Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

LA02 105 giải pháp đảm bảo an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 196 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

NCS. PHẠM THỊ PHƯƠNG ANH

GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội – 2017

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

NCS. PHẠM THỊ PHƯƠNG ANH

GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính- ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS,TSKH Đỗ Nguyên Khoát
2. TS Nguyễn Đức Độ

Hà Nội – 2017

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị.

Tác giả luận án

Phạm Thị Phương Anh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC....................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..................................................... vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH....................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... xi
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 10
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ AN NINH TÀI CHÍNH .......................................... 10
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HÀNG KHÔNG ..................................................... 10
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngành hàng không ..................................................... 10
1.2. An ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không .......................................... 14
1.2.1. Khái niệm về an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không .................... 14
1.2.1.2. Khái niệm về an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không .............. 15
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không 22
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ ổn định ..................................................... 22
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo an toàn ..................................... 28
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng
không.......................................................................................................................... 34
1.3. Kinh nghiệm đảm bảo an ninh tài chính tại một số doanh nghiệp ngành hàng không
trên thế giới và bài học rút ra đối với Việt Nam ............................................................ 43
1.3.1. Kinh nghiệm đảm bảo an ninh tài chính tại một số doanh nghiệp hàng không
trên thế giới ................................................................................................................ 44

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


v

1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với các doanh nghiệp NHK Việt Nam ..................... 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 49
CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 50
THỰC TRẠNG AN NINH TÀI CHÍNH ....................................................................... 50
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM.................. 50
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp hàng không Việt Nam ......................................... 50
2.2.Thực trạng an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không Việt Nam ................... 61
2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh mức độ ổn định .................................................. 61
2.2.2. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo an toàn tài chính ................. 87
2.2.3. Sử dụng mô hình kinh tế lượng xem xét tác động của các nhân tố cơ bản tới khả
năng phá sản của các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam .............................. 116
2.3. Đánh giá an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không Việt Nam ......... 121
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................ 121
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................................... 122
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................... 124
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 130
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 131
GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN NINH TÀI CHÍNH ....................................................... 131
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ............................... 131
3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và mục tiêu phát triển ngành hàng không Việt Nam trong
thời gian tới .................................................................................................................. 131
3.1.1. Bối cảnh kinh tế – xã hội ............................................................................... 131
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp ngành hàng không thời
gian tới ..................................................................................................................... 134


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vi

3.2. Giải pháp đảm bảo an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không Việt Nam
trong thời gian tới ......................................................................................................... 136
3.2.1. Giải pháp đối với doanh nghiệp .................................................................... 136
3.2.2. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 169
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 178
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 179
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 182

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

ANTCDN

An ninh tài chính doanh nghiệp

BEP


Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản

CHK

Cảng hàng không

CPBH

Chi phí bán hàng

DTT

Doanh thu thuần

ĐBTC

Đòn bẩy tài chính

GTVT

Giao thông vận tải

HK

Hàng không

HKDD

Hàng không dân dụng


HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KNSL

Khả năng sinh lời

LCTT

Lưu chuyển tiền thuần

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NHK

Ngành hàng không

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT


Nông nghiệp & phát triển nông thôn

NV

Nguồn vốn

NVLĐTX

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


viii

TS

Tài sản

TSCĐ


Tài sản cố định

TTCK

Thị trường chứng khoán

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

VN

Việt Nam

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

ASEAN

Association of Southest Asian

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

Nation
Asia-Pacific Economic

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái

Cooperation

Bình Dương

Center of Aviation Safety

Trung tâm nghiên cứu an toàn hàng không

Research

Thế giới

FDI


Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

NIM

Net interest margin

Thu nhập từ lãi biên

NWC

Net working capital

Nguồn vốn lưu động thường xuyên

ROA

Return on Assets

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

ROE

Return on Equity

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS


Return on Sales

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại thế giới

APEC

CARS

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1

Khả năng sinh lời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam.

64


Bảng 2.2

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) của

66

các doanh nghiệp NHK Việt Nam.
Bảng 2.3

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản của các doanh nghiệp NHK Việt 68
Nam

Bảng 2.4

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh của các doanh 70
nghiệp NHK Việt Nam

Bảng 2.5

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp NHK Việt 73
Nam

Bảng 2.6

ROE và các nhân tố ảnh hưởng tới ROE của các doanh nghiệp 76
NHK Việt Nam

Bảng 2.7

LCTT của các doanh nghiệp NHK Việt Nam


81

Bảng 2.8

Chỉ số phá sản của NHK Việt Nam

85

Bảng 2.9

Chỉ số Z” của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

86

Bảng 2.10

Khả năng thanh toán của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

89

Bảng 2.11

Khả năng thanh toán hiện thời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

91

Bảng 2.12

Khả năng thanh toán nhanh của các doanh nghiệp


94

NHK Việt Nam
Bảng 2.13

Khả năng thanh toán tức thời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

96

Bảng 2.14

Khả năng thanh toán lãi vay của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

100

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1

Tốc độ tăng nguồn vốn giai đoạn 2011 - 2016

58


Hình 2.2

Hệ số nợ trung bình của các doanh nghiệp trong NHK Việt Nam.

59

Hình 2.3

Biến động hệ số nợ của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

60

Hình 2.4

Tỷ lệ đầu tư vào TSNH giai đoạn 2011 - 2016

61

Hình 2.5

Khả năng sinh lời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

65

Hình 2.6

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của các doanh nghiệp 67
NHK Việt Nam


Hình 2.7

Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản của các doanh nghiệp NHK 69
Việt Nam.

Hình 2.8

Biến động ROA của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

Hình 2.9

Tỷ lệ doanh nghiệp NHK Việt Nam theo mức độ tín nhiệm của 72

71

các ngân hàng
Hình 2.10

Biến động ROE của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

Hình 2.11

Tỷ lệ doanh nghiệp trong NHK Việt Nam có ROE tăng, ROE 75

74

giảm qua các năm
Hình 2.12

Nguồn vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp NHK 75

Việt Nam.

Hình 2.13

Tỷ lệ doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động thường xuyên tăng, 80
giảm qua các năm.

Hình 2.14

Lưu chuyển tiền thuần của các doanh nghiệp NHK Việt Nam.

83

Hình 2.15

Tỷ lệ doanh nghiệp ở các mức LCTT qua các năm.

84

Hình 2.16

Biến động chỉ số Z” của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

87

Hình 2.17

Đánh giá chỉ số Z” của các doanh nghiệp trong NHK Việt Nam

87


Hình 2.18

Khả năng thanh toán của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

89

Hình 2.19

Khả năng thanh toán hiện thời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

91

Hình 2.20

Xếp loại khả năng thanh toán hiện thời của các doanh nghiệp 92

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


xii

NHK Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2015
Hình 2.21

Khả năng thanh toán của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

Hình 2.22


Xếp loại khả năng thanh toán nhanh của các doanh nghiệp từ năm 95

94

2010 đến năm 2015
Hình 2.23

Khả năng thanh toán tức thời của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

97

Hình 2.24

Khả năng thanh toán lãi vay của các doanh nghiệp NHK Việt Nam

100

Hình 3.1

Dự báo ROE của các doanh nghiệp trong NHK giai đoạn 2015 – 2017

121

Hình 3.1

Dòng tiền của doanh nghiệp

129


Hình 3.2

Chu kỳ tạo tiền mặt

130

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong nền kinh tế thị trường, trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh
nghiệp luôn phải đối mặt với những rủi ro phát sinh. Những rủi ro trong kinh
doanh rất đa dạng nảy sinh do những nguyên nhân khách quan và nguyên nhân
chủ quan như rủi ro tài chính, rủi ro hoạt động, rủi ro kỹ thuật - công nghệ, rủi ro
pháp luật, rủi ro từ các yếu tố tự nhiên.v.v.. Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong
từng lĩnh vực, từng ngành nhất định sẽ chịu tác động của các loại rủi ro khác
nhau và mức độ rủi ro cũng khác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ loại rủi ro nào nảy sinh
đều đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong những năm gần
đây với cuộc khủng hoảng kinh tế trên phạm vi toàn cầu cho thấy nhiều doanh
nghiệp ở các nước bị đe dọa sự tồn tại bởi rủi ro tài chính. Do vậy, việc đảm bảo
anh ninh tài chính của doanh nghiệp là vấn đề đặt ra một cách gay gắt đối với
các nhà quản trị doanh nghiệp. Ở Việt Nam, trong cuộc suy thoái kinh tế vừa qua
cũng bộc lộ rõ hơn tình trạng không ít những doanh nghiệp kể cả một số doanh
nghiệp lớn bị mất an ninh tài chính có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản.
Cùng với xu thế toàn cầu hóa chứa đựng nhiều nguy cơ bất ổn, các dòng

vốn tự do di chuyển làm tăng mối quan tâm của các quốc gia đối với việc đảm
bảo cho khu vực tài chính được hoạt động một cách lành mạnh, an toàn và hiệu
quả. Đó là an ninh tài chính ở cấp độ quốc gia. Còn trong phạm vi doanh nghiệp,
an ninh tài chính cũng được xem xét trên các khía cạnh như tính lành mạnh, an
toàn và hiệu quả theo quan điểm của chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, người cho
vay bởi những rủi ro trong hoạt động tài chính luôn tồn tại. Tuy nhiên, vấn đề an
ninh tài chính còn phụ thuộc vào lĩnh vực, ngành nghề hoạt động của doanh
nghiệp cũng như phương pháp và chất lượng thông tin thu thập để đánh giá.
Cuối năm 2006, nước ta chính thức là thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình hội

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

nhập kinh tế quốc tế. Sự hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều
cơ hội phát triển nhưng cũng đặt ra không ít thách thức đối với doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp trong ngành hàng không nói riêng,
trong đó có vấn đề an ninh tài chính doanh nghiệp. Trước đây, ngành hàng không
là ngành độc quyền hoạt động dưới sự bảo trợ của nhà nước, vì vậy tính minh bạch
thấp, hiệu quả kinh doanh không cao. Nhưng sau mở cửa nền thị trường, ngành
hàng không cũng phải đối diện với không ít khó khăn, thử thách như: làm thế nào
để cạnh tranh với các doanh nghiệp hàng không quốc tế, đảm bảo an toàn đường
bay, đảm bảo an ninh tài chính, tối đa hóa được giá trị doanh nghiệp.
Hiện nay, ngành hàng không trên thế giới đang phải đối mặt với “khủng
hoảng hàng không thế giới”. Nguyên nhân là do trong những năm gần đây, chi
phí nhiên liệu dưới tác động của giá xăng dầu đứng ở mức cao; sự cạnh tranh

giữa các hãng hàng không ngày càng gay gắt, sự uy hiếp an toàn hàng không liên
tiếp xảy ra làm cho các doanh nghiệp ngành hàng không gặp khó khăn trong
kinh doanh, lợi nhuận giảm và có nhiều doanh nghiệp đã phải tuyên bố phá sản.
Trong thực tế đã có không ít doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam bị phá
sản như: Hãng hàng không Trãi Thiên, Indochina Airlines, còn Air Mekong đang
có nguy cơ phá sản… Các doanh nghiệp ngành Hàng không có những đặc điểm
kinh tế-kỹ thuật hết sức đặc thù như: trang bị cơ sở vật chất kỹ thuận rất hiện đại,
rủi ro kinh doanh rất lớn, hạch toán kinh tế toàn ngành; điều này đã đòi hỏi các
nhà quản trị doanh nghiệp Hàng không cũng như các nhà nghiên cứu luôn luôn
trăn trở tìm các giải pháp nhằm tăng cường bảo đảm an ninh - an toàn tài chính
cho các doanh nghiệp, nhất là trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng sâu và rộng.
Vì vậy, đảm bảo an ninh tài chính trong hoạt động của các doanh nghiệp
ngành hàng không là một bức xúc, có tính thời sự cao trên phương diện lý luận
cũng như thực tiễn ở Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

Xuất phát từ những lí do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp đảm
bảo an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không Việt Nam” để tập
trung nghiên cứu là có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần đề xuất các
giải pháp bảo đảm an ninh tài chính, duy trì sự phát triển ổn định và bền vững
của các doanh nghiệp Hàng không Việt Nam hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là đưa ra những lý luận về an ninh tài chính

trong doanh nghiệp để từ đó phân tích thực trạng đảm bảo an ninh tài chính trong
các doanh nghiệp hàng không Việt Nam. Trên cơ sở đó đề ra những đảm bảo an
ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng không Việt Nam trong giai đoạn tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:


Hệ thống hóa lý luận về về an ninh tài chính trong các doanh nghiệp

hàng không, chỉ rõ khái niệm, nội dung và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về an ninh
tài chính trong các doanh nghiệp hàng không.


Tìm hiểu thực trạng về an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng

không trong thời gian qua. Từ đó, dánh giá thực trạng về an ninh tài chính trong
các doanh nghiệp hàng không trong thời gian qua trên các mặt kết quả đạt được,
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.


Đưa ra các giải pháp dưới góc độ vi mô của doanh nghiệp kết hợp với

những giải pháp quản lí vĩ mô của Nhà nước nhằm đảm bảo an ninh tài chính
trong các doanh nghiệp hàng không.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng
không.
Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về an ninh tài chính trong các
doanh nghiệp hàng không gồm 3 tổng công ty và 1 CTCP. Trong đó:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


4

- Tổng công ty hàng không Việt Nam, tổng công ty Quản lý bay, tổng công
ty cảng hàng không Việt Nam và CTCP Hàng Không Vietjet Air từ năm 2011
đến năm 2016.
- CTCP Hàng Không Vietjet Air từ năm 2013 – 2016.
Riêng đối với tổng công ty cảng hàng không Việt Nam số liệu trước năm 2013 là
số liệu tập hợp của ba đơn vị Cảng hàng không miền Bắc, Cảng hàng không
miền Trung và cảng hàng không miền Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đặt được mục đích và hướng nghiên cứu kể trên luận án sẽ sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau đây:
Vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử trongquá
trình triển khai nghiên cứu luận án.
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu, tư liệu về hoạt động sản xuất kinh
doanh tại của các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty hàng không Việt Nam, Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam, Tổng công ty quản lý bay
Áp dụng phương pháp thống kê, phân tổ, phân tích tổng hợp, so sánh
phương pháp mô hình hóa các vấn đề nghiên cứu để làm sáng tỏ các vấn đề
nghiên cứu.
5. Tình hình nghiên cứu
5.1. Công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về an ninh tài chính tiếp
cận dưới những góc độ và mức độ khác nhau được đăng tải trên các sách, đề tài
khoa học,.... Trong số đó có thể kể đến những công trình tiêu biểu sau:
Đã có một số đề tài, bài báo nghiên cứu vấn đề an ninh tài chính nói chung

hoặc đề cập đến an ninh tài chính của doanh nghiệp Việt Nam ở một số nội dung
nhất định.
Đề tài khoa học cấp Nhà nước của Viện Khoa học Tài chính (2002)
“Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của hệ thống giải pháp đảm bảo an ninh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

tài chính của Việt Nam trong phát triển và hội nhập quốc tế”, đã đề cập đến an
ninh tài chính quốc gia trong phát triển và hội nhập quốc tế trong đó có đề cập
đến an ninh tài chính doanh nghiệp.


GS,TSKH Tào Hữu Phùng(2004) -Cuốn sách “An ninh tài chính Quốc

gia - Lí luận - cảnh báo - đối sách”, đã đề cập vấn đề an ninh tài chính quốc gia
nói chung đưa ra các cảnh báo và các hướng xử lý, trong đó có phân tích vấn đề
an ninh tài chính doanh nghiệp Việt Nam.


GS,TSKH Tào Hữu Phùng, Th.sĩ Trần Tiến Hưng(2003)- Cuốn sách

“An ninh tài chính doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện chủ động hội nhập
quốc tế”, đi sâu phân tích an ninh tài chính của các doanh nghiệp nhà nước đánh
giá những kết quả đạt dược, hạn chế, nguyên nhân và đưa ra hệ thống giải pháp
nhằm đảm bảo an ninh tài chính của các doanh nghiệp nhà nước.



Trần Tiến Hưng( 2008), Một số giải pháp bảo đảm an ninh tài chính

doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập, Luận án tiến sỹ kinh tế, đã
khái quát hóa lý luận về an ninh tài chính doanh nghiệp, thực trạng an ninh tài
chính trong các doanh nghiệp ở Việt Nam từ năm 2001 đến năm 2007 chỉ rõ các
kết quả đạt được, những hạn chế về an ninh tài chính doanh nghiệp Việt Nam và
nguyên nhân của tồn tại đó. Xuất phát từ các kết quả đạt được cũng như những
hạn chế, nguyên nhân hạn chế về an ninh tài chính doanh nghiệp, luận án đề xuất
các giải pháp dưới góc độ vĩ mô kết hợp với các giải pháp vi mô nhằm bảo đảm
an ninh tài chính doanh nghiệp Việt Nam.


Vũ Minh Tâm ( 2009), An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt

Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, LA Tiến sỹ kinh tế, tác giả đã hệ
thống hóa lý luận về thị trường tài chính và an ninh tài chính cho thị trường tài
chính. Trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá thực trạng an ninh tài chính cho thị
trường tài chính Việt Nam, tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo an
ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6




Phạm Thị Vân Anh ( 2013) Đề tài NCKH cấp Học viện “Giải pháp

đảm bảo an ninh tài chính của các doanh nghiệp trong ngành thương mại dịch vụ
ở Việt Nam”, đề tài đã đi sâu đưa ra cái nhìn tổng quan về các doanh nghiệp
trong ngành TMDV từ đó tìm hiểu về an ninh tài chính của các doanh nghiệp
trong ngành TMDV. Từ khái niệm an ninh tài chính của các doanh nghiệp nhóm
tác giả đã trình bày năm nhóm tiêu chí đánh giá an ninh tài chính của các doanh
nghiệp, đã đánh giá được một số kết quả đạt được, hạn chế về thực trạng an ninh
tài chính của doanh nghiệp trong ngành TMDV ở Việt Nam trong thời gian từ
năm 2010 đến năm 2016 trên các nội dung và theo các tiêu chí đánh giá về an ninh
tài chính của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh tài
chính cho các doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ ở Việt Nam.
5.2. Công trình nghiên cứu nước ngoài
-

Công trình nghiên cứu “Risk Management Practices in the Airline

Industry”, Sharon Fernando, Đại học Simon Fraser, 2006. Nghiên cứu tập trung
vào chính sách phòng ngừa rủi ro trong ngành hàng không bằng các công cụ phái
sinh tại các hãng hàng không quốc gia của 15 nước trên toàn thế giới. Công cụ
phái sinh chủ yếu đựoc sử dụng để kiểm soát sự biến động của giá dầu, lãi suất
và tỷ giá hối đoái.
-

Công trình nghiên cứu “The effectiveness of the operational and

Financial Hedge: Evidence from the Airline Industry”, Stephen Decatur
Treanor, 2008. Công trình cho rằng ngành hàng không có nhiều khả năng xảy ra
rủi ro, nhất là với giá nhiên liệu máy bay. Để phòng ngừa rủi ro này, các hãng

đều sử dụng kết hợp biện pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động và phòng ngừa rủi
ro tài chính. Biện pháp ngăn cản rủi ro tài chính chủ yếu là sử dụng công cụ phái
sinh. Trong khi đó, biện pháp ngăn cản rủi ro hoạt động được ưu tiên sử dụng là
đa dạng hoá đội bay hoặc cho thuê máy bay của hãng hàng không. Việc đa dạng
hoá đội bay và sử dụng một đội tàu thuê riêng cho phép một hãng hàng không
điều chỉnh đội tàu vận hành để đáp ứng nhu cầu của thị trưòng năng động. Một

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

đội bay tiết kiệm nhiên liệu sẽ làm giảm tổng chi phí nhiên liệu của hãng hàng
không. Nghiên cứu chỉ ra rằng, các hãng hàng không thưòng sử dụng công cụ tài
chính để đạt đựoc các mục tiêu trong ngắn hạn, còn phòng ngừa rủi ro hoạt động
trong dài hạn.
-

“Jet Fuel Hedging and Modern Financial Theory in the U.S Airline

Industry”, Brandon Lee Scheweitzer, 2017. Bài viết sử dụng lý thuyết tài chính
hiện đại của Simkowitz về chính sách nợ, chính sách chia cổ tức và chính sách
đầu tư để nghiên cứu cách thức phòng ngừa rủi ro tài chính của các nhà quản trị
hàng không Mỹ, nhằm giảm thiểu rủi ro xảy ra từ việc biến động giá nhiên liệu
đầu vào.
-

“Enterprise Risk Management in the Airline Industry – Risk


management Structures and Practices”, Anna Misura, 5/2015. Luận án đã giải
quyết những khoảng trống nghiên cứu trong lý thuyết quản trị rủi ro với thực tế
hệ thống quản lý rủi ro doanh nghiệp (Enterprise Risk Management – ERM)
trong các hang hang không, thong qua các tiếp cận đa chiều để đánh giá hệ thống
quản trị rủi ro, chứ không nhắm mục tiêu vào các loại rủi ro cụ thể như rủi ro về
tài chính hay an toàn hang không. Nghiên cứu giải thích cách thức mà hệ thống
quản lý rủi ro đựoc phát triển để cân bằng các yêu cầu về kỹ thuật và thể chế. Từ
đó, khẳng định vai trò và tính linh động trong sử dụng của hệ thống ERM. Nó
cho thấy bản chất phụ thuộc lẫn nhau của hệ thống ERM trong các hang hang
không với các hệ thống quản lý khác. Hệ thống ERM hang không thúc đẩy sự
phát triển của các thể chế, quy tắc và các thủ tục mới để quản lý rủi ro toàn diện.
-

“Integrated Safety Management Systems – Lessons from the Aviation

Industry”, Rob Lee, Phd, 2011. Theo hội thảo khoa học, hệ thống quản lý an
toàn bắt buộc phải bao gồm quy trình quản trị trong các bộ phận: kinh doanh, tài
chính và nguồn nhân lực. Đặc biệt, xây dựng đựoc quy trình kinh doanh thể hiện
mối quan hệ giữa quản trị tài chiíh và hệ thống quản lý an toàn.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

Có thể thấy, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan tới nội dung
nghiên cứu đều hệ thống hoá những lý luận cơ bản về an ninh tài chính và các

chỉ tiêu đảm bảo an ninh tài chính. Tuy nhiên, với những ngành nghề khác biệt,
mỗi loại hình doanh nghiệp cũng như các góc độ tiếp cận khác nhau mà hiện nay
chưa có một luận án nào nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về an ninh tài chính
trong các doanh nghiệp hàng không.
Chính vì thế, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn một cách có hệ thống về
an ninh tài chính của các doanh nghiệp hàng không Việt Nam là một vấn đề mới
mẻ, có tính thời sự. Để làm được điều này, tác giả tập trung vào nghiên cứu các
khía cạnh cốt lõi sau đây:
- Hệ thống hóa toàn bộ lý luận về doanh nghiệp hàng không và đặc điểm
của các doanh nghiệp hàng không so với các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực
khác trong nền kinh tế quốc dân. Hoàn thiện các chỉ tiêu đánh giá an ninh tài
chính trong các doanh nghiệp hàng không, đồng thời nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến ảnh hưởng tới an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng
- Luận án trình bày những vấn đề thực tiễn về đảm bảo an ninh tài chính
của các doanh nghiệp hàng không ở Việt Nam. Mặt khác, luận án chỉ ra bằng mô
hình kinh tế lượng các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số Z- chỉ số cảnh báo nguy cơ
rủi ro đối với các doanh nghiệp hàng không. Từ đó chỉ ra những thành công và
hạn chế trong hoạt động đảm bảo an ninh tài chính của các doanh nghiệp hàng
không Việt Nam hiện nay.
-Luận án sẽ đưa ra những giải pháp đảm bảo an ninh tài chính trong các
doanh nghiệp hàng không Việt Nam trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tế của đề tài nghiên cứu
 Về lý luận
Tập hợp một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến an ninh tài chính
trong các doanh nghiệp ngành hàng không. Trên cơ sở tập hợp những lý luận
này, tác giả sẽ giúp doanh nghiệp có những giải pháp đảm bảo an ninh tài chính

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



9

trong các doanh nghiệp ngành hàng không . Đây sẽ là một đóng góp của tác giả
về mặt khoa học trong việc đưa ra các lý luận vào áp dụng trong thực tiễn cho
các doanh nghiệp.
 Về mặt thực tiễn


Khái quát, phân tích thực trạng an ninh tài chính trong các doanh

nghiệp ngành hàng không Việt Nam hiện nay.


Chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn về an ninh tài chính trong

các doanh nghiệp ngành hàng không Việt Nam hiện nay.


Đưa ra các giải pháp nhằm đảm bảo an ninh tài chính trong các doanh

nghiệp ngành hàng không, góp phần gia tăng giá trị doanh nghiệp trợ giúp các
doanh nghiệp trong ngành hàng không tăng trưởng bền vững.
7. Cấu trúc luận án
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung được chia làm
ba chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về an ninh tài chính trong các doanh nghiệp
hàng không
Chương 2: Thực trạng an ninh tài chính trong các doanh nghiệp hàng

không Việt Nam
Chương 3: Giải pháp đảm bảo an ninh tài chính trong các doanh
nghiệp hàng không Việt Nam

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ AN NINH TÀI CHÍNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HÀNG KHÔNG
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngành hàng không
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngành hàng không
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, các loại hình doanh
nghiệp phát triển một cách đa dạng, phong phú.
Có nhiều cách phân loại doanh nghiệp khác nhau.
Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản thì doanh nghiệp được
chia thành doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nếu căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp được chia
thành doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
Nếu dựa vào hình thức pháp lí tổ chức doanh nghiệp thì doanh nghiệp
được chia thành: Công ty TNHH; công ty cổ phần; công ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân.
Các loại doanh nghiệp khác nhau tuy có những đặc trưng riêng nhưng tất cả

các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh đều cần phải sử dụng những yếu tố
cần thiết là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để thực hiện
mục tiêu kinh doanh - lợi nhuận.
NHK (vận tải hàng không) nói theo nghĩa rộng là sự tập hợp các yếu tố
kinh tế kỹ thuật nhằm khai thác việc chuyên chở bằng máy bay một cách có hiệu
quả. Nếu nói theo nghĩa hẹp thì vận tải hàng không là sự di chuyển của máy bay
trong không trung hay cụ thể hơn là hình thức vận chuyển hành khách, hàng hóa,
hành lý, bưu kiện từ một địa điểm này đến một địa điểm khác bằng máy bay.
Như vậy có thể nói doanh nghiệp hoạt động trong ngành hàng không là một
tổ chức kinh tế, có tên riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11

doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích khai thác và phục vụ việc
chuyên chở bằng máy bay một cách có hiệu quả
1.1.2. Phân loại các doanh nghiệp trong ngành hàng không
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ chính, các doanh nghiệp hàng không
được phân chia làm 3 loại:
- Nhóm các doanh nghiệp vận tải hàng không:
Vận tải hành khách hàng không (vận chuyển hàng không đối với hành
khách); vậntải hàng hóa hàng không (vận chuyển hành lý, hàng hóa, bưu kiện,
bưu phẩm, thư)
- Nhóm các doanh nghiệp hỗ trợ vận tải hàng không ở mặt đất:
Đầu tư, quản lý vốn đầu tư, trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại các cảng hàng
không sân bay;

Đầu tư, khai thác kết cấu hạ tầng, trang bị, thiết bị cảng hàng không, sân bay;
Cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không;
Cung ứng các dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, phụ tùng, thiết bị hàng không và
các trang thiết bị khác; cung ứng các dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khoa học, công
nghệ trong và ngoài nước;
Cung ứng các dịch vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga
hành khách, ga hàng hóa; Xuất nhập khẩu, mua bán bán vật tư, phụ tùng, thiết bị
hàng không;
Cung ứng dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không sân bay;
Cung ứng xăng dầu, mỡ hàng không (bao gồm nhiên liệu, dầu mỡ bôi trơn
và chất lỏng chuyên dùng) và xăng dầu tại các cảng hàng không, sân bay.
Cung cấp kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bốc xếp hàng hóa sân bay.
- Nhóm doanh nghiệp hỗ trợ vận tải hàng không trên không:
Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
Cung ứng tín hiệu liên lạc và giám sát
Dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị bảo đảm hoạt động bay

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

Dịch vụ không lưu được cung cấp nhằm các mục đích: (i) Ngăn ngừa va
chạm giữa các tàu bay; (ii) Ngăn ngừa va chạm giữa tàu bay với các chướng
ngại vật trên khu hoạt động tại sân bay; (iii) Thúc đẩy và điều hòa hoạt động
bay; (iv) Cung cấp và tư vấn những tin tức có ích cho việc thực hiện chuyến bay
an toàn và hiệu quả; (v) Thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về tàu bay
cần phải tìm kiếm, cứu nạn và trợ giúp các cơ quan, đơn vị này theo yêu cầu.

1.1.3. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngành hàng không
NHK là ngành vận tải áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại gắn liền với an
toàn và mức độ phục vụ mang tính cạnh tranh cao nên các doanh nghiệp trong
ngành hàng không có các đặc điểm cơ bản sau:
 Đầu tư lớn vào tài sản cố định:
Trang thiết bị của NHK gồm: đội máy bay vận tải dân dụng các loại. Thiết
bị điện tử - viễn thông hàng không.Thiết bị phù trợ không vận, vận chuyển
thương mại hàng không. Máy móc và thiết bị bảo dưỡng máy bay, bộ phận cơ
điện lạnh, máy vận chuyển và nâng hạ… . Phần lớn các trang thiết bị này rất đắt
tiền đòi hỏi một sự đầu tư lớn của doanh nghiệp.
 Rủi ro kinh doanh cao:
Các doanh nghiệp ngành hàng không thường sử dụng đòn bẩy kinh doanh cao,
nếu lượng hành khách giảm sút, doanh thu giảm với tỷ lệ nhỏ thì EBIT đã sụt giảm
mạnh, từ đó có thể ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Trình độ của người lao động khá cao:
Tùy thuộc phạm vi chuyên ngành và vị trí lao động, cần tối thiểu hóa trình độ
tốt nghiệp trung học phổ thông, với kiến thức khá tốt về Toán, Anh văn. Có hiểu
biết nhất định về NHK, khả năng tập trung chú ý cao, cảm nhận vấn đề tốt. Có kỹ
năng lao động chân tay, thao tác tư duy tốt, tập trung chú ý tốt và luôn có ý thức cao
trong việc chấp hàng tổ chức kỷ luật, những quy định về kỹ thuật an toàn,…
Riêng đội ngũ phi công đòi hỏi trình độ cao, sức khỏe tốt mới có thể điều
khiển máy bay thành thạo và đảm bảo an toàn đường bay
 Điều kiện lao động có nhiều khó khăn, đòi hỏi sức khỏe tốt:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


13


Trừ nghề phi công và tiếp viên là phải làm việc trên bầu trời khi máy bay
cất cánh nên thương chịu tác hại bởi vì khí hậu lạnh và tải gia trọng. Nghề khai
thác vận tải hàng không có tư thế làm việc thường là đứng và nhiều khi phải cúi
khom để vận chuyển hàng hóa, đồng thời thường bị tác hại bởi tiếng ồn và chấn
động động cơ nổ của các loại máy bay gây ra.
Còn các nghề khác thì làm việc ở cảng hàng không, thường làm việc ở
trạng thái căng thẳng và ức chế tâm lý do công việc phục vụ liên tục, cần phải
chuẩn xác và khoa học.
Trong điều kiện làm việc, người lao động phải tiếp xúc với những yếu tố có
ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe của mình, các yếu tố này gọi là những tác hại
nghề nghiệp. Trong NHK dân dụng có những yếu tố tác hại nghề nghiệp chính
là: vi khí hậu nóng, tiếng ồn và chấn động, bức xạ nhiệt, sự căng thẳng về thần
kinh và thị giác… Do đó, những người mắc các bệnh sau đây sẽ không phù hợp
để làm việc trong NHK dân dụng: dị ứng dầu mỡ, bệnh tim mạch, rối loạn chức
năng tiền đình, các bệnh đau đầu, chóng mặt, các bệnh về phổi, rối loạn sắc giáp,
thấp khớp nặng, thị lực yếu…
1.1.4. Vai trò của các doanh nghiệp ngành hàng không trong nền kinh tế
Trong những năm vừa qua, các doanh nghiệp NHK đã khẳng định vị trí, vai
trò của mình trên mọi mặt của đời sống
Trong quá trình hội nhập quốc tế, các doanh nghiệp NHK đã góp phần vào
việc thúc đẩy kinh tế phát triển: NHK được ví như mạng lưới liên kết các ngành
khác nhau trong nền kinh tế do đó các doanh nghiệp NHK có một vai trò không
thể thiếu khi là cầu nối giữa các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau giúp
thúc đẩy sự hợp tác, giao thương giữa các vùng trong cả. Hoạt động của các
doanh nghiệp NHK đã thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa ngày càng sâu rộng,
xúc tiến các hoạt động du lịch, các hoạt động đầu tư,…các doanh nghiệp NHK
đã, đang và sẽ tiếp tục phục vụ nhu cầu đi lại, nhu cầu vận chuyển ngày càng cao
của nền kinh tế. Như vậy thông qua đó các ngành khác cũng mở rộng phát triển.
Ngoài ra, một lượng ngoại tệ nhất định nằm trong doanh thu của các doanh


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×