Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

sáng kiến kinh nghiệm rèn luyện tư duy cho học sinh qua các bài tập định luật bảo toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.28 KB, 18 trang )





Sở giáo dục v đo tạo lo cai
Trờng THPT số 2 Bảo Thắng









Sáng kiến kinh nghiệm
Rèn luyện t duy học sinh qua các bài tập
áp dụng định luật bảo toàn

GV: Phạm Thị Thu May
Tổ: Hoá - Sinh - Thể dục















Năm học: 2010-2011


1

2

I. Phần chung

1 - Tên đề ti:
Rèn luyện t duy học sinh qua các bài tập
áp dụng định luật bảo toàn
2 - Lý do chọn đề ti :

Bài tập là một trong những phơng pháp quan trọng nhất để nâng cao chất lợng
dạy học bộ môn, mặt khác giải bài tâp là một phơng pháp học tâp tích cực có hiệu quả
giúp học sinh phát triển t duy.
Để đáp ứng đợc yêu cầu về đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo hình thức trắc nghiệm khách quan, giúp các em học sinh phát triển t duy sáng
tạo , hiểu bản chất vấn đề, giải quyết các bài tập trong thời gian sớm nhất.
Với những kinh nghiệm đợc đúc rút ra trong quá trình giảng dạy của mình, tôi
viết đề tài này để các đồng nghiệp và các em học sinh tham khảo để phần nào giúp các
em học sinh đáp ứng đợc yêu cầu đặt ra.

II . Nhiệm vụ - yêu cầu của đề ti


1. Nhiệm vụ
Giúp học sinh phát triển t duy thông qua hệ thống các bài tập áp dụng định luật
bảo toàn

2. Yêu cầu
- Giúp học sinh nhận dạng bài toán.
- Giúp học sinh nắm đợc cách giải bài tập hóa học liên quan một cách thành thạo.

III. Phạm vi giới hạn của đề ti

1. Đối tợng nghiên cứu
Học sinh trờng PTTH Số 2 Bảo Thắng.

2. Phơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu SGK
- Nghiên cứu tài liệu
- Trao đổi kinh nghiệm, học hỏi các đồng nghiệp

3. Thời gian nghiên cứu
Trong suốt quá trình giảng dạy ở trờng THPT từ tháng 1/2003 đến tháng 2/2011




3
IV. Nội dung v đánh giá

1. Dn ý chính
Phần 1. Lí thuyết
Phần 2. Ví dụ vận dụng

Phần 3. Các bài tập áp dụng (tự giải)

2. Nội dung đề ti




















4

Phần 1: Lí thuyết

Định luật bảo ton khối lợng do Lomnoxov (phát biểu năm 1748) và sau đó
A.L Lavoisier (phát biểu năm 1777) phát minh ra: Khối lợng các chất tham gia phản
ứng luôn bằng khối lợng sản phẩm phản ứng.Đến năm 1799 J.L Proust phát biểu

định luật thành phần không đổi: Một hợp chất dù đợc điều chế bằng phơng pháp
no cũng đều có thnh phần định tính v định lợng không đổi. Hai định luật này rất
quan trọng trong hoá học, nó quán xuyến tất cả các loại phản ứng hoá học, dựa vào các
bản chất của phản ứng, ta suy ra đợc nhiều qui luật bảo toàn đặc trng cho các loại
phản ứng;
1. Định luật bảo toàn đối với tất cả các loại phản ứng.
2. Sự bảo toàn số nguyên tử của các chất tham gia phản ứng

Ví dụ:
a) Trong tất cả các phản ứng đốt cháy các chất hữu cơ tạo thành CO
2
và H
2
O
thì số mol nguyên tử [O] trong CO
2
và trong H
2
O luôn bằng số mol nguyên
tử [O] trong O
2
tham gia phản ứng và số mol nguyên tử [O] trong chất bị
đốt.
b) Trong phản ứng hợp hiđro vào các chất hữu cơ không no nh ankin, anken,
ankađien, v.v Số mol các chất giảm đi chính là số mol H
2
đã tham gia phản
ứng mặc dù phản ứng đó xảy ra hoàn toàn hay không.
c) Sự bảo toàn điện tích đợc biểu thị bằng sự trung hoà điện: Qui luật này
đợc áp dụng cho tất cả các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

Tổng điện tích dơng trong dung dịch luôn bằng tổng số điện tích âm.
d) Sự bảo toàn proton: Trong các phản ứng giữa các axit với các bazơ số mol
proton của nớc và các axit cho luôn bằng số mol proton đợc nớc và các
bazơ nhận. Qui luật này thờng đợc biểu thị bằng phơng trình bảo toàn
proton. Dựa vào phơng trình này và định luật tác dụng khối lợng cùng với
biểu thức hằng số axit- bazơ ta giải đợc các bài toán phức tạp của các phản
ứng axit bazơ.
e) Sự bảo toàn electron: Trong các phản ứng oxi hoá- khử, tổng số mol electron
do các chất oxi hoá nhận luôn bằng tổng số mol electron do các chất khử
nhờng.









Phần 2: Ví dụ vận dụng
1. Phơng pháp bảo ton nguyên tố
VD1. Hỗn hợp chất rắn (X) gồm 0,1 mol FeO, 0,2 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hoà

tan hoàn toàn hỗn hợp (X) trong dung dịch HCl d, thu đợc dung dịch (Y). Cho
dung dịch NaOH d vào dung dịch (Y) thu đợc dung dịch (T) và kết tủa (Z).
Lọc lấy kết tủa (Z), rửa sạch cẩn thận rồi nung trong không khí đến khối lợng
không đổi thu đợc chất rắn (E) có khối lợng là
A. 40 g. B. 80 g.
C. 64 g. D. 32 g.
Hớng dẫn giải:

ơ Phân tích : Thông thờng khi làm bài tập này, các em học sinh thờng viết
đầy đủ các phơng trình hoá học (có 8 phơng trình), sau đó tính số mol của
Fe
2
O
3
đợc tạo thành. Tuy nhiên, nếu các em nhanh ý phát hiện ở đây tổng số
mol nguyên tử Fe đợc bảo toàn thì việc giải bài toán trở nên đơn giản hơn
nhiều.
ơ Bi giải :
Sơ đồ phản ứng :
22
HCl NaOH nung nóng trong không khí
2
3
23
33
3
4
FeO
FeCl Fe(OH)
Fe O Fe O

FeCl Fe(OH)
Fe O








Chất rắn (E) là
Fe
2
O
3
. Theo phơng pháp bảo toàn nguyên tố, ta có :
n
Fe trong hỗn hợp (X)
= n
Fe trong (E)
.
n
Fe trong (E)
= 0,1 + 2ì0,2 + 3ì0,1 = 0,8 (mol).
Hay
23
Fe O
0,8
n0
2

==
,4
(mol).
Vậy m
(E)
= 0,4ì160 = 64 (g).
Đáp án C đúng.
VD2. Tiến hành crăckinh 21,6 g C
5
H
12
thu đợc hỗn hợp khí (X) gồm C
2
H
4
, C
3
H
8
, CH
4
,
C
4
H
8
, C
2
H
6

, C
3
H
6
, H
2
, C
5
H
10
và một ít C
5
H
12
cha phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình (A) đựng nớc vôi trong d.
Khối lợng của bình (A) tăng
A. 21,6 g. B. 98,4 g. C. 49,2 g. D. 65,6 g.
Hớng dẫn giải:


5
CH
12
5
n
3,0
72
6,21
==

(mol).
Đốt cháy hỗn hợp (X) thu đợc lợng sản phẩm hoàn toàn giống khi đốt cháy
21,6 g C
5
H
12
ban đầu.
C
5
H
12
+ 8O
2
5CO
2
+ 6H
2
O
0,3 5ì0,3 6ì0,3 (mol)
m
bình tăng
=
22
CO và H O bị hấ
p
thụ
m
= m
sản phẩm sinh ra khi đốt cháy 21,6 g



12
5
CH
= (1,5ì44 + 1,8ì18) = 98,4 (g).
Đáp án B đúng.
Vd3. Cho hỗn hợp A khối lợng 53,4 gam gồm phoi bào Fe và Cu. đốt nóng A trong
không khí thu đợc hỗn hợp rắn A
1
khối lợng 72,6 gam gồm Cu(II) oxit và 3
oxit của Fe ( FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
).Để hoà tan A
1
cần ít nhất bao nhiêu ml dung
dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H
2
SO
4
1M.Sau khi hoà tan, đem cô cạn cẩn thận
dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khan?
Hớng dẫn giải:



[]
)(2,1
16
4,532,76
moln
O
=

=


[]

OHHO
2
2 +
+

)(4,22,1.2 moln
H
==
+

)(6,0
2.12
4,2
2
litV
axit
=

+
=

2. Phơng pháp bảo ton electron

VD1. Cho hỗn hợp A khối lợng 17,43 gam gồm Fe và kim loại M (hoá trị không
đổi n) với số mol bằng nhau tác dụng hết vừa đủ là 410 ml dung dịch HNO
3
loãng
đun nóng, thu đợc dung dịch A
1
và 7,168 lít hỗn hợp khí B gồm NO và N
2
O có
tổng khối lợng là 10,44 gam. Cô cạn cẩn thận A
1
thì thu đợc m
1
gam muối
khan.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính m
1
và nồng độ mol dung dịch HNO
3
.
Hớng dẫn giải:

Đặt:








)(:
)(:
)(:
)(:
2
molbON
molaNO
molxFe
molxM
Ta có:

6



+
+
+++
+++
+
+
322
323
3

85810
334
3
NOOHONeHNO
NOOHNOeHNO
neMM
eFeFe
n
Theo đầu bài



=+
=+

44,104430
32,0
ba
ba




=
=

06,0
26,0
b
a

áp dụng định luật bảo toàn e
-
và bt klg ta có:




=+=+
=+
26,18.06,03.26,03
43,1756
xnx
xMx




=
=

27
3
M
n
Vậy: Kim loại là Al

MCmolban
gamm
Maxit
imu

4
41,0
64,1
)(64,1104
)(55,9562).06,0.826,0.3(43,17
ô
===+=
=
+
+=

VD2
Đun nóng 28 gam vụn sắt trong không khí. Sau một thời gian thu đợc hỗn hợp
rắn A khối lợng a gam gồm Fe và 3 oxit của nó. Hoà tan hết lợng A trong
lợng d dung dịch HNO
3
đun nóng, thu đợc dung dịch A
1
và 2,24 lít khí NO
duy nhất (đktc).
a) Tính a.
b) Cô bớt dung dịch A
1
rồi làm lạnh đến 0
0
C thu đợc 63 gam tinh thể hiđrat
với hiệu suất kết tinh là 90%. Hãy xác định công thức ptử của tinh thể
hiđrat.
Hớng dẫn giải:


Ta có:

)(1,0
4,22
24,2
)(5.0
56
28
moln
moln
NO
Fe
==
==

áp dụng định luật bảo toàn khối lợng và bảo toàn e
-
ta có:

3.1,04.
32
28
5,0.3 +

=
a

a=37,6 (gam)
Đặt công thức phân tử của tinh thể hiđrat là Fe(NO
3

)
3
.nH
2
O ta có:
-Số mol Fe(NO
3
)
3
trong dung dịch A
1
là: 0,2 (mol)
-Số mol tinh thể hiđrat là: 0,2.0,8=0,18 (mol)

7
-Khối lợng mol phân tử của tinh thể ngậm nớc=63/0,18=350(g/mol)
-Khối lợng mol của Fe(NO
3
)
3
là: 242 (g/mol)
-Số mol H
2
O kết tinh là: n=
6
18
242350
=



Vậy, công thức pttt hiđrat: Fe(NO
3
)
3
.6H
2
O
VD3
Cho hỗn hợp A khối lợng 16,64 gam gồm oxit sắt từ và oxit sắt (III) vào một
ống sứ tròn đợc nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để
CO phản ứng hết, khí CO
2
đi chậm qua ống sứ đợc hấp thụ vào bình đựng
lợng d dung dịch Ba(OH)
2
, tạo thành m
1
gam kết tủa trắng. Chất rắn A
1
thu
đợc trong ống sứ sau phản ứng có khối lợng 14,64 gam gồm Fe, FeO và
Fe
3
O
4
đợc hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đun nóng, sau phản ứng thu đợc
dung dịch A
2

và 2,016 lít khí duy nhất NO (đktc). Xác định thành phần % khối
lợng của mỗi oxit trong A và tính m
1
.
Hớng dẫn giải:

Đặt:





)(:
)(:
)(:
43
32
molaCO
molxOFe
molyOFe
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có:
16,64+28a=14,64+44a
a=0,125(mol)
CO
2
CaCO

3
0,125 0,125: mol


m

CaCO
3
=0,125.197=24,625 (gam)
*Chất khử: CO
Fe
3
O
4
*Chất oxi hoá:
HNO
3
*áp dụng định luật bảo toàn e
-
, ta có:
x+0,125.2=
27,03.
4,22
016,2
=



x=0,02(mol)

y=0,75 (mol)







=
=
%12,72%
%88,27%
32
43
OFe
OFe
VD4.
Cho 2,64 gam một sun fua kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
đun
nóng, thu đợc dung dịch A
1
, 3,36 lít hỗn hợp khí B gồm NO
2
và NO có tỉ khối
so với H
2
bằng 19,8. Thêm vào A
1
lợng d dung dịch BaCl
2
thấy tạo thành m
1


gam kết tủa trắng thực tế không tan trong dung dịch axit d. Xác định công thức
phân tử của sunfua kim loại và tính m
1
.
Hớng dẫn giải:


8

OHNOHeNO
OHNOHeNO
emnmHmSOMOmHSM
n
m
23
223
2
422
243
221
)62(824
+++
+++
+++++
+
+

++
Đặt:





)(:
)(:
2
molbNO
molaNO






=
+
=+

2.8,19
15,0
3046
5
ba
ba




=

=

06,0
09,0
b
a
áp dụng định luật bảo toàn e
-
, ta có:


27,0
62
64,2
322 mnnM +
=
+
mnM 333,13778,9
+
=

2 nghiệm

Hoặc: hoặc:
1
1
23
n
m
M

=


=


=

3
2
56
n
m
M
=


=


=

Vậy : Sunfua kim loại là: Na
2
S hay FeS
Gọi số mol SO
4
2-
là t (mol)
-Nếu M

2
S
m
là Na
2
S. Vận dụng định luật bảo toàn e
-
ta có:
8t=0,09+0,03.0,06=0,0918


t=0,011475(mol)


m
1
=2,673675 (g)
-Nếu M
2
S
m
là FeS. Vận dụng định luật bảo toàn e
-
ta có:
9t=0,09+0,03.0,06=0,0918


t=0,0102 (mol)



m
1
=2,3766 (g)

VD5

Cho Fe phản ứng vừa hết với H
2
SO
4
, thu đợc khí A và 8,28 gam muối. Biết số
mol Fe bằng 37,5% số mol H
2
SO
4
. Tính khối lợng Fe đã phản ứng?
Hớng dẫn giải
Cách 1
Khí A là SO
1:1:
42

SOHFe
nn

2
Pt : 2Fe + 6H
2
SO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+6H
2
O
mol: x 3x 0,5x
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3
3FeSO
4
mol : y y 3y



=+
=+

28,83.152400).5,0(
3.375,0)(
yyx

xyx


9



=
=

)(005,0
)(04,0
moly
molx

)(52,256).005,004,0( gamm
Fe
=+=

Cách 2

Khí A là SO
1:1:
42

SOHFe
nn

2
Ta có: 2H

2
SO
4
+2e SO
2
+SO
4
2-
+2H
2
O
x mol 0,5x mol

0,375x.56+0,5x.96=8,28

x=0,12

m
Fe
=0,12.0,375.56=2,52 gam
VD6

Hoà tan 46,4 gam M
x
O
y
trong H
2
SO
4

đặc, nóng thu đợc dung dịch chứa 120 gam
muối và 2,24 lít khí SO
2
(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại?
Hớng dẫn giải
OHynxSOynxSOxMSOHynxOM
nyx 224242
)(2)2()()(22
+

+

+
mol:a (nx-y).a
2
a
x
2
).2( aynx
(nx-y).a









=

=+
++=+

4,22
24,2
.22
4,4616
)(1864.
4,22
24,2
120)(984,46
aynax
ayMax
ynxaynxa






=
=
=






=

=+
=

6,33
8,0
8,1
2,02
4,4616
1
Max
ay
nax
aynax
ayMax
aynax


n=3, M=56,
4
3
=
y
x

M
x
O
y
là : Fe
3

O
4

3. Phơng pháp bảo ton khối lợng
VD1. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu và Al vào một bình kín có chứa 1 mol
oxi. Nung nóng bình một thời gian cho đến khi thể tích oxi giảm đi 3,5% thì thu
đợc 2,12 g chất rắn. Tính m.
Hớng dẫn giải
ơ Phân tích : Có rất nhiều em học sinh khi giải bài tập này đã viết đầy đủ 3
phơng trình hoá học rồi đặt ẩn và giải. Thực tế là ta không biết đợc có bao
nhiêu % mỗi kim loại đã phản ứng với oxi nên việc giải hệ phơng trình là không
thể thực hiện đợc. Dễ dàng nhận thấy tổng khối lợng của hỗn hợp sau phản
ứng bằng khối lợng kim loại ban đầu cộng với khối lợng oxi đã phản ứng. Cho
nên chỉ việc tính khối lợng oxi đã phản ứng là bao nhiêu, sau đó lấy khối lợng

10
chất rắn thu đợc sau phản ứng trừ đi khối lợng oxi đã phản ứng ta sẽ tính đợc
khối lợng các kim loại ban đầu.
ơ Bi giải : n
oxi phản ứng
=
3,5
=0,035 (mol)
100
.
m
oxi đã phản ứng
= 0,035ì32 = 1,12 (g).
Khối lợng các kim loại bằng khối lợng chất rắn sau phản ứng trừ đi khối lợng
oxi đã phản ứng m = (2,12 1,12) = 1 (g).

VD2. Cho m gam hỗn hợp gồm các kim loại hoạt động tác dụng với dung dịch HCl d
thu đợc dung dịch (X) và n mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch (X) thu đợc p
gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m, n và p là
A. p = m + 71n. B. p = 2m + 71.
C. p = m + 35,5n. D. p = 2m + 35,5n.
Hớng dẫn giải
Ta có : m
muối
= m
kim loại
+ m
HCl phản ứng
m
hiđro bay lên

p = m + 73n 2n = m + 71n.
Đáp án A đúng.
VD3 : Ho tan hon ton 2,81 g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO và ZnO trong 500 ml dung
dịch H
2
SO
4
0,1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lợng muối
khan thu đợc là
A. 6,81 g. B. 4,81 g.
C. 3,81 g. D. 5,81 g.

(Trích thi tuyn sinh vo i hc khi A nm 2007)
Hớng dẫn giải
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
ZnO + H
2

SO
4
ZnSO
4
+ H
2
O
Ta thấy : n
nớc sinh ra
=
24
HSO
n
phản ứng
= 0,05 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lợng, ta có :
2,81 + 0,05ì98 = m
hỗn hợp muối sunfat khan
+ 18ì0,05
m
hỗn hợp muối sunfat khan
= 6,81 g.
Đáp án A đúng.
VD4. Cho 2,48 g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức (hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với kim

11
loại Na thu đợc 672 ml khí hiđro (đktc) và hỗn hợp hai ancolat natri (hỗn hợp
Y). Khối lợng hỗn hợp (Y) là
A. 3,80 g. B. 3,14 g.
C. 3,17 g. D. 3,86 g.

Hớng dẫn giải
Gọi công thức chung của hai ancol là ROH.
2ROH + 2Na 2RONa + H
2
H
2
n
=
0,672
=0,03 (mol)
22,4
n
Na phản ứng
= 0,06 mol.
m
Na phản ứng
= 0,06ì23 = 1,38 (g).
Theo định luật bảo toàn khối lợng, ta có :
m
(Y)
= m
(X)
+ m
Na
= 2,48 + 1,38 0,06 = 3,80 (g).
H
2
m
Đáp án A đúng.
4. Phơng pháp bảo ton điện tích

VD1 . Có hai dung dịch (A) và (B). Mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại
anion trong số các ion sau : K
+
(0,15 mol), Mg
2+
(0,1 mol), (0,25 mol), H
4
NH
+
2
+
(0,2
mol), Cl

(0,1 mol),
4
SO

(0,075 mol),
3
NO

(0,25 mol) và (0,15 mol). Cho
biết dung dịch (A) và dung dịch (B) chứa những ion nào ?
2
3
CO
Hớng dẫn giải
Các ion trong cùng một dung dịch phải không có khả năng phản ứng với nhau.
Nghĩa là các ion Mg

2+

2
3
CO

, H
+

2
3
CO

không thể ở trong cùng một dung
dịch. Nh vậy, chúng ta có thể xác định các ion trong hai dung dịch nh sau :
Trờng hợp (1) : Dung dịch (A) chứa : H
+
, Mg
2+
,
3
NO

, .
2
4
SO

Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.
Trờng hợp (2) : Dung dịch (A) chứa : H

+
, Mg
2+
,
3
NO

, Cl

.
Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.
Trờng hợp (3) : Dung dịch (A) chứa : H
+
, Mg
2+
,
2
4
SO

, Cl

.
Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.
Tuy nhiên, chỉ có trờng hợp (1) thoả mãn định luật bảo toàn điện tích :
Dung dịch (A) : Tổng điện tích dơng = 0,20 + 0,1ì2 = 0,4.
Tổng điện tích âm = 0,075ì2 + 0,25 = 0,4.

12
Dung dịch (B) : Tổng điện tích dơng = 0,25 + 0,15 = 0,4.

Tổng điện tích âm = 0,15ì2 + 0,1 = 0,4.
VD2 . Dung dịch muối (X) chứa các ion : Na
+
(a mol),
3
HCO


(b mol),
2
3
CO

(c mol),

2
4
SO
(d mol). Để thu đợc lợng kết tủa lớn nhất ngời ta dùng 200 ml dung
dịch Ba(OH)
2
có nồng độ x mol/lít. Biểu thức tính x theo a và b là :
A. x =
5
2
(a + b). B. x = 5(a + b).
C. x = 10(a + b). D. x = (5a + 3b).
Hớng dẫn giải
Khi cho dung dịch Ba(OH)
2

vào dung dịch muối (X) có thể xảy ra các phản ứng :
3
HCO

+ OH


2
3
CO

+ H
2
O (1)
2
3
CO

+ Ba
2+
BaCO
3
(2)
2
4
SO

+ Ba
2+
BaSO

4
(3)
Để thu đợc lợng kết tủa cực đại thì lợng ion Ba
2+
phải đủ để kết tủa hết các
ion và ion .
2
3
CO
2
4
SO

2
3
CO
n

+ = (b + c + d) mol ;
2
4
SO
n

2
Ba
n
+
= 0,2x mol
Theo (2) và (3), ta có : 0,2x = (b + c + d)

2x = 10b + 10c + 10d (*)
Mặt khác, theo định luật bảo toàn điện tích, ta có : a = b + 2c + 2d (**)
Lấy (**) nhân với 5 ta đợc phơng trình : 5a = 5b + 10c + 10d (***)
Lấy (*) trừ đi (***) ta đợc : (2x 5a) = 5b
2x = 5(a + b) x =
5
2
(a + b). Đáp án A đúng.




13

14
Phần 3: Các bi tập áp dụng (tự giải)
Bi tập tự luận

Bi 1.
Cho 2,4 gam Mg vào 200ml dung dịch FeCl
3
0,4M. Tính nồng độ mol/ lít của
chất có trong dung dịch?

Bi 2.
Cho m gam hỗn hợp ba kim loại A, B và C vào một bình kín có dung tích 10 lít
chứa đầy oxi ở 136,5
o
C, 2,24 atm. Nung nóng bình một thời gian rồi đa về nhiệt
độ ban đầu thấy áp suất giảm 3,6% so với áp suất ban đầu và trong bình có 2,5

g chất rắn. Tính m và khối lợng khí trong bình sau khi nung.
( Đáp án : m = 1,732 g ; khối lợng khí sau khi nung l 20,565 g
Bi 3. Hoà tan 18,4 g hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl d thu
đợc dung dịch (A) và khí (B). Chia khí (B) thành hai phần bằng nhau.
Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 4,5 g nớc. Hỏi đem cô cạn dung
dịch thì sẽ thu đợc bao nhiêu gam muối khan ?
Phần (2) cho tác dụng với khí clo. Lấy toàn bộ khí HCl thu đợc hấp thụ vào 200
ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Xác định nồng độ % của các chất trong
dung dịch sau phản ứng (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
( Đáp án : Khối lợng muối khan thu đợc l 53,9 g
C%NaCl = 11,3%, C%NaOH d = 10,84%
Bi 4. Cho 200 g muối M
2
CO
3
, M
2
CO
3
và RCO
3
tác dụng với 4 lít dung dịch H
2
SO
4

thu đợc 4,48 lít khí, chất rắn (A) và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch (B) thu
đợc 25 g muối khan. Nung chất rắn (A) đến khối lợng không đổi thu đợc
11,2 lít khí và chất rắn (D). Tính nồng độ mol của axit, khối lợng của chất rắn
(A) và (D), biết các khí đều đợc đo ở đktc.

( Đáp án : [H
2
SO
4
] = 0,05M ; m
(A)
= 182,2 g ; m
(D)
= 160,2 g
Bi 5. Đốt m gam Fe trong không khí một thời gian thu đợc 12 g hỗn hợp chất rắn
gồm Fe, Fe
2
O
3
, FeO và Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HNO
3
d
thu đợc 2,24 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính m.
(Trích đề thi tuyển sinh vo trờng ĐHQG H Nội 1998)
( Đáp án : m = 10,08 g
Bi 6.
Cho a gam FeSO
4
.7H
2
O hoà tan trong nớc thu đợc 300 ml dung dịch X. Thêm

axit sunfuric loãng d vào 20 ml dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất
màu 30 ml dung dịch KMnO
4
0,1M. Tính a?

15
Bi 7.
Cho bột sắt đến d vào 200 ml dung dịch HNO
3
4M (phản ứng giải phóng khí
NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu đợc dung dịch X. Cho dung dịch NaOH d
vào dung dịch X thu đợc kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở
nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi, thu đợc bao nhiêu gam chất rắn?
Bi 8.
Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa oxi (đktc) và 1,6 gam kim loại M(có thể
tích không đáng kể). Nung bình ở nhiệt độ cao rồi da bình về 27,3
0
C, áp suất
1,0384 atm. Lấy chất rắn trong bình cho tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc,
nóng thu đợc 0,448 lít khí SO
2
(đktc). Xác định M?
Bi 9.
Hoà tan a mol kim loại M có hoá trị không đổi cần dùng a mol H
2
SO

4
đặc nóng
thì thu đợc khí X và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 45 ml dung
dịch NaOH 0,2M thì thu đợc 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu
đợc 1,56 gam muối khan. Hoà tan hoàn toàn muối khan vào nớc rồi thêm vào
đó 0,387 gam hỗn hợp a gồm Zn và Cu. Khuấy cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thì thu đợc 1,144 gam chất rắn B.
1.Tính khối lợng kim loại M đã dùng
2.Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp A,B
Bi 10.
Trong một bình kín dung tích 9,09 lít chứa O
2
và N
2
với tỉ lệ mol là 1:4 ở 0
0
C và
721 mmHg. trong bình có sẵn m gam S và V
2
O
5
rắn có thể tích không đáng kể.
Bơm thêm O
2
vào bình cho đến khi áp suất đạt 916,75 mmHg ở nhiệt độ trong
bình là 27,3
0
C. Nung bình ở 500
0
C cho đến khi phản ứng đạt cân bằng thì thu

đợc hỗn hợp khí A. Cho hỗn hợp khí A lội từ từ qua dung dịch NaOH d thấy
khối lợng của bình đựng dung dịch NaOH tăng một giá trị bằng 2,25 lần khối
lợng S đã dùng và khối lợng hỗn hợp khí ra khỏi bình(hỗn hợp B) có tỉ khối
so với H
2
bằng 14,07.
a) Tính % thể tích hỗn hợp khí trong bình
b) Xác định khối lợng S đã dùng
c) Hỗn hợp khí A còn chứa bao nhiêu % O
2
về khối lợng
Bi 11.
Cho 2 bình kín A và B có cùng dung tích 9,96 lít đều chứa 21 % O
2
và 79%N
2

ở điều kiện 27,3
0
C và 752,4 mmHg. Cho cùng một lợng hỗn hợp X gồm ZnS
và FeS
2
vào mỗi bình. Bình B có cho thêm 1 ít S (không d). Nung cả 2 bình ở
nhiệt độ cao rồi đa cả 2 bình về nhiệt độ 136,5
0
C. Lúc này bình A có áp suất
P
A

và chứa 3,68%O

2
(về thể tích), bình B có áp suất P
B
và chứa 83,16% NB
2
(về
thể tích)
a) Tính % về thể tích các khí trong bình A sau khi nung
b) Khi khối lợng S trong bình B thay đổi từ 0 đến lợng vừa đủ để đốt
cháy thì % thể tích khí SO
2
trong bình B sẽ thay đổi trong khoảng nào?
c) Tính P
A
và P
B
. B
d) Tính khối lợng ZnS và FeS
2
đã dùng

16

Bi 12.
Hoà tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp A gồm có Mg, Al, Zn cùng số mol vào
một lợng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng d thu đợc 0,035 mol sản phẩm khử

chứa S. Hãy xác định công thức phân tử của sản phẩm này.
Bi 13.
Cho 2 bình A và B cùng dung tích và cùng nhiệt độ 0
0
C. Bình A chứa 1 mol O
2

và bình B chứa 1 mol Cl
2
. mỗi bình đều chứa 1,08 gam kim loại M có hoá trị
n duy nhất. Nung bình ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Làm lạnh hỗn hợp về 0
0
C thấy tỉ lệ áp suất trong các bình bằng 7:4
cho rằng thể tích chất rắn là không đáng kể. Xác định kim loại m đã dùng.
Bi 14.
Cho hỗn hợp khí X gồm 1 anken và H
2
có tỉ khói so với H
2
là 9. Dẫn hỗn hợp
X đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu đợc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng 15. Xác định công thức
phân tử của anken?
Bi tập trắc nghiệm
Bi 1. Dung dịch (X) chứa 0,1 mol ion Ba
2+
, 0,2 mol ion Mg

2+
, 0,4 mol ion Cl

và a mol
ion . Cô cạn dung dịch (X) thu đợc m gam muối khan. Giá trị của m là
3
HCO
A. 44,9. B. 38,7. C. 49,4. D. 37,8.
( Đáp án : B
Bi 2. Một dung dịch (X) chứa 0,02 mol Cu
2+
, 0,03 mol K
+
, x mol Cl

, y mol
2
4
SO

.
Tổng khối lợng các muối tan trong dung dịch (X) là 5,435 g. Giá trị của x và y
lần lợt là
A. 0,01 và 0,03. B. 0,02 và 0,05.
C. 0,05 và 0,01. D. 0,03 và 0,02.
(Trích đề thi tuyển sinh vo Cao đẳng khối A năm 2007)
( Đáp án : D
Bi 3. Dung dịch (X) chứa hỗn hợp các muối Na
2
SO

4
0,05M, NaCl 0,05M và KCl
0,1M. Dung dịch (X) đợc pha chế từ hai muối
A. KCl và Na
2
SO
4
. B. NaCl và KHSO
4
.
C. KCl và NaHSO
4
. D. NaCl và K
2
SO
4
.
( Đáp án : D
Bi 4. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol ion Fe
2+
và t mol ion Cu
2+
.
Cho biết
2t
3
< x, để dung dịch thu đợc có chứa ba ion kim loại thì điều kiện của
y theo x, z, t là
A. y < z + t
3x

2
. B. y < z 3x + t.
C. y < 2z + 3x + t. D. y < 2z 3x + 2t.
( Đáp án : A
Bi 5. Dung dịch (Z) có chứa 0,46 g ion Na
+
, 0,36 g ion Mg
2+
, 0,02 mol ion Cl

và a
gam ion . Khối lợng muối khan thu đợc khi cô cạn dung dịch (Z) là
2
4
SO
A. 2,97 g. B. 4,41 g. C. 2,79 g. D. 4,14 g.
( Đáp án : A
Bi 6. Cho dung dịch (X) chứa 4,6 g ion Na
+
, 0,48 g ion Mg
2+
, 4,8 g ion
2
4
SO

và x gam
ion . Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau :
3
NO


A. Giá trị của x bằng 8,68.
B. Khi cô cạn dung dịch (X) thu đợc 18,65 g muối khan.
C. Dung dịch (X) đợc tạo thành từ ba muối natri sunfat, natri nitrat và magie
nitrat hoặc từ ba muối natri sunfat, natri nitrat và magie sunfat.
D. Số mol ion bằng 0,14 mol.
3
NO

( Đáp án : B
Bi 7. Một dung dịch (X) có chứa các ion : Mg
2+
(0,2 mol), Cu
2+
(0,15 mol),
2
4
SO

(0,5
mol), (0,45 mol) và a mol M
3
NO

3+
. Cô cạn dung dịch (X) thu đợc 103,3 g
muối khan. Kim loại M là
A. sắt. B. nhôm. C. crom. D. gali.
( Đáp án : C
Bi 8. Không thể tồn tại dung dịch chứa các ion với số mol nh sau :

A. 0,2 mol K
+
, 0,2 mol
4
NH
+
, 0,1 mol
2
4
SO

, 0,1 mol .
3
4
PO

B. 0,1 mol Pb
2+
, 0,1 mol Al
3+
, 0,3 mol Cl

, 0,2 mol CH
3
COO

.
C. 0,1 mol Fe
3+
, 0,1 mol Mg

2+
, 0,1 mol
3
NO

, 0,15 mol .
2
4
SO

D. Tất cả đều đúng.
( Đáp án : C
Bi 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít khí
oxi (đktc). Sau phản ứng thu đợc 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol nớc. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 4,48.
C. 6,72. D. 8,96.

17

18
(Trích đề thi tuyển sinh vo Đại học khối B năm 2007)
( Đáp án : C
Bi 10. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 g hỗn hợp (Y) gồm ba kim loại Al, Fe và Cu trong oxi
thu đợc 5,96 g hỗn hợp ba oxit (E). Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (E) trong dung
dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là
A. 0,12 lít. B. 0,15 lít.
C. 0,20 lít. D. 0,24 lít.
( Đáp án : D

Bi 11. Để khử hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp (X) gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
cần 0,05
mol H
2
. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp (X) trong dung dịch H
2
SO
4

đặc, nóng thu đợc V lít khí SO
2
(là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của
V là
A. 0,11. B. 0,224.
C. 0,336. D. 0,448.
( Đáp án : B
Bi 12. Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí (T) gồm CO và H
2
đi qua một ống sứ đựng
16,8 g hỗn hợp 3 oxit Fe
3
O
4

, CuO, Al
2
O
3
. Sau phản ứng thu đợc chất rắn (E),
hỗn hợp khí và hơi (F). Hỗn hợp (F) có khối lợng lớn hơn hỗn hợp (T) là 0,32 g.
Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224.
C. 0,56. D. 0,3.
( Đáp án : D


×