TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP&PHÁT
TRỂN NÔNG THÔN II
Bài 2
Chủ trương của Đảng và chính phủ về
Nông nghiệp-Nông dân-Nông thôn
Mục tiêu cụ thể:
Sau giờ giảng này, sinh viên có thể:
Nhận thức được một cách đầy đủ những chủ trưởng
quan trọng của Đảng và Nhà nước về Nông nghiệpNông dân-Nông thôn
04/27/18
1
Nội dung
1. NQ 26/NQ-TW, NN-ND-NT ngày 5/8/2008
2. Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP: Chương trình hành
động của chính phủ-Thực hiện nghị quyết hội nghị
lần thứ 7 ban chấp hành TW Đảng khóa X về Nông
nghiệp, Nông dân, Nông thôn-28.10.2008
3.
Quyết định 491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia
xây nông thôn mới cấp xã-16.4.2009
4.
Quyết định 800/QĐ-TTg về Phê duyệt Chương
trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020, ngày 4.6.2010
5.
Quyết định 193/QĐ-TTg Phê duyệt rà sóat quy
họach xây dựng nông thôn mới – ngày 2.2.2010
04/27/18
2
PHÁT TRIỂN NN-ND-NT.
NQ 26/NQ-TW, ngày 5/8/2008
Tam nông
04/27/18
3
1.Thành tựu phát triển NN-NT trong
hơn 20 năm đổi mới
Vị thế GCND
Vị thế GCND
nâng cao
nâng cao
Thành tựu khá t
oàn diện và to
lớn
Dân
Dânchủ
chủđược
được
phát
huy
phát huy
Nông nghiệp tiế
p tục phát triể
n với tốc độ kh
á cao
Xóa đói gi
ảm nghèo
Kinh tế nông thôn
chuyển dịch-CN -DV
-NN
Ðời sống vật
chất và tin
h thần
04/27/18
Kết
Kếtcấu
cấuhạ
hạtầng
tầng
kinh
kinhtếtế- -xã
xãhội
hội
4
2.Những hạn chế
•NN kém bền
vững???
•Tốc
độxuhướng
giảm dần
•Cạnh tranh
thấp
•Chưa phát
huy hết
nguồn lực
*Ng.cứu,
chuyển giao
KHKT
còn hạn chế
•CN, DV
NgNCN,
DV
NgN PT
chậm
•Chưa thú
c
đẩy chuyể
n dich
cơ cấu KT
-LĐNT
04/27/18
•Chậm đổi
mới
hình thức
SXNN
.
*NNNT
phát triển
thiếu
quy hoạch
*Kết cấu
hạ tầng
KTXH
còn kém
*MT ô
nhiễm
•ĐS còn t
hấp
•Tỉ lệ ngh
èocao
•Chênh
lệch
giàu
nghèo
giữa NTTT
5
Cạnh tranh
Chi fí SX cao
•Đương đầu với
kiện bán phá giá
•Thuế quan giảm
• Hỗ trợ của nước
giàu
•Cơ chế đặc biệt
bảo vệ Bò, heo
Quy mô
nhỏ
VSATTP
Xuc tiến TM
yếu
•Năng súât
kém
-Mía, bắp,café
-Đậu nành,
-Chăn nuôi
-Thức ăn CN
-Trái cây750ngànha
•SX tự phát
Chế biến kém
04/27/18
6
3.Nguyên nhân: chủ quan là chính
Nhận thức về vị trí, vai trò của tam nông còn bất cập
Chưa hình thành một cách có hệ thống các quan điểm lý
luận về phát triển tam nông
Cơ chế, chính sách phát triển NT: thiếu đồng bộ, thiếu đột
phá, không hợp lý,thiếu tính khả thi, không bổ sung kịp
thời
Đầu tư thấp cho tam nông từ NS, các thành phần KT
Tổ chức chỉ đạo, quản lý NN yếu kém….
Vai trò của các cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể quần chúng yếu kém trong triển khai CS
của Đảng,NN về tam nông
04/27/18
7
4.Quan
điểm
Tam nông có vị trí
chiến lược CNH,
PTKTXH,
ANQP,BVMT
PT tam nông dựa
trên cơ chế
ktế thị trường
đhướng XHCN,
phù hợp từng vùng
Tam nông phải GQ
đồng bộ,
gắn với CNHHĐH??
Khai thác tốt
đkiện thuậnlợi trong
hội nhập ktế qtế
cho phát triển
ND là chủ thểCNDV là nền tảng,
NN là then chốt
Phát huy cao nội
lực; đồng thời
tăng mạnh đầu tư
Nhà nước và xã hội
04/27/18
Nâng cao KHKT
và dân trí
Nhiệm vụ của cả
hệ thống
NT mới đậm đà bản
sắc văn hoá dân tộc
8
5.Mục tiêu tổng quát
Nâng cao
đời sống
dân cư, hài
hoà vùng
Củng cố
giai cấp liên
minh_CN-NDTTtạo nền
tảngCNH
04/27/18
Kết cấu hạ
tầng,cơ cấu
kinh tê hợp
lý,MTđược
bảo vệ
Nông dân
có trình độ,
làm chủ NT
mới
Xd nền NN
hiện đại, bền
vững, cạnh
tranh, an ninh
lương
thực
9
6.Mục tiêu đến năm 2020
1
Tốc độ NLTS tăng 3,5-4%/năm
Duy trì đất Sx NN, ANLTQG
2
PT NN và CNDV, việc làm
Nâng cao thu nhập dân cư lên 2,5 lần
3
4
04/27/18
Lao động NN 30% lao động xã hội, tỷ lệ
LĐ NT qua đào tạo 50%,Xã đạt chuẩn NT
mới 50%
PT đồng bộ kết cấu hạ tầng NT,thủy lợi
tưới tiêu hết DT- nước Thủy sản
10
6.Mục tiêu đến năm 2020
5
Đảm bảo cơ bản đ.kiện học tập, chữa
bệnh Văn hoá, ANLTQG
6
Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân
cư,làm tốt XĐGN,nâng cao vị thế ND,tạo
cho họ hưởng lợi từ CNH lên 2,5 lần
7
Nâng cao năng lực phòng chống, giảm
nhẹ thiên tai, hoàn chỉnh đê điều , cụm
dân cư
8
Tạo điều kiện sống an toàn cho nhân dân
vùng hay bị bảo, lũ
9
Có biện fáp hạn chế biến đổi khí hậu toàn
cầu,nâng cao chất lượng MT nông thôn
04/27/18
11
7.Mục tiêu đến năm 2010
Tạo chuyển biến mạnh mẽ SXNN,Kinh Tế NT??,
nâng cao đời sống dân cư trên cơ sở…
Tăng cường công tác xóa đói, giảm nghèo,
vấn đề bức xúc, giữ an ninh NT
Xây dựng nông thôn mới.
Tăng trưởng NLTS 3-3,5%/năm
2010
Tốc độ tăng trưởng CN&DV không thấp hơn
bình quân cả nước
Lao động NN còn dưới 50% lao động xã hội.
Giảm % hộ nghèo theo chuẩn mới.Tăng nước sạch.
Tăng che phủ rừng
04/27/18
12
8. Nhiệm vụ và giải pháp
1
Xây dựng nền NN toàn diện
theo hướng hiện đại, đồng thời
phát triển mạnh CNDV và NT
2
Xây dựng kết cấu cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn gắn
với phát triển các đô thị
3
Nâng cao đời sống vật chất
tinh thần dân cư NT, vùng khó
khăn
04/27/18
13
8. Nhiệm vụ và giải pháp
4
Đổi mới các hình thức tổ chức SX,
DV có hiệu quả
5
Phát triển nhanh NCKH, chuyển
giao và ứng dụng KHCN,đào tạo,tạo
đột phá để HĐHNN
6
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế, CS để
huy động cao các nguồn lực, phát
triển KTNT, nâng cao ĐS dân cư
04/27/18
14
8. Nhiệm vụ và giải pháp
7
8
04/27/18
Tăng cường sự lãnh đạo của Ðảng, q.
lý của NN, phát huy sức mạnh của các
đoàn thể chính trị-Xh NT,hội ND
Nhiệm vụ cấp bách 2010
15
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI
NGHỊ LẦN THỨ 7 BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA
X VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN,
NÔNG THÔN
Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP 28.10.2008
04/27/18
16
Nhiệm vụ phân công cho các
Bộ
1.Về quy hoạch đến 2020: 9 (Qh sử dụng
đất đến năm 2020, Qh sử dụng đất lúa
đến 2020, tầm nhìn đến 2030,…)
2.Xây dựng mới chương trình mục tiêu
quốc gia: 3 (xây dựng nông thôn mới,
về thích ứng với sự biến đổi khí hậu,
đào tạo nguồn nhân lực nông thôn)
3.Xây dựng các đề án đến năm 2020:36,
trong đó:
-Đề án thí điểm bảo hiểm nông nghiệp
-Chính sách khuyến khích cán bộ,
thanh niên tri thức về nông thôn
04/27/18
17
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ LẮNG NGHE CỦA ANH
CHỊ!
04/27/18
18
Giá trị sản xuất NLTS
219.887 tỷ đồng/1994-2009, tăng 3%
15,4tỷ USD(2009)-232.650 tỷđ-2010, tăng 4,7%
NN 160.081 tỷ đ,
tăng 2,2%
168.390tỷ đ-2010
Tăng 4,2%
04/27/18
LN 7.008 tỷ đ
tăng 3,8%,
7.370 tỷđ-2010
Tăng 4,6%
Thuỷ sản 52.798 tỷ đ
tăng 5,4%
56.900 tỷđ-2010
Tâng 6,1%
19
“VN đi đầu trong công tác giảm
nghèo”.Ajay Chhibber,Director WB
• 1993: 58%
• 2006:16%
• 2008:13%
• 2009:11,3%
• 2010: 9,5%
• 7,56%: tăng trưởng liên tục
Do: Giáo dục: 95% biết chữ.Độ mở cửa
thương mai 150%.CSHT: 95% có
điện,90% dân VN đi lại dễ dàng ở
Nông thôn
04/27/18
20
1999
2002
2004
2006
Cả nướcTNđ/ng/tháng
-Thành thị (1000đ)
-Nông thôn(1000đ)
295
517
225
356
622
275
484
815
378
636
1058
506
-Đồng bằng sông Hồng
-Trung du và miền núi
phía Bắc
-Bắc Trung Bộ và duyên
hải miền Trung
-Tây Nguyên
-Đông Nam bộ
-Đồng bằng Sông CL
282
199
358
237
498
327
666
442
229
268
361
476
345
571
342
244
667
371
390
893
471
522
1146
628
04/27/18
21
Đời sống vật chất-tinh thần
GDP-Việt Nam 2008
GDP danh nghĩa:89,9tỷ USD . GDP/người: 1040USD
HDI-2008 : 0,518 xếp 114/ 177 nước
GDP-Việt Nam 2009 tăng 5,32% -GDP/ng/năm=1103USD
GDP-2010 tăng 6,78%-GDP=104,6tỷ USD- GDP/ng/năm:
1200USD
HDI –Việt Nam 2009: 0,525 116/182
HDI -2010:0,572
113/182
Đời sống văn hoá
+ 63 tỉnh, thành TW đã phổ cập giáo dục tiểu học,
trong đó 24 địa phương đạt chuẩn phổ cập tiểu học
đúng độ tuổi và 26 địa phương đạt chuẩn phổ cập cơ
sở
+ Có 38% thôn ấp, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu văn
hoá.12,5 triệu gia đình đạt chuẩn gia đình văn hoá
+ Có 89,25 thôn có cán bộ y tế (71.624thôn)
+ 95% hộ được nghe Đài tiếng nói VN và 90% hộ được
xem chương trình TV của TW
04/27/18
22
Cơ cấu kinh tế nông thôn
Cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển biến rõ nét:
SX tiểu thủ CN và ngành nghề Nt tăng 15%
năm.Giá trị SX Nông lâm,Thủy sản tăng bình
quân 5,4%/năm, trong đó NN tăng 4,4%
Giá trị SX CN khu vực nông thôn tăng từ
17,3%(2001) lên 19,3% (2007).Tỷ lệ hộ NN
giảm 9,87%, Tỷ lệ hộ CN tăng 8,87%.
2007:Số hộ CN &DV ở NT là 3,6 triệu hộ,
tăng 62% so với năm 2000 (2,23 triệu hộ)
04/27/18
23
Cơ cấu kinh tế qua các năm
GDP %
theo
lãnh
vực
1990 1995
2000 2005 2008 2009 2010
NN
38,1
27,2
24,5
20,9 20,6
20,66 17,6
CN
22,7
28,8
36,7
41,0 41,6
40,24 42,4
DV
39,2
44,0
38,8
38,8 37,8
39,10 40,0
04/27/18
24
• Trong giai đoạn 2001-2006, tỷ trọng lao
động nông nghiệp đã giảm 10,4%, trong đó
chuyển sang làm công nghiệp và xây dựng
6,0%; làm dịch vụ 4,4%; tuy vậy lao động
trong NLTS vẫn còn chiếm 55,7% trong tổng
số lao động của cả nước.
• 2009: lao động NLTS là 51,9%-CNXD:
21,6%DV: 26,5%
• 2010: lao động NLTS là 48,2%-CNXD:
22,4%DV: 29,4%
04/27/18
25