Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công cầu đường bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.19 KB, 63 trang )

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

MỤC LỤC THUYẾT MINH
I.

GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................................3
I.1.

Căn cứ thiết kế..............................................................................................................5

I.2.

Khung tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng..............................................................................7

I.3.

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật........................................................................................14

II.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...................................................................................................16
II.1. Địa hình.......................................................................................................................16
II.2. Địa chất.......................................................................................................................16
II.3. Khí tượng thủy văn.....................................................................................................19
II.3.1.

Đặc điểm thời tiết khí hậu.................................................................................19

II.3.2.


Đặc điểm thủy văn.............................................................................................24

II.4. Vật liệu xây dựng........................................................................................................25
II.4.1.

Mỏ đất đắp.........................................................................................................26

II.4.2.

Nguồn cung cấp đá, cấp phối đá dăm................................................................29

II.4.3.

Nguồn cung cấp cát...........................................................................................32

III. HIỆN TRẠNG TUYẾN....................................................................................................34
III.1. Bình diện và quy mô mặt cắt ngang............................................................................34
III.2. Mặt cắt dọc..................................................................................................................34
III.3. Kết cấu mặt đường......................................................................................................34
III.4. Tình trạng cống cũ......................................................................................................34
III.4.1. Cống ngang đường............................................................................................36
III.5. Công trình cầu.............................................................................................................37
III.6. Nút giao.......................................................................................................................37
III.7. Nhận xét......................................................................................................................37
IV.

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ....................................................................................................37

IV.1. Bình diện.....................................................................................................................37
IV.2. Mặt cắt dọc tuyến........................................................................................................39

IV.3. Mặt cắt ngang..............................................................................................................40
IV.4. Nút giao.......................................................................................................................40

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 1


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

IV.5. Vuốt nối vào đường ngang..........................................................................................41
IV.6. Kết cấu áo đường, dải phân cách, tấm chóng chói......................................................41
IV.6.1. Kết cấu mặt đường.............................................................................................41
IV.6.2. Dải phân cách giữa............................................................................................44
IV.6.3. Tấm chóng chói.................................................................................................45
IV.7. Nền đường...................................................................................................................45
IV.8. Gia cố mái tay luy.......................................................................................................46
IV.9. Thiết kế thoát nước.....................................................................................................46
IV.9.1. Hệ thống thoát nước dọc....................................................................................46
IV.9.2. Thoát nước ngang..............................................................................................47
V.

GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU..........................................................................................49
V.1. Lựa chọn giải pháp và vị trí cầu..................................................................................49
V.2. Bình diện và trắc dọc..................................................................................................49
V.3. Bố trí chung cầu..........................................................................................................49
V.4. Kết cấu nhịp................................................................................................................49
V.5. Kết cấu mố..................................................................................................................50

V.6. Gối cầu, khe co giãn....................................................................................................50
V.7. Các hạng mục khác.....................................................................................................50

VI.

TỔ CHỨC THI CÔNG.....................................................................................................50

VI.1. Công tác chuẩn bị........................................................................................................50
VI.2. Bố trí mặt bằng xây dựng cầu.....................................................................................51
VI.3. Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công.............................................................51
VI.4. Trình tự thi công..........................................................................................................52
VI.4.1. Hệ thống thoát nước..........................................................................................52
VI.4.2. Thi công đường..................................................................................................54
VI.4.3. Biện pháp thi công chủ yếu các hạng mục phần cầu.........................................55
VI.4.4. Trình tự thi công cầu..........................................................................................58
VI.4.5. Yêu cầu chung...................................................................................................59
VI.4.6. Phòng chống cháy nổ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường........................61
VII. CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Y............................................................................................62
VIII. KHỐI LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG.................................................63

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 2


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ

GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÍA NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1
ĐOẠN KM1445 ÷ KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA

GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700
VÀ CẦU SUỐI ĐÁ
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP I: THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG
I.

GIỚI THIỆU CHUNG

Trong những năm qua thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
các quy hoạch phát triển GTVT, kết cấu hạ tầng giao thông đã từng bước đầu tư đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên so với nhu
cầu, hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông của nước ta còn nhiều hạn chế, bất cập, thậm chí
còn cản trở quá trình phát triển của đất nước với nhịp độ tăng trưởng ngày càng cao hơn.
Với sự phát triển vượt bậc về mọi mặt kinh tế - xã hội, lưu lượng xe trong khu vực
cũng gia tăng, đặc biệt tuyến Quốc lộ 1 có tốc độ tăng trưởng xe khá cao, đồng thời tỷ lệ
xe trong thành phần dòng xe cũng tăng lên rất lớn. Điều này cũng dễ hiểu là do sự hình
thành và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị mới dọc tuyến; tốc độ đô thị hóa
trong khu vực ngày càng tăng do thói quen lâu đời của người dân địa phương là định cư
bám theo tuyến để thuận tiện trong việc đi lại, làm ăn, sinh sống. Từ đó sẽ dẫn đến nguy

cơ giảm năng lực thông xe tại các đoạn tuyến này và gia tăng khả năng xảy ra tai nạn
giao thông, ảnh hưởng đến sức phát triển của khu vực.
Thực hiện chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của Bộ GTVT, hồ sơ dự án đầu tư
xây dựng công trình Mở rộng QL1 đoạn Km1445+000-:-Km1488+000, địa phận tỉnh
Khánh Hòa đã được Bộ GTVT phê duyệt tại quyết định số 1367/QĐ-BGTVT ngày
22/5/2013.
Ở bước lập Thiết kế Bản vẽ thi công này, để thuận tiện cho công tác quản lý dự án và
tổ chức thực hiện, thành phần hồ sơ thiết kế và dự toán được tách thành các tập như sau:

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 3


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

- Gói thầu xây lắp XL.01: Đoạn Km1445+000  Km1454+500, cầu Rù Rì, cầu Đá Lố,
cầu Bầu Máng
o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.

o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến

o Tập III


: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.
o Tập V

: Phụ lục các bảng tính.

- Gói thầu xây lắp XL.02: Đoạn Km1454+500  Km1468+200, cầu Sông Cạn, cầu
Lùng, cầu Cống Ba, cầu Ông Xuân
o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.

o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến.

o Tập III

: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.
o Tập V

: Phụ lục các bảng tính.

- Gói thầu xây lắp XL.03: Đoạn Km1468+200 - Km1474+700, cầu Suối Đá.
o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.


o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến.

o Tập III

: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.
o Tập V

: Phụ lục các bảng tính.

- Gói thầu xây lắp XL.04: Đoạn Km1474+700 - Km1481+200, cầu Lò Than và cầu
Vượt đường sắt
o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.

o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến.

o Tập III

: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.
o Tập V


: Phụ lục các bảng tính.

Gói thầu xây lắp XL.05: Đoạn Km1481+200 - Km1488+000, cầu Bà

o
Gạo)

o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.

o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến.

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 4


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

o Tập III

: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.

o Tập V

: Phụ lục các bảng tính.

- Gói thầu xây lắp XL.06: Hệ thống an toàn giao thông.
o Tập I

: Thuyết minh bản vẽ thi công.

o Tập II

: Bản vẽ phần tuyến và công trình trên tuyến.

o Tập III

: Phần cầu.

o Tập IV : Dự toán chi phí xây dựng.
o Tập V

: Phụ lục các bảng tính.

Hồ sơ này thể hiện cho Gói thầu xây lắp XL.03, Tập I: Thuyết minh bản vẽ thi công.
I.1.

Căn cứ thiết kế

- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình và Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.

- Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính Phủ quy định về đầu tư
theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, hợp đồng Xây dựng Chuyển giao - Kinh doanh, hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao và Nghị định số
24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Thông báo số 55/TB-VPCP ngày 21/02/2012 của Văn phòng chính phủ về kết luận của
Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về đề án mở rộng Quốc lộ
1 giai đoạn 2012-2020.
- Quyết định số 787/QĐ-BGTVT ngày 12/4/2012 của Bộ GTVT về việc cho phép lập
dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1445 đến cuối tỉnh
Khánh Hòa theo hình thức hợp đồng BOT.
- Quyết định số 1094/QĐ-BGTVT ngày 16/5/2012 của Bộ GTVT về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các dự án mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Hà Tĩnh
(Vũng Áng) đến Cần Thơ. Quyết định số 2639/QĐ-BGTVT ngày 30/8/2013 của Bộ
GTVT về việc phê duyệt điểu chỉnh, bổ sung danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 5


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

cho các dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn từ Hà Tĩnh (Vũng

Áng) đến Cần Thơ.
- Thông báo số 372/TB-BGTVT ngày 12/7/2012 của Bộ GTVT về kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua báo cáo đầu kỳ dự án mở rộng
Quốc lộ 1 đoạn Km1445 đến cuối tỉnh Khánh Hòa.
- Thông báo số 588/TB-BGTVT ngày 13/10/2012 của Bộ GTVT về kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua báo cáo giữa kỳ dự án mở rộng
Quốc lộ 1 đoạn Km1445 đến cuối tỉnh Khánh Hòa.
- Thông báo số 607/TB-GTVT ngày 16/10/2012 của Bộ GTVT về kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp với lãnh đạo UBND tỉnh Khánh Hòa về các
dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn qua tỉnh Khánh Hòa.
- Thông báo số 712/TB-BGTVT ngày 27/11/2012 của Bộ GTVT về kết luận của Thứ
trưởng Nguyễn Hồng Trường tại cuộc họp thông qua báo cáo cuối kỳ dự án mở rộng
Quốc lộ 1 đoạn Km1445 đến cuối tỉnh Khánh Hòa.
- Văn bản số 7089/UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thỏa
thuận phương án GPMB Dự án đầu tư công trình mở rộng QL1 qua địa phận tỉnh
Khánh Hòa.
- Văn bản số 466/CQLXD-DA1 ngày 02/4/2013 của Cục Quản lý xây dựng &
CLCTGT, Văn bản số 160/KHCN ngày 05/4/2013 của Vụ khoa học công nghệ, Văn
bản số 146/KCHT ngày 12/4/2013 của Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Văn bản số
617/CĐSVN-KCHT ngày 05/4/2013 của Cục Đường sắt Việt Nam về việc tham gia ý
kiến hồ sơ DAĐT mở rộng QL1 các đoạn qua tỉnh Khánh Hòa.
- Văn bản số 267/STNMT-KS ngày 31/01/2013 của Sở Tài nguyên môi trường tỉnh
Khánh Hòa về việc cung cấp thông tin về các mỏ vật liệu xây dựng để phục vụ cho
công trình mở rộng QL1.
- Văn bản số 836/UBND ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc thỏa
thuận qui mô xây dựng, giải pháp kỹ thuật và vị trí xây dựng trạm thu phí dự án mở
rộng QL1 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Báo cáo kết quả thẩm định số 536/KHĐT ngày 16/5/2013 của Vụ kế hoạch đầu tư về
nội dung hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1445
đến Km1488, tỉnh Khánh Hòa.

- Quyết định số 1367/QĐ-BGTVT ngày 22/5/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc
phê duyệt “Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1445-Km1488,
tỉnh Khánh Hòa”.
- Văn bản 7446/BGTVT-CQLXD ngày 25/7/2013 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc
triển khai các dự án Quốc Lộ 1 đoạn Hà Nội - Cần Thơ và đường Hồ Chí Minh đoạn
qua khu vực Tây Nguyên (QL14) sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính Phủ.

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 6


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

- Văn bản số 8190/BGTVT-CQLXD ngày 12/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc
Quy mô mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Thanh Hóa - Cần Thơ;
- Văn bản số 1192/CQLXD-SB3 ngày 14/8/2013 của Cục QLXD & CLCTGT về việc
Các nội dung hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế BVTC cho các dự án mở rộng QL1 đoạn
Thanh Hóa - Cần Thơ;
- Báo cáo thẩm định số 930/CQLXD-SB2 ngày 28/10/2013 của Cục quản lý XD &
CLCTGT về Hồ sơ TKBVTC gói thầu xây lắp XL.02 (Km1454+500 - Km1468+200
và các cầu: Sông Cạn, Lùng, Cống Ba, Ông Xuân.
- Hồ sơ Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng QL1 đoạn Km1445-Km1488, tỉnh
Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam thực hiện được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định số 1367/QĐ-BGTVT ngày 22/5/2013;
- Hồ sơ Dự án đầu tư Xây dựng công trình Đoạn tránh thị trấn Diên Khánh, Quốc lộ 1
do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Khánh Hòa thực hiện năm 2008 được Bộ GTVT
phê duyệt tại quyết định số 2308/QĐ-BGTVT ngày 10/8/2009;

- Hợp đồng kinh tế giữa Ban Quản Lý Dự Án 7 và Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế
Giao thông vận tải phía Nam về việc khảo sát, thiết kế Bản vẽ thi công và lập dự toán
đoạn Km1445-Km1488 dự án đầu tư mở rộng Quốc lộ 1;
- Các hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn bước Dự án đầu tư và Thiết kế Bản vẽ
thi công do Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam
I.2.

Khung tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

Khung tiêu chuẩn áp dụng theo quyết định số 1094/QĐ-BGTVT ngày 16/5/2012 của
Bộ GTVT về việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho các dự án mở
rộng Quốc lộ 1 đoạn Hà Tĩnh (Vũng Áng) đến Cần Thơ. Trong đó có cập nhật thay thế
một số tiêu chuẩn theo Quyết định 212/QĐ-BXD ngày 25/02/2013 của Bộ xây Dựng về
việc hủy bỏ tiêu chuẩn ngành xây dựng như sau:
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

TÊN TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát
Quy trình khảo sát đường ô tô

Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000;
1:5000; 1:10000; 1:25000
Đất xây dựng - phân loại
Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định
nền đường và vùng hoạt động sụt trượt lở
Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu (Áp dụng
cho khảo sát và thiết kế)
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.
Phân loại môi trường xâm thực

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

MÃ HIỆU
22TCN 263-2000
TCVN 4419:1987
TCVN 9398:2012
TCVN 9401:2012
96TCN 43-90
TCVN 5747:1993
22TCN 171-87
TCVN 9437:2012
22TCN 262-2000
TCVN 3994-1995

Trang 7



DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
11
12
13
14

TÊN TIÊU CHUẨN
Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập dự án khả thi và thiết
kế xây dựng các công trình giao thông
Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU)
Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT)

MÃ HIỆU
22TCN 242-98
22TCN 355-06
TCVN 8352-2012
TCVN 9351:2012

15

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng
cần đo võng Benkelman


TCVN 8867:2011

16

Hướng dẫn kỹ thuật công tác địa chất công trình cho xây dựng vùng
các-tơ

TCVN 9402:2012

17

Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất

TCVN 9153:2012

II
A.
1
2
3
4
5
6

4

Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế đường
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế

Áo đường cứng ô tô - Yêu cầu thiết kế
Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
Đường giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế
Đường cứu nạn ô tô
Quy trình thiết kế, xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng nền
đường
Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
Tiêu chuẩn thiết kế cầu và công trình
Tiêu chuẩn thiết kế cầu
Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo tiêu chuẩn
TCVN 2737:1995
Công trình giao thông trong vùng có động đất - Tiêu chuẩn thiết kế

5

Thiết kế công trình chịu động đất

6
7

Quy trình thiết kế các công trình phụ trợ thi công cầu
Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt
Nam

7
8
B.
1

2
3

8

TCVN 4054-05
TCXD VN 104-2007
22TCN 223-95
22TCN 211-06
22TCN 210-92
TCVN 8810:2011
22TCN 244-98
22TCN 220-95
22TCN 272-05
TCVN 2737:1995
TCXD 229:1999
22TCN 221-95
TCVN 9386-1:2012
TCVN 9386-2:2012
22TCN 200-89
TCVN 5664-2009
QCVN 39:2011/BGTVT

9

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

QCVN 07:2010/BXD

10


Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu các điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng

QCVN 02:2009/BXD

11

Quy định tạm thời về thiết kế đường BTXM thông thường có khe
nối trong xây dựng công trình giao thông

Quyết định số 3230/QĐBGTVT ngày 14/12/2012

12

Gia cố nền – Phương pháp trụ đất xi măng

C

Tiêu chuẩn thiết kế trung tâm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường,
trạm thu phí, các công trình phụ trợ

1

Tiêu chuẩn cơ sở về trạm thu phí đường bộ (Trạm thu phí một dừng
sử dụng ấn chỉ mã vạch)

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm


TCVN 9103:2012

TCCS 01:2008/VRA

Trang 8


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
2
3

TÊN TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị
Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các công trình đô thị Tiêu chuẩn thiết kế

4

Quy phạm trang bị điện

5

Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
Chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra,
bảo trì hệ thống
Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán
Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
Trụ sở cơ quan - Tiêu chuẩn thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết
kế
Đặt đường dẫn điện trong nhà và công trình công cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

MÃ HIỆU
TCXDVN 259:2001
TCXDVN 362:2005
11TCN - 18 - 2006
11TCN - 19 - 2006
11TCN - 20 - 2006
11TCN - 21 - 2006

TCVN 4756:1989
TCVN 9385:2012
TCVN 5574:2012
TCVN 5575:2012
TCVN 5573:1991
TCVN 9379:2012
TCVN 4451:1987
TCVN 4601:1988
TCXD 45:1978
TCXDVN 33:2006
TCVN 7957:2008
TCVN 9207:2012

18

Đặt đường thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng - Tiêu
chuẩn thiết kế
Chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng

19

Điều lệ báo hiệu đường bộ

QCVN41:2012/BGTVT

20
21
22
23
24


Màn phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách
M Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe

25

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp

26
27
27
III

Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công
Cửa đi, cửa sổ - Phần 1 : Cửa gỗ
Cửa đi, cửa sổ - Phần 2 : Cửa kim loại
Tiêu chuẩn áp dụng thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng
công trình nền đất yếu

TCVN 7887:2008
QCVN 06:2010/BXD
QCVN 43:2012/BGTVT
QCVN 43:2012/BGTVT
QCVN 66:2013/BGTVT
TCVN 7447 -1:2010
TCVN 7447 -4:2010

TCVN 7447 -5:2010
TCVN 7447 -6:2011
TCVN 7447 -7:2011
TCVN 9359 - 2012
TCVN 9366 -1:2012
TCVN 9366 -2:2012

17

1
2
3
4

Quy trình thi công và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng công
trình nền đất yếu
Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

TCVN 9206:2012
TCXD 16:1986

22TCN 248-98
22TCN 236-97
TCVN 8819:2011
TCVN 8820:2011


Trang 9


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
5

TÊN TIÊU CHUẨN
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng
đường bằng vật liệu rời tại hiện trường

MÃ HIỆU
TCVN 8821:2011

6

Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong
kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu

TCVN 8858:2011

7

Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu,
thi công và nghiệm thu

TCVN 8859:2011


8

Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp
kết cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng

TCVN 8861:2011

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36

Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi
công và nghiệm thu
Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Mặt đường đá dăn thấm nhập nhựa nóng thi công và nghiệm thu
Tiêu chuẩn thi công cầu
Cống hộp BTCT đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Ống cống BTCT thoát nước
Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu
Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Quy trình thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, điều kiện thi công và nghiệm
thu
Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp
nhận
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và
nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực
Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt
Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn công tác bảo trì
Bê tông, yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép
Dầm cầu thép và kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật chế tạo và nghiệm

thu trong công xưởng
Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bu lông
cường độ cao
Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Quy trình thử nghiệm cầu
Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô
Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao
thông vận tải
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu
Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản quang dẻo - Yêu
cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu

37

Sơn tín hiệu giao thông

38

Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại Phần 1 - 14

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

TCVN 8857:2011
TCVN 8863:2011
TCVN 8809:2011
TCCS 02:2010/TCĐBVN
TCVN 9116:2012

TCVN 9113:2013
TCVN 4085-85
TCVN 4453-1995
TCXDVN 305-2004
22TCN 209-92
TCVN 5724-93
TCVN 9114:2012
TCVN 9115:2012
22TCN 247-98
TCVN 9345:2012
TCVN 9343:2012
TCVN 8828:2012
22TCN 280-01
22TCN 288-02
22TCN 24-84
TCVN 9395:2012
22TCN 170-87
22TCN 243-98
TCVN 9394:2012
TCVN 8870:2011
TCVN 8789:2011
TCVN 8790:2011
TCVN 8791:2011
TCVN 8786:2011
TCVN 8788:2011
TCVN 8785-1:2011
Trang 10


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA

GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
39
40
41
42
43
44
45
46

TÊN TIÊU CHUẨN
Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp
rắc cát
Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định bằng phẳng
theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô xác định bằng phẳng thước dài 3m
Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ, sân bay và bến
bãi
Quy trình thí nghiệm và đánh giá cường độ nền đường và kết cấu
mặt đường mềm của đường ô tô bằng thiết bị đo động FWD
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo ép chẻ của vật liệu hạt
liên kết bằng các chất kết dính
Bê tông nặng - Phương pháp không phá hủy sử dụng kết hợp máy dò
siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ nén của bê tông xi
măng
Bê tông nặng - đánh giá chất lượng bê tông - Chỉ dẫn phương pháp
xác định vận tốc xung siêu âm


54

Phương pháp xung siêu âm xác định độ đồng nhất của bê tông cọc
khoan nhồi
Phương pháp thử tải cọc bằng tải trọng ép dọc trục
Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp biến dạng
nhỏ
Thí nghiệm theo phương pháp P.D.A
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết - Không thoát nước
và cố kết - Thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục
Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất
Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu
Chất lượng đất - Xác định pH

55

Đất xây dựng - phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý

56

Chất lượng đất- Lấy mẫu - Yêu cầu chung
Đất xây dựng - phương pháp các định mô đun biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng

47
48
49
50
51

52
53

57
58

Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy
trong phòng thí nghiệm

59

Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng đường bằng phễu
rót cát

60
61
62
63
64
65

Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong
phòng thí nghiệm
Cấp phối đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm
Cấp phối đá dăm - phương pháp thí nghiệm xác định độ hao mòn
Los-Angeles của cốt liệu (LA)
Vải địa kỹ thuật phần 1 - 6 Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thí nghiệm
Bitum - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm


Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

MÃ HIỆU
TCVN 8785-14:2011
TCVN 8866:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8864:2011
22TCN 231-1996
22TCN 335-06
TCVN 8862:2011
TCVN 9335:2012
TCVN 9397:2012
TCVN 9396:2012
TCVN 9393:2012
TCXDVN 359-2005
ASTM D4945-89
TCVN 8898:2011
TCVN 8869:2011
TCVN 2683:1991
TCVN 5979:1995
TCVN 4195:2012
TCVN 4202:2012
TCVN 5297:1995
TCVN 9354:2012
TCVN 4197:1995
22TCN 346-06
22TCN 332-06
22TCN 333-06

22TCN 318 - 04
TCVN 8871-1:2011
TCVN 8871-6:2011
22TCN 279-01
TCVN 7494:2005
Trang 11


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT

TÊN TIÊU CHUẨN

MÃ HIỆU
TCVN 7504:2005

66

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit

67

Nhũ tương nhựa đường axit (Từ phần 1 đến phần 15)

68

Bê tông nhựa - Phương pháp thử (Từ phần 1 đến phần 12)


69

Nhựa đường lỏng (Từ phần 1 đến phần 5)

70
71
72
73
74
75
76
77
78

80
81
82
83
84

Xi măng Pooclăng -Yêu cầu kỹ thuật
Xi măng Pooclăng hỗn hợp -Yêu cầu kỹ thuật
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học
Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn
Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa
Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén
Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ bền
Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông cứng và độ ổn

định
Cát tiêu chuẩn để thử xi măng
Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp kỹ thuật
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học

85

Bê tông nặng - Các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý

86

Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mô đun
đàn hồi khi nén tĩnh

TCVN 5726:1993

87

Bê tông nặng - đánh giá chất lượng bê tông - Chỉ dẫn phương pháp
xác định vận tốc xung siêu âm

TCVN 225:1998

88

Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tông trên kết cấu công
trình


TCVN 239:2000

79

89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101

Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật
nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH
Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép
bị ăn mòn
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
Phụ gia hóa học cho bê tông
Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích hóa học
Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Vữa xây dựng, các chỉ tiêu cơ lý

Thép kết cấu dùng cho cầu
Thép cường độ cao
Thép cốt bê tông cốt thép cán nóng

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

TCVN 8816:2011
TCVN 8817-1:2011
TCVN 8817-15:2011
TCVN 8860-1:2011
TCVN 8860-15:2011
TCVN 8818-1:2011
TCVN 8818-5:2011
TCVN 2682:2009
TCVN 6260:2009
TCVN 4787:2009
TCVN 141:1998
TCVN 4030:2003
TCVN 6070:2005
TCVN 4029:1985
TCVN 4032:1985
TCVN 6016:1995
TCVN 6017:1995
TCVN 139:1991
TCVN 6227:1996
TCVN 7570:2006
TCVN 7572:2006
TCVN 9191:2012
TCVN 3105:1993

TCVN 3120:1993

TCVN 9334:2012
TCVN 9338:2012
TCVN 9339:2012
TCVN 9348:2012
TCVN 4506:2012
TCVN 9382:2012
TCVN 8826:2012
TCVN 81:1991
TCVN 4314:2003
TCVN 3121-2003
ASTM A709M
ASTM A416
TCVN 1651:2008
Trang 12


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
102
103
104
105
106
107
108
109

110
111
112
113
114
115
116
117
118
119

TÊN TIÊU CHUẨN
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Thép cốt bê tông dự ứng lực
Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn
Thép tấm kết cấu cán nóng
Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao
Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ bình thường
Kim loại - Phương pháp thử uốn
Thép dùng trong bê tông cốt thép - Phương pháp thử uốn và uốn lại
Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp Phương pháp thử
Kiểm tra không phá hủy - Kiểm tra chất lượng mối hàn ống bằng
phương pháp siêu âm
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử uốn
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử va đập
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo dọc
Sơn - Phương pháp không phá hủy xác định chiều dày màng sơn khô
Sơn tường - Sơn nhũ tương - Phương pháp xác định độ bền nhiệt ẩm
của màng sơn

Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Băng chắn nước dùng trong mối nối công trình xây dựng - Yêu cầu
sử dụng

120

Tiêu chuẩn kỹ thuật gối cầu cao su cốt bản thép

121
122
123
124
125
126
127

Tiêu chuẩn kỹ thuật gối cầu dạng chậu
Tiêu chuẩn kỹ thuật khe co giãn
Yêu cầu kỹ thuật - Bộ neo dự ứng lực T13, T15 và D13, D15
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rà phá bom mìn, vật nổ
An toàn thi công cầu
Công tác đất - Thi công và nghiệm thu
Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
Đất xây dựng – Phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ chặt
của đất tại hiện trường
Quy định tạm thời về ký thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê
tông xi măng trong xây dựng công trình
Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế thi
công và nghiệm thu
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết

kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu
Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp xác định điện từ xác định
chiều dày bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông
Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu
chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tĩnh tải
Kết cấu bê tông cốt thép – Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi
trường biển
Công trình BTCT toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt, thi công
và nghiệm thu
Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn – Phương pháp thí
nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt
Xi măng pooc lăng hỗn hợp – Phương pháp xác định hàm lượng

128
129
130
131
132
133
134
135
136
137

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

MÃ HIỆU
TCVN 5709:1993
TCVN 6284:1997

TCVN 6287:1997
TCVN 6522:1999
TCVN 6523:1999
TCVN 197:2002
TCVN 198:2008
TCVN 224:1998
TCVN 3909:2000
TCVN 165:1998
TCVN 5401:2010
TCVN 5402:2010
TCVN 8310:2010
TCVN 8311:2010
TCXDVN 352:2005
TCXDVN 341:2005
TCVN 6934:2011
TCVN 9384:2012
AASHTO M251-06
ASTM D4014
ASTM D5212
AASHTO M297-06
22TCN 267-2000
QCVN 01: 2012/BQP
TCVN 8774: 2012
TCVN 4447: 2012
TCVN 9436: 2012
TCVN 9350: 2012
Quyết định số 1951/QĐBộ GTVT ngày 17/8/2012
TCVN 9390: 2012
TCVN 9391: 2012
TCVN 9356: 2012

TCVN 9344: 2012
TCVN 9346: 2012
TCVN 9342: 2012
TCVN 9347: 2012
TCVN 9203: 2012
Trang 13


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT
138
139
140
141

TÊN TIÊU CHUẨN
phụ gia khoáng
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và
nghiệm thu
Xi măng xây trát
Cát nghiền cho bê tông và vữa
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu
Phần 1 : Công tác lát và láng trong xây dựng

MÃ HIỆU
TCVN 9340: 2012
TCVN 9202: 2012
TCVN 9205: 2012

TCVN 9377-1 : 2012

Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật

I.3.
I.1.1.

Các phân đoạn tuyến của gói thầu:

Gói thầu bao gồm các phân đoạn như sau:
Lý trình QL1

Chiều dài
(m)

Vị trí

Ghi chú

Km1468+200

Km1470+000

261,64

Khu đô thị
Suối Hiệp

Trước cầu Suối Đá


Km1470+000

Km1473+050

437,98

Ngoài đô thị

Sau cầu Suối Đá

Km1473+050

Km1474+700

3,475

Khu đô thị
Suối Tân

I.3.1.

Quy mô theo quyết định duyệt

Theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 1367/QĐ-BGTVT ngày 22/5/2013 của
Bộ Giao thông vận tải, đoạn tuyến thuộc gói thầu có quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật như
sau:

 Cấp đường:
 Đoạn ngoài đô thị: theo tiêu chuẩn đường cấp III - Đồng bằng, tốc độ thiết kế
Vtk = 80km/h (TCVN 4054: 2005). Các yếu tố hình học như sau:

+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu

: Rmin = 250m.

+ Độ dốc dọc lớn nhất

: Imax=5%.

+ Bán kính đường cong đứng tối thiểu: R lồi min=4000m, R lõm min=2000m.
+ Độ dốc siêu cao lớn nhất

: Isc max=8%.

+ Độ dốc ngang mặt đường

: Ingang=2%.

+ Chiều dài đổi dốc tối thiểu

: L=150m.

 Đoạn qua khu đô thị: theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị thứ yếu (TCXDVN
104:2007), tốc độ thiết kế Vtk = 60km/h. Các yếu tố hình học như sau:
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin = 125m.
+ Độ dốc dọc lớn nhất: Imax=6%.
+ Bán kính đường cong đứng tối thiểu: R lồi min=1400m, R lõm min=1000m.
+ Độ dốc siêu cao lớn nhất: Isc max=7%.
+ Độ dốc ngang mặt đường: Ingang=2%.
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm


Trang 14


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

+ Chiều dài đổi dốc tối thiểu: L=60m.

 Quy mô mặt cắt ngang đường:
+ Đoạn ngoài đô thị:
o

Phần xe cơ giới:

4 x 3,50m

o

Dải phân cách giữa + dải an toàn:

0,5m+2 x 0,5 = 1,50m.

o

Phần xe hỗn hợp:

2 x 2,00m

= 4,00m.


o

Phần lề hai bên:

2 x 0,50m

= 1,00m.

Chiều rộng nền đường:

= 14,00m.

20,50m.

+ Đoạn qua đô thị:
o

Phần xe cơ giới:

4 x 3,50m

o

Dải phân cách giữa + dải an toàn:

1,5m+2 x 0,5 = 2,50m.

o


Phần xe hỗn hợp:

2 x 2,00m

o

Phần bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc: 2 x 1,50m

Chiều rộng nền đường:

= 14,00m.
= 4,00m.
= 3,00m.
23,50m.

 Tải trọng thiết kế công trình:
+ Đối với các cống xây mới thiết kế với tải trọng HL93.
+ Đối với các cống mở rộng (nối dài) thiết kế với tải trọng H30-XB80.

 Tần suất thiết kế:
+ Tuyến, cống: 4%.
I.1.2.

Quy mô mặt cắt ngang điều chỉnh lại theo văn bản số 8190/BGTVTCQLXD của Bộ GTVT

+ Đoạn ngoài đô thị:
o

Phần xe cơ giới:


4 x 3,50m

o

Dải phân cách giữa + dải an toàn:

0,5m+2 x 0,5 = 1,50m.

o

Phần xe hỗn hợp:

2 x 2,00m

= 4,00m.

o

Phần lề hai bên:

2 x 0,50m

= 1,00m.

Chiều rộng nền đường:

= 14,00m.

20,50m.


+ Đoạn qua khu đô thị: bề rộng các làn xe cơ giới, làn xe hỗn hợp, giải phân cách
giữa và dải an toàn bố trí thống nhất bằng các đoạn tuyến ngoài đô thị, hai bên xây
dựng hệ thống thoát nước dọc.
o

Phần xe cơ giới:

4 x 3,50m

o

Dải phân cách giữa + dải an toàn:

0,5m+2 x 0,5 = 1,50m.

o

Phần xe hỗn hợp:

2 x 2,00m

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

= 14,00m.
= 4,00m.

Trang 15



DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

o

Phần bó vỉa và hệ thống thoát nước dọc: 2 x 1,50m

Chiều rộng nền đường:
Dải hệ thống thoát nước hai bên:

= 3,00m.
20,50m.

2 x 1,25m

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
II.1. Địa hình

Đoạn Km1468+200 – Km1474+700 thuộc địa phận huyện Diên Khánh và thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Đoạn tuyến có nhiều nhà cửa, dân cư tập trung khá đông
đúc dọc theo 2 bên tuyến. Địa hình tương đối bằng phẳng.
II.2. Địa chất

Căn cứ vào tài liệu địa chất tại 07 lỗ khoan nền đường và 3 lỗ khoan cống khảo sát
tại hiện trường, tài liệu đo vẽ Địa chất công trình, kết hợp các số liệu trong phòng thí
nghiệm, đất đá tại khu vực xây dựng được phân chia ra các lớp theo thứ tự từ trên xuống
như sau:
- Lớp 1: Lớp đất mặt đường cũ
Có thành phần chính là sét lẫn dăm sạn, hữu cơ màu xám nâu, trạng thái nửa cứng.
Lớp có diện phân bố rộng khắp khu vực xây dựng với chiều dày từ 1.00 – 1.70m.

Do đây là lớp đất mặt nên không lấy mẫu thí nghiệm.
- Lớp 2: Sét pha lẫn dăm sạn màu xám trắng, xám vàng, trạng thái dẻo cứng
Lớp có diện phân bố tại khắp khu vực xây dựng với chiều dày từ 1.60 – 4.80m.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm 11 mẫu nguyên trạng. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp
được trình bày trong bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý các lớp đất.
Các chỉ tiêu đặc trưng:

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị TB

Hàm lượng sỏi sạn

%

11.92

Hàm lượng hạt cát

%

43.86

Hàm lượng bụi và sét

%

44.22


Độ ẩm (W)

%

25.19

Dung trọng (ρ)

g/cm3

1.90

Dung trọng khô (ρd)

g/cm3

1.52

Tỷ trọng (ρs)

2.69

Hệ số rỗng (eo)

0.77

Giới hạn chảy (LL)

%


46.99

Giới hạn dẻo (PL)

%

21.55

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 16


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

Chỉ tiêu
Chỉ số dẻo (PI)

Đơn vị

Giá trị TB

%

25.44

Độ sệt


0.14
o

Góc ma sát trong φ (cắt phẳng)
Lực dính C (cắt phẳng)

Độ

17025’

kG/cm2

0.17

- Lớp 3: Sét pha màu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái nửa cứng
Lớp có diện phân bố tại khắp khu vực xây dựng với chiều dày tại khu vực các hố
khoan nền đường thì chưa xác định được, trong phạm vi khoan khảo sát đã tiến hành
khoan vào lớp với bề dày từ từ 2.50 – 4.20m. Còn tại các hố khoan cống thì bề dày của
lớp là 1.80 – 4.70m.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm 10 mẫu nguyên trạng. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp
được trình bày trong bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý các lớp đất.
Các chỉ tiêu đặc trưng:

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị TB


Hàm lượng sỏi sạn

%

6.22

Hàm lượng hạt cát

%

41.39

Hàm lượng bụi và sét

%

52.39

Độ ẩm (W)

%

22.87

Dung trọng (ρ)

g/cm3

1.93


Dung trọng khô (ρd)

g/cm3

1.57

Tỷ trọng (ρs)

g/cm3

2.69

Hệ số rỗng (eo)

0.71

Giới hạn chảy (LL)

%

55.52

Giới hạn dẻo (PL)

%

21.24

Chỉ số dẻo (PI)


%

34.28

Độ sệt

0.05
o

Góc ma sát trong φ (cắt phẳng)
Lực dính C (cắt phẳng)

Độ

22010’

kG/cm2

0.23

- Lớp 4: Sét pha lẫn dăm sạn màu xám nâu, xám đỏ, trạng thái cứng
Lớp có diện phân bố tại khu vực các hố khoan LKC1, LKC2, LKC3 với bề dày tại
hố khoan LKC2 là 3.20m còn tại 2 hố khoan LKC1 và LKC2 thì chưa xác định được,
trong phạm vi khoan khảo sát đã tiến hành khoan vào lớp với bề dày từ 3.50 – 3.70m.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm 5 mẫu nguyên trạng. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp
được trình bày trong bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý các lớp đất.
Các chỉ tiêu đặc trưng:
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm


Trang 17


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị TB

Hàm lượng sỏi sạn

%

10.87

Hàm lượng hạt cát

%

44.70

Hàm lượng bụi và sét

%

44.43


Độ ẩm (W)

%

18.35

Dung trọng (ρ)

g/cm3

1.97

Dung trọng khô (ρd)

g/cm3

1.66

Tỷ trọng (ρs)

g/cm3

2.69

Hệ số rỗng (eo)

0.62

Giới hạn chảy (LL)


%

47.34

Giới hạn dẻo (PL)

%

18.80

Chỉ số dẻo (PI)

%

28.53

Độ sệt

<0
o

Góc ma sát trong φ (cắt phẳng)
Lực dính C (cắt phẳng)

Độ

27014’

kG/cm2


0.27

- Lớp 5: Đá Granit màu xám xanh, xám trắng, phong hóa vỡ khối – trung bình
Tỷ lệ lấy mẫu đạt TCR = 70-80%, RQD = 60-65%. Lớp có diện phân bố tại khu
vực hố khoan LKC2 với bề dày từ là 1.30m.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm 1 mẫu đá. Các chỉ tiêu cơ lý của lớp được trình
bày trong bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý các lớp đất.
Các chỉ tiêu đặc trưng:
Khối lượng riêng (∆) = 2.721 g/cm3
Khối lượng thể tích tự nhiên (γw) = 2.711 g/cm3
Cường độ đá ở trạng thái khô (Rk) = 755.80 Kg/cm3
Cường độ đá ở trạng thái khô (Rbh) = 615.20 Kg/cm3
Hệ số hóa mềm: 0.81
Nhận xét:
Phân đoạn từ Km1468+200 – Km1474+700 có địa chất tương đối tốt, các lớp đất có
khả năng chịu lực từ trung bình đến tốt đối với nền đường.

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 18


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

II.3. Khí tượng thủy văn

Đặc điểm thời tiết khí hậu


II.3.1.

a) Các trạm khí tượng.

Tuyến Quốc lộ 1A đoạn từ Km1468+200 – Km1474+700 nằm trong vùng khí hậu
Nam Trung bộ, mỗi năm có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt
đầu từ tháng IX đến tháng XI, mùa khô từ tháng XII đến tháng VII năm sau.
Có liên quan trực tiếp nhất tới đoạn tuyến là trạm khí tượng Cam Ranh, liên quan
một phần là trạm khí tượng Nha Trang đều thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đây là những trạm đã
có hệ thống quan trắc các yếu tố khí tượng liên tục trong nhiều năm. Ngoài ra, liên quan
đến đoạn tuyến còn có trạm đo mưa Phan Rang thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Bảng 1. Thống kê trạm khí tượng và đo mưa chính trong khu vực
Tọa độ

Tên trạm

Địa phương

Trạm

Vĩ độ N

Kinh độ E

Nha Trang

12 15’

109 12’


Khánh Hòa

Khí tượng

Cam Ranh

11 57’

109 10’

Khánh Hòa

Khí tượng

Phan Rang

11 34’

108 59’

Ninh Thuận

Đo mưa

b) Đặc điểm địa hình địa mạo.

Địa hình đặc trưng là các khối núi thấp bị chia cắt bởi các đồng bằng nhỏ hẹp và
chạy lan ra biển tạo thành địa hình khúc khuỷu với nhiều mũi, vịnh và đảo nhỏ. Tuy sát
biển nhưng các núi, do các đá xâm nhập hoặc phun trào felsic tạo thành, có thể đạt đến độ
cao trên dưới 1000m. Vỏ phong hóa và lớp thổ nhưỡng kém phát triển. Bờ biển nhiều

đoạn dốc với vách đá hiểm trở xen kẽ với những đoạn tích tụ cồn cát, phía trong các vịnh
kín, nơi bờ biển thoải có thực vật họ bần đước phát triển.
c) Đặc trưng của các yếu tố khí tượng chính

Tư vấn Thiết kế đã thu thập và xử lý số liệu tại các trạm trên và dưới đây là đặc trưng
thống kê của các yếu tố khí tượng chính.

 Số giờ nắng : Khánh Hòa là địa phương có số giờ nắng thuộc loại lớn của Việt
Nam. Thống kê tổng số giờ nắng trung bình hàng tháng đặt trong bảng 2.
Bảng 2. Số giờ nắng trung bình hàng tháng (giờ) tại các trạm.
Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

Năm

N. Trang 185

208

261

258

255

230

242

233

202

183

142


142

2540

C. Ranh 231

245

308

263

244

190

247

218

205

186

164

183

2685


Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 19


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

 Chế độ nhiệt : Đặc điểm nổi bật trong chế độ nhiệt của khu vực là có nền nhiệt độ
khá cao và hầu như không thay đổi trong năm. Nhiệt độ trung bình năm đạt tới 27C.
Biến trình năm của nhiệt độ có dạng xích đạo với hai cực đại ứng với thời gian mặt trời
đi qua thiên đỉnh và hai cực tiểu vào thời gian độ cao mặt trời nhỏ nhất.
Qua các tháng nhiệt độ biến thiên rất ít. Chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng
nóng nhất và tháng lạnh nhất vào khoảng 3 – 4C. Dao động ngày đêm của nhiệt độ khá
mạnh với biên độ dao động ngày đêm vào khoảng 7 – 8C.
Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình, cao nhất, thấp nhất tháng và năm (C) tại các trạm.
Trạm

I

II

III

IV

V

VI


VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

T.bình 23.9 24.5 25.7 27.3 28.4 28.6 28.4 28.4 27.6 26.6 25.6 24.4

26.6

Trạm Nha Trang

Max

31.9 33.3 34.2 35.9 38.5 39.5 39.0 39.5 38.3 34.8 34.3 32.8

39.5

Min

14.6 14.6 16.4 19.4 19.7 19.8 20.6 21.5 21.3 18.8 16.9 15.1


14.6

Trạm Cam Ranh
T.bình 24.0 25.0 26.6 28.0 28.0 28.7 28.6 28.8 27.5 26.4 25.4 24.2

26.8

Max

30.8 31.6 33.5 34.6 38.1 37.7 37.4 39.0 35.1 33.4 32.4 32.0

39.0

Min

16.4 18.2 20.2 19.9 21.5 21.2 21.9 21.0 21.6 21.3 19.3 15.7

15.7

 Chế độ ẩm và bốc hơi : Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình
mưa, thời kỳ mưa nhiều độ ẩm lớn và vào thời kỳ mùa khô độ ẩm nhỏ.
Bảng 4. Độ ẩm tương đối trung bình tháng và năm (%) tại các trạm.
Trạm

I

II

III


IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Trạm Nha Trang
T.bình

78

79

80


80

79

78

77

77

80

83

82

80

80

Min

29

35

39

36


17

31

26

22

33

37

40

35

17

Trạm Cam Ranh
T.bình

78

77

77

78

76


73

75

74

81

82

81

78

78

Min

28

34

36

38

33

37


40

32

40

33

48

33

28

Tổng lượng bốc hơi trung bình năm lên tới 1400 mm. Biến trình năm của lượng bốc
hơi trung bình ngược với biến trình năm của độ ẩm không khí. Hàng năm, tháng III là

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 20


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

tháng có lượng bốc hơi lớn nhất tới 170 mm và tháng IX là tháng có lượng bốc hơi nhỏ
nhất khoảng 76 mm.


 Chế độ mưa : Khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng mưa XIII. Phân bố mưa trong
năm tập trung vào thời kỳ từ tháng IX đến tháng XI hàng năm. Tổng lượng mưa của thời
kỳ này chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa của cả năm. Ngược lại, trong thời kỳ từ tháng
I đến tháng VII năm sau lượng mưa tương đối ít, chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng mưa
năm.
Số ngày mưa trung bình năm đạt khoảng từ 60 đến 70 ngày và việc phân bố số ngày
mưa trung bình hàng tháng nhìn chung phù hợp với phân bố của lượng mưa trong năm.
Số ngày mưa chủ yếu tập trung trong các tháng mùa mưa, trung bình khoảng 9 đến 11
ngày mưa trong 1 tháng. Trong thời kỳ ít mưa trung bình mỗi tháng không quá 5 ngày
mưa.
Phân bố mưa có sự biến động khá lớn từ năm này qua năm khác, nhất là về lượng
mưa. Lượng mưa của năm mưa nhiều nhất có thể gấp gần 3 lần lượng mưa của năm mưa
ít nhất.
Bảng 5. Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm) tại các trạm.
Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII


VIII

IX

X

XI

XII

Năm

302

332

153

1280

Trạm Nha Trang
T.bình

38

16

31

35


70

59

36

50

159

S.ngày

7.8

4.0

3.3

4.3

8.5

9.2

8.4

9.6

15.2 17.7 17.6 14.0 119.5


Trạm Cam Ranh
T.bình

34

5

15

60

95

68

28

78

179

371

309

132

1373


S.ngày

3.4

0.9

1.1

2.3

6.7

5.3

3.7

5.3

9.0

11.8

10.6

6.7

66.8

 Chế độ gió, bão : Mùa gió mùa mùa đông vào khoảng từ tháng X năm trước đến
tháng III năm sau hướng gió thịnh hành là từ Bắc đến Đông Bắc với tần suất từ 30 đến

60%. Vào mùa gió mùa mùa hè từ khoảng tháng V đến tháng X hướng gió thịnh hành là
từ Tây đến Tây Nam với tần suất từ 30 đến 70%. Ngoài các hướng gió chính trong các
mùa gió như trên thì hàng ngày tại khu vực sát biển thường có gió thổi từ đất liền ra biển
vào ban đêm và thổi từ biển vào đất liền vào ban ngày.
Bảng 6. Tốc độ gió trung bình và lớn nhất (m/s) tại các trạm.
Trạm

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII


Năm

1.7

2.1

3.4

4.0

2.4

Trạm Nha Trang
T.bình 3.3

3.1

2.6

2.3

2.0

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

1.6

1.7


1.6

Trang 21


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

Max

17

17

17

15

24

19

15

19

18

26


30

21

30

Trạm Cam Ranh
T.bình 4.4
Max

3.5

2.9

2.6

2.4

2.3

2.4

2.6

1.7

2.5

4.3


5.4

3.1

18

14

14

16

16

20

18

16

20

20

18

20

20


Tỉnh Khánh Hòa chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều cơn bão và áp thấp nhiệt đới.
Nói chung mọi trường hợp gió bão, ngoài tốc độ cao, gió còn có tính chất liên tục (kéo
dài từ vài giờ đến 20 giờ) thành đợt, và nhất là đổi chiều và xoáy tạo nên sức phá hoại rất
lớn (cơn bão ngày 10/XI/1988 gió đo được ở Nha Trang là 30 m/s, cơn bão ngày
09/XII/1993 đổ bộ vào bắc Khánh Hòa cũng có gió mạnh xấp xỉ 30 m/s). Ngoài tốc độ
gió lớn thì bão và áp thấp nhiệt đới còn kèm theo mưa lớn trên một diện rộng. Thống kê
số lượng các cơn bão đổ bộ trực tiếp vào khu vực từ Phú Yên đến Ninh Thuận (từ năm
1964 đến năm 2009) đặt trong bảng 7.
Bảng 7. Thống kê các cơn bão đổ bộ trực tiếp vào khu vực từ Phú Yên đến Ninh Thuận.
STT

Tên bão hoặc Đặc tính bão
ATNĐ

Thời gian ảnh
hưởng

Vmax *
(m/s)

Pc *
(mb)

Khu vực đổ bộ

1

KATE


Bão

XI/1964

45

-

Ninh Thuận

2

FREDA

Bão

XI/1967

30

-

Khánh Hòa

3

LOUISE

Bão


X/1970

25

-

Ninh Thuận

4

SARAH

Bão

XI/1973

18

-

Khánh Hòa

5

-

Bão

3/XI/1978


24

-

Phú Yên

6

SARAH

ATND

2/XI/1979

14

-

Khánh Hòa

7

CARY

ATND

2/XI/1980

15


-

Khánh Hòa

8

FABIAN

Bão

14/X/1981

26

-

Khánh Hòa

9

-

ATND

31/X/1981

10

-


Phú Yên

10

-

ATND

12/X/1984

17

998

Ninh Thuận

11

MAURY

Bão

18/XI/1987

23

996

Phú Yên


12

-

ATND

23/XI/1987

21

996

Nha Trang

13

TESS

Bão mạnh

6/XI/1988

28

980

Ninh Thuận

14


LOLA

Bão

18/X1990

21

992

Khánh Hòa

15

NELL

Bão

11/XI/1990

26

992

Ninh Thuận

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 22



DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

STT

Tên bão hoặc Đặc tính bão
ATNĐ

Thời gian ảnh
hưởng

Vmax *
(m/s)

Pc *
(mb)

Khu vực đổ bộ

16

-

ATND

16/III/1991

12


1008

Ninh Thuận

17

ANGELA

Bão mạnh

23/X/1992

22

990

Phú Yên

18

KYLE

Bão mạnh

24/XI/1993

30

970


Phú Yên

19

LOLA

Bão mạnh

9/XII/1993

25

985

Ninh Thuận

20

-

ATND

28/VI/1994

15

1004

Ninh Thuận


21

TERESA

Bão mạnh

26/X/1994

16

1002

Ninh Thuận

22

-

ATND

28/IX/1995

13

1006

Khánh Hòa

23


CHIP

Bão

14/XI/1998

16

1002

Ninh Thuận

24

DAWN

Bão

20/XI/1998

16

1002

Phú Yên

25

FAIH


Bão mạnh

14/XII/1998

15

1004

Phú Yên

26

-

ATND

15/12/1999

15

-

Khánh Hòa

27

CHANCHU

Bão


13/6/2004

-

-

Khánh Hòa

28

CIMARON

Bão mạnh

04/11/2006

-

-

Ninh Thuận

29

NOUL

ATND

17/11/2008


21

-

Ninh Thuận

Ghi chú : (*) Tốc độ Vmax và áp suất Pc lấy tại thời điểm bão đổ bộ.

 Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt : Trên toàn khu vực gần như không có sương
mù, tuy nhiên ở đây tần suất xuất hiện dông tương đối lớn, trung bình trong một năm có
trên 10 ngày có dông.
Bảng 8. Số ngày có sương mù và dông trung bình tại các trạm.
Đ.trưng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII


IX

X

XI

XII

Năm

Trạm Nha Trang
S. mù
Dông

0.0

0.0

0.1

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0


0.
0

0.0

0.0

0.0

0.1

0.0

0.0

0.1

1.0

4.2

2.7

2.3

2.3

5.
3


2.4

0.9

0.0

21.2

0

0

0

0

0

0

Trạm Cam Ranh
S. mù

0

0

0


0

0

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

0

0

Trang 23


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

Đ.trưng
Dông

I

II

III

IV

V


VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

0

0

0.1

0.5

2.6

1.6

0.8


2.0

3.
2

1.8

1.2

0

13.8

d) Lượng mưa ngày lớn nhất theo các tần suất thiết kế.

Để tính toán thủy văn, cần thiết phải xác định lượng mưa ngày lớn nhất theo các tần
suất thiết kế. Từ chuỗi thống kê số liệu lượng mưa ngày lớn nhất trong nhiều năm tại các
trạm đã xác định lượng mưa một ngày lớn nhất theo các tần suất thiết kế tại các trạm theo
phương pháp đường Piecson III. Số liệu về lượng mưa ngày lớn nhất và các đường tần
suất đặt trong phần phụ lục, kết quả tổng hợp đặt trong bảng 9.
Bảng 9. Lượng mưa ngày lớn nhất theo các tần suất thiết kế (mm) tại các trạm.
Trạm\Tần suất %

1

2

3

4


5

10

25

50

Nha Trang

362

328

308

294

281

243

188

137

Cam Ranh

532


450

404

375

346

272

180

118

Phan Rang

341

300

276

261

245

203

146


98

II.3.2.

Đặc điểm thủy văn

Mùa lũ trong khu vực kéo dài khoảng 4 tháng, thường bắt đầu từ khoảng tháng IX và
kết thúc vào tháng XII, mùa cạn kéo dài khoảng 8 tháng từ tháng I đến tháng VIII hàng
năm.
Trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa, lũ lớn xảy ra vào các năm 1978, 1981, 1986 và
1993. Trận mưa lớn từ ngày 01 đến 03/XII/1986 do sự kết hợp giữa áp thấp nhiệt đới kết
hợp với không khí lạnh sinh ra lũ lớn vượt xa báo động cấp III làm 21 người chết, làm
ngập đường quốc lộ 1A tại các huyện Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Ranh, làm sụp lở, trôi
nhiều đoạn đường sắt, làm trôi 5000m đê ở Ninh Hòa và làm vỡ 100m đê hồ Suối Hành.
Trận lũ ngày 23/XII/1993 làm chết 54 người, mất tích 53 người, bị thương 31 người,
ngập úng và mất trắng 3000 ha, chìm và hư hỏng 341 tàu thuyền, sập 7185 ngôi nhà
Sông ngòi ở Khánh Hòa nhìn chung ngắn và dốc, cả tỉnh có khoảng 40 con sông dài
từ 10 km trở lên, tạo thành một mạng lưới sông phân bố khá dày. Hầu hết, các con sông
đều bắt nguồn tại vùng núi phía Tây trong tỉnh và chảy xuống biển phía Đông. Dọc bờ
biển, cứ khoảng 5-7 km có một cửa sông. Mặc dù hướng chảy cơ bản của các sông là
hướng Tây - Đông, nhưng tùy theo hướng của mạch núi kiến tạo hoặc do địa hình cục bộ,
dòng sông có thể uốn lượn theo các hướng khác nhau trước khi đổ ra biển Đông. Đặc biệt
là sông Tô Hạp, bắt nguồn từ dãy núi phía Tây của huyện Khánh Sơn, chảy qua các xã
Sơn Trung, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Thành Sơn rồi chảy về phía Ninh Thuận. Đây
là con sông duy nhất của tỉnh chảy ngược dòng về phía Tây. Hai con sông lớn nhất tỉnh
là Sông Cái (Nha Trang) và sông Dinh (Ninh Hòa).
Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm


Trang 24


DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QL1 ĐOẠN KM1445 – KM1488, TỈNH KHÁNH HÒA
GÓI THẦU XÂY LẮP XL.03: ĐOẠN KM1468+200 – KM1474+700 VÀ CẦU SUỐI ĐÁ.

II.3.3.

Kết quả tính toán thủy văn

- Kết quả tính toán thủy văn đối với cống ngang:
Thông số thiết kế
STT

Lý trình

1

H4%
(m)

V
(m/s)

Ghi chú

Q
m3/s

K. độ

(m)

Km1468+715.66

-

1D1.0

2

Km1469+229.26

5.4

1x1.8x1.0

14.56

4.64

Nối dài

3

Km1469+567.49

3.0

1x1.0x1.0


15.46

4.64

Nối dài

4

Km1469+814.62

4.4

2D1.2

1.31

2.8

Nối dài

5

Km1470+492.73

4

2D1.2

15.59


2.55

Nối dài

6

Km1470+826.33

1.2

D1.0

16..58

2.32

Nối dài

7

Km1471+425.33

1.2

D1.0

18.73

2.32


Nối dài

8

Km1471+791.17

6.6

2D1.5

17.21

2.84

Nối dài

9

Km1472+086.40

13.9

3D1.5

18.94

4.08

Tăng khẩu độ


10

Km1472+902.42

3.6

4.0x2.8

0.79

2.14

Nối dài

11

Km1473+222.64

6.5

3D1.5

18.93

2.84

Nối dài

12


Km1473+952.40

2.7

3D1.2

20.22

2.55

Nối dài

Nối dài

- Kết quả tính toán thủy văn của cầu
TT

1

Tên cầu

Suối Đá

Lý trình

1470+005

Q4%

H4%


(m3/s)

(m3)

93.3

16.92

Khẩu độ thoát
nước Bct
(m3)
22.1

II.4. Vật liệu xây dựng

Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng trong khu vực nghiên cứu rất dồi dào, các mỏ vật
liệu có chất lượng tốt, trữ lượng lớn, khoảng cách tới công trình không quá xa. Tư Vấn đã
tiến hành điều tra các địa điểm có nguồn vật liệu cung cấp cho việc thi công công trình
như sau (chi tiết kết quả thí nghiệm mỏ vật liệu xem trong tập Báo cáo vật liệu xây
dựng).
Mỏ đất đắp
a) Mỏ đất Núi Bồ Đà

- Vị trí: mỏ thuộc xã Vạn Hưng, Huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Từ QL1
(Km1398), rẽ phải khoảng 0,5km đường loại 5, đến mỏ. Mỏ đang được khai thác.
- Thành phần: Sét lẫn dăm sạn.
- Điều kiện khai thác: Lộ thiên.
- Chiều dày lớp phủ bóc bỏ: Khoảng 0,5 mét.
- Chiều sâu mực nước ngầm: Nằm sâu >25mét.

Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế GTVT phía Nam
Xí nghiệp Tư vấn thiết kế Cầu Lớn - Hầm

Trang 25


×