Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Điều tra tỷ lệ bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái ngoại ở một số trang trại tại huyện yên khánh tỉnh ninh bình và thử nghiệm điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------

TRẦN THỊ HOÀNG MAI

ðIỀU TRA TỶ LỆ BỆNH VIÊM TỬ CUNG CỦA ðÀN LỢN NÁI
NGOẠI Ở MỘT SỐ TRANG TRẠI TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH
TỈNH NINH BÌNH VÀ THỬ NGHIỆM ðIỀU TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : Thú y
Mã số

: 60.62.50

Người hướng dẫn khoa học: TS. CHU ðỨC THẮNG

HÀ NỘI – 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. i


Lời cam đoan
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả luận văn

Trần Thị Hoàng Mai

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. ii


Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp,
ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận đợc rất nhiều sự giúp
đỡ của các tập thể và cá nhân trong và ngoài trờng.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trờng Đại Học Nông
Nghiệp Hà Nội, Viện Đào Tạo Sau Đại Học, Khoa Thú Y,
Bộ môn Nội - Chẩn - Dợc - Độc Chất, cùng các thầy cô giáo
đặc biệt là thầy giáo TS Chu Đức Thắng đà tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn ban lÃnh đạo chi cục thú y tỉnh
Ninh Bình, trạm Thú y Yên Khánh, các chủ trang trại đà tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè,
ngời thân, những ngời đà động viên, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.
Tác giả luận văn

Trần Thị Hoàng Mai

Trng i hc Nụng nghip H Ni Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục viết tắt……………….………………………………………….....vi
Danh mục bảng ............................................................................................ vii
Danh mục biểu ñồ ........................................................................................ vii
Danh mục hình ảnh .....................................................................................viii
1. ðẶT VẤN ðỀ ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục ñích của ñề tài. ................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 3
2.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản và một số ñặc ñiểm sinh lý của lợn cái............. 3
2.1.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản của lợn cái .................................................... 3
2.1.2. ðặc ñiểm sinh lý sinh dục của lợn cái................................................... 8
2.2. Bệnh viêm tử cung ở lợn nái.................................................................. 16
2.2.1. Nguyên nhân của bệnh viêm tử cung .................................................. 16
2.2.2. Hậu quả của bệnh viêm tử cung.......................................................... 18
2.2.3. Các thể viêm tử cung .......................................................................... 19
2.2.4. Chẩn đốn viêm tử cung ..................................................................... 21
2.3. Tình hình nghiên cứu bệnh viêm tử cung trên thế giới và Việt Nam...... 24
2.3.1. Trên thế giới ....................................................................................... 24
2.3.2. Tại Việt Nam...................................................................................... 25
2.4. Một số vi khuẩn thường gặp ở dịch tử cung........................................... 25
2.4.1. E.coli .................................................................................................. 25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iv


2.4.2. Streptococcus ..................................................................................... 26
2.4.3. Staphylococcus ................................................................................ 27

2.4.4. Salmonella.......................................................................................... 28
2.5. Thuốc kháng sinh trong phịng và điều trị bệnh sinh sản ....................... 29
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG, NGUYÊN LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 34
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm nghiên cứu. ........................................................... 34
3.2 Nội dung nghiên cứu…………………………………………………..34
3.2.1. Xác ñịnh tỷ lệ viêm tử cung ở ñàn lợn nái .......................................... 34
3.2.2. Xác ñịnh sự thay ñổi một số chỉ tiêu lâm sàng của lợn nái mắc bệnh
viêm tử cung (nhiệt ñộ, hơ hấp, tuần hồn, màu sắc dịch viêm... .................. 34
3.2.3. Mối quan hệ giữa bệnh viêm tử cung lợn mẹ và hội chứng tiêu chảy ở
lợn con ......................................................................................................... 34
3.2.4. Sự biến ñổi về vi khuẩn học trong dịch tử cung của lợn..................... 34
3.2.5. Thử nghiệm ñiều trị bệnh viêm tử cung bằng các phác ñồ ñiều trị (tỷ lệ
khỏi, tỷ lệ ñộng dục...sau ñiều trị). ............................................................... 34
3.3. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu............................................... 34
3.3.1. Nguyên liệu nghiên cứu...................................................................... 35
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 36
3.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 41
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 42
4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái ngoại .... 42
4.2. Tình hình lợn nái mắc viêm tử cung qua các lứa ñẻ ............................... 44
4.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái qua từng
giai ñoạn....................................................................................................... 46

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. v


4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ở các ñiều kiện
ñẻ khác nhau.................................................................................................. 50
4.5. Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại theo mùa vụ ở các

trại................................................................................................................ 52
4.6. Một số chỉ tiêu và biểu hiện lâm sàng của lợn bị viêm tử cung. ............. 53
4.7. Mối quan hệ giữa bệnh viêm tử cung và hội chứng tiêu chảy ở lợn con. 56
4.8. Phân lập và giám ñịnh thành phần vi khuẩn trong dịch âm ñạo,tử cung
lợn nái bình thường và bệnh lý. .................................................................... 58
4.10. Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập ñược từ dịch viêm
tử cung, âm ñạo lợn nái với một số thuốc kháng sinh và hóa học trị liệu. .............61
4.11. Kết quả thử nghiệm phòng bệnh viêm tử cung cho lợn nái .................. 65
4.12. Kết quả thử nghiệm ñiều trị bệnh viêm tử cung ở ñàn lợn nái ngoại ... 69
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ..................................................................... 73
5.1. Kết luận................................................................................................. 73
5.2. ðề nghị.................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
ACTH: AdrenoCorticoTropic Hormone
PGF2α: Prostaglandin
FSH: Follicle Stimulating Hormone
LH: Luteinizing Hormone

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu chẩn đốn viêm tử cung ........................................... 23
Bảng 3.1: Kháng sinh chuẩn với tính mẫn cảm của vi khuẩn........................ 36

Bảng 4.1: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở 3 trại......... 42
Bảng 4.2: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại theo từng lứa
ñẻ (n = 96).................................................................................................... 44
Bảng 4.3: Tỷ lệ viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở 2 giai ñoạn (n = 96) .. 46
Bảng 4.4: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở các ñiều kiện
ñẻ khác nhau ................................................................................................ 50
Bảng 4.5: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở các trại theo
mùa vụ (n=96).............................................................................................. 52
Bảng 4.6 : Một số chỉ tiêu lâm sàng của lợn bị viêm tử cung............................. 54
Bảng 4.7: Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sinh ra từ nái bình thường và
lợn nái bị viêm tử cung................................................................................. 56
Bảng 4.8. Kết quả xác ñịnh thành phần và số lượng vi khuẩn có trong dịch tử
cung lợn nái bình thường và bệnh lý: ........................................................... 58
Bảng 4.9: Số lượng các vi khuẩn phân lập ñược trong dịch tử cung lợn nái
bình thường và bệnh lý................................................................................. 60
Bảng 4.10 : Kết quả xác định tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập ñược từ
dịch viêm tử cung lợn nái với một số thuốc kháng sinh và hóa học trị liệu. .. 63
Bảng 4.11. Kết quả thử nghiệm phòng bệnh viêm tử cung cho lợn nái ......... 67
Bảng 4.12 : Kết quả ñiều trị bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại và khả
năng sinh sản của lợn nái sau khi khỏi bệnh. ................................................ 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. viii


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn nái.................................... 42
Biểu ñồ 2: Biểu ñồ so sánh tỷ lệ mắc viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại qua
các lứa.......................................................................................................... 46
Biểu ñồ 3: Tỷ lệ mắc viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở các giai ñoạn ... 47
Biểu ñồ 4: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở các ñiều kiện

ñẻ khác nhau ................................................................................................ 51
Biểu ñồ 5: Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở các trại theo
mùa vụ ......................................................................................................... 52
Biểu ñồ 6: Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con sinh ra từ lợn nái bình
thường và lợn nái bị viêm tử cung ................................................................ 57
Biểu ñồ 7: Kết quả thử nghiệm phịng bệnh viêm tử cung ở đàn lợn nái....... 68
Biểu ñồ 8: Kết quả ñiều trị bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ........... 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Ảnh 1: Lợn nái bị viêm tử cung.................................................................... 44
Ảnh 2: Lợn nái chờ phối bị viêm tử cung ..................................................... 49
Ảnh 3: Lợn nái đang ni con bị viêm tử cung............................................. 49
Ảnh 4: Viêm tử cung có mủ ......................................................................... 55

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. x


1. ðẶT VẤN ðỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Bất cứ quốc gia nào trên thế giới dù phát triển hay khơng thì một trong
những vấn đề đặc biệt quan tâm ñặt lên hàng ñầu là thực phẩm - nguồn cung
cấp năng lượng sống cho con người. Việt Nam cũng nằm trong số đó. Vốn là
một nước nơng nghiệp, Việt Nam luôn chú trọng phát triển chăn nuôi. Thời
gian gần ñây, Việt Nam ñã có những bước tiến mới trong phát triển chăn ni
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường. Cùng với sự phát
triển của cả nước, Ninh Bình là một trong số những tỉnh có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển chăn ni, ñặc biệt là chăn nuôi lợn.

Chăn nuôi lợn là nghề sản xuất truyền thống lâu đời chiếm vị trí quan
trọng thứ hai trong tổng giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi nước ta. Mức thu
nhập từ chăn nuôi lợn chiếm 68,38% trong cơ cấu tổng thu từ ngành chăn ni
của hộ gia đình (trong đó thu từ chăn ni gia cầm chỉ chiếm 19,02%; từ chăn
ni khác 12,60%), có thể kể đến việc đẩy mạnh phát triển chăn ni lợn thịt
hướng nạc theo hình thức trang trại ở nhiều ñịa phương trong cả nước, ñã có
nhiều giống lợn ngoại được đưa về Việt Nam ni và nhân giống. Vì vậy, để
cung cấp lợn giống cho nhu cầu chăn ni của các trang trại và các nơng hộ thì
việc phát triển ñàn lợn nái sinh sản là cần thiết. Trong khi đó nhu cầu thị trường
thịt lợn trong nước là rất lớn. Riêng với tỉnh Ninh Bình, sự phát triển nhanh của
ngành du lịch ñang là thị trường tiềm năng cho nghề chăn ni lợn của địa
phương. Phát triển chăn ni lợn theo hướng an tồn sinh học đang là hướng ñi
ñúng ñắn phù hợp với ñiều kiện ñịa phương, nâng cao thu nhập cho người dân.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 1


Song song với việc phát triển chăn ni thì tình trạng dịch bệnh vẫn xảy
ra thường xuyên mà nguyên nhân chủ yếu thuộc về kỹ thuật của người chăn
nuôi. Một trong những bệnh làm hạn chế khả năng sinh sản của lợn nái ngoại
tại các ñịa phương hiện nay là bệnh viêm tử cung. ðây là một bệnh không
những làm ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng sinh sản của lợn mẹ mà còn là một
trong những nguyên nhân làm cho tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy ở ñàn lợn con ñang
trong thời gian theo mẹ tăng cao do thành phần của sữa mẹ bị thay ñổi do ảnh
hưởng của bệnh viêm tử cung. Những vấn ñề trên chỉ ra rằng việc nghiên cứu
về bệnh viêm tử cung ở ñàn lợn nái ngoại và tìm ra phương pháp phịng trị
bệnh là một việc làm cần thiết.
Với mục đích góp phần nâng cao năng suất sinh sản của ñàn lợn nái
ngoại ñồng thời bổ sung vào các tài liệu nghiên cứu về lĩnh vực sinh sản của
giống lợn ngoại hướng nạc chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:

“ðiều tra tỷ lệ bệnh viêm tử cung của ñàn lợn nái ngoại ở một số
trang trại tại huyện Yên Khánh tỉnh Ninh Bình và thử nghiệm điều trị”.
2. Mục đích của đề tài.
Chúng tơi thực hiên đề tài nhằm mục đích:
- Xác ñịnh ñược thực trạng tình hình mắc bệnh viêm tử cung ở ñàn lợn
nái ngoại ở một số trang trại tại huyện n Khánh tỉnh Ninh Bình.
- Xác định được mối quan hệ giữa bệnh viêm tử cung ở lợn mẹ với tỷ
lệ mắc bệnh tiêu chảy ở ñàn lợn con ñang trong thời gian bú mẹ.
- ðưa ra phác ñồ ñiều trị bệnh viêm tử cung ở ñàn lợn nái sinh sản.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản và một số ñặc ñiểm sinh lý của lợn cái
2.1.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản của lợn cái
Bộ phận sinh dục của lợn cái ñược chia thành bộ phận sinh dục bên
trong (buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo) và bộ phận sinh dục bên
ngồi (âm mơn, âm vật, tiền đình).
2.1.1.1. Buồng trứng (Ovarium)
Buồng trứng của lợn gồm một đơi treo ở cạnh trước dây chằng rộng và
cịn được treo bởi các mạch quản ni dưỡng và bị giữ chặt lại ở hai ñầu trước
sừng tử cung nhờ một dây thừng gồm nhiều sợi cơ trơn gọi là dây chằng buồng
trứng hay dây chằng tử cung - buồng trứng. Hình dáng của buồng trứng rất đa
dạng nhưng phần lớn có hình bầu dục hoặc hình ơvan dẹt, khơng có lõm rụng
trứng. (Giáo trình giải phẫu gia súc, 1982) [2].
Buồng trứng có hai chức năng cơ bản là tạo giao tử cái và tiết các
hormon: Oestrogen, Progesterone, Oxytoxin, Relaxin và Inhibin. Các hormon
này tham gia vào ñiều khiển chu kỳ sinh sản của lợn cái. Oestrogen cần thiết
cho sự phát triển của tử cung và hệ thống ống dẫn của tuyến vú. Progesterone

do thể vàng tiết ra duy trì sự mang thai do nó kích thích sự phân tiết của tử
cung để ni dưỡng thai, ức chế sự co thắt của tử cung và phát triển nang tạo
sữa của tuyến vú.
Oxytoxin ñược tiết chủ yếu bởi phần sau của tuyến yên nhưng cũng
ñược tiết bởi thể vàng của buồng trứng khi lợn gần sinh, nó làm co thắt tử cung
trong lúc sinh ñẻ và cũng làm co thắt cơ trơn của tuyến vú ñể thải sữa. Ở lợn,
Relaxin do thể vàng tiết ra ñể gây giãn nở xương chậu, làm giãn và mềm cổ tử
cung do đó mở rộng cơ quan sinh dục khi gần sinh. Inhibin có tác dụng ức chế
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 3


sự phân tiết kích tố nỗn (FSH) từ tuyến n, do đó ức chế sự phát triển nang
nỗn theo chu kỳ (Trần Thị Dân, 2004) [4].
Buồng trứng ñược bao bọc bởi một màng liên kết sợi chắc như màng
bọc dịch hồn. Bên trong có hai phần, phần vỏ ở ngồi, phần tuỷ ở trong.
Lớp vỏ chứa các noãn nang, thể vàng, thể trắng. Phần tuỷ của buồng trứng
nằm ở giữa, gồm có mạch máu, dây thần kinh, mạch bạch huyết và mơ liên kết.
Miền vỏ có tác dụng về sinh dục vì ở đó xảy ra q trình trứng chín và
rụng trứng. Trên buồng trứng có các nỗn bao ở các giai đoạn khác nhau, tầng
ngồi cùng là những nỗn bao sơ cấp phân bố tương ñối ñều, tầng trong là
những nỗn bao thứ cấp đang sinh trưởng, khi nỗn bao chín sẽ nổi lên bề mặt
buồng trứng.
Có bốn loại noãn nang trong buồng trứng: noãn nang nguyên thuỷ nhỏ
nhất và được bao bọc bởi lớp tế bào vảy, nỗn nang ngun thuỷ được phát
triển thành nỗn nang bậc 1, nó được bao bọc bởi một lớp tế bào biểu mơ hình
lập phương (tế bào nang) khi được sinh ra buồng trứng đã có sẵn hai loại nang
này. Nỗn nang bậc một có thể bị thối hoặc phát triển thành nỗn nang bậc
hai hoặc có nhiều lớp tế bào nang nhưng khơng có xoang nang (là khoảng
trống chứa dịch nang). Nỗn nang có xoang được xem như nỗn nang bậc ba,
chứa dịch nang và có thể trở nên trội hẳn ñể chuẩn bị xuất noãn (nang Graaf)

(Nguyễn Xuân Tịnh và cs, 2002) [17].
Theo (Trần Thị Dân, 2004) [4], khi nang Graaf xuất noãn, những mạch
máu nhỏ bị vỡ và gây xuất huyết tại chỗ. Sau khi xuất nỗn, phần cịn lại của
nang nỗn cùng với vết xuất huyết được gọi là thể xuất huyết với kích thước
nhỏ hơn nang nỗn nhiều lần. Sau đó tế bào trong và tế bào biệt hố thành tế
bào thể vàng được tạo nên thể vàng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 4


2.1.1.2 Ống dẫn trứng (Oviductus)
Ống dẫn trứng hay còn gọi là vịi Fallop có đường kính rất nhỏ, nó chỉ
to lên về kích thước vào thời kỳ con cái động dục và đón nhận trứng. Phần đầu
của nó loe ra như cái phễu nên gọi là loa kèn có chức năng hứng trứng khi
trứng rụng và hứng trứng vào trong ống dẫn trứng. Ống dẫn trứng tiết ra dịch
tiết và nhu động của lơng mao thành ống dẫn trứng giúp tinh trùng và trứng
tiến gần nhau và nó giúp hoạt hố hai tế bào ở đó. Ống dẫn trứng là nơi thụ
tinh (1/3 phần trên ống dẫn trứng). Khả năng nhu ñộng của cơ thành ống dẫn
trứng giúp trứng ñã thụ tinh di chuyển ñến tử cung và làm tổ ở đó.
2.1.1.3. Tử cung (Uterus)
Tử cung nằm trong xoang chậu, dưới trực tràng, trên bàng quang và
niệu ñạo trong xoang chậu. Tử cung ñược giữ tại chỗ nhờ sự bám của âm ñạo
vào cổ tử cung và ñược giữ bởi các dây chằng.
Tử cung lợn thuộc loại tử cung kép. Gồm hai tử cung trái và phải, mỗi
bên đều có một cổ tử cung. Hai cổ tử cung thông vào ñầu trước của âm ñạo.
Sừng tử cung dài như một ñoạn ruột (50-100cm) thông với ống dẫn trứng.
Thân của tử cung rất ngắn (3-5cm).
Cổ tử cung dài (10-18cm) có thành dày, có những u thịt xen kẽ khép
lại với nhau theo lối cài răng lược. (Giáo trình giải phẫu gia súc, 1982) [2].
Vách tử cung gồm 3 lớp từ ngoài vào trong: lớp tương mạc, lớp cơ
trơn, lớp nội mạc.

- Lớp tương mạc: là lớp màng sợi dai, chắc, phủ mặt ngoài tử cungvà
nối tiếp vàp hệ thống dây chằng.
- Lớp cơ trơn: có chức phận chủ yếu trong việc ñảm bảo sự phát triển và
dinh dưỡng bào thai. ðây là một lớp cơ trơn dày và rất khoẻ trong cơ thể, có
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 5


cấu tạo phức tạp. Bên trong là một khung liên kết với nhiều sợi đàn hồi có
nhiều mạch máu đặc biệt là những nhánh tĩnh mạch lớn. Ngoài ra là các bó sợi
cơ trơn đan vào nhau theo mọi hướng làm thành một mạng vừa chắc vừa dày.
Theo Trần Thị Dân (2004) [4], trương lực co càng cao (tử cung trở nên
cứng), khi có nhiều Oestrogen trong máu và trương lực co giảm (tử cung
mềm) khi có nhiều Progesterone trong máu. Vai trị của cơ tử cung là góp phần
vào sự di chuyển của tinh trùng và chất nhày trong tử cung, đồng thời đẩy thai
ra ngồi khi sinh đẻ. Khi mang thai, sự co thắt của cơ tử cung giảm đi dưới tác
dụng của Progesterone, nhờ vậy phơi thai có thể bám chắc vào tử cung.
- Lớp nội mạc: là lớp niêm mạc màu hồng phủ lên trên bằng một tế bào
biểu mơ hình trụ xen với những tuyến tiết chất nhày. Nhiều tế bào biểu mô lại
kéo thành lơng rung. Khi lơng rung động thì gạt những chất nhày tiết ra về phía
cổ tử cung. Lớp nội mạc tử cung có nhiệm vụ tiết ra các chất vào lịng tử cung
để giúp phơi thai phát triển và duy trì sự sống của tinh trùng trong thời gian di
chuyển ñến ống dẫn trứng. Dưới ảnh hưởng của Oestrogen, các tuyến tử cung
phát triển từ lớp màng nhày, xâm nhập vào lớp dưới màng nhày và cuộn lại.
Tuy nhiên các tuyến chỉ ñạt ñược khả năng phân tiết tối ña khi có tác dụng của
Progesterone. Sự phân tiết của tuyến tử cung thay ñổi tuỳ theo giai ñoạn của
chu kỳ lên giống.
2.1.1.4. Âm ñạo(Vagina)
Là ống ñi từ cổ tử cung âm hộ. ðầu trước âm đạo dính vào cổ tử cung.
ðấu sau thơng ra tiền đình, có màng trinh đậy lỗ âm đạo.
Âm đạo là một ống trịn chứa cơ quan sinh dục ñực khi giao phối, ñồng

thời là bộ phận cho thai đi ra ngồi trong q trình sinh ñẻ và là ống thải các
chất dịch từ tử cung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 6


Âm đạo có cấu tạo gồm 3 lớp:
- Lớp liên kết ở ngoài
- Lớp cơ trơn với cơ dọc ở ngồi, cơ vịng ở trong. Các lớp cơ âm đạo
liên kết với các lớp cơ ở cổ tử cung.
- Lớp niêm mạc âm đạo.
Theo ðặng ðình Tín (1986) [16], âm ñạo lợn dài 10-12cm.
2.1.1.5. Tiền ñình (Vestibulum vaginac senusinogenitalis)
Là giới hạn giữa âm đạo và âm hộ. Tiền đình bao gồm:
- Màng trinh: là một nếp gấp gồm hai lá niêm mạc. Ở giữa có sợi đàn
hồi, ở trước nhìn vào âm ñạo, ở sau liên quan với âm hộ.
- Lỗ niệu đạo: ở sau màng trinh.
- Hành tiền đình: là 2 tạng cương ở 2 bên lỗ niệu ñạo, tương tự như
thể hổng dương vật của con ñực, nhưng bị âm đạo tách ra làm đơi. Ngồi ra
tiền đình cịn có một số ít tuyến tiền đình ở phần bụng. Tuyến này sắp thành
hai hàng chéo hướng về dương vật.
2.1.1.6. Âm vật (Clitoris)
Tương tự như dương vật nhưng thu nhỏ lại. Dài khoảng 4-5 cm.Trên
âm vật có nếp da tạo thành mũ âm vật, phía dưới bẻ quặp xuống là nơi tập
trung nhiều ñầu mút dây thần kinh.
Về cấu tạo, âm vật có da, lớp tế bào và niêm mạc âm vật.
2.1.1.7. Âm hộ (Vulva)
Âm hộ hay còn gọi là âm môn nằm dưới hậu môn. Giữa âm môn và
hậu mơn có hồi âm ngăn cách.
Âm mơn ở phía ngồi có mơi. Hai mơi nối liền với nhau bởi hai mép. Mơi
âm mơn có sắc tố đen và rất nhiều tuyến bì tiết ra chất nhờn trắng và hơi dính.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 7


2.1.2. ðặc ñiểm sinh lý sinh dục của lợn cái
2.1.2.1. Sự thành thục về tính
Khi gia súc thành thục về tính thì cơ thể con cái đặc biệt là cơ quan
sinh dục đã phát triển cơ bản hồn thiện. Dưới tác dụng của thần kinh, nội tiết,
con vật xuất hiện các phản xạ về sinh dục, khi đó trên buồng trứng có khả năng
thụ thai, tử cung cũng sẵn sàng cho thai làm tổ, biểu hiện của con vật là lơng
mượt, tai thính, thường xun chạy nhảy và nơ đùa với các con khác.
Tuy nhiên, thành thục về tính sớm hay muộn phụ thuộc vào giống, tính
biệt và các điều kiện ngoại cảnh cũng như chăm sóc ni dưỡng.
- Giống
Các giống khác nhau thì thành thục về tính cũng khác nhau: các giống có
tầm vóc nhỏ thường thành thục sớm hơn các giống có tầm vóc lớn. Những giống
thuần hố sớm hơn thì tính thành thục sớm hơn nhưng giống thuần hoá muộn.
Theo Phạm Hữu Doanh (1995) [7], tuổi thành thục về tính cũng khác
nhau: tuổi thành thục về tính của lợn cái ngoại và lợn cái lai muộn hơn các lọai
nội thuần chủng (Ỉ, Móng Cái…). Các giống lợn nội này thường có tuổi thành
thục về tính vào 4-5 tháng tuổi. Lợn ngoại là 6-8 tháng tuổi, lợn lai
F1(ngoại × nội) thường ñộng dục vào lần ñầu vào lúc 6 tháng tuổi.
- ðiều kiện nuôi dưỡng, quản lý
Cùng một giống nhưng nếu điều kiện ni dưỡng, chăm sóc, quản lý
tốt gia súc phát triển tốt thì sẽ thành thục về tính sớm hơn và ngược lại.
- ðiều kiện ngoại cảnh
Khí hậu và nhiệt độ cũng ảnh hưởng tới tuổi thành thục về tính gia súc.
Những giống lợn ni ở vùng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thường thành thục
về tính sớm.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 8



Trong ñiều kiện chăn thả chung giữa gia súc ñực và gia súc cái cũng
ảnh hưởng tới tính thành thục sớm của gia súc cái. Theo Paul Highes và Tilton
(1996) [29], nếu cho lợn cái hậu bị tiếp xúc với lợn đực 2lần/ngày với thời gian
15-20 phút thì 83% lợn cái ngồi 90kg động dục là 165 ngày tuổi.
Lợn cái hậu bị nếu bị ni nhốt liên tục sẽ có tuổi động dục lần đầu dài
hơn lợn ni chăn thả. Vì lợn ni có thời gian chăn thả sẽ tăng cường trao đổi
chất, tổng hợp được sinh tố và có dịp tiếp xúc với lợn đực nếu có tuổi động dục
lần đầu sớm hơn.
- Tuổi thành thục về tính của gia súc
- Tuổi thành thục về tính thường sớm hơn tuổi tuổi thành thục về thể
vóc, nghĩa là sau khi con vật đã thành thục về tính thì vẫn tiếp tục sinh trưởng
lớn lên. ðây là ñặc ñiểm cần chú ý trong chăn nuôi, không nên cho gia súc sinh
sản quá sớm vì:
Nếu phối giống sớm khi cơ thể mẹ chưa thành thục về thể vóc sẽ có
ảnh hưởng xấu như: trong thời gian có chửa có sự phân tán chất dinh dưỡng ưu
tiên cho sự phát triển bào thai, ảnh hưởng xấu ñến sự sinh trưởng của cơ thể
mẹ do đó sự phát triển của bào thai cũng bị ảnh hưởng. Kết quả mẹ yếu, con
nhỏ. Ngược lại cũng khơng nên cho gia súc phối giống q muộn vì ảnh hưởng
tới thế hệ sau của chúng.
2.1.2.2 Chu kỳ tính và thời điểm phối giống thích hợp.
* Chu kỳ tính
Chu kỳ sinh dục ñược bắt ñầu khi gia súc ñã thành thục về tính, nó tiếp
tục xuất hiện và chấm dứt hồn tồn khi cơ thể đã già yếu. Chu kỳ sinh dục là
một quá trình sinh lý phức tạp sau khi tồn bộ cơ thể đã phát triển hồn hảo, cơ
quan sinh dục khơng có bào thai và khơng có hiện tượng bệnh lý thì ở bên
trong buồng trứng có q trình nỗn bao thành thục, trứng chín và thải trứng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 9



Sau khi thành thục về tính gia súc cái bắt ñầu hoạt ñộng sinh sản. Dưới
sự ñiều hoà của hormon tuyến yên, nang trứng tăng trưởng, thành thục, chín và
trứng rụng. Mỗi lần xuất hiện trạng thái rụng trứng thì tồn bộ cơ thể nói
chung đặc biệt là cơ quan sinh dục phát sinh hàng loạt các biến ñổi về hình thái
cấu tạo, chức năng sinh lý. Các biến đổi trên lặp ñi lặp lại theo chu kỳ ñược gọi
là chu kỳ động dục (chu kỳ tính).
Chu kỳ tính ở những loài khác nhau là khác nhau và ở giai đoạn đầu
mới thành thục về tính thì chu kỳ chưa ổn ñịnh mà phải 2, 3 chu kỳ tiếp theo
mới ổn định. Một chu kỳ tính ở lợn thường dao ñộng trong khoảng 18-22 ngày,
trung bình là 21 ngày và ñược chia làm 4 giai ñoạn: giai ñoạn trước ñộng dục,
giai ñoạn ñộng dục, giai ñoạn sau ñộng dục, giai ñoạn nghỉ ngơi.
+ Giai ñoạn trước ñộng dục
ðây là giai ñoạn từ khi thể vàng tiêu hủy tới lần ñộng dục tiếp theo,
chuẩn bị ñiều kiện cho cơ quan sinh dục lợn cái và trứng để tiếp nhận tinh
trùng đón trứng rụng và thụ tinh. Giai ñoạn này biểu hiện các đặc điểm sau:
- Bao nỗn phát triển về khối lượng và chất lượng, nổi lên trên bề mặt
buồng trứng và tăng tiết Oestrogen, kích thước nỗn bao thay đổi rất nhanh,
đầu giai đoạn này nỗn bao có đường kính là 4mm, cuối giai đoạn nỗn bao có
đường kính 10-12mm.
- Dưới ảnh hưởng của Oestrogen, cơ quan sinh dục có nhiều biến đổi
như: tế bào vách ống dẫn trứng có nhiều vách tăng sinh, mạch quản tăng cung
cấp nhiều máu. Tử cung, âm hộ, âm ñạo bắt ñầu xung huyết. Các tuyến sinh
dục phụ tiết dịch nhày, loãng làm trơn cơ quan sinh dục.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 10




×