Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 32 (2buổi đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.45 KB, 33 trang )

Tuần 32:
Thứ hai ngày 20 tháng 4. năm 2009
Hoạt động tập thể
Chào cờ
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi.
Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vơng quốc nọ rất buồn
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa cha nở đã tàn mái nhà.


? Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn
chán nh vậy
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình - Cử 1 viên đại thần đi du học nớc ngoài
chuyên về môn cời cợt.
? Kết quả ra sao - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu
tội vì cố hết sức nhng học không vào. Các
quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở
dài
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn
này
- Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc ngoài
đờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin
đó
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai.
- Hớng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm
1 đoạn theo phân vai.
- Luyện đọc cả lớp.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất,
mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số ch-
a biết, tìm số bị chia cha biết?
+ Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân và phép cộng.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho
10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh
hai số tự nhiên
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số lít xăng cần đi quãng đờng dài 180km
là:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập.
Luyện Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất,
mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số ch-
a biết, tìm số bị chia cha biết?
- HS khác nhận xét
+ Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân và phép cộng.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho
10, 100, 1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh
hai số tự nhiên
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: HS: Đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp tự làm bài
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
đạo đức
dành cho địa phơng
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giữ gìn môi trờng xung quanh ở địa phơng nơi mình đang sống.
- Rèn ý thức giữ môi trờng thêm sạch đẹp.
- Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trờng xung
quanh.
- Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trờng xung quanh nơi mình ở.
II. Nội dung:
1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trờng xung quanh địa
phơng mình đang sống:
- Vứt rác thải bừa bãi.
- Vứt xác động vật chết ra đờng làng ngõ xóm.
- Nớc thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có
chỗ thoát
2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phơng nơi em đang sống?
- Vứt, đổ rác đúng nơi quy định.
- Không vứt xác động vật chết ra đờng.
- Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nớc thải ở các
chuồng chăn nuôi cũng nh nớc sinh hoạt hàng ngày.
- Thờng xuyên vệ sinh nhà cửa, đờng làng, xóm ngõ nơi mình đang sống.
- Đề cao ý thức giữ môi trờng sạch đẹp.
Kỹ thuật
Lắp ôtô tải (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ôtô tải.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp ôtô tải đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn khi thao tác, lắp các chi tiết của ôtô tải.

II. Đồ dùng:
- Mẫu ôtô tải đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy trình lắp ôtô tải
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HS thực hành lắp ôtô tải
a. Chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc ghi nhớ trớc khi lắp.
- GV nhắc các em cần lu ý khi lắp (SGV) - Quan sát kỹ hình trong SGK.
c. Lắp ráp ôtô tải
HS: Quan sát kỹ hình 1 và các bớc lắp
trong SGK để lắp cho đúng.
- GV quan sát để kịp thời giúp đỡ và chỉnh
sửa cho những HS còn lúng túng.
- GV nhắc HS lu ý khi lắp thang vào giá
đỡ, thang phải lắp bánh xe, bánh đai trớc,
sau đó mới lắp thùng.
3. Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
thực hành.
HS: Trng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.

- Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào
hộp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lắp ôtô tải
Kể chuyện
Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện phối hợp
với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa
SGK phóng to treo bảng.

HS: Cả lớp nghe.
HS: Cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dới
mỗi bức tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể trong nhóm:
HS: Kể từng đoạn trong nhóm 2 - 3 em.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể trớc lớp:
- 1 vài tốp thi kể từng đoạn trớc lớp.
- Thi kể cả câu chuyện trớc lớp.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu
hỏi để các bạn trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét về khả năng nhớ,
hiểu truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.

Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Hớng dẫn ôn tập:
+ Bài 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa
bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức.
HS: Tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để
kiểm tra chéo.
+ Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS: Tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3 600
b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
= 215 x 100
= 21 500
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 4: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán đợc là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét
vải là:

714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 5: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Chính tả
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vơng quốc
vắng nụ cời.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS lên làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nghe - viết:
HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những
từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe đọc viết bài vào
vở.

- GV đọc lại bài. HS: Soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp
mình.
HS: Đọc thầm câu chuyện vui, làm vào
vở bài tập.
- 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên
bảng.
- Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện
sau khi đã điền.
a) Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng sức
xin lỗi - sự chậm trễ.
b) Nói cời, dí dỏm - hóm hỉnh - công
chúng - nói chuyện - nổi tiếng.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn.
Khoa học
động vật ăn gì để sống
I. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trởng tập hợp các tranh của nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD: + Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn
nhau.
=> Kết luận: Nh mục Bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi : Đố bạn con gì?
+ Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi.
- Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất kỳ 1
con vật nào mà các em đã su tầm mang
đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai
để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả
lời đúng hoặc sai.
VD: + Con vật này có 4 chân phải
không?
+ Con vật này ăn thịt phải không?
+ Con vật này có sừng phải không?
+ Con vật này thờng hay ăn cá cua
tôm tép phải không?
+ Bớc 2: GV cho HS chơi thử.

+ Bớc 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em
đợc tập đặt câu hỏi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học; Về nhà học bài.
luyện Khoa học
động vật ăn gì để sống
I. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Bài tập 1 :
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trởng tập hợp các tranh của nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD: + Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm
mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn
nhau.
3. Hoạt động 2: Bài tập 2 Chơi trò chơi

+ Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi.
- Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất kỳ 1
con vật nào mà các em đã su tầm mang
đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai
để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả
lời đúng hoặc sai.
VD: + Con vật này có 4 chân phải
không?
+ Con vật này ăn thịt phải không?
+ Con vật này có sừng phải không?
+ Con vật này thờng hay ăn cá cua
tôm tép phải không?
+ Bớc 2: GV cho HS chơi thử.
+ Bớc 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em
đợc tập đặt câu hỏi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học;
- Về nhà học bài.
Thứ t ngày 22 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Ngắm trăng. không đề
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài thơ: Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
Bài 1: ngắm trăng
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam
trong nhà tù.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó
giữa Bác Hồ với trăng?
- Hình ảnh: Ngời ngắm
nhà thơ.
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc
quan trong cả những hoàn cảnh rất khó
khăn.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm và thi
đọc diễn cảm bài thơ.
HS: - Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
Bài 2: không đề
a. Luyện đọc:

- GV đọc diễn cảm bài thơ. HS: Nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Bác sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh
nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- Bác sáng tác bài này ở chiến khu Việt
Bắc trong kháng chiến chống Pháp rất gian
khổ. Những từ cho biết điều đó là: đờng
non, rừng sâu quân đến, tung bay chim
ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời
và phong thái ung dung của Bác?
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh
đờng non đầy hoa; quân đến rừng sâu,
chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân,
việc nớc, Bác xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới
rau.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng bài thơ:
HS: Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học cho thuộc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×