Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tuan 27-lop 5 (2buoi du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.01 KB, 26 trang )

Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
Tuần 27
Thứ hai ngày 16 tháng 3 năm 2009
Chào cờ
Nội dung tổng đội + Hiệu trởng
Tập đọc
Tranh làng hồ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát, đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tơi, lành
mạnh thể hiện đợc cảm xúc trân trọng những bức tranh làng Hồ.
- Từ ngữ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác,
- ý nghĩa: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn
hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý trọng
giữ gìn bảo vệ văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh nối tiếp đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn luyện đọc. rèn đọc đúng và
giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ
lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày
của làng quê Việt Nam?


? Kĩ thuật tạo tranh của làng Hồ có gì
đặc biệt?
? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với
tranh làng Hồ.
- Tranh lợn ráy có những khoáy ân- d-
ơng
- Tranh vẽ đàn gà con.
- Kĩ thuật tranh.
- Màu trắng điệp.
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
- Học sinh đọc nối tiếp. Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn, kết hợp rèn
đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trớc lớp.
- Học sinh theo dõi.
- tranh vẽ lợn, gà, chute, ếch, cây
dừa, tranh tố nữ,
- rất đặc biệt: màu đen không pha
bằng thuốc.
- rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa
thu.
Màu trắng điệp làm bằng hạt phấn.
- rất có duyên.
- Tng bừng nh ca múa bên gà mái
mẹ.
- Đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
- Là một sự sáng tạo góp phần vào
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan

Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
dân gian làng Hồ?
? ý nghĩa bài:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn
1.
- Giáo viên dọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
kho tàng màu sắc của dân tộc trong
hội hoa.
- Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp và
pha màu tinh tế đặc sắc.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp- củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- THi đọc trớc lớp.
- Bình trọn ngời đọc hay.
3
2
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố cách tính vận tốc.

- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Học sinh tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hớng dẫn học sinh làm vở.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát
lỗi, chữa bảng.
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/ phút
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.
Với s = 130 km, t = 4 giờ thì:
v = 130 : 4 = 32,5 km/h
- Học sinh trao đổi, trình bày.
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là:

0,5 giờ hay
2
1
giờ:
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 10 (km/giờ)
Hay 20 :
2
1
= 40 (km/giờ)
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
- Giáo viên chấm, nhận xét. - Học sinh làm vở, chữa bảng.
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 15 phút 6 giờ 30 phút = 1
giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 21 km/giờ
3
2
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm vở bài tập.
Lịch sử
Lễ kí hiệp định pa- ri
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết sau những thất bại nặng nề ở 2 miền Nam, Bắc ngày
27/1/1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri. Những điều khoản quan trọng nhất

của hiệp định Pa- ri
- Học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh t liệu về lễ kí hiệp định Pa- ri
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
? Mĩ có âm mu gì khi ném bom huỷ diệt Hà Nội và các vùng phụ cận?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định
Pa- ri?
? Hiệp định Pa- ri đợc kí ở đâu? Vào
ngày nào?
? Vì sao t thế lặt lọng không muốn kí
Hiệp định Pa- ri, nay Mĩ buộc lại phải
kí Hiệp định Pa- ri về việc chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt
Nam?
* Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý
nghĩa của Hiệp định Pa- ri.
? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa- ri.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- đợc kí tại Pa- ri Thủ do của nớc
Pháp vào ngày 17/1/1973.
- Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề

trên chiến trờng cả 2 miền Nam, Bắc
(Mậu thân 1968 và Điện Biên phủ trên
không 1972). Âm mu kéo dài chiến
tranh xâm lợc Việt Nam của chúng bị
đạp tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định
Pa- ri.
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trình
bày.
+ Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ
quyền thống nhất và toàn vèn lãnh thổ
của Việt Nam.
+ Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân
đồng minh ra khỏi Việt Nam.
+ Pháp chấm dứt dính líu quân sự ở
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
? Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
? Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào
với lịch sử dân tộc ta?
- Bài học: sgk.
Việt Nam.
+ Phải có trách nhiệm trong việc làm
gắn vết thơng ở Việt Nam.
- đã thừa nhận sự thất bại của chúng
trong chiến tranh ở Việt Nam công
nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn
vèn lãnh thổ của Việt Nam.
- đánh dấu bớc phát triển mới của
cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ

buộc phải rút quân khỏi nớc ta, lực l-
ợng cách mạng miền Nam chắc chắn
mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi lớn
để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu
tranh, tiến tới giành thắng lời hoàn
toàn, giải phóng miền Nam thống nhất
đất nớc.
- Học sinh nối tiếp đọc.
3
2
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc đợc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu: Học sinh biết.
- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn s
trọng đạo của ngời Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp
xếp các sự kiện thành một câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên dán đề lên bảng.
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn
s trọng đạo của ngời Việt Nam.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng
biết ơn của em với thầy cô.
- Giáo viên phát đề và gạch chân những
từ ngữ quan trọng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh nối tiếp gợi ý trong sgk.
- Học sinh nối tiếp giới thiệu câu
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
- Giáo viên gợi ý: chọn một trong hai
đề.
* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
chuyện mình chọn.
- Học sinh thành lập nhóm làm
dán ý
- Học sinh từng nhóm kể cho nhau
nghe trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử địa diện thi kể đối
thoại về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay

nhất.
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Học sinh tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Hớng dẫn học sinh làm vở.
- Giáo viên chấm, nhận xét.
- Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát
lỗi, chữa bảng.
- Học sinh làm cá nhân, trình bày.

- Lớp làm bài cá nhân
- Học sinh trao đổi, trình bày.
- Học sinh làm vở, chữa bảng.
3
2
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm vở bài tập.
An toàn giao thông
Ôn tập
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại một số kỹ năng an toàn cho HS.
- Ren ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5
1. Tổ chức :
- HS hát
25
2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã
học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
5

3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009
Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài môi trờng
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu to để học sinh làm nhóm bài tập 1.
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm
thi làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm
nào tìm đợc nhiều hơn thì càng đáng
khen.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.

a) Yêu nớc:
- Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
- Con ơi con ngủ cho ngoan.
Để mẹ gánh nớc rửa bành con voi.
b) Lao động cần cù.
- Tay làm hàm nhai.
- Tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết.
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một
giàn.
d) Nhân ái:
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
Bài 2:
- Giáo viên cho học sinh làm nhóm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, kết
luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải ô
chữ S màu xanh theo lời giải đúng.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Học sinh nối tiếp nhau các câu ca
dao, tục ngữ đã điền.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Ô chữ hình chữ S màu xanh là:
Uống nớc nhớ nguồn
5

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 và bài tập 2.
Toán
Quãng đờng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính quãng đờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng chữa bài 4 tiết trớc.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hình thành cách tính quãng đờng.
a) Bài toán 1:
- Cho học sinh đọc bài toán 1 trong
sgk.
- Cho học sinh nêu công thức tính
quãng đờng khi biết vận tốc và thời
gian.
b) Bài toán 2:
Đổi 2 giờ 30 phút = 25 giờ
=
2

5
giờ
L u ý: - Nếu đơn vị vận tốc là km/giờ,
thời gian tính theo đơn vị là giờ thì
quãng đờng là km.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng
- Gọi 1 học sinh lên bảng- lớp làm
vở.
- Nêu yêu cầu bài toán.
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
425 x 4 = 170 (km)
s = v x t
- Đọc yêu cầu bài:
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc là:
12 x 25 = 30 (km)
Hoặc 12 x
2
5
= 30 (km)
Đáp số: 30 km
- Đọc yêu cầu bài 1:
Bài giải
Quãng đờng ca nô đi đợc là:
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
- Gọi chữa, cho điểm
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm đôi.
- Cho học sinh thảo luận đôi làm.
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- Trao đổi bài để kiểm tra.

- Nhận xét chung.
3.5. Hoạt động 4: Làm cá nhân.
- chấm 10 phiếu cá nhân.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
- Đọc yêu cầu bài 2:
Bài giải
Đổi: 15 phút =
4
1
giờ = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12,6 x
4
1
= 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
- Đọc yêu cầu bài:
Bài giải
Cách 1: Đổi số đo thời gian về số đo có
đơn vị là giờ:
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng đi đợc của ngời đi xe đạp
là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có
đơn vị là phút:
1 giờ = 60 phút

Vận tốc của ngời đi xe đạp với đơn vị
phút là:
0,21 x15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Khoa
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu: Giúp học:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xạnh, đậu đen ) vào
bông ẩm.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thực hành tìm
hiểu cấu tạo của hạt.
- Làm nhóm
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan

Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
- Giáo viên quan sát- thảo luận
nhóm.
- Cho lớp làm việc cả lớp.
+ Cho đại diện các lớp lên trình bày.
Giáo viên chốt lại: Hạt gồm: vỏ,
phôi và chất dinh dỡng dự trữ.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
? Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
- Giáo viên tuyên dơng nhóm có
nhiều hạt thành công.
3.4. Hoạt động 3: Quan sát.
? Nêu quá trình phát triển thành cây
của nhóm.
- Nhận xét.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm tách hạt
đã ơm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ ra đâu
là vỏ phôi, chất dinh dỡng.
2- b 3- a 4- e
5- c 6- d
- Làm nhóm
+ Là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp
(không quá nóng, không quá lạnh)
- Làm theo cặp
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
5
4. Củng cố- dặn dò:

- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nhớ- viết)
Cửa sông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài: Cửa sông
- Tiếp tục ôn tập quy tắc viêt hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng
bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
nhớ- viết:
- Nhắc các em chú ý cách trình bày kh
thơ 6 chữ, những chữ dễ sai.
- Giáo viên quan sát.
- Thu bài chấm.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài
tập.
- Mời 2 học sinh lên bảng viết.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 vài học sinh đọc thuộc lòng.
+ Nớc lợ, tâm rảo, lỡi sóng, lấp loá
+ Học sinh tự viết bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nối tiếp phát biểu
Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan
Phòng GD&ĐT Tam Dơng Giáo án lớp 5
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện Mĩ thuật
Vẽ tranh : Đề tài môi trờng
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện Toán
Quãng đờng
I. Mục tiêu:
- Thực hành tính quãng đờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
25
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi 1 học sinh lên bảng- lớp làm
vở.
- Gọi chữa, cho điểm
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm đôi.
- Cho học sinh thảo luận đôi làm.
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- Trao đổi bài để kiểm tra.
- Nhận xét chung.
3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- chấm 10 phiếu cá nhân.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 1:
- Lớp tự làm bài
- Đọc yêu cầu bài 2:
- Làm vở bài tập
- Đọc yêu cầu bài:
- Làm bài vào vở BT
5
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Luyện Tiếng Việt
Mở rộng vốn từ truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ
nguồn
II. Đồ dùng dạy học:

Bùi Thị Xuân Trờng TH Hoàng Đan

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×