Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở trường đại học tài chính quản trị kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN THỊ LAM GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Lưu Xuân Mới

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Trước hết, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lưu Xuân Mới, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm Luận văn từ lúc chọn đề
tài, lập đề cương, chỉnh sửa và đến khi hoàn thành Luận văn. Kế đến tôi xin chân


thành cảm ơn quí thày, cô trong Khoa Quản lý - Giáo dục cùng toàn thể giảng viên,
cán bộ viên chức trong trường đã tạo thuận lợi và giúp đỡ tôi khi học tập tại trường
và làm Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả của những công trình khoa
học bao gồm tác giả của các loại giáo trình, sách, bài báo, tạp chí, đề án,….đã giúp
đỡ tôi có cơ sở khoa học, có số liệu, có tài liệu để tôi hoàn thành Luận văn một cách
nhanh chóng, khoa học.
Tôi xin gửi tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp lòng biết ơn chân thành về sự
quan tâm, động viên quý báu trong thời gian qua, giúp tôi có thêm nhiều thời gian
và nghị lực để hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Lam Giang


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài của Luận văn này không bị trùng lặp với bất kỳ đề
tài nào của công trình khoa học nào cho đến nay, cũng như số liệu và kết quả nghiên
cứu trong Luận văn là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ công trình
khoa học nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành Luận văn này đã được
cảm ơn và mọi sự trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc trong phần tài
liệu tham khảo ./.

Tác giả

Nguyễn Thị Lam Giang



iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Tên cụm từ viết tắt

Tên đầy đủ của cụm từ viết tắt

1

BP

Biện pháp

2

CB

Cán bộ

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4


CTĐT

Chương trình đào tạo

5

CSVC - TBDH

Cơ sở vật chất - Thiết bị dạy học

6

CVHT

Cố vấn học tập

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

ĐCMH

Đề cương môn học

9


ĐH

Đại học

10

ĐH TC - QTKD

Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

11

ĐT

Đào tạo

12

ĐTĐH

Đào tạo Đại học

13

ĐTTC

Đào tạo tín chỉ

14


ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

15

GV

Giảng viên

16

GD

Giáo dục

17

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

18

GDĐH

Giáo dục đại học

19


HTTC

Hệ thống tín chỉ

20

KT - ĐG

Kiểm tra - đánh giá

21

ND

Nội dung

22

PP - PT

Phương pháp - phương tiện

23

QL

Quản lý

24
25

26
27

QLĐT
SV
TBC
XH

Quản lý đào tạo
SV
Trung bình chung
Xã hội


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ........................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu về QL hoạt động ĐT theo hệ thống TC ....................5
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................5
1.1.2. Trong nước ...............................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................10
1.2.1. Tín chỉ .....................................................................................................10

1.2.2 Hình thức tổ chức giờ tín chỉ ...................................................................10
1.2.3 Đào tạo.....................................................................................................10
1.2.4. Quản lý - Quản lý giáo dục ....................................................................11
1.2.5 Quản lý đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo theo hệ thống tín chỉ ...................................................................................13
1.3 Đào tạo theo hệ thống tín chỉ............................................................................14
1.3.1. Mục tiêu đào tạo .....................................................................................14
1.3.2. Nội dung và Chương trình đào tạo. ........................................................16
1.3.3. Hình thức tổ chức dạy học theo hệ thống tín chỉ....................................17
1.3.4 Các ưu, nhược điểm của ĐT theo HTTC và một số điều kiện để triển
khai ĐT theo HTTC trong các trường đại học ở Việt Nam .............................23
1.4 Quản lý hoạt động đào tạo theo hệ thống tín chỉ ...........................................26
1.4.1 Quản lý chuyển đổi CTĐT sang TC.......................................................26
1.4.2. Quản lý tổ chức xây dựng đề cương môn học ........................................30
1.4.3 Quản lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên ....................................31
1.4.4. Quản lý các hoạt động học tập của SV...................................................31
1.4.5 Quản lý hoạt động của cố vấn học tập.....................................................32
1.4.6 Quản lý việc ứng dụng CNTT trong QL hoạt động ĐT theo HTTC ......34
1.4.7. Quản lý kiểm tra - đánh giá trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ............35
1.4.8 Triển khai chính sách hỗ trợ ....................................................................36
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo theo hệ thống tín
chỉ ở trường đại học. ...............................................................................................37
1.5.1 Yếu tố bên ngoài nhà trường ...................................................................37


v

1.5.2. Yếu tố bên trong nhà trường ..................................................................39
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................43
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO

HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ
KINH DOANH ........................................................................................................44
2.1. Sơ lược khảo sát thực trạng ............................................................................44
2.1.1. Mục đích khảo sát...................................................................................44
2.1.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................44
2.1.3. Đối tượng khảo sát .................................................................................44
2.1.4. Phương pháp khảo sát ............................................................................44
2.1.5 Tiêu chí đánh giá .....................................................................................45
2.2 Giới thiệu khái quát về trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh
doanh. .......................................................................................................................46
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh. .........................................................................................46
2.2.2 Đặc điểm của trường đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh. ..............47
2.3 Thực trạng Quản lý hoạt động đào tạo theo HTTC ở trường đại học
Tài chính - Quản trị kinh doanh. ...........................................................................51
2.3.1 Quản lý nội dung chương trình đào tạo ...................................................51
2.3.2 Quản lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên (Lập kế hoạch
CTĐT đối với giảng viên). ...............................................................................58
2.3.3 Quản lý các hoạt động học tập của SV (Đăng ký học tập, tổ chức lớp
học cho SV, kết quả học tập, kết quả rèn luyện) ..............................................64
2.3.4 Quản lý hoạt động của cố vấn học tập.....................................................66
2.3.5 Quản lý việc ứng dụng CNTT trong QL hoạt động ĐT theo HTTC. .....68
2.3.6 Quản lý kiểm tra - đánh giá trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ .............69
2.3.7 Các điều kiện chính sách hỗ trợ ..............................................................71
2.3.8 Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học ..............................................................72
2.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo theo hệ thống
tín chỉ ở trường đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh. .................................74
2.4.1 Mặt mạnh .................................................................................................74
2.4.2 Hạn chế ....................................................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân ............................................................................................75
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................77

Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HỆ
THỐNG TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ
KINH DOANH ........................................................................................................78
3.1 Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ........................................................78


vi

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất và bổ trợ cho nhau .......................79
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................79
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tín chỉ ở trường đại học
Tài chính - Quản trị kinh doanh. ...........................................................................79
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động đào
tạo theo hệ thống tín chỉ cho cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên ở
trường đại học. ..................................................................................................79
3.2.2. Quản lý bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
giảng viên về đào tạo theo hệ thống tín chỉ. .....................................................81
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo và phương
pháp dạy học theo hệ thống tín chỉ. ..................................................................83
3.2.4 Xây dựng đội ngũ cố vấn học tập chuẩn về năng lực..............................85
3.2.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tín vào quản lý hoạt động
đào tạo theo hệ thống tín chỉ. ...........................................................................87
3.2.6. Quản lý việc xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất - thiết bị
dạy học phục vụ cho đào tạo theo hệ thống tín chỉ. .........................................88
3.2.7. Đổi mới kiểm tra - đánh giá các hoạt động đào tạo theo hệ thống tín
chỉ của nhà trường. ...........................................................................................92
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các BP đề xuất

tại trường đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh. ...........................................95
3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm ....................................................................95
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................95
3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm ..........................................................................95
3.3.4. Tiến trình khảo nghiệm ..........................................................................95
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả ............................................96
3.3.6. Đánh giá sự tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp. .........................................................................................................99
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................102
1. Kết luận ...............................................................................................................102
2. Khuyến nghị ........................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................105
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1

Thông tin CSVC - TBDH năm 2015...................................................50

Bảng 2.2

CTĐT bậc ĐH, hệ chính quy ..............................................................52

Bảng 2.3


CTĐT bậc Đại học, hệ LTCQ 2015 ....................................................53

Bảng 2.4

CTĐT bậc ĐHLT, hệ VHVL năm 2015 .............................................54

Bảng 2.5

CTĐT bậc cao đẳng hệ chính quy năm 2015 ......................................54

Bảng 2.6

Bảng cân đối phát triển quy mô ĐT theo năm học .............................55

Bảng 2.7

Ý kiến của SV về ĐT theo HTTC .......................................................56

Bảng 2.8

Ý kiến của SV về đề cương môn học ..................................................57

Bảng 2.9

Đánh giá của CBGV về CTĐT ...........................................................58

Bảng 2.10

Trình độ ĐNGV của trường năm 2015 ...............................................59


Bảng 2.11

Trình độ chuyên môn ĐNGV từ 2013 - 2015 .....................................59

Bảng 2.12

Đánh giá của SV về trình độ ĐNGV tại trường ..................................61

Bảng 2.13

Xếp loại GV theo Khoa năm 2015 ......................................................61

Bảng 2.14

Đánh giá của SV về PP giảng dạy của GV .........................................62

Bảng 2.15

Đánh giá của SV về tinh thần trách nhiệm, thái độ nghề nghiệp
của GV .................................................................................................63

Bảng 2.16

Kết quả học tập năm học 2015-2016...................................................64

Bảng 2.17

Đánh giá của SV về QL quá trình học tập của nhà trường .................65

Bảng 2.18


Đánh giá của SV về vai trò của CVHT ...............................................67

Bảng 2.19

Đánh giá của SV về việc ứng dụng CNTT trong QL hoạt động
ĐT theo HTTC ....................................................................................68

Bảng 2.20

Đánh giá của SV về quá trình KT - ĐG theo HTTC ...........................70

Bảng 2.21

Đánh giá của CBGV về các chính sách đãi ngộ..................................71

Bảng 2.22

CSVC - TBDH chủ yếu của trường năm 2015 ...................................72

Bảng 2.23

Bảng đánh giá của SV về CSVC - TBDH của nhà trường .................73

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp kết quả khảo nghiệm sự về sự cần thiết và tính khả
thi của các BPQL hoạt động ĐT theo HTTC của CBQL, GV, NV ....97



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của GD & ĐT ảnh hưởng lớn
đến phát triển nguồn nhân lực, KT - XH của đất nước, đáp ứng xu thế phát triển
ngày càng sâu rộng của quá trình hội nhập nên trong quá trình lãnh đạo đất nước,
Đảng luôn quan tâm đến GD & ĐT. Đổi mới GD là đường lối xuyên suốt của
Đảng. Đảng ta khẳng định đây không chỉ là quốc sách hàng đầu, là “chìa khóa”
mở ra con đường đưa đất nước tiến lên phía trước, mà còn là “mệnh lệnh” của
cuộc sống Đảng đã đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT, phát
triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm
của sự phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân
lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền GD
nước nhà “dạy người, dạy chữ, dạy nghề”.
Đã có nhiều Nghị quyết, chỉ thị về GD & ĐT quan trọng được ban hành và đi
vào cuộc sống. Đáng chú ý là Nghị quyết TW2 khóa VII, Nghị quyết số 29 của Hội
nghị TW8, khóa XI. Trong Văn kiện này, kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ
trước, các văn kiện của Đảng đã chỉ rõ chất lượng, hiệu quả ĐT còn thấp so với yêu
cầu của công cuộc đổi mới, nhất là GD ĐH, GD nghề nghiệp. Hệ thống GD & ĐT
thiếu tính liên thông giữa các trình độ và các phương thức GD & ĐT; còn nặng lý
thuyết, nhẹ thực hành. ĐT thiếu gắn kết với NCKH, SX kinh doanh và nhu cầu của
thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc GD đạo đức, lối sống và kỹ
năng làm việc. PP GD, việc thi, KT - ĐG kết quả còn thiếu thực chất. QL hoạt động
ĐT có mặt còn yếu kém. ĐNGV và CB QLGD bất cập về chất lượng, số lượng và
cơ cấu. Đầu tư cho GD & ĐTchưa hiệu quả. Chính sách cơ chế tài chính cho GD &
ĐT chưa phù hợp. CSVC - TBDH còn thiếu, không đồng bộ.
Để khắc phục những hạn chế đang tồn tại và bắt kịp xu thế phát triển chung
của thế giới Đảng ta chủ động đổi mới phương thức ĐT theo niên chế sang ĐT theo



2

TC, điều đó được thể hiện qua quyết định số 43/2007/QĐ-BGD-ĐT ngày 15 tháng
8 năm 2007.
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các trường ĐH, CĐ
đồng loạt chuyển đổi hình thức ĐT, từ ĐT theo niên chế sang ĐT theo TC. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện chuyển đổi còn bộc lộ nhiều hạn chế như là cách
thức QLĐT; QL đội ngũ CBGV, NV; CSVC - TBDH, tài chính…đáng chú ý nhất là
QL các hoạt động ĐT theo HTTC. Dẫu biết rằng ĐT nói chung và các hoạt động
ĐT nói riêng là khâu then chốt có tầm quan trọng đặc biệt trong ĐT theo HTTC của
bất kỳ trường ĐH nào, muốn nâng cao chất lượng ĐT, muốn được XH chấp nhận và
không bị đào thải trước xu thế phát triển ngày càng sâu rộng của quá trình hội nhập
thì các trường cần phải có các biện pháp QL hoạt động ĐT ấy một cách chặt chẽ,
bài bản, khoa học trong tất cả các khâu. Từ khâu tuyển sinh đầu vào, khâu QL quá
trình ĐT đến khâu tốt nghiệp ra trường. Một trường ĐH dù có nổi tiếng đến đâu, đội
ngũ CBGV, NV có giỏi đến đâu chăng nữa hay CSVC - TBDH có hiện đại đến
mấy, thì một trong những nhân tố quan trọng quyết định kết quả của quá trình ĐT là
cách thức QL hoạt động ĐT của các nhà QL GD, tuy vai trò của người dạy và yếu
tố tự học, tự nghiên cứu của SV không phải không quan trọng.
Vậy, QL hoạt động ĐT theo HTTC như nào cho tốt là một vấn đề đau đầu
đối với nhà QL GDĐH. Trường ĐH TC - QTKD đơn vị nơi tác giả đang công tác
đã áp dụng hình thức ĐT theo HTTC từ năm 2010. Qua 6 năm ĐT theo HTTC đó,
cũng có thể đánh giá được thực trạng QL hoạt động ĐT theo HTTC ở trường đang
diễn ra như thế nào, bên cạnh những mặt đạt được thì đâu đó trong quá trình thực
hiện còn bộc lộ các mặt hạn chế như: vấn đề nhận thức của CBQL, GV, NV về ĐT
theo HTTC; bồi dưỡng nâng cao trình độ cho GV về ĐT theo HTTC còn “nhỏ
giọt”, chưa bài bản; chỉ đạo mục tiêu, ND CTĐT và PP giảng dạy theo HTTC chưa
thường xuyên, đội ngũ CVHT còn yếu về năng lực, trình độ, chưa tận tâm với nghề.
Sử dụng CNTT vào QL hoạt động ĐT theo HTTC còn ít được quan tâm, CSVC TBDH phục vụ cho ĐT theo HTTC còn thiếu, chưa đồng bộ. Đổi mới KT - ĐG các

hoạt động ĐT theo HTTC còn thiếu thực chất, nặng thành tích.


3

Xuất phát từ thực trạng đó tác giả mong muốn góp phần vào nâng cao chất
lượng ĐT cũng như QL hoạt động ĐT ngày một tốt hơn, tác giả đã lựa chọn đề tài
“QL hoạt động ĐT theo HTTC ở trường ĐH TC - QTKD” cho luận văn tốt nghiệp
cao học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng QL hoạt động ĐT theo
HTTC ở trường ĐHTC - QTKD, tác giả đề xuất một số các BP QL hoạt động ĐT
theo HTTC nhằm nâng cao hiệu quả công tác QL hoạt động ĐT theo HTTC ở
trường ĐH TC - QTKD.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về QL hoạt động ĐT theo HTTC.
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng QL hoạt động ĐT theo HTTC ở
trường ĐH TC - QTKD, từ đó chỉ ra những ưu, nhược điểm và nguyên nhân của
thực trạng đó.
Đề xuất một số BP QL hoạt động ĐT theo HTTC nhằm nâng cao chất lượng
ĐT ở trường ĐH TC - QTKD.
4. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: hoạt động ĐT theo HTTC ở trường ĐHTC-TKD.
Đối tượng nghiên cứu: các biện pháp QL hoạt động ĐT theo HTTC.
5. Phạm vi nghiên cứu
ND nghiên cứu: tập trung nghiên cứu các BPQL hoạt động ĐT theo HTTC ở
trường ĐHTC-QTKD.
Không gian nghiên cứu: khảo sát, điều tra, thu thập dữ liệu về QL hoạt động
ĐT theo HTTC ở trường ĐHTC - QTKD.
Thời gian nghiên cứu: các dữ liệu liên quan đến QL hoạt động ĐT theo

HTTC ở trường ĐH TC- QTKD từ năm 2010 đến nay.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp mà tác giả đề xuất được vận dụng linh hoạt, phù hợp với
thực tiễn thì chất lượng ĐT sẽ được nâng lên và sẽ đạt hiệu quả cao trong công tác
QL hoạt động ĐT.


4

7. Phương pháp nghiên cứu
- PP nghiên cứu lý luận như: đọc sách, đọc tài liệu nhằm thu thập, tổng hợp,
phát hiện các vấn đề mới liên quan đến công tác QL hoạt động ĐT nói chung.
- PP nghiên cứu thực tiễn như: điều tra bằng phiếu hỏi, bằng phỏng vấn trực tiếp
các đối tượng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như: các CB QLĐT, GV, NV, SV.
- PP khảo nghiệm: kiểm tra các BP đưa ra có tính khả thi không.
- PP thống kê toán học: xử lý các dữ liệu đã nghiên cứu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề liên quan đến QL
hoạt động ĐT theo HTTC.
- Về mặt thực tiễn: các biện pháp QL hoạt động ĐT theo HTTC do tác giả đề
xuất có giá trị thực tiễn phổ biến cho các trường ĐH có điều kiện tương tự.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính: Mở đầu, Nội dung, Kết luận và Khuyến nghị
- Phần Mở đầu đề cập đến những vấn đề chung của đề tài
- Phần Nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về QL hoạt động ĐTtheo HTTC ở trường ĐH.
Chương 2: Thực trạng QL hoạt động ĐTtheo HTTC ở trường ĐHTC-QTKD.
Chương 3: Biện pháp QL hoạt động ĐTtheo HTTC ở trường ĐHTC-QTKD.
- Phần Kết luận và Khuyến nghị



5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu về QL hoạt động ĐT theo hệ thống TC
1.1.1. Trên thế giới
Xuất phát từ đòi hỏi quy trình đào tạo phải tổ chức sao cho mỗi sinh viên có
thể tìm được cách học thích hợp nhất cho mình, đồng thời trường đại học phải
nhanh chóng thích nghi và đáp ứng được những nhu cầu của thực tiễn cuộc sống,
vào năm 1872 Đại học Harvard đã quyết định thay thế hệ thống CT ĐT theo niên
chế cứng nhắc bằng hệ thống CT mềm dẻo cấu thành bởi các môđun mà mỗi SV có
thể lựa chọn một cách rộng rãi. Có thể xem sự kiện đó là điểm mốc khai sinh học
chế tín chỉ.
Đến đầu thế kỷ XX, HTTC được áp dụng rộng rãi hầu như trong mọi trường
ĐH Hoa Kỳ. Tiếp sau đó, nhiều nước lần lượt áp dụng hệ thống TC trong toàn bộ
hoặc một bộ phận của trường ĐH của nước mình: các nước Bắc Mỹ, Nhật Bản,
Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaisia, Indonesia, ấn Độ, Senegal,
Mozambic, Nigeria, Uganda, Camơrun... Tại Trung Quốc từ cuối thập niên 80 đến
nay HTTC cũng lần lượt được áp dụng ở nhiều trường ĐH. Năm 1999, 29 bộ
trưởng đặc trách GD ĐH ở các nước trong Liên minh châu Âu đã ký Tuyên ngôn
Boglona nhằm hình thành không gian GDĐH Châu Âu (European Higher Education
Area) thống nhất vào năm 2010, một trong các ND quan trọng của Tuyên ngôn đó
là triển khai áp dụng học chế TC (European Credit Transfer System -ECTS) trong
toàn hệ thống GDĐH để tạo thuận lợi cho việc cơ động hóa, liên thông hoạt động
học tập của SV trong khu vực châu Âu và trên thế giới. [53]
Hiện nay, trên thế giới có khá nhiều công trình và tài liệu nghiên cứu của các
tác giả liên quan đến QL hoạt động ĐT. Bên cạnh một số sách, giáo trình liên quan
đến ĐT, QLĐT thì còn có một số sách, công trình nghiên cứu về đặc điểm, sự cần



6

thiết của QL hoạt động ĐT. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu ngoài nước
như sau:
- Năm 1995 cuốn tài liệu “The Academic Credit System” được viết bởi tác
giả người Mỹ gốc Trung Quốc C. James Quann thuộc ĐH Quốc gia Washington
nghiên cứu rất kỹ về giờ TC . Ông cho rằng TC học tập là một đại lượng đo toàn bộ
thời gian bắt buộc của một người học bình thường để học một môn học cụ thể.
- Tài liệu “The Credibility of the Credit Hour: The History, Use and
Shortcomings of the Credits System” ra đời năm 1973 bởi James M. Heffernan.
Trong cuốn tài liệu này ông đã trình bày tổng quan về hệ thống TC với những khái
niệm, quá trình triển khai ĐT, các ưu nhược điểm của hệ thống, những điều kiện
tiên quyết để đảm bảo cho sự chuyển đổi thành công và khả năng áp dụng hệ thống
TC trong các nước đang phát triển, một số bài học rút ra từ kinh nghiệm của Mỹ và
thế giới về hệ thống TC ... Công trình này đã phân tích khả năng áp dụng hệ thống
TC học tập mà các nước đang phát triển có thể xem xét điều kiện triển khai nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐT của các trường ĐH bởi tại Mỹ HTTC đã bộc
lộ rõ nhiều thiếu sót, thiếu tin cậy của HTTC. James cho rằng khi triển khai ĐT theo
HTTC, các nước đang phát triển không nên chấp nhận mô hình của Mỹ một cách
dập khuôn mà cần xem xét các yếu tố để xây dựng những kế hoạch thực hiện riêng
gắn với điều kiện, hoàn cảnh và văn hoá. Một số yếu tố quan trọng để chuyển đổi
thành công QTDH theo HTTC cũng được tác giả đề cập. Trước hết, đó là dự
ủng hộ, đồng thuận của xã hội, chính phủ và các thành viên có liên quan trực tiếp
đến quá trình ĐT, sau đó là sự phù hợp các yêu cầu đối với các thành tố của
QTDH (Chương trình, nội dung, PP dạy và học; Đội ngũ GV ; KT-ĐG;…).
- Hai tác giả Lloyd L.Byars và Leslie W.Rue đã viết cuốn Human Resource
Management, Sixth Edition, McGraw - Hill năm 2007. Cuốn sách đã đề cập một
cách khá trọn vẹn các ND liên quan đến ĐT, đãi ngộ nhân lực... Trong đó, bên cạnh

khái niệm cũng như vai trò của ĐT nhân lực, các tác giả tập trung vào giới thiệu và
phân tích PP có thể được sử dụng khi tiến hành ĐT nhân lực. Đặc biệt, tác giả đã


7

cung cấp những bộ câu hỏi mẫu giúp doanh nghiệp trong việc xác định nhu cầu
cũng như mục tiêu ĐT nhân lực.
- Tài liệu “Xây dựng và đánh giá môn học và CT học” năm 1998 của tác giả
Robert M. Diamond. Tài liệu đã đề cập các ND liên quan đến xây dựng và đánh giá
môn học, cũng như CT học. Đặc biệt, tác giả đã cung cấp những bộ mẫu câu hỏi để
đánh giá môn học. Các cơ sở xây dựng CT cùng hệ thống lý luận về CT, phát
triển CTGD, các chính sách và khuynh hướng phát triển CT.
- Các tài liệu “Chương trình: những cơ sở, nguyên tắc và chính sách xây
dựng” của Allan C. Ornsntein và Francis P. Hunkins (1998);
- Chương trình: “Các PP tiếp cận và vấn đề đang tiếp diễn” của Collin J.
Marsh và George Willis (2003)…
Bên cạnh đó trên thế giới cũng còn rất nhiều công trình, tài liệu nghiên
cứu về ĐT TC có giá trị học tập và áp dụng rất lớn cho các nhà nghiên cứu, nhà
QLGD của Việt Nam.
Điểm qua những nghiên cứu trên có thể nhận thấy: ĐT theo HTTC là một xu
hướng được nhiều quốc gia, nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu ở nhiều góc
độ khác nhau và ứng dụng vào quá trình dạy học ở các trường ĐH. Lý thuyết về
ĐT theo HTTC được vận dụng phù hợp tùy theo đặc điểm của mỗi quốc gia.
Như vậy, các công trình nêu trên đều khẳng định cần có sự cải tiến trong
QLĐT theo HTTC hướng đến tính chuyên nghiệp cao và khả năng đáp ứng nhu
cầu của toàn XH.
1.1.2. Trong nước
Trước năm 1975 một số trường ĐH chịu ảnh hưởng của Mỹ tại Miền Nam Việt
Nam đã áp dụng học chế TC: Viện ĐH Cần Thơ, Viện ĐH Thủ Đức ...

Năm 1986 nước ta chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh
tế thị trường theo định hướng XHCN, GDĐH ở nước ta cũng có nhiều thay đổi. Hội
nghị Hiệu trưởng ĐH tại Nha Trang hè 1987 đã đưa ra nhiều chủ trương đổi mới
GDĐH, trong đó có chủ trương triển khai trong các trường ĐH quy trình ĐT 2 giai
đoạn và môdun-hoá kiến thức. Theo chủ trương đó, học chế "học phần" đã ra đời và


8

được triển khai trong toàn bộ hệ thống các trường ĐH và CĐ nước ta từ năm 1988
đến nay. Học chế học phần được xây dựng trên tinh thần tích lũy dần kiến thức
theo các môđun trong quá trình học tập, tức là cùng theo ý tưởng của học chế TC
xuất phát từ Mỹ. Tuy nhiên, về một số phương diện, học chế học phần chưa thật sự
mềm dẻo như học chế TC của Mỹ do đó nó được gọi là "sự kết hợp niên chế với
TC", tuy nhiên những khó khăn về đời sống trong XH nói chung và trong các
trường ĐH nói riêng lúc đó chưa cho phép đặt vấn đề thực hiện học chế môđun hóa
triệt để. Vào năm 1993, khi những khó khăn chung của đất nước và của các trường
ĐH dịu bớt, Bộ GD&ĐT chủ trương tiến thêm một bước, thực hiện học chế học
phần triệt để hơn, theo mô hình học chế TC của Mỹ. Trường ĐH Bách Khoa TP.
HCM là nơi đầu tiên áp dụng học chế TC từ năm 1993, rồi các trường ĐH Đà Lạt,
ĐH Cần Thơ, ĐH Thủy sản Nha Trang v..v.. và một số trường ĐH khác áp dụng từ
năm 1994 và các năm sau đó. [53]
Hiện nay, QLĐT theo hệ thống TC là một vấn đề lớn của GDĐH. Vấn đề
này đã được nhiều nhà nghiên cứu, nhà QLGD quan tâm.Ngoài các văn bản hướng dẫn
của Bộ GD & ĐT còn có các nghiên cứu chuyên sâu về chất lượng GD &ĐT như:
- “CTĐT và phát triển CTĐT” năm 2007 của tác giả Nguyễn Đức Chính,
- Bài viết “Cấu trúc lại CTĐT để chuyển từ CTĐT theo niên chế sang
CTĐT theo TC ở các trường ĐH hiện nay” của tác giả Ngô Doãn Đãi…) khá nhiều
luận văn, luận án đề cập đến các khái niệm cơ bản cũng như phản ánh được thực
trạng và đề xuất được các giải pháp/biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả việc

QLĐT theo TC ở một số trường ĐH.
- Luận án tiến sĩ “QL xây dựng và đánh giá CT môn học trình độ ĐH trong
học chế TC” của tác giả Trần Hữu Hoan năm 2011; Luận án chỉ rõ thực trạng QL
xây dựng CTmôn học cũng như những tồn tại trong việc đánh giá CTmôn học ở các
trường ĐH hiện nay. Công trình này giúp các nhà QL có cái nhìn bao quát hơn, xây
dựng CTmôn học một cách bài bản, khoa học hơn, đưa ra các biện pháp đánh giá
phù hợp và rất sát thực.


9

- Luận văn "Một số giải pháp QLĐT theo HTTC ở trường ĐH Trần Đại
Nghĩa" năm 2011 của tác giả Trương Thúy Hằng. Luận văn đã nêu bật được thực
trạng QLĐT theo HTTC ở trường ĐH Trần Đại Nghĩa đồng thời đã đề xuất được
một số biện pháp nâng cao chất lượng ĐT cũng như các biện pháp QLĐT ngày một
tốt hơn.
- Luận văn “QLĐT theo HTTC ở Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội” năm 2015 của tác giả Lê Thị Thu Hằng khảo sát nghiên cứu thực trạng, luận
văn đã đề xuất được một số biện pháp cho QLĐT theo TC của trường.
- “QL chất lượng GDĐH”- Phạm Thành Nghị- NXB ĐHQG Hà Nội, năm
2000. Công trình này đã nghiên cứu những vấn đề liên quan đến QL chất lượng
trong GDĐH thế giới và đưa ra khuyến nghị áp dụng vào GDĐH ở nước ta. Công
trình đã đưa ra những kiến nghị quan trọng nhằm đổi mới QL trong các trường theo
hướng QL theo kế hoạch, xây dựng các chỉ số thực hiện, xác định các chuẩn mực
chất lượng dùng trong QL.
Ngoài ra, còn có các tác giả khác như Phạm Minh Hạc, Đặng Quốc Bảo, Trần
Kiểm, Bùi Minh Hiền, Châu Kim Lang... với các chuyên đề về nghiệp vụ QLĐT.
Tóm lại qua nghiên cứu các công trình trên thế giới và ở trong nước thì cho
thấy hầu hết các công trình mới chỉ đề cập đến quan điểm, định hướng chung hoặc
mới chỉ đi vào nghiên cứu vận dụng trong một phạm vị hẹp, một khâu của quá trình

dạy học, một số đề tài đã bước đầu đánh giá thực trạng công tác QL chuyên môn
của lãnh đạo, của nhà trường ở từng địa phương, đồng thời đề ra một số biện pháp
QL hợp lý nhằm giải quyết những vướng mắc ở từng cơ sở GD ĐT cụ thể. Một số
công trình đã đề cập đến các vấn đề QL dạy học thực hành khi vận dụng phương
thức ĐT theo HTTC.Riêng tại Hưng Yên, có một số CBGV nghiên cứu về GDĐH
nhưng chỉ đề cập đến phát triển CT giảng dạy, QL đội ngũ GV; QL KT - ĐG kết
quả học tập theo HTTC của tác giả Đỗ Minh Chính (2008); Các biện pháp QL hệ
thống CSVC - TBDH trường Cao đẳng TC - QTKD của tác giả Lê Văn Trường
(2008), các biện pháp QL hoạt động DH ở trường CĐ TC - QTKD của tác giả Bùi
Thị Huệ (2006), QLSV…. Tuy nhiên, việc nghiên cứu một cách chuyên sâu đầy đủ


10

và hệ thống từ góc độ khoa học Quản lý Giáo dục như QL hoạt động ĐTtheo HTTC
vẫn chưa có tác giả nào ở trường ĐH TC-QTKD quan tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Tín chỉ
Trong kho tàng các tư liệu nghiên cứu, có khoảng hơn 60 nhận định về TC.
Có nhận định coi trọng khía cạnh định tính, có nhận định coi trọng khía cạnh định
lượng, có nhận định nhấn mạnh vào chuẩn đầu ra của SV , có nhận định lại nhấn
mạnh vào các mục tiêu của một CTĐT. Một nhận định về TC được các nhà QL và
các nhà nghiên cứu GD ở Việt Nam sử dụng nhiều nhất có lẽ là Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT:
“Tín chỉ được sử dụng để tính khối lượng học tập của SV . Một TC được
quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo
luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ
án, khoá luận tốt nghiệp” [12].
Như vậy, có thể hiểu tín chỉ là đơn vị đo khối lượng kiến thức của SV.
1.2.2 Hình thức tổ chức giờ tín chỉ

Là cách thức tổ chức thực hiện các hoạt động của GV và SV ứng với cách tổ
chức CT môn học/bài học, trong đó coi trọng khâu tự học, năng lực nghiên cứu,
thực tập, thực hành, thực tế nhằm tích luỹ đủ khối lượng kiến thức theo yêu cầu của
phương thức ĐT theo TC .
Các hình thức tổ chức giờ TC :
- Dạy, học trên lớp: thường là dạy, học giờ lý thuyết gồm nghe thuyết trình,
ghi bài giảng, làm và chữa bài tập, thảo luận và các hoạt động khác do GV yêu cầu;
- Dạy, học trong phòng thực hành, phòng thí nghiệm...làm thí nghiệm, thực
hành, thực tập (gọi chung dạy, học thực hành, thực tập);
- Ngoài lớp, ngoài phòng thí nghiệm: tự học, tự nghiên cứu, các hoạt động
theo nhóm để hỗ trợ thảo luận, thực hành, thực tập ....
1.2.3 Đào tạo
Theo từ điển Tiếng Việt: ĐT là những hoạt động “làm cho con người trở
thành những người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định. Là quá trình học


11

tập để làm cho người lao động có thể thực hiện chức năng, nhiệm vụ có hiệu quả
hơn trong công tác của họ” [65].
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “ĐT là quá trình tác động đến một con
người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và
khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc
phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người” [64].
Như vậy, các định nghĩa trên đều thống nhất, đào tạo là hoạt động có sự phối
hợp giữa chủ thể dạy và học, là quá trình hoạt động truyền thụ và lĩnh hội của một
hệ thống tri thức kỹ năng, kỹ xảo với sự hỗ trợ của các phương tiện cần thiết. Nói
cách khác, đào tạo là hoạt động thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học trong
một cơ sở giáo dục mà ở đó các quy trình của hoạt động được quy định một cách

chặt chẽ về thời gian và đối tượng đào tạo.
Tóm lại, ĐT là một hệ thống bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
-

Mục tiêu đào tạo

-

ND và CT ĐT

-

PP và hệ thống ĐT

-

Chủ thể ĐT (CBQL các cấp, GV)

-

Đối tượng ĐT (SV)

-

Điều kiện ĐT (CSVC, kỹ thuật phục vụ ĐT
Quy trình tổ chức ĐT, KT, kiểm soát, đánh giá các chuẩn mực đảm bảo chất

lượng ĐT.
1.2.4. Quản lý - Quản lý giáo dục
a. Quản lý

Có nhiều cách tiếp cận và quan niệm khác nhau về QL .
Theo Harolk Kootz: “QL là một nghệ thuật nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra
thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt động của những
người khác” [45].


12

Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “QL là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng
dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích
đã đề ra” [25].
Tài liệu Khoa học quản lý tập 1 do Trường ĐH KTQD biên soạn cho rằng: “QL
là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thông qua quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức” [59].
“QL là quá trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể QL lên đối
tượng QL bằng việc vận dụng các chức năng và PT QL, nhằm sử dụng có hiệu quả
nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra” [53].
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, nhận thấy QL là quá trình tác
động có mục đích, có tổ chức của chủ thể QL lên đối tượng QL bằng việc vận dụng
các chức năng và PT QL , nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội
của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra.
b. Quản lý giáo dục
Đã có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu về QL GD và đưa ra các quan niệm
khác nhau về QL GD:
Theo P.V. Khudominxki: “ QLGD có thể hiểu là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt
xích của hệ thống từ Bộ đến các trường, các cơ sở GD khác…) nhằm đảm bảo việc
GD CNXH cho thế hệ trẻ, bảo đảm cho sự phát triển hài hòa và toàn diện của họ
trên cơ sở nhận thức đúng về sử dụng các quy luật chung vốn có của CNXH cũng
như quy luật của quá trình dạy học [59].

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành phối hợp của các lực lượng XH nhằm thúc đẩy mạnh công tác ĐT thế hệ
trẻ theo yêu cầu XH” [3].
Còn Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của chủ thể QL, nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý GD của Đảng. Thực hiện các tính chất của nhà


13

trường XHCN VN. Mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, GD thế hệ trẻ, đưa hệ
GD đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [51]
Từ các quan niệm nêu trên, có thể kết luận QL GD là sự tác động có tổ chức,
có hướng đích của chủ thể QL GD lên đối tượng QL GD và khách thể QL GD nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu
GD đã đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động
Từ các quan niệm trên, có thể khái quát lại rằng QLGD có bốn yếu tố: chủ
thể QL; đối tượng bị QL; mục tiêu QL; khách thể QL và các hệ thống khác hoặc các
ràng buộc của môi trường.
1.2.5 Quản lý đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo theo hệ thống tín chỉ
Quản lý đào tạo là những tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản lý vào khách thể bằng các chức năng quản lý, thông qua các phương pháp
quản lý và phương tiện quản lý nhằm làm cho khách thể vận hành theo đúng các
mục tiêu đã định.[31]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, Quản lý đào tạo có thể được coi là một hệ
thống quản lý 10 nhân tố tác động đến đào tạo là: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào
tạo; Phương pháp đào tạo; Lực lượng đào tạo- GV; Đối tượng đào tạo- Trò; Hình
thức tổ chức đào tạo; Điều kiện đào tạo; Môi trường đào tạo; Bộ máy tổ chức đào
tạo; và Quy chế đào tạo. [4]

Quản lý đào tạo là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, kiểm tra,
đánh giá các hoạt động đào tạo của toàn hệ thống theo kế hoạch và chương trình
nhất định nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo. Nó là sự vận động của một hệ thống
do nhiều yếu tố tạo thành. Các yếu tố này được gọi là các yếu tố của quá trình đào
tạo, mỗi yếu tố có tính chất, đặc điểm riêng, giữa chúng có mối quan hệ qua lại với
nhau. Các yếu tố đó là: Mục tiêu đào tạo: (M); Nội dung đào tạo (N); Phương pháp
đào tạo (P); Đội ngũ đào tạo (CBGV); Đối tượng đào tạo (SV); Hình thức tổ chức
đào tạo (H); Điều kiện đào tạo (Đ); Môi trường đào tạo (Mô); Quy chế đào tạo (Q);
Bộ máy tổ chức đào tạo (B).


14

Quản lý hoạt động đào tạo là các tác động có chủ đích, hợp quy luật của chủ
thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên,
nhân viên, người học và các lực lượng tham gia đào tạo khác của nhà trường ) nhằm
đạt tới mục tiêu đào tạo.[31]
Như vậy, Có thể hiểu QL hoạt động ĐT ở trường đại học là quá trình tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể QL (gồm các cấp QL khác nhau từ Ban
giám hiệu, các Phòng, Khoa, đến Tổ bộ môn và từng GV ) lên các đối tượng QL
(bao gồm GV, SV , cán bộ QL cấp dưới và cán bộ phục vụ ĐT ) thông qua việc vận
dụng các chức năng và PT QL nhằm đạt được mục tiêu ĐT của nhà trường [27].
Với những lý luận trên, tác giả cho rằng QL hoạt động ĐT theo HTTC là QL
việc thực hiện mục tiêu ĐT, ND CTĐT, kế hoạch ĐT, quy trình tổ chức ĐT, thời
lượng ĐT được thiết kế theo yêu cầu của ĐT theo HTTC. QL hoạt động dạy học
của GV, QL hoạt động học tập của SV và được đánh giá theo các tiêu chuẩn với các
tiêu chí cụ thể phù hợp với ĐT theo HTTC.
1.3 Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
ĐT theo HTTC là cách thức tổ chức dạy học với các CTĐT được xây dựng
theo mô đun cho phép người học lựa chọn cách học phù hợp với điều kiện, thời

gian, hoàn cảnh của cá nhân để thực hiện CTĐT và đạt tiêu chuẩn đầu ra.
1.3.1. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu ĐT bắt đầu từ việc xây dựng sứ mạng và tầm nhìn của nhà trường.
Sứ mạng và tầm nhìn được xây dựng trên cơ sở mục tiêu chung của ĐTĐH phản
ánh một cách cô đọng, đầy đủ và có sức thuyết phục. Mục tiêu cụ thể của nhà
trường như sau:
- Mục tiêu chung:
ĐT cử nhân trình độ ĐH có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có
trách nhiệm với XH; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, QL và QTKD có kiến
thức và kỹ năng chuyên sâu về ngành học, có tư duy độc lập, có năng lực tự học tập,
bổ sung kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Mục tiêu cụ thể:


15

Kiến thức: Cử nhân các ngành thuộc khối kinh tế được trang bị kiến thức cơ
bản về kinh tế, QL và QTKD có kiến thức chuyên sâu về hoạt động của các ngân
hàng thương mại và các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng, hoạt động của
thị trường chứng khoán, hoạt động tài chính khu vực nhà nước, hoạt động tài chính
quốc tế và tài chính của các doanh nghiệp, nắm vững kiến thức về cấu trúc, cơ chế
vận hành và QL của hệ thống tài chính trong nền kinh tế thị trường, có khả năng
nghiên cứu, phân tích và đánh giá, đề xuất chính sách về hoạt động và sự phát triển
của hệ thống tài chính, góp phần vào sự ổn định và phát triển nền kinh tế.
Kỹ năng: có kỹ năng trên tất cả các mặt hoạt động của lĩnh vực kinh tế như:
kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề kinh tế ở
tầm vi mô và vĩ mô, có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao
tiếp trong giải quyết công việc hàng ngày.
Thái độ: có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, chấp hành pháp luật Nhà
nước, có tinh thần cầu thị, chủ động, sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong

việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp: chuyên viên ở tất cả các vị
trí trong các cơ quan QL nhà nước từ Trung Ương đến địa phương, trong các doanh
nghiệp và các định chế tài chính trung gian, GV, nghiên cứu viên trong các viện,
trường ĐH và các tư vấn viên trong các tổ chức kinh tế tài chính khác.
Trình độ Ngoại ngữ, Tin học: theo Chuẩn đầu ra của Bộ.
Việc xây dựng mục tiêu ĐT của nhà trường luôn đảm bảo có tính khả thi,
tính mềm dẻo, cho phép SV dễ dàng thay đổi ngành chuyên môn trong tiến trình
học tập khi thấy cần thiết và phải phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của nhà trường.
Trên cơ sở mục tiêu ĐT cụ thể, nhà trường triển khai xây dựng các nhiệm vụ
ĐT. Ngoài những nhiệm vụ ĐTĐH chung như hình thành thế giới quan khoa học, lý
tưởng, ước mơ, hoài bão nghề nghiệp và những phẩm chất đạo đức, tác phong của
người cán bộ khoa học, thì trường ĐH TC - QTKD còn xây dựng các yêu cầu riêng
về hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, năng lực nghề nghiệp gắn với sự nghiệp
tương lai của SV.
Mục tiêu và nhiệm vụ ĐT thường xuyên rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được
triển khai thực hiện. Xây dựng kế hoạch định kỳ so sánh, đối chiếu mục tiêu với kết


16

quả đạt được để đánh giá một cách toàn diện hoạt động ĐT, tìm ra mặt mạnh, mặt
yếu, có biện pháp nâng cao chất lượng ĐT.
1.3.2. Nội dung và Chương trình đào tạo.
- Nội dung: ND dạy học ở các trường ĐH quy định hệ thống những tri thức
cơ bản, cơ sở và chuyên ngành; quy định hệ thống những kỹ năng, kỹ xảo tương
ứng gắn liền với nghề nghiệp tương lai của SV. Trong quá trình ĐT ở các trường
ĐH, ND dạy học tạo nên ND cơ bản cho hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động
học tập, nghiên cứu của SV, nó tạo nên ND cơ bản cho quá trình ĐT ở các trường
ĐH. ND ĐT bị chi phối bởi mục tiêu và nhiệm vụ ĐT, đồng thời lại phục vụ cho

việc thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ ĐT, quy định việc lựa chọn phương pháp, PT
dạy học [31].
- CTĐT của Nhà trường được xây dựng trên cơ sở CT khung và các quy định
của Bộ GD & ĐT, dựa trên sự tập trung trí tuệ của các thành viên hội đồng khoa học và
ĐT gồm các GV, CBQL có trình độ, sự tham gia ý kiến của địa phương và doanh
nghiệp. Thực hiện xây dựng CTĐT có các học phần tự chọn để SV lựa chọn đăng ký
học phù hợp với lộ trình chuyển đổi sang học chế TC, có nhiều hướng lựa chọn về
chuyên môn phù hợp giúp SV tốt nghiệp ra trường thích ứng nhanh, nhiều cơ hội nghề
nghiệp. Định kỳ hàng năm tổ chức lấy ý kiến của các CBGV, SV các hội nghề nghiệp,
các nhà tuyển dụng về CTĐT; chất lượng ĐT từ đó được xây dựng và hoàn thiện chiến
lược ĐT cho phù hợp với tình hình thực tiễn đáp ứng nhu cầu XH.
CTĐT được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ ĐT và
CTGD khác được đánh giá định kỳ và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả
đánh giá.
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 126-128 TC chưa kể phần kiến thức về GD
thể chất (150 tiết) và GD quốc phòng (165 tiết) trong đó:
+ Kiến thức GD đại cương: 38 TC chưa kể phần kiến thức về GD thể chất
(150 tiết) và GD quốc phòng (165 tiết)
+ Kiến thức GD chuyên nghiệp: 88-91 TC trong đó:
Kiến thức cơ sở của khối ngành: 6 TC


17

Kiến thức cơ sở của ngành: 15-21 TC
Kiến thức ngành: 15-18 TC
Kiến thức chuyên ngành: 14-17 TC
Kiến thức bổ trợ: 20-25 TC
Thực tập cuối khóa và khóa luận tốt nghiệp: 10 TC
1.3.3. Hình thức tổ chức dạy học theo hệ thống tín chỉ

Hình thức tổ chức dạy học theo HTTC là cách thức tổ chức thực hiện các
hoạt động của GV và SV ứng với cách tổ chức CT môn học/bài học, SV đăng ký
học, tổ chức dạy học theo số lượng SV đăng ký, tổ chức lớp học, đội ngũ CBGV,
CVHT, CSVC - TBDH, KT - ĐG trong đó coi trọng khâu tự học, năng lực nghiên
cứu, thực tập, thực hành, thực tế nhằm tích lũy đủ khối lượng kiến thức theo yêu
cầu của phương thức ĐT theo TC.
-

Chương trình được cấu trúc theo mô đun

ND ĐT của mỗi mô đun được phân thành các phân tố gọi là đơn nguyên học
tập. Mỗi đơn nguyên học tập trình bày một vấn đề chuyên biệt về kiến thức và kỹ
năng của một công việc nào đó và có thể dùng cho người dạy và người học.
Mô đun

Đơn
nguyên
học tập 1

Đơn
nguyên
học tập 2

…..

Đơn
nguyên
học tập 3

Đơn

nguyên
học tập i

Mỗi đơn nguyên học tập thường được cấu trúc bởi các thành phần sau:
Cấu trúc đơn nguyên học tập

Mục
tiêu
dạy
học

Nội
dung
học
tập

Điều
kiện
thực
hiện


×