Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Tun 20 Tit 39
Bi 29:
Trờng THCS
Ngày soạn: 26/12/2017
axit cacbonic và muối
cacbonat
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết đợc:
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối nh: tác dụng
với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối
cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí
cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá
học của muối cacbonat. Tác dụng với axit, với dung dịch muối,
với dung dịch kiềm.
- Biết quan sát hiện tợng, giải thích và rút ra kết luận về
tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat.
II. Trọng tâm
- Tính chất hoá học của H2CO3 và muối cacbonat
III. Chuẩn bị:
* Thí nghiệm 1: Tác dụng của NaHCO3 và Na2CO3 với HCl.
- Hai ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 1 ml dung dịch
HCl.
* Thí nghiệm 2: Tác dụng của dung dịch muối K 2CO3 và
Ca(OH)2.
- Hai ống nghiệm mỗi ống đựng 1 ml dung dịch K 2CO3 và
1 ml dung dịch Ca(OH)2 riêng biệt.
* Thí nghiệm 3: Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch
CaCl2.
- Hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1 ml dung dịch Na 2CO3
và dung dịch CaCl2 riêng biệt.
IV- Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
HS 1: Nêu và viết PTPƯ minh hoạ tính chất hoá học của CO
và CO2
HS 2: làm BT 3.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonic
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
1
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
Hoạt động của GV
+ Trong tự nhiên, khí
CO2 tồn tại ở dạng nào?
+ Khi có ma, nớc ma rơi
xuống sẽ xảy ra hiện tợng gì?
+ Vậy axit
cacbonic
tồn tại ở dạng nào trong
tự nhiên?
- GV có thể mở rộng
thêm về hiện tợng ma
axit.
+ Em đã biết về tính
axit của axit cacbonic
nh thế nào?
+ Em biết về độ bền
của axit này nh thế
nào?
Hoạt động của HS
- Khí CO2 tồn tại ở
dạng phân tử trong
khí quyển.
- Nớc ma hoà tan khí
CO2, làm xảy ra PƯ
giữa CO2 và H2O, tạo
ra axit cacbonic =>
axit này tồn tại trong
nớc tự nhiên ở dạng
dung dịch.
Nội dung
1. Tính chất vật lí:
- Axit cacbonic tồn
tại trong nớc tự nhiên
ở dạng dung dịch,
tạo ra do nớc ma hoà
tan khí CO2 trong
khí quyển.
- HS đã biết những
KT này từ trớc, sẽ phát
biểu và thống nhất
rút ra tính chất hoá
học
của
axit
cacbonic.
2. Tính chất hoá
học:
- H2 CO3 là một axit
yếu.
- H2CO3 là một axit
không bền:
t0
H2CO3
H2 O +
CO2
Hoạt động 2 : Muối cacbonat
Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS đọc
nội dung SGK.
+ Muối cacbonat đợc
chia thành mấy loại?
đặc điểm thành
phần của từng loại?
Hoạt động của HS
- HS đọc SGK.
Nội dung
1. Phân loại: Gồm 2
loại:
- Nêu đặc điểm + Muốicacbonat(muối
thành phần của từng trung hoà): trong gốc
loại liên quan đến tên axit không còn nguyên
của loại muối đó.
tử Hiđro. VD: CaCO3 ;
Na2CO3 ; K2CO3.
+ Muối cacbonat axit
(muối
hiđrocacbonat
):
trong gốc axit còn 1
nguyên tử Hiđro. VD:
NaHCO3 ; Ca(HCO3)2
+ Hãy nêu một số VD - HS thảo luận và lấy 2. Tính chất:
muối cacbonat tan VD về muối tan và a) Tính tan:
và muối cacbonat muối không tan
- Đa số muối cacbonat
2
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
không tan?
- GV giới thiệu về
khả năng tan của các
muối cacbonat.
+ Muối có những
tính chất hoá học
chung nào?
+ Hãy dự đoán: muối
cacbonat có những
tính chất hoá học
đó hay không?
=> Sẽ kiểm tra bằng
thực nghiệm.
- GV làm thí nghiệm
trực quan: CaCO3 +
HCl
Na2CO3 + HCl
NaHCO3 + H2SO4
- Y/c giải thích TN.
+ Điều kiện của PƯ
giữa muối và bazơ?
+ Vậy muối cacbonat
nào có thể tham gia
PƯ này?
- GV làm TN kiểm
chứng:
dd Na2CO3 + dd
Ca(OH)2
dd NaHCO3 + dd
NaOH
có
dùng
phenolphtalein.
- HS nhận xét hiện tợng và từ đó rút ra
KL.
Trờng THCS
không tan, trừ muối
cacbonat của KL kiềm
(Na2 CO3 và K2CO3).
Đa
số
muối
hiđrocacbonat tan.
- HS nhớ lại tính chất b) Tính chất hoá học:
hoá học chung của
muối.
- Dự đoán tính chất
của muối cacbonat
theo tính chất của
muối nói chung.
- Theo dõi các thí * Tác dụng với dd axit:
nghiệm trực quan để Muối cacbonat tác
kiểm chứng.
dụng với dd axit mạnh
hơn axit cacbonic tạo
- Nhận xét: CaCO3 thành muối mới và giải
rắn tan trong dd HCl phóng khí CO2.
tạo ra nhiều bọt khí.
CaCO3(r) + HCl(dd)
dd Na2CO3 + dd HCl
CaCl2 (dd) + H2O + CO2
không màu tạo ra dd
không màu và nhiều NaHCO3 (dd) + H2SO4 (dd)
bọt khí.
Na2SO4(dd) + H2O
Giải thích: PƯ tạo ra +
axit mới là H2CO3
CO2
không bền bị phân
huỷ ngay thành CO2.
* Tác dụng với dung
- Nêu điều kiện của dịch bazơ:
PƯ giữa muối với bazơ Dung
dịch
muối
là 2 chất tham gia PƯ cacbonat có thể tác
đều tan và một trong dụng với dd kiềm tạo
các SP phải không tan. thành muối không tan
- Nhận xét hiện tợng: và bazơ mới:
dd Na2CO3 + dd Na2CO3(dd) + Ca(OH)2
Ca(OH)2 tạo ra kết tủa
CaCO3 (r) +
trắng.
NaOH(dd)
dd NaHCO3 +dd NaOH DD
muối
có
phenolphtalein hiđrocacbonat
tác
màu hồng, nhỏ dd dụng với dd kiềm tạo
NaHCO3
vào,
màu thành muối trung hoà
hồng biến mất.
và nớc:
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
3
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
- Rút ra KL.
+ Điều kiện của PƯ
giữa 2 dung dịch
muối?
+ Vậy muối cacbonat
nào có thể tham gia
PƯ này?
- GV làm TN kiểm
chứng:
dd Na2CO3 + dd
CaCl2
Hãy nêu PƯ nhiệt
phân muối cacbonat
nào em đã biết?
- GV lắp TN nhiệt
phân NaHCO3 khan:
HS chú ý QS và nhận
xét. GV lu ý hớng dẫn
HS nhận xét dấu
hiệu của PƯ.
- Y/c nhận xét và KL,
viết PTPƯ.
NaHCO3 (dd) + NaOH(dd)
Na2CO3 (dd) + H2O.
- Nêu điều kiện của
PƯ giữa muối với muối.
Nhận xét:
dd Na2CO3 + dd CaCl2
tạo ra kết tủa trắng.
* Tác dụng với dd
muối:
DD muối cacbonat có
thể tác dụng với một
số muối khác tạo ra 2
muối mới.
Na2CO3 (dd) + CaCl2(dd)
- QS thí nghiệm: có
CaCO3 (r) +
hơi nớc trên thành ống
2NaCldd)
nghiệm, khí thoát ra
sục vào nớc vôi trong Muối cacbonat bị
làm vẩn đục nớc vôi.
nhiệt phân huỷ:
t0
- KL và viết PTPƯ.
CaCO3(r)
CaO(r) +
CO2(k)
t0
2NaHCO3(r)
Na2CO3 (r) + H2O + CO2
Muối cacbonat trung
hoà của KL kiềm
không bị phân huỷ.
- Y/c HS đọc SGK và - HS đọc SGK và phát 3. ứng dụng:
phát biểu.
biểu ứng dụng của - CaCO3 là thành phàn
Muối cacbonat.
chính của đá vôi,
dùng để sản xuất vôi,
xi măng.
- Na2CO3 đợc dùng để
nấu xà phòng, thuỷ
tinh.
- NaHCO3 làm dợc
phẩm, hoá chất trong
bình cứu hoả.
Hoạt động 3: Chu trình Cacbon trong tự nhiên:5
- Y/c HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu nội dung, thảo luận
nhóm.
4
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo KQ thảo luận, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* Trong tự nhiên, luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng
này sang dạng khác, diễn ra liên tục và tạo thành chu trình
khép kín.
4. Củng cố:5
- Y/c HS tóm tắt lại các KT chính trong bài, nhấn mạnh về
tính chất hoá học của các muối cacbonat.
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1
- Y/c HS làm các BT: 2, 3, 4, 5 và đọc phần " Em có biết " trong
SGK.
- Đọc trớc bài silic. công nghiệp silicat
IV - Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................
Tun 20 Tit 40
Ngày soạn: 26/12/2017
Bi 30
silic. công nghiệp silicat
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS biết đợc:
- Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối
silicat.
- Sơ lợc về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ
tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kỹ năng:
- Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và
công nghiệp silicat.
- Viết đợc các phơng trình hoá học minh hoạ cho tính chất
của Si, SiO2 , muối silicat
- Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất
clanhke.
II. Trọng tâm
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
5
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
- Tính chất hoá học của Si, SiO 2 và sơ lợc về đồ gốm, sứ,
ximăng, thuỷ tinh
III. Chuẩn bị
GV yêu cầu HS chuẩn bị tranh, ảnh, mẫu vật về:
- Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.
- Sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.
IV - Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Bài 2
HS 2: Bài 5
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Silic
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Y/c 1 HS đọc nội HS đọc và nghiên cứu 1. Trạng thái thiên
dung trong SGK.
nội dung trong SGK, nhiên:
+ Silic là nguyên tố thảo luận nhóm và trả - Trong tự nhiên Silic
có hàm lợng nh thế lời các câu hỏi:
chỉ tồn tại ở dạng hợp
nào?
- Silic là nguyên tố có chất (trong cao lanh,
+ Trong tự nhiên, hàm lợng phổ biến thứ cát trắng).
silic tồn tại ở dạng 2 sau oxi.
đơn chất hay hợp - Silic tồn tại ở dạng hợp
chất?
chất chứ không có ở
+ Các hợp chất của dạng đơn chất.
silic tồn tại ở dạng - Các địa vật có
địa vật nào là phổ nhiều hợp chất của
biến nhất?
silic: cát trắng, cao
lanh.
+ Silic nguyên chất - HS dựa theo nội dung 2. Tính chất và ứng
có tính chất vật lí SGK nêu tính chất vật dụng:
nh thế nào?
lí, tính chất hoá học - Silic là chất rắn,
+ Silic có tính chất và ứng dụng của Silic. màu xám, có ánh kim,
hoá học nh thế nào?
dẫn điện kém.
+ Dựa vào tính
- Silic là phi kim kém
chất, silic có những
hoạt động hơn cả
ứng dụng gì?
Cacbon:
t0
Si(r) + O2 (k)
SiO2(r)
- Silic dùng làm vật
liệu bán dẫn trong kĩ
thuật điện tử và chế
tạo pin mặt trời.
6
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Hoạt động 2 :Silic đioxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV nêu vấn đề: - Silic là một phi kim,
Silic là một phi kim, nên silic đioxit là một
vậy silic đioxit có oxit axit.
thể có tính chất
gì?
Trờng THCS
Nội dung
*Silic đioxit là oxit
axit:
- Tác dụng với kiềm:
SiO2 (r) + 2NaOH(dd)
t0
Na2SiO3 + H2O(h)
(Natri
silicat)
- Tác dụng với oxit
- Silic đioxit không tác bazơ:
t0
* Silic đioxit có tính dụng với nớc.
SiO2 (r) + CaO(r)
chất gì đặc biệt?
CaSiO3 (r)
(Canxi silicat)
* Silic đioxit không
phản ứng với nớc.
Hoạt động 3:Sơ lợc về công nghiệp silicat:15
Hoạt động của GV
* GV giới thiệu: công
nghiệp silicat gồm
sản xuất đồ gốm,
sứ, thuỷ tinh, ximăng
+ Đồ gốm gồm
những sản phẩm
nào?
+
Nguyên
liệu
chính?
+ Các công đoạn
chính?
+ ở nớc ta có những
nơi nào có cơ sở sản
xuất đồ gốm nổi
tiếng?
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS nghe GV giới 1. Sản xuất đồ gốm,
thiệu và định hình sứ:
bớc đầu về ngành ( Gồm: gạch, ngói, gạch
công nghiệp này.
chịu lửa, sành, sứ).
- Nguyên liệu chính:
đất sét, thạch anh,
- HS dựa vào KT thực fenpat.
tế, KT tìm hiểu đợc - Các công đoạn chính:
trong QT chuẩn bị
+ Nhào trộn các
bài và KT trong SGK, nguyên liệu thành khối
thảo luận nhóm và dẻo rồi tạo hình, sấy
trả lời các câu hỏi.
khô.
+ Nung với nhiệt độ
thích hợp.
- Cơ sở sản xuất: Bát
Tràng, Hải Dơng, Đồng
Nai, Sông Bé..
+ Xi măng có vai trò - HS dựa vào KT thực 2. Sản xuất xi măng:
gì trong xây dựng? tế, KT tìm hiểu đợc Thành phần chính của
+ Thành phần chính trong QT chuẩn bị xi măng là CaSiO3 và
7
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
của xi măng là gì?
+ Nguyên liệu chính
sản xuất xi măng?
+ Các công đoạn
chính?
- GV treo sơ đồ lò
quay
sản
xuất
clanhke, y/c HS QS
và cử 1 HS lên bảng
mô tả QT xảy ra
trong lò.
+ ở nớc ta nơi nào có
cơ sở sản xuất xi
măng?
+
Thành
phần
chính?
+ Nguyên liệu?
+ Các công đoạn
chính?
+ Cơ sở sản xuất
chính ở nớc ta?
Trờng THCS
bài và KT trong SGK, Ca(AlO2)2.
thảo luận nhóm và - Nguyên liệu: đất sét,
trả lời các câu hỏi.
đá vôi, cát...
- Các công đoạn chính:
+ Trộn hỗn hợp
- lên bảng trình bày nguyên liệu dạng bùn.
nguyên lí hoạt động
+ Nung hỗn hợp trên
của lò quay (lớp lò quay tạo clanhke.
chọn).
+ Nghiền clanhke và
phụ gia thành xi măng.
- HS dựa vào KT thực
tế, KT tìm hiểu đợc
trong QT chuẩn bị
bài và KT trong SGK,
thảo luận nhóm và
trả lời các câu hỏi.
* GV có thể nói thêm
về hoạt động tái chế
thuỷ tinh.
* Các cơ sở sản xuất
chính: Hải Phòng,
Hà Nội, Bắc NInh, Đà
Nẵng, Thành phố Hồ
Chí Minh...
3. Sản xuất thuỷ tinh:
Thành phần chính:
Na2SiO3 và CaSiO3.
- Nguyên liệu: Cát thạch
anh, đá vôi, sôđa.
- Các công đoạn:
+ Trộn hỗn hợp
nguyên liệu.
+ Nung nguyên liệu
thành thuỷ tinh nhão.
t0
CaCO3
CaO+ CO2
t0
CaO+SiO2
CaSiO3
t0
Na2CO3 + SiO2
Na2SiO3 + CO2
+ Làm nguội từ từ và
ép thổi thành các vật
dụng.
4. Củng cố:
Em hãy tóm tắt lại các nội dung chính trong bài?
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Em hãy học bài và su tầm thêm những kiến thức, hình ảnh
về các ngành, nghề đã học ở trên.
- Ôn lại KT bài cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 để chuẩn bị cho bài sơ
lợc về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
IV - Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
8
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
...........................................................................................................
Tun 21 Tit 41
Ngày soạn: 1/1/2018
Bi 31:sơ lợc về bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
( Tiết 1 )
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đợc:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đợc sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh
hoạ
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tử, chu kỳ, nhóm. Láy
ví dụ minh hoạ
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và
nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ
- ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn : Sơ lợc về mối liên hệ
giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
và tính chất hoá học cơ bản cuả nguyên tố đó.
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, Nhóm
VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì
nhóm
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình suy ra
vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngợc lại
- So sánh tính chất kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên
tố cụ thể với các nguyên tố lân cận.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học.
III. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn (lớp 9) phóng to để treo trớc lớp, gần bảng.
- Ô nguyên tố phóng to
- Chu kì 2,3 phóng to
- Nhóm I, nhóm VII phóng to.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
HS 1: nêu tính chất hoá học của silic và silic đioxit, viết
PTHH minh hoạ?
HS 2: nguyên liệu và các công đoạn sản xuất thuỷ tinh?
Viết PTPƯ xảy ra?
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
9
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
Hoạt động của GV
* GV y/c HS đọc
thông tin trong SGK
để rút ra KT chủ
chốt.
+Hiện nay, bảng
tuần
hoàn
các
nguyên tố hoá học
bao gồm bao nhiêu
nguyên
tố? +Đợc
sắp
xếp
theo
nguyên tắc nào?
Hoạt động của
HS
Hơn 100
Nội dung
I/
Nguyên
tắc
sắp
xếp
các
nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
SGK
Theo chiêu tăng dần
của điện tích hạt
nhân
Hoạt động 2 :Cấu tạo bảng tuần hoàn
Hoạt động của GV
* GV hớng dẫn HS nhận
thức từ cụ thể đến
khái quát và ngợc lại.
- GV: Trong bảng tuần
hoàn có khoảng hơn
100 nguyên tố hoá học.
Vậy ô nguyên tố có
đặc điểm gì giống
nhau? Hãy quan sát ô số
12.
+ Nhìn vào ô số 12, ta
biết đợc thông tin gì
về nguyên tố?
+ Số hiệu nguyên tử
cho em biết thông tin
gì về nguyên tố?
Nội dung
1. Ô nguyên tố:
Ô nguyên tố cho
biết:
HS thực hiện y/c của + Số hiệu nguyên
GV và tiến hành thảo tử
luận nhóm:
+ Kí hiệu hoá học
+ Tên nguyên tố
- Ô số 12:
+ Nguyên tử khối
+ Tên nguyên tố: của nguyên tố.
Magie
+ Kí hiệu hoá học:
Mg
+ Số hiệu nguyên
tử: 12
+ Nguyên tử khối:
24.
- Số hiệu nguyên tử
cho biết số điện tích
hạt nhân và bằng số
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 10
Năm học: 2017
-2018
Hoạt động của HS
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
electron trong nguyên
tử.
GV giới thiệu: có 7 chu
kì của bảng tuần hoàn
* GV: các chu kì có
đặc điểm gì giống
nhau?
- Y/c HS đọc thông tin
SGK về chu kì.
- Y/c vận dụng để tìm
hiểu chu kì 1 và trả lời
câu hỏi:
+ điện tích hạt nhân
tăng hay giảm từ H
đến He?
+ Số lớp electron của H
và He là bao nhiêu?
+ Các em hãy xem chu
kì 2 có gì giống với
chu kì 1 về sự biến
thiên điện tích hạt
nhân, số lớp e trong
nguyên tử từ Li đến
Ne.?
- Y/c HS QS nhóm I, VII,
trả lời câu hỏi: các
nguyên tố trong cùng
một nhóm có đặc
điểm gì giống nhau?
- Y/c HS thảo luận và
rút ra nhận xét đúng
về nhóm nh SGK.
- HS đọc thông tin
trong SGK.
- Trả lời câu hỏi:
Chu kì 1:
+ Số lợng nguyên tố: 2
+ Các nguyên tố: H và
He
+ Điện tích hạt nhân
tăng từ H đến He.
+ Số lớp e của H và He
đều là 1.
Chu kì 2:
+ Số nguyên tố: 8
+ Điện tích hạt nhân
tăng từ Li đến Ne
+ Số lớp e đều là 2.
- HS thảo luận và
nhận xét:
+ Na, K là nguyên tố
hoạt động hoá học
mạnh.
+ Số e ngoài cùng nh
nhau: 1 e ở nhòm I và
7 e ở nhóm VII.
+ Điện tích hạt nhân
tăng từ 3+ đến 87+ ỏ
nhóm I và từ 9+ đến
85+ ở nhóm VII.
2. Chu kì:
Chu kì là dãy
nguyên
tố
mà
nguyên
tử
của
chúng có cùng số lớp
e và đợc sắp xếp
theo chiều tăng
dần điện tích hạt
nnhân.
Số thứ tự của chu
kì bằng số lớp e.
3. Nhóm:
Nhóm
gồm
các
nguyên
tố
mà
nguyên
tử
của
chúng có số e lớp
ngoài cùng bằng
nhau và do đó co
tính chất tơng tự
nhau
đợc
xếp
thành
cột
theo
chiều
tăng
của
điện tích hạt nhân
nguyên tử.
4.Củng cố:8
Hãy nêu các thông tin em biết đợc khi nhìn vào ô nguyên
tố số 15, 7, 19, 35..
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 11
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
Hãy nêu các thông tin em biết đợc khi nhìn vào chu kì số
3?
Hãy nêu các thông tin em biết đợc khi nhìn vào nhóm
nguyên tố số III, V?
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1
Yêu cầu học sinh học các kiến thức trong bài và làm bài
tập số 3.
6- Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................
Tun 21 Tit 42
Ngày soạn: 1/1/2018
Bi 31:sơ lợc về bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hoá học ( Tiết 2 )
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đợc:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đợc sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh
hoạ
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tử, chu kỳ, nhóm. Lấy
ví dụ minh hoạ
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và
nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ
- ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn : Sơ lợc về mối liên hệ
giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
và tính chất hoá học cơ bản cuả nguyên tố đó.
2. Kỹ năng:
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I, Nhóm
VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì
nhóm
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình suy ra
vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngợc lại
- So sánh tính chất kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên
tố cụ thể với các nguyên tố lân cận.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.
III. Chuẩn bị:
- GV: - Bảng tuần hoàn (lớp 9) phóng to để treo trớc lớp, gần
bảng.
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
12
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
- Ô nguyên tố phóng to
- Chu kì 2,3 phóng to
- Nhóm I, nhóm VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên
tố.
- HS: Học bài củ, chuẩn bị bài mới
III - Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: 1
2. Kiểm tra bài cũ: 5
HS 1: Chu kì là gì? Hãy nêu những thông tin em biết đợc
về các nguyên tố trong chu kì 2, 4?
HS 2: Nhóm là gì? Hãy nêu những thông tin em biết đợc
về các nguyên tố trong nhóm II, VI ?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn: 15
Hoạt động của GV
- GV thông báo quy luật
biến đổi tính chất
chung trong một chu
kì và yêu cầu HS vận
dụng để xem xét cụ
thể, giúp HS thấy rõ
quy luật này nh trong
bài học.
- GV y/c HS QS chu kì
2:
+ Số e lớp ngoài cùng
biến đổi nh thế nào
từ Li đến Ne?
+ Sự biến đổi tính
kim loại và tính phi kim
thể hiện nh thế nào?
(HS trả lời đợc vì đã
biết Li là KL mạnh, F là
phi kim mạnh nhất, C là
PK yếu, O là PK mạnh
nhng yếu hơn F).
* Tơng tự, xét chu kì
Hoạt động của HS
Nội dung
- HS nhận định thông 1. Trong một chu
tin qua phần thông kì:
báo của GV.
Theo chiều từ trái
sang phải:
+ Số e lớp ngoài
cùng của nguyên tử
- QS chu kì 2:
tăng dần từ 1 -> 8
+ Số e lớp ngoài cùng electron.
tăng dần từ Li đến Ne
+ Tính kim loại
( Từ 1 -> 8).
của các nguyên tố
+ Tính KL giảm giảm dần, tính phi
dần, tính PK tăng kim của các nguyên
dần.
tố tăng dần.
( Chú ý: không đọc
nội dung SGK để phát
biểu)
- QS chu kì 3:
+ Số e lớp ngoài cùng
tăng dần từ Na đến
Ar ( Từ 1 -> 8).
+ Tính KL giảm
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
13
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
2: HS đã biết Na là KL dần,
mạnh, Cl là PK mạnh...
dần.
- Y/c HS QS bảng tuần
hoàn, rút ra nhận xét
về sự biến đổi số lớp
electron.
- GV thông báo về quy
luật biến đổi tính KL,
tính PK, để HS vận
dụng vào nhóm I và VII.
+ Sự biến đổi số lớp e,
quy luật biến đổi tính
KL, tính PK trong nhóm
có gì khác chu kì?
- GV y/c HS tự đọc SGK
và trả lời câu hỏi:
+ nêu quy luật?
+ phân tích thí dụ
đối với nhóm I, nhóm
VII để chứng minh cho
quy luật.?
+ Kết luận ?
- GV đa ra BT vận
dụng: bài 5 SGK.
Y/c HS thảo luận nhóm
làm BT, sau đó các
nhóm cử đại diện lên
báo cáo trên bảng hoặc
làm BT vào bảng nhóm.
tính
PK
tăng
- HS QS bảng tuần
hoàn và nhận xét: số
lớp e tăng dần từ trên
xuống dới.
- Thu nhận thông tin
do GV cung cấp.
2. Trong một nhóm:
Theo chiều từ trên
xuống dới:
+ Số lớp e của
nguyên tử tăng dần
+ Tính KL của các
nguyên tố tăng dần
- Vận dụng :
+ Tính PK của các
+ Tính KL tăng dần, nguyên
tố
giảm
tính PK giảm dần.
dần.
+ Phân tích VD:
Nhóm I: Số lớp e tăng
dần từ 2 -> 7, số e lớp
ngoài cùng đều bằng
1, tính KL tăng dần: Li
là KL mạnh, Fr là KL
hoạt động rất mạnh.
Nhóm VII: Số lớp e tăng
dần từ 2 -> 6, số e lớp
ngoài cùng đều bằng
7, tính phi kim giảm
dần: F là PH mạnh
nhất, I là PH yếu hơn,
At là nguyên tố không
có trong tự nhiên nên
ít đợc nghiên cứu.
Thảo luận nhóm làm
BT 5.
( Đáp án đúng: b)
Hoạt động 2 :ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học: 15
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Y/c HS hoạt động * HS hoạt động theo 1. Biết vị trí của
theo nhóm bàn:
nhóm bàn:
nguyên tố ta có thể
- GV hớng dẫn HS từ VD + Ô số 17: Clo, só lớp suy đoán cấu tạo
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 14
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
cụ thể rút ra nhận xét: e: 3, số e lớp ngoài nguyên tử và tính
+ Hãy suy đoán cấu cùng: 7, nguyên tử chất của nguyên tố.
tạo nguyên tử của khối: 35,5
nguyên tố ở ô số 17, 23, + Rút ra nhận xét.
39?
=> Rút ra nhận xét: từ
vị trí của nguyên tố có + Nguyên tố: K (là KL
thể suy đoán đợc mạnh), N ( là phi kim
điều gì ?
tơng đối mạnh)
2. Biết cấu tạo
+ Hãy suy đoán vị
nguyên
tử
của
trí và tính chất của
nguyên tố ta có thể
nguyên tử nguyên tố có
suy đoán vị trí và
cấu tạo: số lớp e là 4, số
tính
chất
của
e lớp ngoài cùng là 1?
nguyên tố đó.
Nguyên tử có số lớp e là
2, số e lớp ngoài cùng là
5?
=> Rút ra nhận xét: từ
cấu tạo nguyên tử có
thể suy đoán đợc vị
trí và tính chât của
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
4. Củng cố: 8
+ Hãy nêu các KT chính trong tiết này?
+ Làm BT vận dụng số 1, 2, 6
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 1
Yêu cầu nắm các kiến thức trong bài và làm BT số 3, 4, HS
khá làm BT 7*
V - Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Thnh Tr, ngy.....thỏng..... nm......
DUYT CA T
................................................
...............................................
...............................................
...............................................
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 15
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Tun 22 Tit 43
Trờng THCS
Ngày soạn: 16/1/2018
Bi 32:Luyện tập chơng 3
phi kim - sơ lợc về bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống lại tất cả các KT đã học trong chơng nh:
- Tính chất của PK, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon,
axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất
của các nguyên tố hoá học trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của
bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn:
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
+ Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì,
nhóm đối với nguyên tố cụ thể, so sánh tính KL, tính phi kim
của một nguyên tố với nguyên tố lân cận.
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể
từ vị trí và ngợc lại.
II. Chuẩn bị.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập để hớng dẫn HS hoạt động.
- Bảng phụ viết câu hỏi và bài tập để học sinh hoạt động
xây dựng sơ đồ tính chất hoá học của kim loại và phi kim cụ
thể
III - Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:1
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra, sẽ lồng ghép trong quá trình luyện tập và có
thể lấy điểm miệng.)
3. Nội dung bài luyện tập:
Hoạt động 1: 13
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
16
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Hoạt động của GV
* GV y/c HS gấp SGK lại.
* GV đa ra BT:
Có các chất sau đây:
SO2, H2SO4, SO3, H2S,
FeS, S. hãy lập sơ đồ
dãy chuyển đổi gồm
các chất trên để thể
hiện tính chất hoá học
của PK lu huỳnh. Viết
các PTHH.
Y/c HS thảo luận và làm
BT vào bảng nhóm.
- Thảo luận các đáp án.
Trờng THCS
Hoạt động của HS
HS gấp SGK lại.
- Thảo luận nhóm làm
BT:
Dãy chuyển đổi:
Viết các PTHH minh
hoạ và từ đó đa ra đợc sơ đồ 1 (SGK)
Nội dung
1. Tính chất hoá
học của phi kim:5
( Nội dung sơ đồ 1
SGK và các PTHH
minh hoạ )
S + H2
S + Fe
S + O2
SO2 + O2
SO3
+
H2SO4
H2S
FeS
SO2
SO3
H2O
Hoạt động 2 :Tính chất hoá học của một số phi kim cụ
thể:5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho dãy chuyển đổi * HS viết các PTHH
sau:
biểu diễn chuyển
HCl
Cl2
NaClO đổi, sau đó thay tên
loại chất vào những
FeCl3
chỗ có công thức cụ
* Hãy viết các PTHH thể để rút ra đợc sơ
biểu diễn sự chuyển đồ 2 trong SGK.
đổi đó?
* GV đa ra sơ đồ trên * HS viết các PTHH
bảng phụ, y/c HS hoàn hoàn thành sơ đồ
thành các PTHH minh biến hoá nh trong SGK
hoạ. Sau đó y/c điền hớng dẫn.
các nội dung đó vào
bảng và rút ra KT nh
bảng trong SGK.
Nội dung
a) Clo
( Nội dung sơ đồ 2
trong SGK)
b) Cacbon và hợp
chất của cacbon:
( Nội dung bảng 3
trong SGK)
Hoạt động 3 : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá hoc:3
Hoạt động của GV
* GV đặt câu hỏi:
Hoạt động của HS Nội dung
* HS trả lới các câu
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 17
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
+ Cấu tạo của bảng
tuần hoàn?
+ Sự biến thiên tính
chất
các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
theo chu kì? Theo
nhóm?
+ Hãy cho biết vị trí
của clo, cácbon trong
bảng tuần hoàn? Vị trí
đó liên quan đến tính
chất của các nguyên tố
này nh thế nào?
hỏi của GV, từ đó
tổng hợp lại KT về
bảng tuần hoàn.
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
- Sự biến thiên tính
kim loại, phi kim
trong chu kì
- Sự biến thiên tính
kim loại, phi kim
trong nhóm
Có thể ghi, hoặc
không ghi, những nội
dung này đều đã có
đầy đủ trong các
bài học trớc.
Hoạt động 4: Bài tập:30
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV giới thiệu: BT 1, 2,
3 chính là nội dung liên
hệ của các phần KT đã
ôn luyện 1, 2, 3, HS có
thể tự làm ở nhà.
* BT 5: Y/c HS thảo HS thảo luận làm BT
luận làm BT vào bảng vào bảng nhóm
nhóm, sau đó các nhóm
gắn bảng và thảo luận
toàn lớp phân tích bài
tập kết quả của từng
nhóm.
Nội dung
BT 5:a) Gọi công thức
của oxit sắt là FexOy
FexOy + yCO
xFe + yCO2
Số
mol
Fe:
22,4 : 56 = 0,4 (mol)
Số mol FexOy :
0,4
x
Ta có: ( 56x +
16y)
0,4
= 32
x
x
2
==> y =
3
Từ khối lợng mol
là 160 gam suy ra
công thức phân tử
của oxit sắt là Fe2O3
b) Khí sinh ra là
CO2 , cho vào bình
nớc vôi trong có phản
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
18
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
ứng:
CO2+ Ca(OH)2
CaCO3 + H2
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau:1
Yêu cầu học sinh làm bài tập SGK và đọc trớc bài Khái
niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
IV - Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Ngày soạn: 16/1/2018
Tun 22 Tit 44
Bi 33 : Thc hnh
Tớnh cht hoỏ hc ca phi kim v hp cht ca
chỳng
I) Mc tiờu :
1) Kthc : cng c cỏc kthc v t.c. hhc ca C, mui cacbonat v m.clorua.
2) K nng : rốn k nng thc hnh húa hc v gii cỏc bi tp thc n. hhc.
II) Chun b : gv pha loóng cỏc dung dch, ng trong l thớch hp.
1) Húa cht : CuO, Bt than g, dd Ca(OH)2, bt : NaHCO3, NaCl, Na2CO3,
CaCO3, dd HCl, nc ct.
2) Dng c : (cho 6 10 nhúm) 1 giỏ st , 1 cp n , 4 n , 1 ốn cn , 1nỳt
cao su cú l gn ng L, 4 thỡa nha, 1 giỏ n, 1 chi ra, 1 ng nh git.
III) Phng phỏp : thc hnh,
IV) Tin trỡnh dy hc :
1) KTBC :
2) M bi : nhm chng minh nhng t.c. hhc ca C, mui cacbonat v
mui clorua, chỳng ta s cựng nhau tin hnh lm bi thc hnh ngy hụm nay !
H ca gv
H ca hs
Ni dung
Hdn hs cỏch:
Qsỏt cỏch ly 1. Thớ nghim 1: Cacbon
+ Ly hhp cho vo .n. húa cht; lp t kh ng (II) oxit nhit
cao:
+ Lp c dc tn (phi dng c,
lp kớn nỳt cao su)
Tin hnh lm Ly ớt bt CuO v C
Y/c h/s qsỏt ch cha thớ nghim, qsỏt , vo n.
hhp v s thay i mu nx v rỳt ra kt Lp t dng c nh
sc dd Ca(OH)2, kim tra, lun v tớnh cht hỡnh v 3.9 trang 83.
hdn hs cỏch lp dng c, ca C.
un núng ỏy .n. trờn
kt qu.
Vit PTP v ngn la ốn cn.
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
19
Năm học: 2017
Gi¸o ¸n hãa häc 9
Thạnh Trị
Hdẫn hs cách:
+ Lấy NaHCO3 cho vào
ốn
+ Lắp đặc dcụ tn; phải
lắp kín nút cao su.
Y/c h/s qsát sự thay
đổi màu sắc dd Ca(OH)2
Kiểm tra, hdẫn hs
cách lắp dụng cụ, kết
quả.
Hdẫn hs trình tự cách
tiến hành tn theo sơ đồ:
Phân loại chất dựa
vào t.c. hhọc chác biệt
giữa các chất để xác định
thuốc thử cho phù hợp.
Yc hs nêu htượng qs
được và viết PTPƯ minh
hoạ.
CaCO3; NaCl; Na2CO3
Tan
+
H2O
Na2CO3;
NaCl + HCl
Khí
bay
Na2CO
CaCO3
Trêng THCS
tường trình thí
nghiệm.
Qsát cách lấy
hóa chất; lắp đặt
dụng cụ,
Tiến hành làm
tn, qsát , nx và
rút ra kết luận về
tính chất
của
NaHCO3.
Viết PTPƯ và
tường trình thí
nghiệm.
Quan sát sơ đồ
tìm hiểu cách tiến
hành thí nghiệm
nhận biết hoá chất
mất nhãn.
Các nhóm tiến
hành thực hiện
theo hướng dẩn.
Tường trình các
hiện tượng quan
sát được và toàn
bộ cách tiến hành
thí nghiệm, PTPƯ
.
Không có
htượng
NaCl
Hướng
dẫn học sinh
3
quan sát dấu hiệu khí
thoát ra là khí CO2
− Qsát nx hiện tượng
x.ra ?
− Giải thích ? Viết
PTPƯ ?
− Rút ra kết luận về
t.c.hh của C ?
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt
phân muối NaHCO3:
− Cho nửa thìa bột
NaHCO3 vào ống nghiệm
rồi lắp dụng cụ như hình
3.6 trang 89.
− Đun nóng đáy ốn trên
ngọn lửa đèn cồn.
− Qsát , nhận xét hiện
tượng x.ra trong dd
Ca(OH)2 ?
− Viết PTPƯ minh họa
và rút ra kết luận về
t.c.hhọc của NaHCO3?
3. Thí nghiệm 3: Nhận
biết muối Cacbonat và
muối clorua:
* Cách làm:
− Đánh số thứ tự 3 lọ,
− Lấy ít bột chất rắn
mỗi lọ ra ống nghiệm có
sẳn 10 ml nước cất để thử
tính tan:
+ Ốn nào có chất rắn
không tan là CaCO3.
+ 2 ốn còn lại chất rắn
đều hòa tan là NaCl và
Na2CO3.
− Nhỏ dd HCl vào 2 ốn
trên, ốn nào có chất khí
thoát ra là Na2CO3 . Ống
nghiệm còn lại là NaCl.
− Viết PTPƯ xảy ra ?
3) Tổng kết:
− Y/c h/s hoàn thành các thí nghiệm, thu dọn vệ sinh dụng cụ.
Gi¸o viªn: Trịnh Thị Thùy Giang
-2018
20
N¨m häc: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
Thu bi tng trỡnh cỏc nhúm, thụng bỏo im cỏc phn ca cỏc
nhúm.
Rỳt kinh nghim cỏc nhúm lm cha tt v tuyờn dng cỏc nhúm
lm tt.
V) Dn dũ: xem trc ni dung bi tip theo.
VI) Rỳt kinh nghim:
Tun 23 Tit 45
Ngày soạn: 20/1/2018
Chơng IV : Hiđrocacbon . nhiên liệu
Bi 34 : khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết đợc:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt đợc các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập đợc công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành
phần phần trăm các nguyên tố
II. Trọng tâm
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
III. Chuẩn bị
- GV: + Tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen
thuộc hàng ngày.
+ Hoá chất làm thí nghiệm: Bông, nến, nớc vôi trong.
+ Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
- HS: Chuẩn bị bài mới
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
- Nắm đợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng:
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
21
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
- Phân biệt đợc các chất hữu cơ thông thờng với các chất
vô cơ.
II - Chuẩn bị:
- Tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen
thuộc hàng ngày.
- Hoá chất làm thí nghiệm: Bông, nến, nớc vôi trong.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
III - Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:1
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1:Khái niệm về hợp chất hữu cơ: 25
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV treo tranh, giới thiệu HS quan sát tranh và 1. Hợp chất hữu cơ
+ HCHC có ở đâu?
theo dõi
có ở đâu?
HS trả lời
GV làm TN biểu diễn HS quan sát TN của 2. Hợp chất hữu cơ
nh SGK. Yêu cầu HS GV, nhận xét:
là gì?
quan sát nớc vôi trong - Bông, nến cháy tạo * Thí nghiệm: đốt
trớc và sau khi làm TN.
ra khí CO2.
cháy bông, nến tạo
+ Thành phần cấu tạo => Thành phần của ra sản phẩm là CO2.
của nến, bông là các HCHC có nguyên tố
HCHC. Khi các chất này Cacbon.
cháy tạo ra sản phẩm là
chất gì? Từ đó suy ra
thành phần của HCHC => HS đa ra khái
bắt buộc có nguyên tố niệm về HCHC.
gì?
* Khái niệm: Hợp chất
+ Vậy, từ thành phần Các HC của cacbon hữu cơ là hợp chất
cấu tạo của HCHC hãy đã học trong phần của Cacbon ( Trừ các
đa ra khái niệm HCHC hoá học vô cơ: CO, oxit
cacbon,
axit
là gì?
CO2, H2CO3, các muối cacbonic và các muối
+ Em đã biết những cacbonat.
cacbonat ).
hợp
chất
nào
của
cacbon trong phần hoá
học vô cơ? Đó có phải
là HCHC không?
GV y/c HS đọc thông * HS đọc thông tin 3. Các hợp chất hữu
tin trong SGK, phát và tự nêu đợc cách cơ đợc phân loại nh
biểu sự phân loại và phân loại là dựa vào thế nào?
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang 22
Năm học: 2017
-2018
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
nêu ví dụ.
* GV đa ra một số VD,
y/c HS thực hành phân
loại:
CH4, C2H6O, C5H10, C4H8,
C2H6O, C2H5ONa.
ở chơng trình hoá học
của các cấp cao hơn.
Trờng THCS
thành phần nguyên
tố của HC.
* Thực hành phân
loại:
+ Hiđrocacbon: CH4,
C5H10, C4H8
+ Dẫn xuất của
hiđrocacbon: C2H6O,
C2H6O, C2H5ONa
Dựa vào thành phần
phân tử, HCHC đợc
chia thành 2 loại:
+
Hiđrocacbon:
trong phân tử chỉ
có hai nguyên tố:
Cacbon và hiđro.
+ Dẫn xuất của
hiđrocacbon: trong
phân
tử
ngoài
cacbon và hiđro còn
có thêm các nguyên
tố khác .
Hoạt động 2 : Khái niệm về hoá học hữu cơ:
9
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* GV giới thiệu: trong
hoá học có nhiều
ngành khác nhau nh:
hoá vô cơ, hoá hữu cơ,
hoá lí, hoá phân tích...
Mỗi chuyên ngành có
một đối tợng và mục
đích nghiên cứu khác
nhau.
+ Em hãy nêu định
nghĩa về hoá hữu cơ?
HS theo dói phần giới * Hoá học hữu cơ là
thiệu của GV.
ngành
hoá
học
chuyên nghiên cứu
về các hợp chất hữu
cơ và những chuyển
đổi của chúng.
* Phát biểu khái * Hoá học hữu cơ
niệm HHHC.
đóng vai trò rất
quan trọng trong sự
phát triển kinh tế, xã
hội.
4. Củng cố:7
? Hãy tóm tắt lại những kiến thức cơ bản đã học trong tiết
này?
? Bài tập 1, 2, 5
5. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau: 1
-Y/c HS làm các BT 3,4.
- Đọc trớc bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
V- Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
23
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
Trờng THCS
.....................................................................................................
.....................................................................................................
........................................................................
Tun 23 Tit 46
Ngày soạn: 20/1/2018
Bi 35:cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết đợc:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu
tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra đợc đặ điểm cấu
tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết đợc một số công thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của
một số hợp chất hữu cơ đơn giản khi biết công thức phân tử.
II. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
III. Chuẩn bị
- GV: - Quả cầu cacbon, oxi, hiđro có lỗ khoan sẵn ( nếu trên
quả cầu cacbon có những lỗ khoan để lắp mô hình phân tử
etilen thì dán các lỗ đó lại).
- Các thanh nối tợng trng cho hoá trị của các nguyên tố,
ống nhựa để nối các nguyên tử lại với nhau.
- HS: Học bài củ, chuẩn bị bài mới
iIII - Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức:1
2. Kiểm tra bài cũ: 5
* HS 1: Bài tập 3
* HS 2: Bài 4:
% C = 40% ; % H = 6,67 % ; % O = 53,33 %
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ:
20
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Hãy tính hoá trị của Hoá trị của các 1. Hoá trị và liên kết
C, O, H trong các hợp nguyên tố: C (IV) ; O giữa các nguyên tử:
chất: CO2, H2O ?
(II) ; H (I)
Trong
HCHC,
các
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
24
Năm học: 2017
Giáo án hóa học 9
Thnh Tr
* Sau đó GV thông báo:
trong các HCHC, hoá trị
của các nguyên tố trên
cũng bằng nh vậy.
Cách biểu diễn hoá trị
của các nguyên tố trong
cấu tạo phân tử HCHC
là dùng các nét gạch.
* GV biểu diễn trên
bảng, sau đó thực hiện
trên mô hình.
+ Hãy rút ra kết luận
về sự liên kết giữa các
nguyên tử?
+ Hãy áp dụng quy tắc
hoá trị để tính hoá trị
của C trong phân tử
C2H6 ?
+Trong trờng hợp này
các nguyên tử phải liên
kết với nhau nh thế nào
để đảm bảo đủ hoá
trị cho mỗi nguyên tử?
+ GV gọi 1 HS lên bảng
biểu diễn mối liên kết
trong phân tử C2H6 .
* GV biểu diễn bằng
mô hình.
=> Trong phân tử
HCHC có nhiều nguyên
tử cacbon, các nguyên
tử cacbon này có thể
liên kết với nhau thành
mạch Cacbon.
VD: C3H8 . Y/c HS lên
bảng biểu diễn. GV
biểu diễn trên mô
hình để minh hoạ.
VD: C4H10
Y/c HS lên bảng biểu
Trờng THCS
Theo dõi :
Cacbon:
C
Hiđro : H
Oxi:
O
Nối liền các nét gạch
giữa 2 nguyên tử ta
đợc liên kết trong
phân tử:
Tính: C hoá trị III
=> Sai nguyên tắc
hoá trị trong phân
tử HCHC
=> Phải có mối liên
hệ giữa 2 nguyên tử
cacbon.
Biểu diễn: C2H6:
Giáo viên: Trnh Th Thựy Giang
-2018
nguyên tử liên kết với
nhau trheo đúng hoá
trị của chúng, mỗi
đơn vị hoá trị đợc
biểu diễn bằng một
nét gạch nối giữa hai
nguyên tử. CH4
2. Mạch cacbon:
* Trong phân tử hợp
chất hữu cơ, các
nguyên tử cacbon có
thể liên kết trực tiếp
với nhau thành mạch
cacbon.
* Có 3 loại mạch
cacbon:
+ Mạch thẳng:
VD: C4H10:
+ Mạch nhánh:
VD: C4H10:
+ Mạch vòng:
VD: C4H8:
25
Năm học: 2017