Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

sáng kiến kinh nghiệm hiệu quả tử việc phân dạng bài tập vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.46 KB, 37 trang )

THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC............................................................................................................................... 1
I. TĨM TẮT ĐỀ TÀI..............................................................................................................2
II. GIỚI THIỆU....................................................................................................................... 2
1. Thực trạng sử dụng phương pháp phân loại bài tập trong dạy học mơn Vật Lí THPT:.................2
2. Giải pháp thay thế:..........................................................................................................................2
3. Vấn đề nghiên cứu:.........................................................................................................................3
4. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu:......................................................................................................3
5. Giả thuyết nghiên cứu:....................................................................................................................3

III. PHƯƠNG PHÁP...............................................................................................................3
1. Khách thể nghiên cứu:....................................................................................................................3
3. Quy trình nghiên cứu:.....................................................................................................................4
3.1. Xây dựng kế hoạch giảng dạy ở hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng:...............................4
3.2. Thiết kế bài dạy:.....................................................................................................................4
3.3 Xây dựng các mức độ chuẩn bị:..............................................................................................5
3.4 Phân loại học sinh theo nhóm đối tượng để u cầu các mức độ chuẩn bị và hướng tác
động:..............................................................................................................................................5
4. Đo lường và thu thập dữ liệu:.........................................................................................................5

IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ.............................................................................6
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................................8
1. Kết luận:..........................................................................................................................................8


2. Khuyến nghị:...................................................................................................................................8

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................9
VII. PHỤ LỤC....................................................................................................................... 10
1. Kế hoạch bài học:..........................................................................................................................10
2. Đề kiểm tra trước và sau tác động:...............................................................................................27
ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG CHO HAI LỚP 11A2, 11A5................................................27
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG CHO HAI LỚP 11A2, 11A5......................................................28
3. Bảng điểm của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.......................................................................30

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP
TRƯỜNG.............................................................................................................................. 34
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG CẤP
TỈNH..................................................................................................................................... 36

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
ĐTB
THCS
THPT
GD & ĐT
KHSPƯD
TB

Viết đầy đủ
Điểm trung bình
Trung học cơ sở
Trung học phổ thong
Giáo dục và đào tạo

Khoa học sư phạm ứng dụng
Trung bình

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 1


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

I. TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Hiện nay Bộ GD & ĐT đang tiến hành đổi mới tồn diện về giáo dục ở các cấp học
trong đó có cấp THPT nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Cơng cuộc đổi mới
này liên quan đến nhiều lĩnh vực như đổi mới chương trình, đổi mới sách giáo khoa, đổi mới
thiết bị dạy học, đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới về quan niệm và cách thức kiểm
tra đánh giá, …
Năm học 2012-2013 là năm thứ hai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng,
hướng tới mục tiêu đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục Việt Nam, giáo dục Tây Ninh nói
chung và Trường THPT Nguyễn Trãi nói riêng. Trong đó, đổi mới phương pháp giảng dạy là
cốt yếu.
Vật Lí là mơn khoa học tự nhiên khó, làm thế nào để học sinh tự học, tự ghi nhớ được
hệ thống kiến thức một cách nhanh nhất, hào hứng nhất lại phải đòi hỏi tư duy sáng tạo của
người thầy. Thực tiễn giảng dạy những năm qua cho thấy, nhiều học sinh thuộc bài nhưng
khi vận dụng để giải các bài tập thì các em còn gặp nhiều khó khăn, lung túng.
Từ đó chúng tơi đã lựa chọn giải pháp là: Hiệu quả từ việc áp dụng phương pháp
phân loại dạng bài tập dòng điện khơng đổi cho học sinh lớp 11 trường THPT Nguyễn
Trãi

Nghiên cứu được tiến hành trên 2 lớp 11A năm học 2011 – 2012 tương đương tại
trường THPT Nguyễn Trãi – huyện Trảng Bàng – Tỉnh Tây Ninh: Lớp 11A2 là lớp đối
chứng, lớp 11A5 là lớp thực nghiệm đều do giáo viên cùng nhóm nghiên cứu dạy. Lớp thực
nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các bài học của chương II: Dòng điện
khơng đổi năm học 2011 – 2012. Kết quả cho thấy tác động đã ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả
học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm đã đạt kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm bài kiểm
tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,43. Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp
đối chứng có giá trị trung bình là 6,32. Kết quả kiểm chứng T-test cho thấy p < 0,05, chứng
tỏ có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó
chứng minh rằng: Sử dụng giải pháp phân loại bài tập trong giảng dạy Vật Lí 11 đã phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh và nâng cao chất lượng giảng dạy bộ mơn.
II. GIỚI THIỆU
1. Thực trạng sử dụng phương pháp phân loại bài tập trong dạy học mơn Vật Lí THPT:
Qua nhiều năm giảng dạy, chúng tơi nhận thấy mặc dù giáo viên đã cố gắng tổ chức,
hướng dẫn học sinh tích cực tham gia các hoạt động nhận thức theo hướng tích cực, chủ
động sáng tạo nhưng kết quả là học sinh vẫn khơng thể vận dụng được kiến thức đã học vào
việc giải bài tập, đa số các em đều khơng khơng biết phải bắt đầu từ đâu.
Phân loại các dạng bài tập nhằm giúp học sinh có thể dễ dàng tiếp cận, nắm vững hệ
thống kiến thức cơ bản đã học. Khi gặp vấn đề nêu ra ở bài tập các em có thể đưa ra một
nhóm kiến thức nào đó và chọn cách giải phù hợp.
Phân loại các dạng bài tập nhằm giúp học sinh rèn luyện kỹ giải bài tập vật lí theo u
cầu đổi mới, tiếp cận tốt với các dề kiểm tra học kỳ.
2. Giải pháp thay thế:
Qua q trình dạy học, chúng tơi đã được tiếp cận với nhiều phương pháp và kỹ thuật
dạy học mới, trong đó chúng tơi nhận thấy việc sử dụng phương pháp phân loại bài tập trong

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 2



THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

dạy học Vật Lí là rất phù hợp, dễ tiến hành và giúp học sinh giải nhanh, chính xác các dạng
bài tập.
Vì vậy chúng tơi đã chọn giải pháp thay thế là: Hiệu quả từ việc áp dụng phương
pháp phân loại dạng bài tập dòng điện khơng đổi cho học sinh lớp 11 trường THPT
Nguyễn Trãi
3. Vấn đề nghiên cứu:
Việc sử dụng phương pháp phân loại bài tập trong giảng dạy mơn Vật Lí 11 có nâng cao
kết quả học tập của học sinh khơng? Những khó khăn gặp phải khi sử dụng phương pháp này
trong giảng dạy Vật Lí 11 là gì?
4. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu:
Vấn đề phân loại bài tập trong giảng dạy mơn Vật Lí nói chung và vật lí 11 chương
“Dòng điện khơng đổi” nói riêng đã đề cập đến trong nhiều tài liệu và sáng kiến kinh nghiệm
như:
- Phân loại và phương pháp giải bài tập Vật Lí 11 – Lê Văn Thơng – NXB trẻ - 1997
- Phương pháp giải bài tập Vật Lí11– Nguyễn Đình Đồn - NXB Đồng Nai-1997
- Các chun đề bồi dưỡng Vật Lí 11 – Trương Thọ Lương – NXB Đà Nẵng – 2004
- 42 chun đề vật lí lớp 11 – Vũ Huy Hồng(Bắc Giang) – www.thuvienvatly.com
….
Tuy nhiên chúng tơi nhận thấy đây là một phương pháp quan trọng trong việc giảng dạy
bộ mơn Vật Lí. Thơng qua việc phân loại theo trình tự học tập, từ đơn giản đến phức tạp.
Mỗi dạng tốn nội dung kiến thức được trình bày như sau:
- Tóm tắt kiến thức trọng tâm của từng dạng bài tập
- Thống kê các dạng bài tập trọng tâm. Từ đó đưa ra phương pháp giải và thí dụ minh
họa cho từng phương pháp giải đó.

- Các bài tập áp dụng
Do đó học sinh sẽ nhớ được lâu và nhớ một cách có hệ thống, bồi dưỡng cho các em
niềm say mê tìm hiểu mơn học.
5. Giả thuyết nghiên cứu:
Sử dụng phương giải pháp phân loại dạng bài tập dòng điện khơng đổi để gây
hứng thú và nâng cao kết quả học tập Vật Lí của học sinh trường THPT Nguyễn Trãi.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu:
Chúng tơi tiến hành nghiên cứu tại trường trường THPT Nguyễn Trãi – huyện Trảng
Bàng – Tỉnh Tây Ninh, là đơn vị mà chúng tơi đang cơng tác và có nhiều điều kiện thuận lợi
để chúng tơi thực hiện đề tài nghiên cứu.
* Nhóm nghiên cứu:
- Chủ nhiệm đề tài: Trần Văn Coi tổ trưởng tổ Vật Lí – Thể Dục
- Các thành viên khác:
+ Lê Hồng Yến: Giáo viên Vật Lí – Trường THPT Nguyễn Trãi
+ Nguyễn Đình Thu: Giáo viên Vật Lí – Trường THPT Nguyễn Trãi
* Về học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về:
Sĩ số, năng lực nhận thức được thể hiện ở bảng sau:

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 3


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

Bảng 1

Lớp
Tổng số
Nam
Nữ
Dân tộc Kinh Thị trấn Nơng thơn
11A2
43
11
32
43
12
31
11A5
43
18
25
43
11
32
2. Thiết kế nghiên cứu:
Chọn hai lớp ngun vẹn: Lớp 11A5 là lớp thực nghiệm và lớp 11A2 là lớp đối chứng.
Chúng tơi đã cho học sinh thực hiện hai bài kiểm tra trước tác động và sau tác động. Kết quả
kiểm tra trước tác động cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm có sự khác nhau: Lớp 11A2
điểm trung bình là 6,20, Lớp 11A5 điểm trung bình là 6,12. Do đó chúng tơi dùng phép kiểm
chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác
động.
Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Lớp 11A2 (đối chứng)
Lớp 11A5 ( thực nghiệm)

ĐTB
6,20
6.12
p=
0.408928
p = 0.408928> 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng là khơng có ý nghĩa, 2 nhóm được coi là tương đương nhau.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương (được mơ tả
ở bảng 2)
Bảng 3 : Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra trước
Kiểm tra sau
Nhóm
Tác động
tác động
tác động
Chuẩn bị và tổ chức dạy học
Thực nghiệm
O1
theo phân loại từng chủ đề, từng
O3
dạng bài tập.
Chuẩn bị và tổ chức dạy học
Đối chứng
O2
O4
tn thủ cấu trúc dạy trong SGK
Ở thiết kế này, tơi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu:
3.1. Xây dựng kế hoạch giảng dạy ở hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng:

Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tn theo kế hoạch dạy học của nhà trường và
theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
Cụ thể: Chúng tơi tiến hành ở các tiết tự chọn và các tiết tăng tiết
3.2. Thiết kế bài dạy:
- Ở lớp 11A2 ( nhóm đối chứng): Thiết kế bài học có sử dụng các phương pháp dạy học
theo hướng đổi mới, kết hợp kiểm chứng kiến thức giáo viên đưa ra. Giáo viên có hướng dẫn
học sinh về nhà làm các bài tập liên quan
- Ở lớp 11A5 ( nhóm thực nghiệm): Thiết kế bài học theo giải pháp phân loại các dạng bài
tập theo từng chủ đề kết hợp với các phương pháp dạy học theo hướng đổi mới. Giáo viên
hướng dẫn học sinh hệ thống hóa kiến thức trong từng dạng tốn và định hướng phương
pháp giải, cho ví dụ cụ thể vận dụng tại lớp và hướng dẫn học sinh thực hiện. Chúng tơi cho

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 4


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

học sinh các ví dụ tương tự áp dụng dạng tốn vừa nêu. Khi kết thúc tiết học chúng tơi ra bài
tập về nhà và u cầu học sinh thực hiện.
3.3 Xây dựng các mức độ chuẩn bị:
a. Mức 1: (là mức tối thiểu mà giáo viên u cầu mỗi học sinh phải thực hiện) Mỗi học sinh
áp dụng phương pháp giải mà chúng tơi hướng dẫn cho từng dạng tốn, giải được các bài tập
vận dụng cụ thể.
b. Mức 2: Ngồi việc đảm bảo tốt Mức 1, giáo viên u cầu học sinh phải biết vận dụng
thành thạo các kiến thức vào giải các bài tập từng dạng tốn theo các phương pháp đã hướng

dẫn, học sinh còn phải biết liên hệ đến các kiến thức liên quan đã học ở chương trước, lớp
dưới hoặc ở cấp THCS để vận dụng giải bài tập.
c. Mức 3: (là mức độ nhằm phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh). Trên
cơ sở kiến thức học sinh đã nắm vững, khắc sâu. Sau khi các em giải xong các bài tập, chúng
tơi cho các em trình bày lại bằng lời nói trước lớp các bước giải của mình.
3.4 Phân loại học sinh theo nhóm đối tượng để u cầu các mức độ chuẩn bị và hướng
tác động:
+ Nhóm đối tượng học sinh khá giỏi và có ý thức học tập tốt:
giáo viên u cầu nhóm đối tượng này phải thực hiện tốt mức 1 và mức 2, từ đó trong q
trình dạy học giáo viên bồi dưỡng thêm mức 3. Nhóm đối tượng này chính là “cánh tay phải”
của giáo viên, được gọi là “nhóm u Vật Lí”, hăng hái tích cực trong giờ học.
+ Nhóm đối tượng học sinh có năng lực nhận thức, tư duy khá nhưng chưa có kĩ năng trình
bày, còn có phần rụt rè, thụ động: Chúng tơi u cầu học sinh nhóm này phải thực hiện tốt
mức 1 và mức 2.
+ Nhóm đối tượng có năng lực nhận thức trung bình - yếu, chúng tơi cần rèn cho học sinh
nhóm này thực hiện tốt mức 1 và phân cơng học sinh nhóm đối tượng khá giỏi hỗ trợ bằng
các hình thức: học nhóm, đơi bạn cùng tiến...
4. Đo lường và thu thập dữ liệu:
Trong tất cả các tiết học sau khi tiến hành tác động, chúng tơi đều nhận thấy các biểu
hiện học tập của học sinh ở 2 lớp có sự khác nhau rõ rệt, thể hiện ở bảng sau:
- Bài kiểm tra trước tác động (Thời gian làm bài 30 phút)
Biểu hiện học tập của học sinh
Biểu hiện học tập của học sinh
Lớp 11A2 ( đối chứng)
lớp 11A5 ( thực nghiệm)
1. Học sinh giơ tay phát biểu nhưng khơng 1. Bước đầu định dạng được nội dung vấn đề
đúng nội dung câu hỏi. Vì chưa định dạng đặt ra, hăng hái trả lời câu hỏi của giáo viên.
được bài tập.
Có thể câu trả lời chưa hồn tồn đầy đủ
nhưng thể hiện sự tích cực tham gia vào hoạt

động.
2. Học sinh khơng định hướng rõ các bước 2. Học sinh phát hiện dạng bài tập, Xác định
giải bài tập.
giả thiết, kết luận của bài tốn.
3. Thiếu tự tin vào bản thân trong giờ học, 3. Tự tin, kết hợp các giả thiết để đi đến kết
ít hứng thú với nhiệm vụ được giao.
luận của đề bài. Hồn thành nhiệm vụ được
giao.
4. Ít đặt câu hỏi với GV và với bạn về nội 4. Hay hỏi bạn và giáo viên về nội dung bài
dung bài tập.
tập. Có khả năng mở rộng vấn đề nêu ra ở
mức độ cao hơn.
5. Khơng phát huy được tính tự lực, khả 5. Trao đổi cùng nhau, có sự phân cơng cụ thể

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 5


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

năng tìm tòi, tự học của bản thân.

cho mọi thành viên tham gia thực sự vào các
hoạt động, ý kiến cá nhân được tơn trọng và
đi đến thống nhất ý kiến.
6. Kết quả học tập chưa cao, thiếu tính chủ 6. Hệ thống kiến thức tại giờ bài tập. Tính độc

động, phụ thuộc nhiều vào giáo viên.
lập cao, khơng chờ đợi, lệ thuộc vào sự giúp
đỡ của giáo viên.
- Bài kiểm tra sau tác động(Thời gian làm bài 30 phút)
Sau khi học xong, học sinh được kiểm tra và chấm bài cơng bằng, khách quan(Đề và
đáp án ở phần phụ lục) .
Sau khi thu thập đủ số liệu, chúng tơi đã tiến hành lập bảng thống kê và tiến hành áp
dụng các phương pháp kiểm chứng dữ liệu nhằm đánh giá chính xác mức độ ảnh hưởng của
đề tài.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ
* Bảng 5: So sánh điểm trung bình kiểm tra sau tác động
Lớp 11A2 (đối chứng)
Lớp 11A5( thực nghiệm)
ĐTB
6,32
7,43
Độ lệch chuẩn
1.3
1.7
Giá trị p của T-Test
0.000521
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
0.8533095
(SMD)
Như trên đã chứng minh kết quả kiểm tra 2 lớp trước tác động là tương đương. Sau tác
động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test p = 0.000521, cho thấy sự chênh
lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh
lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng
khơng phải là ngẫu nhiên mà đó chính là nhờ q trình tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =


7.43 - 6,32
�0,85
1,3

Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.85 cho thấy rõ rằng
mức độ ảnh hưởng của dạy học theo hướng phân loại các dạng bài tập ảnh hưởng đến kết quả
học tập của của nhóm thực nghiệm là lớn.
Giả thuyết của đề tài “Sử dụng phương giải pháp phân loại dạng bài tập dòng điện
khơng đổi để gây hứng thú và nâng cao kết quả học tập Vật Lí của học sinh trường THPT
Nguyễn Trãi.” đã được kiểm chứng.

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 6


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm điểm trung bình là 7,43
Kết quả của bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng điểm trung bình là 6,32. Độ chênh
lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,11. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đối chứng
và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp
đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,85. Điều này có ý nghĩa mức độ

ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình kiểm tra sau tác động của hai lớp là:
p  0, 000521 . Kết quả này khẳng định sự chênh lệch giữa điểm trung bình của hai nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng khơng phải là do ngẫu nhiên mà do tác động, nghiêng về
nhóm thực nghiệm.

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 7


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Việc vận dụng phương pháp phân loại dạng bài tập chương “dòng điện khơng đổi”
trong dạy học mơn Vật Lí 11 đã giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và nắm vững kiến thức cơ
bản, rèn luyện cho các em giải tốn một cách có hệ thống nhanh hơn, chính xác hơn.
2. Khuyến nghị:
- Đối với các cấp lãnh đạo:
Cần mở thêm các lớp tập huấn, lớp bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ từng bộ mơn
cho giáo viên để nâng cao năng lực sư phạm của giáo viên, cung cấp thêm các tài liệu
chun mơn, sách tham khảo cho các trường học.
- Đối với Ban giám hiệu nhà trường và Cơng đồn nhà trường:
Cần quan tâm, tạo điều kiện và giúp đỡ giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng chun
mơn nâng cao trình độ chun mơn, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần cho mỗi
giáo viên. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện nghiên cứu KHSPƯD.

- Đối với giáo viên:
Khơng ngừng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chun mơn, nghiệp vụ, đặc
biệt nâng cao trình độ hiểu biết thực tế. Mỗi giáo viên ln tự bồi dưỡng lòng nhiệt tình, u
nghề, hăng say trong cơng tác giảng dạy.
Đây là lần áp dụng phương pháp mới vào nghiên cứu KHSPƯD, khó tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những góp ý chân thành để đề tài hồn chỉnh
hơn.

Chúng tơi xin chân thành cảm ơn!

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 8


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - NXB đại học quốc gia Hà Nội – 2011
2. Dự án Việt – Bỉ: Tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
3. Các trang web vật lý: www.Thuvienvatly.com
www. tailieu.vn
www.vatlysupham.com
Các trang web tìm kiếm: www.google.com.vn
www.yahoo.com.vn
4. Dạy và học tích cực ( Một số phương pháp và kỹ thuật dạy học) - Bộ GD - ĐT
( Dự án Việt - Bỉ) - NXB Đại học sư phạm - 2010

5. Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Sách bài tập Vật Lí 11- NXB Giáo dục
6. Các tài liệu về chuẩn kiến thức kĩ năng mơn Vật Lí 11
7. Đề tài mẫu: Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trường THCS thị trấn Châu
Thành năm học 2011 - 2012

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 9


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng

VII. PHỤ LỤC
1. Kế hoạch bài học:
CHỦ ĐỀ 1: CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Tính cường độ dòng điện :

q
 q : Là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch – Đơn vị là Culơng(C)
t �
�  t : Thời gian – Đơn vị là giây(s)

q
Dòng điện khơng đổi: I 

t
q
2. Số electron đi qua một đoạn mạch. N = e ; Với e = 1,6. 10-19 C
I

3. Mật độ dòng điện:

i=

I
= nqv
S





S: Tiết diện thẳng của dây dẫn – Đơn vị m2
n: Mật độ hạt mang điện tự do – Đơn vị m-3
q: Điện tích hạt mang điện tự do – Đơn vị C
v: Vận tốc trung bình của hạt mang điện – Đơn vị m/s
i: Mật độ dòng điện - Đơn vị A/m2

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Một dây dẫn kim loại có các êlectrơn tự do chạy qua và tạo thành một dòng điện
khơng đổi. Dây có tiết diện S = 0,6 mm 2, trong thời gian t = 10s có điện lượng q = 9,6 C đi
qua. Tìm:
a. Cường độ và mật độ dòng điện qua dây dẫn
b. Số êlectrơn đã đi qua tiết diện ngang của dây trong 10s.
c. Vận tốc trung bình của chuyển động định hướng của êlectrơn. Biết mật độ êlectrơn tự do

n = 4.1028 m -3

Hướng dẫn
a. Cường độ và mật độ dòng điện
q 9, 6

 0,96(A)
t 10
I
0,96
= 1, 6.106 (A/m 2 )
- Mật độ dòng điện: i = =
-6
S 0, 6.10
q
9, 6
19
b. Số êlectrơn: N = e  1, 6.1019  6.10 êlectrơn

- Cường độ dòng điện: I =

c. Vận tốc:
Ta có: i = n .e.v � v =

i
1, 6.106

 0, 25.10 3 m/s  0, 25mm/s
28
19

ne 4.10 .1, 6.10

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 10


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

Bài 2: Một đoạn dây dẫn có đường kính 0,4mm và điện trở 200  .
a) Tính chiều dài đoạn dây, biết dây có điện trở suất   1,1.106m.
b) Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Tính cường
độ dòng điện qua dây và số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây.
Hướng dẫn:
l
S

a) Điện trở của dây: ta có: R   , vậy l = 22,8m.
b). Cường độ dòng điện: I =

q
= 2A.
t

- Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian 2 giây:
 q I.  t = 2.2 4C
- Số elcetron chuyển qua dây dẫn là: n =


I .t
=2,5.10 19 elcetron.
|e|

III. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Một dòng điện khơng đổi có I = 4,8 A chạy qua một dây kim loại tiết diện thẳng S
= 1 cm2. Tính :
a. Số êlectrơn qua tiết diện thẳng của dây trong 1s?
b. Vận tốc trung bình của chuyển động định hướng của êlectrơn? Biết mật độ êlectrơn tự do
n = 3.1028 m -3

ĐS: a. 3. 1019 êlectrơn ; b. 0,01 mm/s
Bài tập 2: Một dây dẫn hình trụ bán kính tiết diện ngang là R = 0,5 mm. Hạt mang điện tự
do trong dây dẫn là các êlectrơn tạo thành dòng điện khơng đổi có cường độ I = 1,57A. Biết
điện tích mỗi hạt êlectrơn. Là e = -1, 6.10-19 C . Tính :
a. Mật độ dòng điện và số êlectrơn đi qua tiết diện ngang của dây trong 10s.
b. Vận tốc trung bình của các êlectrơn tạo nên dòng điện biết mật độ êlectrơn tự do
n = 5.1028 m -3 .
ĐS : a. i = 2.106(A/m2) ; Ne = 9,8125.1019 (êlectrơn)
b. v = 0,25 mm/s
Bài tập 3: Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2 A liên tục trong
1 giờ thì phải nạp lại.
a. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại. Tính cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp?
b. Tính suất điện động của bộ pin này nếu trong thời gian 1 giờ nó sinh ra một cơng là 72 KJ.
ĐS: 0,5 A; 10 V.
Bài tập 4: Một nguồn điện có suất điện động là 1,5V. Hỏi khi nó sinh ra một cơng là 270J
thì nó dịch chuyển một lượng điện tích dương là bao nhiêu ở bên trong giữa hai cực của pin?
ĐS: 180C


Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 11


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

CHỦ ĐỀ 2: ĐIỆN TRỞ - GHÉP ĐIỆN TRỞ - ĐỊNH LUẬT ƠM(OHM) CHO ĐOẠN
MẠCH CHỈ CĨ CÁC ĐIỆN TRỞ R
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Định luật ơm cho đoạn mạch chỉ có R:
U
�I: Cường độ dòng điện qua vật dẫn – Đơn vị A
I=
Với �
U: Hiều điện thế giữa hai đầu vật dẫn – Đơn vị V
R
�R: Điện trở vật dẫn – Đơn vị 
2. Điện trở vật dẫn:
l: Chiều dài vật dẫn – Đơn vị m
l

R=
Với
S: Tiết diện vật dẫn – Đơn vị m2

S

 : Điện trở suất – Đơn vị  m



3. Đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song:
Đại lượng
Đoạn mạch nối tiếp
Hiệu điện thế
U = U1 + U2 + …+ Un
Cường độ dòng điện
I = I1 = I2= …= In
Điện trở tương đương

Rtđ = R1 + R2 +…+ Rn`

Đoạn mạch song song
U = U1 = U2 = ….= Un
I = I1 + I2 +….+ In
1
1
1
1


 .... 
R tđ R 1 R 2
Rn


4. Định luật nút mạch:
I1 + I2 = I3 + I4 + I5

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1 : MẠCH ĐIỆN CĨ NHỮNG ĐIỂM CĨ CÙNG ĐIỆN THẾ

PHƯƠNG PHÁP
1. Tìm điện trở tương đương:
1.1. Ta xét từng điện trở:
- Nếu khơng có nhánh thì hai điện trở mắc nối tiếp, ta thay bằng một điện trở tương đương:
R12 = R1 + R2
- Nếu hai điện trở đó đặt giữa hai điểm nghĩa là cùng hiệu điện thế thì chúng mắc song song:
R 12 =

R 1 .R 2
R1 + R 2

1.2. Ta lặp lại thao tác cho đến hết để tính được Rtđ.
1.3. Đối với bài tốn cho Rtđ tìm Ri ta thêm bước giải phương trình.
2. Xét những điểm có cùng điện thế:
- Những điểm được nới với nhâu bằng 1 đoạn dây dẫn hoặc một ampe kế có điện trở bằng 0.
- Vẽ lại sơ đồ mạch điện
- Tính điện trở tương đương của mạch
- Áp dụng định luật Ơm để giải bài tốn
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 12



THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

UAB = 6V; R1 = 10  ; R2 = 15  ; R3 = 3  ; RA1 = RA2 �0 . Xác định chiều và cường độ
dòng điện qua các ampe kế?

Hướng dẫn
Ba điện trở R1; R2 và được mắc song song vì có hai đầu chung là A và B. Mạch điện và chiều
dòng điện được vẽ lại:
Cường độ dòng điện qua các điện trở:
I1 =

U AB
U
U
 0, 6 A; I 2 = AB  0, 4 A; I3 = AB  2 A
R1
R2
R3

Số chỉ của các ampe kế:
IA1 = I – I1 = I2 + I3 = 2,4A
IA2 = I – I3 = I1 + I2 = 1A
Bài 2: Cho Mạch điện như hình vẽ:
R1 = 6  ; R2 = 3  ; R3 = 4  ; R4 = 4  ; RA �0 .
Tính điện trở tương đương của mạch điện AB?
Hướng dẫn

Vì RA �0 nên hai điểm M và N có cùng điện thế. Do đó ta chập hai điểm này thành một, ta
vẽ lại sơ đồ mạch điện:
R1 , R 2
6.3
=
= 2
R1 + R 2 6 + 3
R .R
4.4
R 34 = 3 4 =
= 2
R3 + R4 4 + 4
R AB = R12 + R 34 = 4
R 12 =

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R0 =0,5Ω, R1 =5Ω,
R2 =30Ω, R3 =15Ω, R4 = 3Ω, R5 = 12Ω, U = 48V . Bỏ qua điện
trở của các ampe kế. Tìm:
a. Điện trở tương đương RAB.
b. Số chỉ của các am pe kế A1 và A2.
c. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Hướng dẫn
Mạch được vẽ lại:
a/ R23 =

R 2 .R 3
= 10Ω
R2 + R3

R123 = R1 + R23 = 15Ω

R45 = R4 + R5 = 15Ω
R12345 =

R 123 .R 45
= 7,5Ω
R123 + R 45

RAB = R0 + R12345 = 0,5 + 7,5 = 8Ω
b/ Số chỉ của ampe kế A1 là giá trị cường độ dòng điện trong mạch chính. Do đó:

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 13


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng
IA1=

U
= 6A
R AB

Số chỉ của am pe kế A2 IA2 = IA1 - IR3 (1)
Mặt khác U45 = U123 = - URo
Với U0 = R0.IAB � U45 =U123 = 48 - 0,5.6 = 45V
Tương tự: U23 = U123 – U1

U123
45
= 5.
= 15V
R 123
15
U
30
 2A
� U23 = 45 -15 = 30V � I R 3  23 
R 3 15

Với U1 = R1.I123 = R1.

(1) � Số chỉ của am pe kế A2 là:
IA 2 = IA 1 - IR 3 = 6 - 2 = 4A
c/ UMN = UMP + UPN = UMP - UNP = U4 - U1
Với U4 = I4R4 =

U 45
45
R4 =
.3 = 9V � UMN = 9 -15 = -6V.
R 45
15

Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho biết: R1 =3  ,R2 = 6  , R3 = 6  , UAB = 3V. Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R3.

c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R1 và R2.
ĐS: a) Rtđ = 8  . b) I3 = 1,5A. c) UAC = 12V.
d) I1 = 1A. I2 = 0,5A.
Bài 5: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch như hình dưới đây?
Biết R1 = 2  , R2 = 4  , R3 = R4 = 6 
Ω

ĐS: 3,9
Bài 6: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch như
hình bên? Biết R1 = 1  , R2 = 2  , R3 = 3  , R4 = 4  .
ĐS: 0,48 Ω
Bài 7: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch như
hình bên? Biết R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 4  .
ĐS: 2,28 Ω

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 14


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

DẠNG 2: MẠCH ĐIỆN CĨ NHỮNG NHÁNH DỊNG ĐIỆN KHƠNG QUA ĐƯỢC

PHƯƠNG PHÁP
Xét mạch điện:

- Dòng điện khơng đổi khơng qua tụ và Vơn kế nếu RV = �.
- Vẽ lại sơ đồ mạch điện
- Tính điện trở tương đương của mạch(giống như dạng 1 đã hướng dẫn)
- Áp dụng định luật Ơm để giải bài tốn
Bài 1: Tính điện trở của mạch giữa hai điểm A và B biết:
R1 = 1  ; R2 = 2  ; R3 = 3  ; R4 = 5  ; R5 = 0,5  ; RV = �; C là tụ điện

Hướng dẫn
Dòng điện khơng đổi khơng qua tụ và RV = � nên dòng điện cũng khơng qua Vơn kế. Vì vậy
mạch điện vẽ lại:
R1 nt[(R2 nt R3)// R4] nt R5
R 23 = R 2 + R 3  5
R .R
R 234 = 23 4  2,5
R 23 + R 4
R AB = R1 + R 234 + R 5 = 4

Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
R1 = 8 ; R2 = 3; R3 = 6; R4 = 4; E = 15V, r = 1
C = 3F, Rv vơ cùng lớn
a. Xác định cường độ dòng điện chạy trong mạch
b. Xác định số chỉ của Vơn kế
c. Xác định điện tích của tụ:

E; r
R5

A
R1


R2

R4

Hướng dẫn
a)Sơ đồ mạch điện: R1 nt (R2 // R3) nt R4
Cường độ dòng điện :
Qua R1 và R4 : I=I1= I4 = = 1A
Qua R2 và R3

R3

C

: I2= = A và I3= = = A

b)Số chỉ Vơn kế: UV = E – Ir = 15 – 1 = 14 V
c) Điện tích của tụ: Q = C.U123 = C. I(R1 + R23) = 3.10-6.1.10 = 3.10-5 (C)

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 15


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng


Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 6 ; R4 = 2 , UAB = 18V
a/ Nối M và B bằng một vơn kế. Tìm số chỉ của vơn kế
b/ Nối M và B bằng 1 ampe kế điện trở khơng đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế, và chiều
dòng điện qua ampe kế

Hướng dẫn
a/ Số chỉ của vơn kế.
Vơn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện khơng đi qua vơn kế.
Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4.
- Số chỉ của vơnkế chỉ hiệu điện thế UMB.
- Điện trở tương đương:
R23 = R2 + R3 = 12 
R123 =

R1 .R 23
 4
R1 + R 23

RAB = R123 + R4 = 6 
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
IC =

U AB
= 3A
R AB

Hiệu điện thế:
UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6 v
UAN = UAB - UNB = 12 v

Cường độ qua R2 ; R3 :
I 23 =

U AN
= 1A
R 23

- Hiệu điện thế: UMN = U3 = I3 . R3 = 6 v
- Số chỉ của vơn kế:
Uv = UMB = UMN + UNB = U3 + U4 = 12 v . Vơnkế chỉ 12V.
b/ Số chỉ của ampe kế.
Sơ đồ mạch:[R1nt(R4//R3)]//R2
Điện trở tương đương:
R 3 .R 4
 1,5 
R3 + R4
R143 = R 1 + R 34  7,5 

R34 =

Cường độ dòng điện qua R1:
I1 =

U AB
= 2, 4 A
R143

Cường độ dòng điện qua R2: I 2 =

U AB

=3A
R2

Hiệu điện thế: UNB = U34 = I34 R34 = I1R34 = 3,6 v

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 16


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng
Dòng điện qua R3: I3 =

Đề tài nghiên cứu khoa

U 3 U 34
=
= 0, 6 A
R3 R3

Xét vị trí nút M ta có: IA = I2+ I3 = 3,6 (A). Ampe kế chỉ 3,6A
Dòng điện qua ampe kế từ M � B
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = R3 = R4 = 4, R2 = 2; U = 6V
a/ Khi nối giữa A và D bằng một vơn kế thì
vơn kế chỉ bao nhiêu. Biết RV rất lớn.
b/ Khi nối giữa A và D bằng một ampe kế thì ampe kế
giá trị là bao nhiêu?
Biết RA rất nhỏ. Tính điện trở tương đương của mạch

trong trường hợp này.
Hướng dẫn
a/ Do RV rất lớn nên có thể xem mạch gồm [(R3 nt R4)// R2] nt R1 (như hình trên)
- Số chỉ của vơn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I34.R3
=1,07. 4 + 0,215.4 = 5,14 (V)
b) Do RA rất nhỏ A  D mạch gồm [(R1// R3)nt R2] // R4
Số chỉ của ampe kế là: Ia = I - I1 = 3 - 0,75 = 2,25 (A)
 R td =

chỉ

U 6
=  2
I 3

Bài 5 Cho đoạn mạch điện như hình vẽ:
Biết R1= 3  , R2= 6  , AB là biến trở có điện
trở tồn phần phân bố đều R0=18  , C là con
chạy có thể di chuyển trên biến trở, UMN= 9 V,
điện trở vơn kế vơ cùng lớn
1/ Hỏi vơn kế chỉ bao nhiêu khi :
a/ C ở vị trí trùng với A ?
b/ C ở vị trí sao cho AC có điện trở 10  ?
2/ Tìm vị trí con chạy C để vơn kế chỉ 1 V ?
Hướng dẫn
Do RV lớn nên hai mạch song song độc lập

I1

IRo


(R1  R 2 )R 0 9.18
6
=
R 1  R2  R0
27
U MN
9
1,5 A ; I1 = I2 =
 1A ; R0 : IRo =
0,5 A
R1  R2
18

1/ Điện trở tương đương mạch: Rtd =
I =

U MN
R TD

a/ Khi A trùng với C : UV = UAD =I1 R1 = 1.3 = 3 V
b/ RAC = 10  .
- Ta có: UDC = -3 +0,5.10 = 2 (V). Vậy chỉ số của vơnkế là 2 V
2/ RAC = x  RCB = 18 – x
Ta có UCD = I1R1 – IRox
Để vơn kế chỉ 1 vơn thì UCD = 1 V hoặc UCD = - 1 V
 3  0,5 x 1
 x = 4  Hoặc
 0  x 18


Khi đó : 

 3  0,5 x  1
 x=8 

 0  x 18

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 17


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

DẠNG 3: MẠCH ĐIỆN CĨ RẤT NHIỀU NHĨM GIỐNG NHAU

PHUƯƠNG PHÁP
- Xét mạch điện:
Vì mạch điện gồm rất nhiều nhóm giống nhau nếu khơng kể nhóm 1, điện trở của
mạch coi như khơng đổi, nghĩa là vẫn bằng R.
- Ta vẽ lại mạch điện tương đương
- Tính điện trở tương đương của mạch(giống như dạng 1 đã hướng dẫn)
- Áp dụng định luật Ơm để giải bài tốn
Bài tập 1: Một mạch điện gồm nhiều nhóm giống nhau(n � �), mỗi nhóm gồm hai điện trở
R1 = 10  ; R2 = 20  . Tính điện trở tương đương của mạch điện?

nhóm 1


nhóm n

Hướng dẫn
Vì mạch điện gồm rất nhiều nhóm giống nhau nếu khơng kể nhóm 1, điện trở của mạch coi
như khơng đổi, nghĩa là vẫn bằng R. Ta có mạch tương đương như hình vẽ:
Khi đó: R = R1 +

R 2 .R
� R 2 - R1R- R 1R 2 = 0
R2 + R

R 2 -10 R- 200 = 0
� R  20

Bài tập 2 : Một mạch điện gồm vơ hạn những nhóm cấu tạo từ 3 điện trở giống nhau r như
hình vẽ. Tính điện trở R giữa hai điểm A và B của mạch đó?

3 

ĐS: R = r(1+ )
Bài tập 3: Có nhiều điện trở r giống nhau mắc thành nhiều nhóm giống nhau như hình vẽ.
Để điện trở tương đương giữa A và B khơng phụ thuộc vào số nhóm, ta phải mắc điện trở R
bằng bao nhiêu giữa 2 điểm C và D

ĐS: R = r( 3 -1) 

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 18



THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng

CHỦ ĐỀ 3: ĐỊNH LUẬT ƠM(OHM) CHO ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN – GHÉP
NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Định luật Ơm đối với tồn mạch:
Biểu thức: I =

E

RN + r

� E = I(R N + r) � E = U N + Ir
+ E = UN Khi: r = 0 hoặc mạch hở(I = 0)
Nguồn điện bị đoản mạch: I 

E
r

* Trường hợp mạch ngồi có máy thu: I =

E -Ep
R+ r+ rp


* Định luật Ơm(Ohm) cho đoạn mạch chứa nguồn:
I=

E +U AB

I=

R r

E - U AB
R r

* Định luật Ohm cho đoạn mạch có chứa máy thu:
- Cơng của nguồn điện sinh ra là:
- Điện năng tiêu thụ của máy thu:

A = UIt.
Ap = E p.It + rp.I2t.

Ta có: A = Ap → UAB = E p + rpI hay

I=

U AB - EP
rP

Khi mạch có R(hình vẽ) thì:

I=


U AB - Ep
rp + R

* Cơng thức tổng qt của định luật Ohm cho đoạn mạch gồm máy phát và thu ghép
nối tiếp:
I=

U AB  E  Ep
R   r   rp

2. Ghép các nguồn điện thành bộ:
a. Bộ nguồn ghép nối tiếp:
E b = E 1 + E 2 + …..+ E n.
rb = r1 + r2 + …+ rn

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 19


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp
thì: E b = n E và rb = nr .
b. Bộ nguồn song song:
Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r ghép song

song thì: E b = E ; rb =

r
m

c. Mắc xung đối
.
Eb = E1 - E2
rb = r1 + r2
d. Mắc hỗn hợp đối xứng.

(E 2; r2)
(E 1; r1)

m.r
n

E b  m.E ; rb =

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT ƠM CHO ĐOẠN MẠCH CHỨA NGUỒN
PHƯƠNG PHÁP
1. Xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế :
- Tính điện trở tương đương của mạch ngồi (RN) và điện trở nội của các nguồn
'
rb = �ri  �ri
- Sử dụng định luật Ơm(Ohm): I =

E -Ep


R+ r+ rp

- Tính cường độ dòng điện qua các nhánh.
- Tính hiệu điện thế: UAB = I.RAB
2. Xác định điện trở mạch ngồi:
- Xác định I:
n

+ Cho UAB: dùng cơng thức U AB  �Ei �I.R AB
i 1

Sử dụng theo chiều dòng điện hoặc theo chiều ngược lại để tính I
R=

E -Ep

 rP

I
- Tính RN :
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 12V ; r = 1 ; R1 = 12 ; R2 = 16 ; R3 =
8; R4 = 11. Điện trở của các dây nối và khố K khơng đáng kể. Tính cường độ dòng điện
trong mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm A và N khi K đóng và khi K mở
Hướng dẫn
Khi K mở: R4 nt R2 nt R3
UAN = U42 = I.(R4+R2)

=

E


R 2 + R3 + R4 + r

(R2+ R4) = 9(V)

Khi K đóng: R4 nt (R1//(R2 nt R3))
R 1 (R 2  R 3 )

RN = R4 + R  R  R = 19
1
2
3

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 20


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng
I4 = I = I =

E
RN + r

Đề tài nghiên cứu khoa

= 0,6A
R 1 (R 2  R 3 )


UAN = UAM+ UMN = U4 + U2 = I4R4 + {I. R  R  R /(R2+R3)}.R2= 9,8V
1
2
3
Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ
R1 = R3 =15 ; R2 = 10; R4 = 9; R5 = 3;
E = 24V, r = 1,5; C = 2F, RA khơng đáng kể
a. Xác định số chỉ và chiều dòng điện qua Ampe kế
b. Xác định năng lượng của tụ
ĐS: a. 1A b. 2,25.10-4(J)
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = R2 = R3 = 40; R4 = 30; r = 10; RA= 0;
IA = 0,5A.
a) Tìm suất điện động của nguồn .
b) Đổi chỗ ampe kế và nguồn. Tìm IA .
ĐS: a. E = 18V.
b. IA = 0,5A.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
r = 0,5 ; R1 = R4 = 1 ; R2 = R3 = 3 ; R5 = 2,5. Khi
K ngắt vơn kế chỉ 1,2V ; khi K mở vơn kế chỉ 0,75V. Tìm
suất điện động của nguồn và điện trở R6.
ĐS: E = 6V.
R6 = 2 .

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
a)Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu của R và r biết khi K
ngắt, K đóng cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi khơng đổi
b) Cho E = 24V. Tính UAB khi K đóng và khi K ngắt.
Hướng dẫn
a. r =R.


5
;
3

b. K mở: UAB = 13,52V ;
K đóng: UAB = 10,48V.

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 21


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng
DẠNG 2: GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ

PHƯƠNG PHÁP
Ngồi các bài tốn bình thường giải như loại 5, ta chú ý bài tốn :
Nhiều nguồn điện giống nhau thắp sáng bình thường một bóng đèn.
- Tính cường độ định mức của đèn:
- Áp dụng định luật Ơm cho đoạn mạch có chứa nguồn điện:
U đ  E b  I đ .R đ  n.E -

Iđ .r
.n
m


Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Nguồn điện có 4 pin mắc nối tiếp với nhau, mỗi pin có suất điện
động E = 2V, r = 1. R1 = 4; R2 = 6; R3 = 12; R4 = 3.
1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường hợp K
đóng và K mở.
3. Trong trường hợp K mở:
Thay điện trở R4 bằng đèn Đ(12V- 24W). Hỏi để đèn sáng bình
thường thì phải thay một pin bằng một ắc quy có điện trở trong
1, hỏi suất điện động của mỗi ắc quy có giá trị là bao nhiêu?
Hướng dẫn
1. Tính E b, rb:
+ E b = 4 E = 8V, rb = 4r = 4;
2.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính trong các trường hợp
a. Trường hợp K đóng, sơ đơ mạch điện [R1nt(R2//R4)]//R3
R 2 .R 4

Ta có: R24 = R  R = 4
2
4
( R 1  R 24 ).R 3

24

Điện trở tương đương mạch ngồi khi K đóng: Rd = R  R  R =

11
1
24

3
Cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường hợp K đóng:
8
22
I=
= 24  4 =
A
R d + rb
17
11

Eb

b. Trường hợp K mở, sơ đồ mạch điện: R1 nt (R2//R4)
R 2 .R 4

- Khi K mở: Rm = R1 + R  R = 8
2
4
Cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường hợp K mở:
I=

Eb

R m + rb



8
2

= A
3
84

3. Thay R4 bởi đèn Đ(12V – 24W)
Điện trở đèn:
2
R 2 .R d
U đm
Rd = P = 6 � R2d = R  R = 3
2
d
đm

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 22


THPT Nguyễn Trãi
học sư phạm ứng dụng

Đề tài nghiên cứu khoa

Điện trở tương đương mạch ngồi:
R = R1 + R2d = 7
Vì đèn sáng bình thường nên
Ud = Uđm = 12V



U1
R
4
 1  � U1 = 4 Ud = 16V
U d R 2d 3
3

Khi đó : UN = U1 + Ud = 28V
� I=

UN
= 4A
R

Suất điện động của ắc quy được xác định:
E = UN + Ir = 28 + 4.1 = 32V
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết. E = 16 V, r = 2  , R1 = 3  , R2 = 9  . Đ1 và Đ2 là 2 đèn
giống nhau. Vơn kế chỉ 3V, điện trở Vơn kế rất lớn.
a. Tìm điện trở mỗi đèn.
b. Hai đèn sáng như thế nào biết cơng suất định mức của mỗi
đèn là 6W.
c. Thay vơn kế bằng 1 ampe kế có Ra = 0. tính cường độ dòng
điện qua ampe kế.
Hướng dẫn
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: E b = E = 16V và rb =

Eb
16
I=

=
- Cường độ dòng điện qua mạch chính:
R1+R D12 +R2 +rb 13+R D
2
U
3
I= V =
Mặt khác, ta có:
R D12 R D � RĐ = 6  .
2

r
 1
2

b. Hiệu điện thế định mức của mỗi đèn : Uđm = Pdm.R D = 6.6 =6V .
Mà UV = 3V < Uđm nên đèn sáng mờ hơn.
c. Khi thay vơn kế bằng ampe kế thì dòng điện khơng qua 2 đèn mà chỉ qua ampe kế, số chỉ
ampe kế lúc này là : I =

Eb

R1+R2 +rb

=1,23A .

Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: R 1 = 15 ; R2 = 10;
R3 =20 ; R4 = 9; E 1 = 24V, E 2 =20V; r1 = 2; r2 = 1,
RA khơng đáng kể; RV có điện trở rất lớn
a. Xác định số chỉ Vơn kế V1 và A

b. Tính cơng suất tỏa nhiệt trên R3
c. Tính hiệu suất của nguồn E 2
d. Thay A bằng một vơn kế V 2 có điện trở vơ cùng lớn. Hãy xác
định số chỉ của V2
ĐS: a. I = 1A, U = 47/3V b. 20/9W c. 95% d. 22V

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 23


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết E 1 =12 V, r1 = 1 ;
E 2 =6 V, r2 = 2 ; E 3 = 9 V, r3 = 3 ;
R1 = 4 , R2 = 2 , R3 = 3 .
Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A B ?
ĐS: 13,6 V.
Bài 5: Cho mạch điện như hình: E 1 = 1,9 V, E 2 = 1,7 V, E 3 = 1,6 V,
r1 = 0,3 ; r2 = r3 = 0,1 . Ampe kế A chỉ số 0.
Tính điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh.
ĐS: R = 0,8 , I = 2 A, I1 = I2 = 1 A.
Bài 6: Cho mạch điện như hình:

cho biết E 1 = E 2 ; R1 = 3 , R2 = 6 ; r2 = 0,4 .

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng khơng. Tính r1?
ĐS: 2,4 
Bài 7: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn có suất điện động 7,5V và 3 
thì khi mắc 3 pin đó song song thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong bao
nhiêu?
ĐS: 2,5V, 1/3 
Bài 8: Cho bộ nguồn gồm 6 ăcquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau,
mỗi dãy gồm 3 ăcquy mắc nối tiếp. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? Biết
mỗi ăcquy có suất điện động là 2V và r = 1  .
ĐS: 6V, 1,5 
Bài 9: Cho mạch điện bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy có 6 pin mắc nối tiếp. Mỗi nguồn có
E = 1,5V và r = 0,5  , bộ nguồn được mắc vào mạch như hình. Biết Đ 1 có ghi 3V – 1W, Đ2
có ghi 6V - 3W.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi R1 = 11  , R2 =6  ?
b. Tính R1, R2 để các đèn sáng bình thường?
ĐS: 0,375A, 0,225A, 9  , 2,1 

A

B

R1

R2
C

Đ1

D


Đ2

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 24


THPT Nguyễn Trãi

Đề tài nghiên cứu khoa

học sư phạm ứng dụng

CHỦ ĐỀ 4: CƠNG – CƠNG SUẤT – ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
PHƯƠNG PHÁP
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:
A = Uq = UIt
2. Cơng suất điện: P =

A
t

Nếu mạch ngồi chỉ có điện trở: P = UI = I2.R =

U2
R

3. Định luật Jun – Len-xơ: Q = RI2t
4. Cơng suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P =


Q
= U.I
t

5. Cơng của nguồn điện: Ang = q. E = E.It
6. Cơng suất của nguồn điện: P ng =

A ng

=EI

t
U It U
7. Hiệu suất của nguồn điện: H = N  N
EIt E
RN
Nếu mạch ngồi chỉ có điện trở RN: H =
RN  r

Bài 1: Suất điện động của ăcquy là 6V. Tính cơng của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích
là 0,8C bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương?
Hướng dẫn
Ta có: Ang = q. E = 6.0,8 = 4,8J
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 1,5V; r = 0,7;
R1 = 0,3; R2 = 2
a. R phải có giá trị bằng bao nhiêu để cơng suất tiêu thụ mạch ngồi
lớn nhất?
b. Muốn cho cơng suất tiêu thụ trên R lớn nhất thì R bằng bao
nhiêu?
Hướng dẫn

a. P max khi RN = r suy ra. Ta có : (R//R2) nt R1
Nên: RN = 0,3 + 2R/(2+R) = 0,7  R = 0,5
b) Cường độ dòng điện trong mạch :
I=

6  3R
3R
; UR =
4  6R
2  3R

Cơng suất tiêu thụ của R:
9
9R
3
U 2R
PR =
= (2  3R ) 2 = ( 2  3 R ) 2  W
8
R
R
3
Vậy P Rmax = W khi R = 2/3 (sử dụng bất đẳng thức Cauchy.
8

Nhóm nghiên cứu: Giáo viên tổ Vật Lí

Trang 25



×