Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Phân tích mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ và hội nhập kinh tế quốc tế dựa thên quan điểm triết học phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.26 KB, 18 trang )

Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế.
I. T VN :

Bc vo th k XXI, hi nhp kinh t quc t ó tr thnh mt vn
mang tớnh thi i mang tớnh sng cũn i vi s phỏt trin ca mi quc gia.
Nc Vit Nam chỳng ta li ang ng trc mt vn hi mi, thi c nhiu
nhng cng khụng ớt thỏch thc khú khn. Hi nhp kinh t quc t phỏt trin
nh mt chnh th, trong ú mi quc gia l mt b phn, cú quan l mt xu
húng mi ca quỏ trỡnh phỏt trin ca kinh t th trng, phn ỏnh trỡnh
phỏt trin cao ca lc lng sn xut xó hi m ú, phõn cụng lao ng
quc t v quc t hoỏ sn xut ó tr thnh ph bin.
c trng ni bt ca ton cu hoỏ kinh t l nn kinh t th gii tn
ti v phỏt trin nh mt chnh th, trong ú mi quc gia l mt b phn, cú
quan h tng tỏc ln nhau, phỏt trin vi nhiu hỡnh thc phong phỳ.n
nay ton cu hoỏ kinh t ó thu hỳt nhiu quc gia khp cỏc chõu lc, ó cú
27 t chc kinh t khu vc v ton cu ra i v hot ng. õy l s phỏt
trin mi cha tng cú. Cuc sng cng chng t khụng mt quc gia dự ln
dự giu n õu, cng khụng th t mỡnh sn xut c tt c nhng sn
phm t tiờu chun quc t ỏp ng nhu cu ca mỡnh. Do ú hi nhp
kinh t quc t l mt xu hng tt yu khỏch quan trong Iờu kin hin nay.
Mt khỏc ton cu hoỏ kinh t ang lm cho cỏc quc gia ngy cng ph
thuc nhau v vn, cụng ngh, nguyờn liu v th trng, nú to iu kin
cho ch ngha thc dõn kinh t phỏt trin di nhng hỡnh thc ngy cng
tinh vi, nguy him khụng kộm gỡ ch ngha thc dõn kiu c. Vi vy cn xõy
dng mt nn kinh t c lp t ch, vng mnh chng li nhng nh hng
tiờu cc ca quỏ trỡnh hi nhp kinh t vi kinh t trong nc.
Núi nh vy khụng phi l tỏch ri c lp t ch v hi nhp, m hai quỏ
trỡnh ny din ra mt cỏch song song, cú s liờn h cht ch h tr ln nhau
giỳp cho s phỏt trin ca nn kinh t nc ta.


1
PhÐp biÖn chøng vÒ mèi liªn hÖ phæ biÕn vµ vËn dông ph©n tÝch mèi liªn hÖ gi÷a x©y
dùng nÒn kinh tÕ ®éc lËp tù chñ víi héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ.

II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1- Quan điểm của triết học Mac-Lênin về mối liên hệ phổ biến:
Cùng với nguyên lý về sự phát triển, nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là
một trong hai nguyên lý lớn nhất và là cơ sở cho việc xây dựng các nguyên
lý, quy luật khác trong phép biện chứng duy vật. Nó là nguyên lý cơ bản của
phép biện chứng duy vật, là đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy
vật.
Mối liên hệ được chủ yếu sử dụng theo ý nghĩa là sự rằng buộc lẫn
nhau của các sự vật, hiện tượng. Trong phép biện chứng duy vật của triết học
Mac-Lênin thì thuật ngữ mối liên hệ được sử dụng mang ý nghĩa biện chứng,
tức là nó được dùng để chỉ:
Sự rằng buộc lẫn nhau không thể tách rời giữa các sự
vật, hiện tượng.
Đồng thời nó còn là sự tác động làm và biến đổi lẫn
nhau của các sự vật, hiện tượng.
VD: - Mối liên hệ giữa cung và cầu trong kinh tế.
- Mối liên hệ giữa kinh tế và chính trị trong một xã hội.
Mối liên hệ đặc thù là mối liên hệ chỉ tồn tại trong phạm vi giới hạn của
sự vật hay hiện tượng nào đó. Mối liên hệ đặc thù chính là sự thể hiện mối
liên hệ phổ biến trong một giới hạn cụ thể, không có sự tách rời giữa liên hệ
phổ biến và liên hệ đặc thù.
Trong triết học biện chứng duy vật thì khái niệm mối liên hệ phổ biến
được dùng để chỉ tất cả những tính chất phổ biến trong mọi mối liên hệ. Tất
cả các mối liên hệ đều có một số tính chất chung như là: tác động, phụ thuộc
lẫn nhau, đều tạo nên cấu trúc của sự vật.
Theo phép biện chứng duy vật thì bất cứ một sự vật, hiện tượng nào, thì

bản thân nó một cách khách quan cũng đều có các mối liên hệ với các sự vật,
2
Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế.
hin tng khỏc, vỡ bt c mt s vt, hin tng no thỡ cng l cu trỳc ca
mt h thng m.
VD: Nn kinh t ca Vit Nam u l mt h thng c cu ca cỏc
ngnh, gia cỏc vựng kinh t. ng thi cỏc ngnh kinh t y cng nh ton
b nn kinh t Vit Nam li cú mi liờn h vi cỏc lnh vc khỏc trong xó hi
nh chớnh tr, vn hoỏ, khoa hc... cng nh quan h hp tỏc vi quc t, th
hin tớnh a dng v a phng hoỏ.
V nh vy hon ton cú th núi rng:
Khụng cú s vt ng nht.
Khụng cú s vt tn ti cụ lp tuyt i.
Cỏc mi liờn h ca s vt gi vai trũ xỏc nh t cỏch
tn ti ca nú.
S vt l tng s ca cỏc mi liờn h.
Vỡ vy mun nhn thc s vt, hin tng thỡ phi xột nú trong mi
quan h, s vn ng v phỏt trin ca nú ph thuc vo tng quan tỏc
ng ca cỏc mi liờn h.
Tuy nhiờn, vi mi s vt, trong mi hon cnh c th thỡ cỏc mi liờn
h ca nú gi v trớ, vai trũ khỏc nhau trong quỏ trỡnh tn ti, bin i v
phỏt trin ca nú. Trong ú v mt tng quan thỡ thng c phõn loi nh
sau:
- Mi liờn h bờn trong v bờn ngoi: Trong ú mi liờn h bờn
trong chớnh l mi liờn h c cu ca bn thõn s vt, cũn mi liờn h bờn
ngoi chớnh l mi liờn h ca cỏc yu t bờn trong ca s vt ny i vi cỏc
s vt khỏc v ng thi nú cng chớnh l mi liờn h gia s vt ny vi s
vt khỏc. i vi s vt thỡ mi liờn h bờn trong gi vai trũ quyt nh i
vi s tn ti, bin i v phỏt trin ca s vt, vỡ nú chớnh l c cu ca s

vt.
- Mi liờn h c bn v khụng c bn: Trong ú mi liờn h c
bn chớnh l mi liờn h to thnh bn cht ca s vt.
3
Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế.
VD: Xó hi t bn l tng th ca cỏc mi quan h v kinh t-chớnh
tr-xó hi, nhng mi quan h kinh t l mi quan h quyt nh xó hi t
bn, vỡ vy nú quyt nh cỏc mi quan h khỏc. ng thi ngay trong quan
h kinh t thỡ mi quan h gia t bn vi ngi lm thuờ chớnh l mi liờn
h c bn. õy l mi quan h bn cht ca xó hi t bn, lỳc no cũn tn ti
quan h ny thỡ cũn tn ti xó hi t bn. Mi liờn h ny c th hin thụng
qua s chim ot giỏ tr thng d ca cỏc nh t bn vi cụng nhõn lm
thuờ.
- Mi liờn h trc tip v giỏn tip: Mi liờn h trc tip l
nhng mi liờn h m nú khụng thụng qua cỏc khõu trung gian m nú tỏc
ng trc tip ti c cu s vt. Chớnh vỡ vy mi liờn h trc tip cú vai trũ
ln hn i vi s vt.
- Mi liờn h ch quan v khỏch quan: Trong nghiờn cu kinh
t-xó hi thỡ ngi ta rt coi trng mi liờn h gia ch quan v khỏch quan.
Trong ú cỏi khỏch quan gi vai trũ quyt nh.
í nghió v cỏc mi quan h: T nhng lun gii trờn ta cú th thy
rng:
- Thc cht ca vic nhn thc, nht l nhn thc khoa hc chớnh l
nghiờn cu v cỏc mi liờn h, quan h ca cỏc i tng nht nh trong ú
iu quan trng ca nú l tỡm ra mi quan h tt yu, n nh (phi mụ hỡnh
hoỏ c).
- S tỏc ng ln nhau ca cỏc s vt, hin tng lm bin i ln
nhau chớnh l s biu hin ca mi quan h rng buc ln nhau ca chỳng. Vỡ
vy trong nghiờn cu khoa hc ngi ta thng phi nghiờn cu, quan sỏt cỏc

s tỏc ng.
- Trong khi gii quyt mt cỏch ton din thỡ ng thi cng ũi hi
phi phõn bit c cỏc giỏ tr khỏc nhau ca cỏc mi quan h, cho nờn iu
quan trng l phi nhn thc v gii quyt mi quan h trng im. Nhng
mi quan h trng im ú khụng c tỏch ri cỏc mi quan h khỏc. Vỡ
4
PhÐp biÖn chøng vÒ mèi liªn hÖ phæ biÕn vµ vËn dông ph©n tÝch mèi liªn hÖ gi÷a x©y
dùng nÒn kinh tÕ ®éc lËp tù chñ víi héi nhËp kinh tÕ quèc tÕ.
vậy trong nhận thức và thực tiễn cần phải tránh dẫn tới ngụy biện và chiết
trung.
2. Vận dụng nguyên lý triết học để phân tích giải quyết vấn đề:
2.1– Vài nét của nền kinh tế Việt Nam trên con đường xây dựng một nền
kinh tế độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tế quốc tế:
1) Các mặt thuận lợi:
+ Về vị trí địa lý: Lãnh thổ nước ta bao gồm 2 bộ phận: phần đất liền
(diện tích 330991 km
2
) và phần biển rộng gấp nhiều lần so với vùng đất liền.
Nước ta nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
Đông Nam Á, có một vùng biển rộng lớn nhiều tiềm năng. Vị trí tiếp giáp
trên đất liền và trên biển làm cho nước ta có thể dễ dàng giao lưu về kinh tế
và văn hoá với nhiều nước trên thế giới.
Nước ta nằm ở khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi
động của thế giới, được đánh giá là khu vực có tiềm năng phát triển nhất trên
giới trong thiên niên kỷ mới. Nền kinh tế của các nước trong khu vực, đứng
đầu là Xingapo, sau đó là Malaixia, Thái Lan, Inđônêxia có nhiều biến
chuyển đáng kể và ngày càng chiếm vị trí cao hơn trong nền kinh tế ở Châu
Á Thái Bình Dương và thế giới.
+ Về tài nguyên thiên nhiên: Nước ta là một nước đa dạng về tài
nguyên thiên nhiên.

Tài nguyên đất: Nước ta có khoảng 7,3 triệu hecta đất nông nghiệp,
bao gồm đất ở đồng bằng, ở các bồn địa giữa núi, ở đồi núi thấp và cao
nguyên. Đất ở nước ta bao gồm nhiều loại có giá trị cao như: đất phù sa, đất
pherarit nâu đỏ ...
Tài nguyên khoáng sản: đây là loại tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt
đối với việc phát triển kinh tế xã hội. Nước ta có nhiều loại khoáng sản quý
hiếm như: quặng bôxít, dầu khí, sắt , than ...
5
Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế.
Ti nguyờn v nụng, lõm, thu, hi sn: Nc ta cú vựng bin rng
ln vỡ vy cú nhng loi thu hi sn cú giỏ tr xut khu cao. Ngoi ra nc
ta cũn cú din tớch rng khỏ ln cú nhiu loi g quý nh: lim, tỏu, g ...
+ V ngun lc con ngi: Vi dõn s ụng nc ta cú mt ngun
lao ng di do. ng thi ú cng l mt th trng tiờu th rng ln nu
bt cỏch khai thỏc. Dõn s nc ta thuc loi dõn s tr, lc lng lao ng
chim khong 50% tng s dõn.
Gn õy nc ta v chớnh ph M ó ký kt hip nh thng mi Vit-
M, õy l mt thun li khụng nh cho Vit Nam trong quỏ trỡnh hi nhp
quc t. õy l iu kin tiờn quyt chỳng ta cú th gia nhp t chc
thng mi th gii WTO.
Ngoi nhng thun li trờn nc ta cũn cú mt s thun li rt ln ú
chớnh l phng hng ch o ỳng n ca ng v Nh nc. Kt hp
gia thc t khỏch quan, cỏc quan im ca trit hc Mac-Lờnin v t tng
H Chớ Minh, ng v Nh nc ó ra cỏc ng li, phng hng phỏt
trin kinh t phự hp vi tng giai on ca s phỏt trin kinh t Viờt Nam.
M vo giai on ny ng li ú l Xõy dng mt nn kinh t c lp, t
ch, kt hp vi ch ng hi nhp kinh t quc t
2) Cỏc mt khú khn:
Nc ta i lờn ch ngha xó hi t im xut phỏt rt thp. Hn na,

vic xõy dng t nc luụn b cỏc cuc chin tranh lm giỏn on v li
nhng hu qu nng n.
Nc ta i lờn t mt nn kinh t trong ú nụng nghip thu hỳt hn
80% dõn s, vi nng sut thp, mang nng tớnh cht t cp, t tỳc; cụng
nghip nh bộ, ch yu l cỏc c s khai thỏc khoỏng sn, cụng ngip thc
phm. Do s tớch lu t ni b nn kinh t thp vỡ vy cỏc c s h tng ca
ta nhỡn chung l cha ỏp ng c nhu cu v tc phỏt trin kinh t nh
hin nay.
6
Phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây
dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong lỳc nc ta cũn ang trong chin tranh thỡ trờn th gii cỏc cuc
cỏch mng v khoa hc k thut din ra theo tng ngy. Mc dự ó rt c
gng nhng thc t thỡ trỡnh khoa hc k thut ca nc ta vn cũn mc
thp kộm gn nht th gii. H thng giao thụng ca nc ta cũn thp kộm
gõy ra cỏc khú khn trong quỏ trỡnh sn xut. õy l khú khn khụng nh
trong vic hi nhp kinh t quc t ca nc ta.
Tõm lý ca mt nc nụng nghip lc hu vn cũn tn ti trong nhiu
ngi ó hon ton khụng phự hp vi mt nn kinh t m, nhiu thnh
phn, quan h vi cỏc i tỏc quc t. õy cng l mt khú khn cn phi
khc phc.
Ngoi ra, mt khú khn khụng nh ca nc ta ú l cỏc th tc hnh
chớnh cú nhiu bt cp, gõy khú khn trong vic thu hỳt vn u t nc
ngoi cng nh trong vic cỏc doanh nghip ca Vit Nam tham gia kinh
doanh nc ngoi. H thng phỏp lut cha ng b v hon thin, cũn
nhiu k h v thiu tớnh kh thi trờn nhiu lnh vc.
2.2 Phõn tớch mi liờn h gia xõy dng nn kinh t c lp t ch v
hi nhp kinh t quc t da thờn quan im trit hc phộp bin
chng v mi liờn h ph bin:
Theo quan im ca trit hc Mac-Lờnin v mi liờn h ph bin thỡ

theo quy lut chung, lnh vc kinh t cng tuõn theo phộp bin chng. Bin
chng ca lnh vc kinh t ũi hi trong vic qun lý nn kinh t, qun lý
doanh nghip trong sn xut kinh doanh phi tuõn theo nguyờn tc ton din,
phỏt trin v lch s c th trong vic gii quyt nhng vn cn bn ca
mt nn kinh t, ú l sn xut cỏi gỡ, nh th no v cho ai? sao cho vi
mt ngun lc nh hin cú em li kh nng bỡnh n v phỏt trin nn kinh
t, doanh nghip phi cú kh nng thu li nhun ti a, dõn c cú th thoó
món c mt cỏc tt nht nhu cu ca h v hng hoỏ dch v.
7

×