Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Dia 6 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.98 KB, 101 trang )

Soạn:18/8 Tiết 1:
Giảng: 21/8 BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu:
1 Kiến thức :
- HS thấy được ý nghĩa của môn địa lý, biết được nội dung và cách học
môn địa lý.
2.Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, Biết được qui trình của kỹ năng
học môn địa lý 6
3.Thái độ :
- Thấy được sự cần thiết của môn học địa lý có ý thức học tập nghiêm túc,
hợp tác HĐ nhóm.
II. Phương tiện :
GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu
HS: Vở, tập bản đồ
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức
2. kiểm tra : 5 phút GV hướng dẫn cách ghi vở, yêu cầu phương tiện HT
3. Bài mới :
Giới thiệu: TĐ chúng ta mỗi miền đều có phong cảnh, điều kiện tự nhiên
riêng, con người sinh sống ở mỗi miền có các làm ăn SH riêng, bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu được những điều đó .

1. HS đọc 11 dòng đầu T3
CH: Học môn đại lý giúp em hiểu biết
điều gì ?
HĐ1 : Nhóm bàn ( 5 phút )
CH: Nội dung môn địa lý 6 giúp em
hiểu biết gì về kiến thức và kỹ năng
- Đại diện 1 vài nhóm trả lời
- Các nhóm bổ xung


- GV chốt kiến thức trên QĐC, bản đồ
-
GV: Hướng dẫn quy trình 1 số kỹ
năng .

HĐ2: Cá nhân :
- HS ng/c mục 2
CH: Để học tốt môn địa 6 cần học ntn?
GV: Chốt lại KT và lấy VD minh hoạ
1. ND môn địa lí L6 (20 ‘)
a. kiến thức
- Biết được vị trí, hình dạng, kích
thước, những vận động của TĐ và
những hiện tượng địa lý xẩy ra trên
trái đất.
- Các TP cấu tạo nên trái đất.
Đất,đá, nước, không khí, sinh vật.
-KT về bản đồ, cách sử dụng.
b. Kỹ năng :
- - Thu thập thông tin
- - Phân tích xử lý thông tin
- - Giải quyết vấn đề cụ thể
2. Cách học môn địa lý như thế
nào? ( 15’ )
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu môn địa
lý ở Chương trình vô tuyến, sách,
truyện, SGK, thực tế.
- Tích cực quan sát tìm hiểu các sự

vật, hiện tượng trên bản đồ, tranh
ảnh, hình vẽ
- Quan sát khai thác kênh truyền
hình, kênh chữ ở SGK
- Liên hệ bài học với thực tế quan sát
sự vật hiện tượng địa lý và tìm cách
giải quyết
IV.Hoạt động nói tiếp: (5’)
1 - Kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Môn dịa lý 6 giúp các em hiểu biết những vấn đề gì:
Câu 2: Để học tố môn địa lý 6 cần học NTN
2 - Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi 1 SGK
- Chuẩn bị bài 1 trang 6: vị trí, hình dạng, kích thước trái đất. HT
kinh, vĩ tuyến
- BT 1,2,3 trang 5,6 BT địa lý
V. Phụ lục

Soạn : 24/8 Chương I: TRÁI ĐẤT
Giảng: 27/8 Tiết 2 (b1)
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
CỦA TRÁI ĐẤT
1.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Học sinh nắm được vị trí, tên ( theo thứ tự xa dần mặt trời ) của các hành
tinh trong hệ mặt trời, biết 1 số đặc điểm của trái đất.
- Hiểu được khái niệm, công dụng của KT, VT, KT gốc, VT gốc
2. Kỹ năng :
- XĐ được KT gốc, VT gốc, NCB, NCN, NCđ, NCT.
- Giải thích tại sao trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống

- Liên hệ bài học với thực tế
3.Thái độ :
- Yêu thích, nghiên cứu tìm tòi trong học tập.
II. Phương tiện :
GV : H1.2 sgk, Qđc
HS : Tập bản đồ
III - Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra : 5'
Câu 1 : Nêu nội dung của môn địa lý 6
Câu 2 : Phương pháp để học tốt môn địa lý 6
3. Bài mới :
Giới thiệu : Trong vũ trụ bao la T-Đ là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, tuy rất nhỏ nhưng T- Đ là thiên thể duy nhất có sự sống. Dã từ rất lâu
con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc nôi của mình. Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, hình dạng, kích thước … trái
đất.

HĐ1: Cá nhân
Treo H1 phóng to
GV: người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời:
Nicôlai Côpéc Néc (1473-1543)
Thuyết nhật tâm hệ : Mặt trời là trung
tâm hệ mặt trời
CH: QS H1 kể tên 8 hành tinh CĐ
quanh mặt trời theo thứ tự xa dần mặt
trời, T-Đ ở vị trí nào?
GV: - Nói về ằồi gian phát hiện các
hành tinh
Lưu ý 1 số thuật ngữ : Hằng tinh –

Hành tinh - Mặt trời - Hệ mặt trời -
Hệ Ngân hà

1. Vị trí trái đất trong hệ mặt trời
- Trái đất ở vị trí thứ 3 trong 8 hành
tinh
theo thứ tự xa dần mặt trời
Hệ mặt trời là bộ phận nhỏ trong hệ
ngân hà
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
-Ý nghĩa vị trí trái đất : KC từ mặt trời
-> T- Đ = 150 triệu km vừa đủ để tồn
tại thể lỏng cần cho sự sống
HĐ 2: Cá nhân
CH: người xưa tưởng tượng TĐ có
hình dạng ntn qua truyện bánh trưng
bánh dầy
GV: - 1522 Hành trình vòng quanh
trái đất ( 1083 )
Ảnh chụp trái đất từ vệ tinh, tàu vũ trụ
CH: QS H2 và ảnh T5 Trái đất có hình
gì?
GV: Dùng quả địa cầu mô tả hình
dạng trái đất ( không phải hình cầu
chuẩn )
CH: Qsát H2 cho biết độ dài của BK,
ĐK, XĐ của đất.
HĐ 3
GV: Dùng Qđc nói cho Hs biết

- Trục tưởng tượng, đường KT,
VT,
- địa cực
CH: Dùng QĐC nói cho HS biết
đường nối liền 2 cực B-N là đường gì.
chúng có đặc điểm gì?
CH: Những đường vòng tròn trên qđc
khác với dg KT là đường gì, chúng có
đặc điểm gì.
GV: Cách 1KT, VT vẽ 1 đường KT,
VT có 360 đường KT, 181 đường VT
- KT, VT chỉ thể hiện trên qđc, bản đồ
CH: XĐ trên qđc dường KT gốc, VT
gốc là đường bao nhiêu độ?
CH: Tại sao phải chọn KT gốc, VT
gốc? đối diện KT gốc là KT bao nhiêu
độ? (để tính số trị của KT, VT. ranh
giới NCB, NCN. bán cấu đông, tây )
CH: XĐ trên Qđc NCB, NCN.
VTB,VTN
CH: XĐ ncĐ, ncT dò KT đông,
dường KT tây
- Ranh giới 2 nửa cầu : 0 độ, 180 độ
- 179 đường KT đông, 179 đường KT
tây
2. Hình dạng, kích thước của trái đất
và hệ thống kinh, vĩ tuyến (30’)
a.Hình dạng :
- Hình cầu
b.Kích thước :

Kích thước rất lớn, Tổng S trái đất 510
triệu Km2
c. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến.
+ Khái niệm:
Kinh tuyến : Là đường nối liền 2 cực
bắc nam có độ dài bằng nhau.
Vĩ tuyến : là đường vòng tròn vuông
góc với đường KT chạy song song với
nhau độ dài nhỏ dần từ XĐ đến cực
KT gốc : là KT gốc đi qua đài thiên văn
Grinuýt nước Anh, đánh số 0
0
.
Vĩ tuyết gốc : Là đường VT lớn nhất
hay gọi là đường xích đạo, đánh số 0 độ
- KT đối diện KT gốc là KT 180
o
.
- Từ VT gốc (XĐ) -> CB: NCB có
90đường VT bắc
- Từ VTgốc -> CN: NCN có 90 đường
VT nam
- KT đông bên phải KT gốc thuộc
NCĐ
- KT tây bên trái KT gốc thuộc NCT
+ Ý nghĩa của KT,VT
Dùng để xác định vị trí của mọi địa
CH: Công dụng đường KT, VT : điểm trên trái đất.
IV. Hoạt động nối tiếp :
1.Kiểm tra đánh giá 5’

Câu 1: Thực hiện trên hình các yêu cầu sau ( GV chuẩn bị ra bảng phụ )
a. Ghi cụm từ sau vào đúng vị trí : kt gốc, VT gốc
b. Vẽ thêm 1 dg’ KT đông, KT tây, VT B, VT N
Câu 2 : Chọn đáp án đúng.
Trên quả địa cầu cứ cách 5 vẽ 1 đường KT thì số KT phải là
a. 71 b. 72 c. 73
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Kinh tuyến gốc là kinh tuyến :
a . Vuông góc với VT gốc :
b . Đối diện với KT 180 qua trục trái đất
c . O
0

d . Đi qua đài thiên văn gen uýt ở ngoại ô luân Đôn nước Anh và được qui
ước là
KT O
0

2 . Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Làm BT bản đồ
- Tìm hiểu bài 2: bản đồ là gì, cách vẽ.
Soạn: 30/8 Tiết 3 ( b2)
Giảng: 2/9 BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm bản đồ và đặc điểm của bản đồ
- Các phương pháp chiếu đồ, biết 1 số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Biết quan sát khai thác KT trên bản đồ.
3.Thái độ:

- Thấy được ý nghĩa thiết thực của bản đồ :
II. Phương tiện dạy học :
GV: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
HS: Tập bản đồ
III. Tiến trình dạy học :
1 . Tổ chức :
2. Kiểm tra: 7’
Câu 1: Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời, ý nghĩa của vị trí đó.
Câu 2: Thế nào là đường kinh tuyến, vĩ tuyến? XĐ trên bản đồ.
Câu 3: Thế nào là đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? XĐ trên bản đồ.
Câu 4: Ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ tuyến? XĐ vị trí của châu Mỹ, nước
Việt Nam nằm ở nửa cầu đông, tây, bán cầu bắc nam như thế nào?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Bản đồ rất cần trong cuộc sống con người. Vậy bản đồ là gì?
muốn sử dụng chính xác bản đồ chúng ta cần biết các nhà địa lý, trắc địa
đã làm thế nào để vẽ bản đồ.

HĐ1: cá nhân
GV giới thiệu 1 số bản đồ : bản đồ giáo
khoa, nghiên cứu
CH: Bản đồ là gì
CH: Bản đồ có tầm quan trọng như thế
nào trong học tập địa lý.
HĐ2: Cá nhân
GV : Dùng QĐC, bản đồ thế giới xác
định hình dạng, vị trí châu lục trên bản
đồ, QĐC
CH: Tìm điểm giống và khác nhau về
hình dáng các châu lục trên bản đồ,
QĐC

CH: Vẽ bản đồ là làm công việc gì?
- Gọi 1 học sinh đọc 3 dòng đầu mục 1
CH: Quan sát H5 cho biết bản đồ H5
khác bản đồ H4 ở chỗ nào.
* Bản đồ là gì : 4’
Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác
về một vùng đất hay toàn bộ trái đất
trên một mặt phẳng.
1. Vẽ bản đồ: 24’
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của
trái đất trên mặt phẳng giấy bằng
phương pháp chiếu đồ.
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
CH: Tại sao đảo GrơnLen trên bản đồ
lại to gần bằng diện tích lục địa nam
Mỹ mà thực tế đảo Grơn len = 1/9 lục
địa Nam Mỹ.
- Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng
phải điều chỉnh
- Phương pháp chiếu đồ kinh tuyến, vĩ
tuyến là đường thẳng thì càng về cực sai
lệch về kích thước càng lớn.
- ưu điểm: phương hướng chính xác.
CH: QS H5, H6, H7 nhận xét sự khác
nhau về hình dạng các đường KT VT.
CH: Tại sao có sự khác nhau đó? Rút ra
KL về các vùng đất được vẽ trên b.đồ?
CH: Tại sao các nhà hàng hải phải hay
dùng bản đồ có đường KT, VT là

đường thẳng.
Bản đồ H6, H7: Đúng diện tích, sai
hình dạng => khi thể hiện các vùng đất
trên bản đồ xảy ra hiện tượng ?
GV: Gọi 1 HS đọc mục 2 SGK
HĐ 3: cá nhân
CH: Để vẽ được bản đồ cần làm công
việc gì.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế, càng
về cực sai lệch càng lớn.
- Bản đồ KT, VT là đường thẳng đúng
phương, sai về diện tích.
- Bản đồ KT, VT là đường cong sai về
phương hướng, đúng về diện tích.
2. Một số công việc phải làm khi vẽ b
đồ : (5’)
- Thu thập thông tin về các đối tượng
địa lý
- Tính tỷ lệ
- lựa chọn ký hiệu để thể hiện các đối
tượng địa lý
IV: Hoạt động nối tiếp :
1. Kiểm tra đánh giá :
Câu 1: Bản đồ là gì, tầm quan trọng của bản đồ trong việc giảng dạy và
học địa lý
Câu 2: Vẽ bản đồ là gì, hạn chế của bản dồ
Câu 3: Nêu lần lượt các công việc phải làm khi vẽ bản đồ.
2 Dăn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK, Làm bài tập bản đồ.
- Tìm hiểu bài 3: Tỉ lệ bản đồ là gì, tính khoảng cách thực tế

dựa vào tỉ lệ thứớc hoặc tỉ lệ số.Giờ sau mang máy tính, thước chia
cm.
V: Phụ lục
GIẢI BÀI TẬP
Các nhà hằng hải hay dùng bản đồ có đường kinh tuyến vĩ tuyến là
những đường thẳng. vì bản đồ có đường kinh tuyến vĩ tuyến là đường thẳng
đúng về phương hướng


Soạn: 6/9 Tiết 4( b3)
Giảng:8/9 BẢN ĐỒTỈ LỆ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa 2 loại số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thỉ lệ thước.
2.Kỹ năng :
- Phát triển khả năng tư duy tính toán
3.Thái độ:
- HS học tập nghiêm túc, hợp tác trong HĐ nhóm
II. Phương tiện dạy học :
GV: 1 số bản đồ có tỷ lệ khác nhau, H8 SGK phóng to, thước tỷ lệ
III.Hoạt động dạy học.
1.Tổ chức :
2. Kiểm tra : Kiểm tra viết 8 phút
Chọn đáp án đúng
1 .Vĩ tuyến gốc là:
a. Xích đạo ( 0
0
) b. 30
0

c. 90
0
2 .Các đường kinh tuyến đông là .
a. 179 đường kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc
b. 179 đường kinh tuyến bên trái kinh tuyến gốc
3.Các đường vĩ tuyến bắc là.
a. Các đường vĩ tuyến dưói xích đạo
b. Các đường vĩ tuyến trên xích đạo
4. Tại sao mọi vùng đất vẽ trên bản đồ lại không hoàn toàn chinh xác ?
Câu 1,2,3 : Mỗi câu 1đ Câu 4 : 7đ
3.Bài mới :
Giới thiệu : 1 HS đọc 4 dòng phần giới thiệu của sgk tr1
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1: Cá nhân
GV Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau
GV Giới thiệu phần ghi tỷ lệ của bản
đồ
CH: Em hiểu tỉ lệ 1:100 000 có nghĩa
là gì?
CH: Tỉ lệ bản đồ là gì:
CH: Đọc tỉ lệ bản dồ H8, H9
Cho biết điểm giống, khác nhau?
CH: Tỷ lệ bản đồ có ý nghĩaớnh thế
nào?
CH: QS 2 bản đồ treo tường và bản
đồ H8, H9 cho biết có mấy dạng biểu
hiện tỉ lệ bản đồ
CH: giải thích tỉ
lệ

1
,
1
100.00
0
7.500
gợi ý:
- Tử số, mẫu số chỉ giá trị gì
- 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu
khoảng cách thực tế
CH: Mỗi đoạn trên tỷ lệ thước ứng
với khoảng cách bao nhiêu trên thực
địa?
CH: Bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn, tại
sao? bản đồ nào thể hiện các đối
tượng địa lý chi tiết hơn.
CH: Mức độ nội dung của bản đồ phụ
thuộc vào yếu tố gì.
- GV nói phân loại tỷ lệ bản đồ
< lớn, TB, nhỏ >
HĐ 2: nhóm + cá nhân
GV : treo H8 phóng to
Y.c học sinh đọc to mục a
GV hướng dẫn cách xác định khoảng
cách = tỉ lệ thước, tỉ lệ số.
- Gọi 1 HS đọc BT mục b
GV hướng dẫn hs thực hiện trên H.8
HĐ nhóm 4: <5’>
Dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số Tính
khoảng cách :

Tổ 1: Khách sạn Hải Vân-Thu Bồn
Tổ 2: khách sạn Hoà Bình – S.Hàn
Tổ 3: Đường Phan Bội Châu từ Trần
Quý Cáp đến Lý Tự Trọng:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Các nhóm bổ xung
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
a.Tỷ lệ bản đồ :
Là tỷ số giữa khoảng cách trên
bản đồ so với khoảng cách tương
ứng trên thực địa
b.Ý nghĩa: Tỷ lệ bản đồ cho biết
bản đồ được thu nhỏ bao nh iêu
lầnso với thực tế.
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản
đồ
+ tỉ lệ số
+ tỉ lệ thước
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn (Msố càng
nhỏ ) thì các đối tượng địa lý
được đưa lên bản đồ càng nhiều
2. Đo tính khoảng cách thực địa
đưa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ 15 ‘
a. Dựa vào tỷ lệ thước : SGK t 14
b. Dựa vào tỷ lệ số
- Hải vân – Thu bồn: 375 m
- Hoà bình -> s.hàn : 300 m
- Đường Phan Bội Châu từ Trần
Quý Cáp đến Lý Tự Trọng:

262,5 m
.
- GV chuẩn xác kiến thức:
Hải Vân - Thu bồn:
- Tỉ lệ thước: 75m x 5 = 375 m
- Tỉ lệ số: 7.500 cm x 5 = 375 m
Hoà Bình – Sông Hàn:
- Tỉ lệ thước: 75m x 4 = 300 m
- Tỉ lệ số: 7.500cm x 4 = 300
m
Đường Phan Bội Châu:
- Tỉ lệ thước: 75m x 3,5 = 262,5
m
- Tỉ lệ số: 7.500 x 3,5 = 262,5m
IV. Hoạt động nối tiếp (5’)
1. Kiểm tra đánh giá :
Câu 1: Điền dấu lớn hơn, nhỏ nhơn thích hợp vào các tỉ lệ bản đồ sau
1:100.000 1:900.000 1:1.200.000
Câu 2: Chọn đáp án đúng:
tỉ lệ bản đồ cho ta biết :
a. Mỗi cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa
b. Bản đồ đã thu nhỏ bnh lần so với kích thước thực
của chúng trên thực tế
c. Mức độ thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
d. Hướng đi từ điểm này đến điểm khác

GIẢI BÀI TẬP
Câu 2(T14) Bản đồ có tỉ lệ 1: 200.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với trên thực địa
là:
5 x 200.000 = 1000.000 (cm ) =10 km

Bản đồ có tỉ lệ là 1:6000.000 thì 5cm trên bản đồ ứng với trên thực
địa là:
5 x 6000.000 =30.000.000 (cm) =300 km
Câu 3 (T14) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km trên bản đồ VN
đo được là
15 cm .Vậy muốn tính tỉ lệ bản đồ ta phải tính khoảng cách trên thực
tế gấp
bao nhiêu lần khoảng cách trên bản đồ.
khoảng cách trên thực địa gấp trên bản đồ là.
105 km = 10500000 cm
10500000 cm : 15 cm = 700.000 cm
Vậy bản đồ có tỉ lệ là: 1: 700.000
Soạn:11/9 Tiết 5 ( b4 )
Giảng:14/9 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS biết và nhớ được các qui định về phương hướng trên bản đồ, hiểu thế
nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý 1 điểm trên bản
đồ, qđc
3.Thái độ:
- Tích cực, hợp tác hoạt động nhóm
II.Phương tiện dạy học:
GV: Quả địa cầu, bản đồ châu á, khu vực đông nam á
III.Hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :
2. Kiểm tra : kiểm tra xen lồng trong bài học
1. Bài mới :

Giới thiệu: Chúng ta đi du lịch ở 1 nơi lạ, trong tay chúng ta có tấm bản đồ
với những con đường và các điểm tham quan, làm thế nào để đi được đúng
hướng dựa vào bản đồ? hoặc 1 con tầu bị nạn ngoài DD cần được giúp đỡ
phải bằng cách nào xác định được vị trí chính xác con tầu đó. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên.
HĐ1: cá nhân
GV hướng dẫn: - Xác định hướng
trên qđc (Hướng tự quay của trái đất
I. Phương hướng trên bản đồ: < 10’>
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
là hướng Đ-T, hướng vuông góc với
chuyển động trái đất là hướng BN).
- Treo bản đồ Châu Á, GV giới thiệu
cách xác định phương hướng trên
bản đồ.
+ Trung tâm của bản đồ
+ Các hướng B, N, Đ,T
+ Từ một vị trí bất kỳ trên trái đất
nếu đi theo đường kinh tuyến về
phương bắc sẽ gặp cực bắc, đi về
phương nam sẽ gặp cực nam.
* Các hướng trên bản đồ quy định
như H10 SGK.
CH: Đường KT nối cực B với cực N
là hướng gì
- Treo H10 phóng to để HS nhận biết
4 hướng chính và các hướng phụ
CH: Ở những bản đồ không thể hiện
kinh tuyến, vĩ tuyến là thế nào để xác

định phương hướng (dựa vào mũi tên
chỉ hướng bắc).
VD: Bắc
Bắc
- Yêu cầu HS xác định phương hướng
ở H13 tr 17.
* Muốn xác định phương hướng phải
dựa vào hệ thống kinh vĩ tuyến, còn
để biết được 1 vị trí bất kỳ trên trái
đất chúng ta phải biết được toạ độ địa
lí của địa điểm đó. Vậy thế nào là toạ
độ địa lý của 1 địa điểm chúng ta tìm
hiểu mục 2.
HĐ2: cá nhân
Treo H11 phóng to
CH: Điểm C H11 là chỗ gặp nhau
của KT, VT nào
GV: Khoảng cách từ C->KT gốc : là
kinh độ của điểm đó
- Khoảng cách từ C->VT gốc : là vĩ
độ của điểm đó
CH: Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
CH: Toạ độ địa lý của 1 địa điểm là
gì?
Kinh tuyến : Đầu trên - hướng bắc
dưới : hướng nam
Vĩ tuyến : Bên phải Hướng đông
Trái : Hướng tây
=> Dựa vào KT, VT để xác định
phương hướng trên bản đồ.

2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý 12’
a. Khái niệm :
- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ KT, VT đi qua địa điểm
đó đến KT gốc, VT gốc.
- Toạ độ địa lý của 1 điểm chính là kinh
độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết toạ độ địa lý của 1 điểm .
- Kinh độ viết trên,
- Vĩ độ viết dưới
* Cách viết toạ độ địa lý của 1 điểm
là viết như thế nào?
CH: Dựa vào SGK cho biết cách viết
tọa độ địa lý của 1 điểm.
CH: Dựa vào H11 cho biết cách viết
tọa độ địa lý của điểm C.
GV nói : trường hợp vị trí địa điểm
không nằm trên đường KT, VT.
GV: Lấy VD củng cố mục 1,2.
VD1: Trung tâm bão ở toạ độ địa lý
130
0
Đ, 13
0
B. Di chuyển vào đất liền
nước ta theo hướng TTB. ( GV hướng
dẫn XĐ vị trí trung tâm bão và hướng
di chuyển trên bản đồ ĐNA).
VD2: GV đọc,Gọi 1HS viết toạ độ địa
lý: điểm A nằm trên đường KT 30

0
Đ,
20
0
B.
* Để giúp các em nắm vững cách XĐ
phương hướng, viết toạ độ địa lý 1 địa
điểm chúng ta thực hiện 1 số bài tập
sau.
HĐ3: Nhóm lớn (5’)
CH: Dựa vào bài tập a, hãy cho biết
đâu là điểm trung tâm của các tuyến
bay?( điểm xuất phát)
Nhóm 1.2: BT phần a tr 16
Nhóm 3.4 BT phần b tr 17
Nhóm 5,6: BT phần c tr 17
- Đại diện nhóm 1,2 b.c kết quả
- HS bổ xung, GV chuẩn xác
VD: 20
o
T
C
10
o
B

3. Bài tập: 18’
a. Các tuyến bay:
Hà nội – Viêng chăn: hướng TN
Hà nội – Giacácta : hướng N

Hà nội – Manila: hướng ĐN
Cualalămpơ - Băng cốc : hướng TB
Cuala lăm pơ - Ma ni la : hướng ĐB
Manila – Băng cốc : hướng TN
b.
130
o
Đ 110
o
Đ 130
o
Đ
A B C
10
o
B 10
o
B 0
o
c. Các điểm có toạ độ địa lý
140
o
Đ 120
o
Đ
E D
0
o
10
o

N

IV: Hoạt động tiếp : 5’
Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng, cách viết toạ độ địa lý
Câu 2: 1 máy bay xuất phát từ thủ đô HN bay theo hướng bắc 1000 km rồi
rẽ sang hướng đông 1000 km sau đó bay về N 1000 km cuối cùng về B
1000 km. hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát ?
Câu 3: Điền các hướng vào Ha, XĐ phương hướngtrên bản đồ: Hb

Cực B
Ha Hb
2. Dặn dò : - Học bài làm BT 1,2 SGK tr 17 tập bản đồ
- Tìm hiểu trước bài 5: Các loại kí hiệu trên bản đồ, cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ.
Soạn: 17/9
Giảng: 20/9 Tiết 6 (b5)
KÝ HIỆU BẢN ĐỒ, CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại ký hiệu bản đồ
2. Kỹ năng :
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ. Sau khi đối chiếu với bản chú giải
đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.
3. Thái độ:
- Tích cực nghiêm túc học tập.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bản đồ kinh tế các nước ĐNA, Bản đồ TNVN, khoáng sản VN
HS: Tập át lát
III. Tiến trình dạy học :

1. Tổ chức:
2. Kiểm tra 5’
Câu 1: Kinh độ, vĩ độ khác KT vĩ tuyến’ ntn? XĐ toạ độ địa lý của 1
điểm ntn?
Câu 2: XĐ vị trí trung tâm cơn bão có toạ độ như sau trên bản đồ
ĐNA’
115
o
Đ
20
o
B
3- Bài mới :
Giới thiệu: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng 1 loại ngôn ngữ đặc biệt
đó là HT ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về mặt đặc điểm , vị trí,
sự phân bố trong không gian … Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao, để
hiểu được nó, ý nghĩa của các ký hiệu bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
hơn về ký hiệu bản đồ.

HĐ1 : cá nhân :
- GV : giới thiệu 1 số bản đồ
- Y.c học sinh quan sát HT kí kiệu bản
đồ trên rồi so sánh và cho nhận xét các kí
hiệu với hình dạng thực tế của các đối
tượng.
CH: Tại sao muốn biết kí hiệu phải đọc
chú giải
CH: Quan sát hình 14 cho biết có mấy
loại kí hiệu
CH: Xác định trên bản đồ Kinh tế các

nước ĐNÁ có mấy loại kí hiệu, chỉ và
đọc các loại kí hiệu trên bản đồ.
CH: H15 là loại kí hiệu nào ?
Kí hiệu điểm có mấy dạng, xác định các
dạng đó trên bản khoáng sản VN .
CH: Đặc điểm QT nhất của kí hiệu là gì
HĐ 2 : Cá nhân
CH: Quan sát H.16 cho biết
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét
- Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức ở 2 sườn Đông, Tây cho biết sườn
nào dốc hơn.
CH: Thực tế ở bản đồ TN độ cao còn
được biểu hiện = yếu tố gì ? xác định trên
bản đồ.
CH: Có mấy cách biểu hiện độ cao trên
bản đồ.
- GV treo hình vẽ 1 số đường đồng mức.
CH: Dựa vào đường đồng mức xác định
độ các địa điểm A, B, C
I. Các loại ký hiệu bản đồ: < 20 >
- Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng và có
tính qui ước
Điểm
- 3 loại kí hiệu Đường
Diện tích

chữ
- Có 3 dạng ký hiệu Hình học
Tượng hình



KL: Kí hiệu phản ánh vị trí, sự phân bố đối
tượng địa lý trong không gian
2.Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ : (15 )

thang mầu
- Biểu hiện độ cao đường đồng mức
Quy ước: 0 -200m : xanh lá cây
200- 500m : vàng hoặc hồng nhạt
500-1000m : Đỏ
2000m trở lên : Nâu

IV. Hoạt động nối tiếp : 5
1. KT đánh giá.
Câu 1 : Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải.
Câu 2 : Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ, tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu
2. Dặn dò : - Học bài, làm bài tập bản đồ
- Chuẩn bị thước, bút trì, tẩy, giấy A4. Mỗi tổ 1 thước dây
V. Phụ lục :
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản

Soạn : 23/9
Giảng : 26/9 Tiết 7 ( b 6 ) : THỰC HÀNH
TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO
ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi đưa lên lược đồ.
Biết vẽ sơ đồ đơn giản 1 lớp học, 1 khu trường.
2. Kỹ năng :
- Sử dụng địa bàn : Đo - Vẽ - Tính tỷ lệ
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, hợp tác HĐ nhóm. Thấy được ý nghĩa tiện lợi của
địa bàn trong việc xác định phương hướng.
II. Phương tiện dạy học :
GV : 3 địa bàn, 1 thước đo.
HS : Mỗi học sinh 1 thước, bút chì, tẩy, giấy A4, mỗi tổ 1 thước dây.
III. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra : GV nêu yêu cầu TH và kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới :

HĐ 1 : cá nhân
- GV nói cấu tạo địa bàn
- GV hướng dẫn học sinh hiểu biết 4
hướng chính, hướng phụ trên địa bàn
- Treo bảng phụ ghi ND sử dụng, hướng
dẫn cách sử dụng
HĐ 2 : HĐ nhóm lớn
- Y.cầu từng nhóm ( 3 tổ ) đứng 2 hàng
GV hướng dẫn sử dụng địa bàn
- GV hướng dẫn cách đo
N1 : Đo chiều dài, cửa lớp học
N2 : Đo chiều rộng lớp học
N3 : Đo kích thước bục giảng
N4 : Đo kích thước bàn GV

N5 : Đo kích thước bàn ghế học sinh

1. Cấu tạo - sử dụng địa bàn : <8 >
a. Cấu tạo :
Quy ước : Hướng B : ứng o ( 360 )
N : 180
Đ : 90
T : 270
b. Cách sử dụng :
- Đặt trên mặt phẳng, xa cách vật sắt
- Xoay hộp cho đầu đỏ kim nam châm = o
- Từ tâm địa bàn vạch 1 đường thẳng với vị trí
đối tượng. Đọc trên vòng chia độ trị số đo góc
của đường thẳng với hướng bắc của địa bàn.
2. Xác định hướng lớp học - đo - tính tỉ lệ
vẽ sơ đồ : ( 32 )
a. Xác định hướng lớp học :
b. Đo các khoảng cách:
+ Kích thước các đối tượng lớp học
VD : Chiều dài lớp : 10m
rộng : 5m
Cửa ra vào lớp : 1m
Cửa sổ : 80cm
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
- Các nhóm điền kết quả đo cho vào
bảng phụ.
- GV hướng dẫn chọn tỷ lệ cho phù hợp
và cách tính tỷ lệ.
10m vẽ : 20cm

5m : 10cm
1m : 2cm
80cm : 1,6cm
1,2m : 2,4cm
- GV treo bản vẽ sơ đồ lớp học - >
HSQS
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ lớp học
Dài bàn ghế học sinh : 1,2m - rộng 40cm
Bục giảng : dài 4m - rộng 1,2m
Bàn GV : dài 1,2m- rộng 80cm
+ Tỷ lệ vẽ : 1: 50
+ Cách vẽ : - Vẽ khung lớp
- Vẽ các đối tượng lớp học
+ Yêu cầu bản vẽ :
- Tên sơ đồ
- Mũi tên chỉ hướng Bắc
- Tỉ lệ
- Chú thích
IV. Hoạt động nối tiếp : ( 5 )
1. Kiểm tra đánh giá : - Nhận xét giờ TH
2. Dặn dò : - Ôn tập trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem lại các bài tập tập bản đồ
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
V. Phụ lục :
Soạn : 28/9 Tiết 8
Giảng : 2/10 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Kiểm tra việc nắm kiến thức cơ bản của HS về xác định phương hướng
toạ độ địa lí, KT, VT, KT gốc, KT tây-đông, VT bắc-nam, tính được tỉ lệ

bản đồ, khoảng cách trên thực địa.
2.Kỹ năng :
- Tính toán, trình bày, diễn đạt
3.Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, tự giác làm bài.
II. chuẩn bị:
1. Thiết lập ma trận.
2. Nội dung kiểm tra.
3. Đáp án biểu điểm.
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng T. điểm
TN TL TN TL TN TL
-H.dạng,K.thước T đất
- Bản đồ, tỉ lệ bản đồ
- P. hướng, toạ độ địa lý
Cộng
<1> 0,5
<2>2,0
0,5
2,5 0,5
<1>0,5
<1>1,0
<1>1,0 <1>1,5
1,5 2,5
<1>1,5
1,5
3,0
1,0
4,5
4,5
10,0



ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm : 3,0 điểm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu đáp án đúng
a/ Tổng diện tích của trái đất là :
a. 560 triệu năm Km
2
b. 620Triệu Km
2
c. 510 triệu km
2
b/ Trái đất có hình dạng là:
a. dạng hình cầu b. Dạng hình tròn
Câu 2: Điền vào chỗ trống trong các câu sau em cho là đúng.
a/ Có 179 đường kinh tuyến nằm bên………đường kinh tuyến gốc là
đường kinh tuyến tây.
b/ Các đường vĩ tuyến bắc là các đường vĩ tuyến nằm …….. đường xích
đạo.
Câu 3: Điền các hướng vào hình sau :
B
II. Tự luận : 7,0 điểm
Câu 1 :(3 điểm) Dựa vào hình sau viết gọn toạ độ địa lý các điểm A, B, C
20
o
10
o
0
o
10

o
20
o
A 20
0
10
o
C 0
o
10
o
B
20
0
Câu 2 : ( 1 điểm) Dựa vào các tỷ lệ bản đồ sau. hãy sắp xếp theo thứ tự
bản đồ có tỷ lệ từ lớn đến nhỏ.
1: 10.000, 1 : 6.000.000, 1: 1.200.000, 1: 1.500.000
Câu 3 : (1,5 điểm) Thế nào là đường vĩ tuyến ? vĩ tuyến gốc ?
Câu 4 : (1,5 điểm) Chiều dài 1 khúc sông là 30 Km, trên bản đồ chiều dài
khúc sông đo được là 3cm. Vậy bản đồ có tỷ lệ là bao nhiêu
MA TRẬN ĐỀ SỐ 2

ĐỀ SỐ 2
I/ Phần Trắc nghiệm: 3,0 điểm
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đàu câu đáp án đúng
a/ Khi trái đất quay có 2 điểm quay tại chỗ là:
a. Điểm cực bắc và điểm cực nam.
b. Xích đạo và kinh tuyến gốc
b/ Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời (theo thứ tự xa dần mặt trời )
a. thứ 8. b. thứ 3. c. thứ 5

Câu 2: Điền nội dung vào chỗ trống trong các câu sau em cho là đúng.
a/ Có 179 đường kinh tuyến nằm bên ……..đường kinh tuyến gốc là đường kinh
tuyến đông.
b/ Các đường vĩ tuyến nam là các đường vĩ tuyến nằm ………đường xích đạo.
Câu 3: Điền hướng vào các mũi tên sau.

H1 H2 H3 H4 Hướng N
II/ Phần Tự luận: 7,0 điểm.
Câu 1: (3,0 điểm).Dựa vào hình sau viết gọn toạ độ địa lý.

20
o
10
o
0
o
10
o
20
o
A 20
0
10
o
B 0
o
10
o
C 20
0

Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào các tỉ lệ bản đồ sau hãy sắp xếp theo thứ tự bản đồ có
tỉ lệ từ nhỏ đến lớn.
1:5000 , 1:10.000 , 1:2.000.000, 1; 600.000
Câu 3: <1,5 điểm) Thế nào là đường kinh tuyến ? kinh tuyến gốc ?
Câu 4: < 1,5 điểm> Bản đồ có tỉ lệ 1:200.000. Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với
bao nhiêu km trên thực địa.
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I. Trắc nghiệm : 3,0 điểm
Câu 1 : Ý a: c, Ý b: a , <Mỗi ý 0,5 > Câu 2 : Ý a: Trái, Ý b: trên < Mỗi ý
0,25 >
Câu 4 : 1,5 điểm.
II. Tự luận : 7,0 điểm
20
0
Đ 10
0
T 10
0
Đ
1. A B C ( Mỗi ý : 1,0 đ
)
20
0
B 10
0
N 0
0

2. 1 : 10.000 -> 1: 200.000 -> 1: 500.000 -> 1 : 6.000.000 ( 1,0
đ )

3. - Đường vĩ tuyến là đường vuông góc với đường kinh tuyến, song song
với nhau, có độ dài nhỏ dần từ xích đạo đến cực : 1,0
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay gọi là đường xích đạo
đánh số o
o
0,5
4. Chiều dài trên thực địa của khúc sông gấp chiều dài khúc sông đó trên
bản đồ :
30km = 3.000.000 cm ; 3.000.000 : 3 = 1.000.000 1,0đ
tỷ lệ bản đồ là : 1 : 1.000.000 0,5đ
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
1/ Phần Trắc nghiệm: 3,0 đ
Câu 1: a/: a Câu 2: a/ Phải
b/: b b/ Dưới < mỗi ý 0,5 >
Câu3: <1,0đ > H1. hướng ĐB H2. hướng TN H3. hướng ĐN
H4: hướng TB
2/ Phần Tự luận: 7,0 đ
Câu 1: 3,0đ ( Mỗi ý 1,0 đ )
0
0
10
0
T 20
0
Đ
A B C
20
0
B 0
0

20
0
N
Câu 2: 1:2000.000 -1:600.000 -1:10.000 – 1:5.000. 1,0 đ
Câu 3: - kinh tuyến là đương nối liền cực bắc xuống cực nam,có độ dài bằng
nhau. 0,5 đ
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grinuyh ngoại thành
thủ đô nước Anh, đánh số o độ. 1,0 đ
Câu 4: - Tỉ lệ bản đồ là 1:200.000 có nghĩa trên thực địa gấp 200.000 trên bản
đồ. 0,5đ
Vậy 5cm trên bản đồ thì trên thực địa là: 5x 200.000 = 1000.000 (cm ) = 10
km. 1,0đ
III/ Tiến trình giờ kiểm tra:
1. Tổ chức:
2. Phát đề:
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
IV/ Nhận xét kết quả bài của HS:
+ Tỷ lệ điểm:
Lớp TSHS Điểm
Giỏi
Khá TB Yếu Kém
6a
6b
6c
Cộng
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
Soạn : 5/10 Tiết 9 (b8)
Giảng : 8/10 SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Biết được sự chuyển động tự quay 1 trục tưởng tượng của trái đất, hướng
chuyển động từ Tây sang Đông, thời gian quay 1 vòng là 24 giờ ( 1 ngày
đêm ) cách tính giờ trên trái đất.
- Trình bày được 1 số hệ quả của sự vận chuyển của trái đất quanh trục,
hiện tượng ngày và đêm kế tiếp không ngừng trên trái đất, sự lệch hướng
của mọi vật chuyển động trên trái đất.
2.Kỹ năng :
- Tư duy tưởng tượng, biết dùng QĐC chứng minh hiện tượng quay quanh
trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp không ngừng.
3.Thái độ :
- Ý thức nghiêm túc, hợp tác HĐ nhóm
II. Phương tiện dạy học : qđc, H20 các khu vực giờ trên trái đất
III. Tiến trình bài giảng :
1.Tổ chức:
2. kiểm tra:
3.Bài mới:
Giới thiệu: Trái đất có nhiều vận động, vận động tự quay quanh trục là vận
động sinh ra các hiện tượng ngày đêm ở mọi nơi trên trái đất và làm lệch
hướng các vật chuyển động ở 2 nửa cầu. Để hiểu được tại sao như vậy
chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.




HĐ 1 : cá nhân
GV Giới thiệu qđc là hình ảnh thu nhỏ của
trái đất độ nghiên 66
0

33 trên mặt phẳng
quỹ đạo.
CH: Quan sát H19 trái đất quay quanh
trục theo hướng nào.
- GV làm mẫu
CH: Thời gian trái đất tự quay quanh trục
1 vòng hết thời gian bao nhiêu.
CH: Tính tốc độ góc tự quay quanh trục
của trái đất : 360
0
: 24 = 15
0
.h
4 . độ
CH: Cùng 1 lúc trái đất có bao nhiêu giờ
khác nhau (24 giờ khác nhau ứng với 24
khu vực)
HĐ : nhóm bàn
CH 1 : Quan sát H20 mỗi khu vực chênh
nhau mấy giờ, mỗi khu vực giờ có bao
1.Sự vận động của trái đất quanh trục:
< 30'> )
- Trái đất tự quay quanh trục theo hướng T
sang Đ
- Thời gian quay 1 vòng hết 24 giờ
- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực, mỗi
khu vực có 1 giờ riêng. Đó là giờ khu vực
HĐ của Thầy – Trò
Kiến thức cơ bản
nhiêu kinh tuyến.

CH 2 : Sự phân chia bề mặt trái đất ra 24
khu vực có ý nghĩa?
- Mỗi kinh tuyến có giờ riêng: bất lợi
- 1884 hội nghị Quốc tế thống nhất lấy khu
vực có kinh tuyến gốc làm giờ gốc.
- Ranh giới khu vực giờ gốc
CH: Từ khu vực giờ gốc đi về phía đông
là khu vực có thứ tự bao nhiêu ( 1 - 12 ),
khu vực phía tây có thứ tự ( 13 - 24 )
CH: Quan sát H20 cho biết khu vực phía
đông và khu vực phía tây khu vực nào có
giờ sớm hơn.
CH: Quan sát H20 ở khu vực giờ gốc là
12 giờ thì VN, Bắc kinh, Mát XCơ Va là
mấy giờ.
- GV giới thiệu kinh tuyến đổi ngày
VD : HN ( KV 7 ) là 9h - khu vực 11, 15,
19 là mấy giờ
HĐ 2 : nhóm bàn
GV : Dùng qđc và ngọn đèn minh hoạ
hiện tượng ngày và đêm
CH 1 : Trái đất tự quay quanh trục sinh ra
hiện tượng.
CH2 : Giả sử trái đất không tự quay quanh
trục thì hiện tượng ngày đêm diễn ra như
thế nào ?
CH 3 : Quan sát H22 cho biết ở bắc bán
cầu, nam bán cầu các vật chuyển động bị
lệch hướng.
GV: Mở rộng về Sự chuyển động lệch

hướng : nước chảy, gió, vật rơi tự do,
chạy, xe đạp, ôtô, tàu hoả...
- Giờ gốc ( GMT ) là khu vực có kinh tuyến
gốc đi qua chính giữa làm khu vực giờ gốc
và đánh số O ( giờ quốc tế )
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây
- KT 180
0
đối diện kinh tuyến gốc và kinh
tuyến đổi ngày.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh
trục trái đất <10 >
- Ngày đêm diễn ra liên tục trên trái đất
- Các vật chuyển động trên trái đất đều bị
lệch hướng : NCB : lệch sang phải
NCN : lệch sang trái
nếu nhìn theo hướng chuyển động
Nguyên nhân : Do ảnh hưởng vận động tự
quay của trái đất.
IV. Hoạt động nối tiếp ( 5 )
1. Kiểm tra đánh giá :
Câu 1 : Tính giờ của nước Nhật, Pháp, nếu khu vực giờ gốc là 7h, VN 10h.
Câu 2 : Nhắc lại hệ quả vận động tự quay của trái đất
2. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập tập bản đồ
- Tìm hiểu tại sao có các mùa, các mùa lại trái ngược nhau trên
trái đất.
V. Phụ lục :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×