhất định. Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một công
việc cụ thể. So với biện pháp, khái niệm biện pháp có tính chất cụ thể hơn,
được sáng tạo và đúc kết lại từ thực tiễn. Vì vậy sự phân biệt các khái niệm
biện pháp, biện pháp chỉ có nghĩa tương đối. Như vậy chúng ta có thể hiểu:



13

Biện pháp là cách làm, cách giải quyết vấn đề cụ thể như: Biện pháp hành
chính, biện pháp quản lý...Vậy biện pháp là “Cách thức tiến hành thực hiện
giải quyết vấn đề” [34].
1.2.2. Quản lý giáo dục (QLGD)
Quản lý giáo dục được hiểu theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một số tác
giả cho rằng, bản chất của QLGD là quản lý sư phạm: Quản lý mục tiêu nội
dung giáo dục, phương pháp giáo dục - dạy học, quản lý con người, quản lý
các công cụ giáo dục, QLGD phối hợp với các ngành, các lực lượng xã hội,
tiến hành công tác XHH giáo dục, huy động các nguồn lực và hợp tác quốc tế
trong các lĩnh vực giáo dục. QLGD tiến hành những nhiệm vụ này thông qua
việc thực hiện 4 chức năng quản lý: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.

- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (quản lý hệ thống giáo dục) thì:
QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, mục đích, hệ thống và hợp quy
luật của chủ thể QLGD các cấp đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục
nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động điều phối,
giám sát và điều chỉnh các nguồn lực giáo dục để hệ thống giáo dục vận hành
đạt mục tiêu phát triển giáo dục [13].
- Nếu tiếp cận QLGD ở cấp độ vĩ mô (quản lý một cơ sở giáo dục) thì:
QLGD là những tác động tự giác, có ý thức có mục đích, có hệ thống và hợp
quy luật đến tập thể GV, nhân viên, người học và các lực lượng tham gia giáo
dục khác trong và ngoài cơ sở giáo dục đó, thực hiện có chất lượng và hiệu
quả hoạt động giáo dục và dạy học nhằm làm cho cơ sở giáo dục vận hành ổn
định và phát triển để đạt tới mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đó [13].
Như vậy, có thể hiểu QLGD: là quản lý mục tiêu nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục, là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) để đạt

được mục tiêu giáo dục đề ra.


14

1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học là một cơ sở giáo dục mang tính nhà nước - xã hội trực tiếp làm
công tác giáo dục nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo yêu cầu của xã hội.

Theo tác giả Nguyễn Thị Tính thì “Quản lý nhà trường là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể nhà trường làm cho
nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục, đưa nhà trường tới mục tiêu chung của giáo dục là hình
thành phát triển nhân cách người học theo yêu cầu của xã hội” [31].
Theo tác giả Trần Kiểm thì:
- “Quản lý trường học là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý
giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” hoặc:
- Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt đòi hỏi
những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên
tất cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu KT-XH
và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên [25].
Quản lý nhà trường là vận hành quá trình giáo dục trong nhà trường
theo quan điểm đường lối giáo dục của Đảng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu học
tập của nhân dân, phát triển nhân cách toàn diện cho người học đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội.
Có thể thấy công tác quản lý trường học bao gồm quản lý các tác động
qua lại giữa trường học và xã hội. Có thể phân tích quá trình giáo dục của nhà

trường như một hệ thống bao gồm các thành tố:
- Thành tố tinh thần: Mục đích, nội dung, phương pháp giáo dục
- Thành tố con người: Thầy giáo, học sinh


15

- Thành tố vật chất: CSVC, trang thiết bị phục vụ giảng dạy [27].
Như vậy, quản lý nhà trường thực chất là quản lý lao động sư phạm của
thầy, hoạt động học tập tự giáo dục của trò diễn ra chủ yếu trong quá trình dạy
học; Là quản lý tập thể GV và HS để điều chỉnh lại công tác quản lý các công
việc khác như: Đội ngũ, tổ chức hoạt động của các đoàn thể trong trường,
CSVC, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CBGV, nhân viên và HS.
1.2.4. Khái niệm chuẩn, chuẩn hóa
1.2.4.1. Khái niệm chuẩn
Nói về “Chuẩn” và “Chuẩn hóa” thì mỗi tác giả lại có một quan điểm
định nghĩa về chuẩn và chuẩn hóa khác nhau.
Theo tác giả Đặng Thành Hưng thì “Chuẩn là mẫu lý thuyết có tính
chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã hội được đặt ra bằng quyền lực
hành chính hoặc chuyên môn, bao gồm những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết
hợp logic với nhau một cách xác định được dùng làm công cụ xác minh sự
vật, làm thước đo đánh giá hoặc so sánh các hoạt động, công việc, sản phẩm,
dịch vụ... trong lĩnh vực nào đó và có khuynh hướng điều chỉnh những sự vật này
theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lý hoặc chủ thể sử dụng

công việc, sản phẩm dịch vụ [24].
Từ điển Tiếng Việt thông dụng giải nghĩa chuẩn là:
- Cái được chọn làm mốc để soi vào, để đối chiếu mà làm cho đúng.
- Vật chọn làm mẫu đơn vị đo lường.
- Cái được xem là đúng với quy định, với thói quen xã hội [34].

Hiện nay, Bộ GD&ĐT cũng dùng thuật ngữ “chuẩn” để làm quy định
chuẩn nghề nghiệp và quy định chuẩn Hiệu trưởng. Định nghĩa tiêu chuẩn
được Bộ GD&ĐT đưa ra như sau “Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung
cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn” [9].


16

Như vậy, qua các khái niệm khác nhau về chuẩn có thể hiểu: Chuẩn là
mẫu lý thuyết được quy định chặt chẽ, được xã hội thừa nhận, được đặt ra bằng
quyền lực hành chính hoặc chuyên môn, buộc mọi tổ chức, cá nhân phải tuân
theo. Chuẩn được sử dụng làm công cụ để xác minh sự vật hoặc dùng làm thước
đo thuộc một lĩnh vực nào đó nhằm điều chỉnh nó theo mong muốn.
1.2.4.2. Khái niệm chuẩn hóa.
Chuẩn hóa là một quá trình biến đổi hoạt động hay công việc, dịch vụ
hay sản phẩm theo hướng đạt tới các tiêu chuẩn đã đề ra. Chuẩn hóa trong
một lĩnh vực xác định có nghĩa là dùng tiêu chuẩn làm mục tiêu hướng tới cần
đạt được của các công việc, đồng thời dựa vào tiêu chuẩn đó, xây dựng các
tiêu chí, công cụ đo để đánh giá xem chúng có đạt được mục tiêu đề ra hay
không...[32].
Chuẩn hóa trong giáo dục là những quá trình cần thiết làm cho các sự
vật, đối tượng trong lĩnh vực giáo dục đáp ứng được các chuẩn đã ban hành
và áp dụng chính thức cho giáo dục để tạo thuận lợi hơn cho tiến bộ và phát
triển giáo dục. Chuẩn hóa trong giáo dục cũng có những chức năng cơ bản là
định hướng quản lý giáo dục, quy cách hóa sản phẩm, nguồn lực, phương tiện
hoạt động giáo dục, tạo môi trường chính thức cho sự phát triển giáo dục [24].
1.3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí của trường tiểu học
Chương II, Luật giáo dục 2005 (đã sửa đổi năm 2009) nêu rõ: Hệ thống
giáo dục quốc dân bao gồm:

- Giáo dục mầm non (MN)
- Giáo dục phổ thông bao gồm:
+ Giáo dục tiểu học: Được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp 1 đến lớp
5, tuổi của học sinh vào lớp 1 là 6 tuổi.
+ Giáo dục trung học cơ sở (THCS): Được thực hiện trong 4 năm học,
từ lớp 6 đến lớp 9. HS vào lớp 6 phải hoàn thành chương trình tiểu học, có độ
tuổi là 11 tuổi.


×