Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thực trạng bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái ngoại nuôi theo hình thức trang trại ở huyện từ sơn, tỉnh bắc ninh và thư nghiệm điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.9 MB, 82 trang )

Bộ giáo dục v đ o tạo

Trờng đại học nông nghiệp I
------ ----- --0o0-------------

đặng công trung

Thực trạng bệnh viêm tử cung của đàn lợn nái
ngoại nuôi theo hình thức trang trại
ở huyện Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
và thử nghiệm điều trị

luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ng nh : thú y
M· sè : 60.62.50
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: ts. ngun văn thanh

Hà Nội - 2007

i


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan số liệu v kết quả nghiên cứu trong luận văn
n y l trung thực v cha hề đợc sử dụng để bảo vệ một học vị n o.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đ đợc cám ơn v các thông tin trích dẫn đ đợc chỉ rõ nguồn gốc.
Đặng Công Trung

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------


1


Lời cảm ơn
Tôi xin chân th nh cảm ơn Trờng , khoa Sau đại học, khoa
Thú y cùng các tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi ho n th nh
luận văn n y.
Ho n th nh luận văn n y tôi luôn nhận đợc sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô trong bộ môn Sản khoa. Đặc biệt l thầy hớng
dẫn khoa học TS. Nguyễn Văn Thanh đ tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu v xây dựng luận văn.
Nhân dịp ho n th nh luận văn, tôi xin đợc b y tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới nh trờng, các thầy cô giáo, các cơ quan, gia đình cùng
bạn bè đồng nghiệp đ giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời gian
qua.
Trong quá trình học tập v thực hiện đề t i, ngo i sự nỗ lực
của bản thân tôi còn nhận đợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của
các tập thể, cá nhân trong v ngo i trờng.
Tôi xin b y tỏ lòng biết ơn GS.TS. Vũ Duy Giảng thầy giáo đ
trực tiếp hớng dẫn v chỉ bảo tận tình tôi trong suốt thời gian l m
luận văn.
Tôi xin chân th nh cảm ơn các th y cô giáo trong Khoa Sau
đại học, bộ môn Thức ăn - Vi sinh - Đồng cỏ - Trờng Đại học
Nông nghiệp I - H Nội đ góp ý v chỉ bảo để luận văn của tôi
đợc ho n th nh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân th nh tới: Ban l nh đạo, tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản gia
súc gia cầm Con Rồng - Tổng công ty thuỷ sản Hạ Long, Xí nghiệp

Tr ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------


2


g giống công nghiệp Lạc Vệ- Bắc Ninh, cán bộ v công nhân viên
trại giống lợn hạt nhân Danish - x Tự Tân - huyện Vũ Th - tỉnh
Thái Bình v gia đình b Nguyễn Thị Oanh, x Sơn Dơng- huyện
Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ đ tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi ho n
th nh công việc trong quá trình thực tập.
Để ho n th nh luận văn n y, tôi còn nhận đợc sự động viên
khích lệ của những ngời thân trong gia đình v bạn bè thân hữu.
Tôi xin chân th nh cảm ơn những tình cảm cao quý đó.
Tác giả

Đặng Công Trung

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

3


Mục lục

Lời cam đoan

i

Lời cảm ơn

ii


Mục lục

iii

Danh mục các bảng
Danh mục các hình

v

1.

Mở đầu

i

1.1.

Tính cấp thiết của đề t i

10

1.2.

Mục ®Ých cđa ®Ị t i

11

2.


Tỉng quan t i liƯu

12

2.1.

CÊu t¹o cơ quan sinh sản v một số đặc điểm sinh lý của lợn cái

12

2.2.

Bệnh viêm tử cung ở lợn nái (METRITIS)

25

2.3.

Tình hình nghiên cứu bệnh viêm tử cung trên thế giới v tại Việt
Nam

33

2.3.1. Trên thế giới

33

2.3.2. Tại Việt Nam

34


2.4

Một số vi khuẩn thờng gặp ở dịch tử cung âm đạo của lợn nái

35

2.5.

Sử dụng PGF2 trong điều trị viêm tử cung

39

3.

Nội dung, đối tợng, nguyên liệu v phơng pháp nghiên cứu

41

3.1.

Nội dung nghiên cứu

41

3.2.

Đối tợng v nguyên liệu nghiên cứu

42


3.3.

Phơng pháp nghiên cứu

44

3.4.

Phơng pháp xử lý số liệu

49

4.

Kết quả v thảo luận

50

4.1.

Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc bệnh viªm tư cung

41

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

4



4.2.

Tình hình lợn nái mắc bệnh viêm tử cung ở các lứa đẻ

50

4.3.

Kết quả xác định nguyên nhân chính gây viêm tử cung ở đ n nái

52

4.4.

Mối quan hệ giữa bệnh viêm tử cung v hội chứng tiêu chảy của
lợn con

4.5.

Một số chỉ tiêu v biểu hiện lâm s ng của lợn bình thờng v lợn
bị viêm tử cung

4.6.

56

Kết quả xác định số lợng các vi khuẩn phân lập đợc trong dịch
âm đạo, tử cung của lợn nái bình thờng v bệnh lý

4.8.


54

Phân lập v giám định th nh phần vi khuẩn trong dịch âm đạo, tử
cung lợn nái bình thờng v bệnh lý

4.7.

53

57

Kết quả xác định tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập đợc từ
dịch viêm đờng sinh dục của lợn nái với một số thuốc kháng
sinh v hoá học trị liệu

4.9.

58

Kết quả xác định tính mẫn cảm của tập đo n vi khuẩn có trong
dịch viêm tử cung âm đạo của lợn nái với một số thuốc kháng
sinh v hoá học trị liệu

4.10

60

Kết quả thử nghiệm điều trị bệnh viêm tử cung ở đ n lợn nái
ngoại


61

4.11.

Kết hợp điều trị hội chứng tiêu chảy ở lợn con với viêm tử cung

63

4.12.

Kết quả nghiên cứu quy trình phòng bệnh thử nghiệm

65

5.

Kết luận v đề nghị

70

5.1.

Kết luận

70

5.2.

Đề nghị


71

T i liƯu tham kh¶o

73

Phơ lơc

77

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

5


Danh mục các chữ viết tắt

nb

CS
: cai sữa
CFU : Colony Forming Unit
ĐC
: Đối chứng
KP
: Khẩu phần
KL
: Khối lợng
: nh bảng thành phần dinh dỡng


TAHH : Thức ăn hỗn hợp
TT
TN

: Tăng träng
: ThÝ nghiƯm

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

6


Danh mục các bảng

STT

Tên bảng

Trang

2.1.

Các tiêu chí chẩn đoán viêm tử cung

32

4.1.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở đ n lợn nái


50

4.2.

Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung theo từng lứa đẻ (n=85)

51

4.3.

Kết quả theo dõi tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở điều kiện
đẻ khác nhau

4.4.

Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy giữa lợn con của nái khoẻ v lợn
con của nái bị viêm tử cung

4.5.

57

Số lợng các vi khuẩn phân lập đợc trong dịch âm đạo,
tử cung lợn nái bình thờng v bệnh lý

4.8.

55


Th nh phần vi khuẩn có trong dịch âm đạo, tử cung lợn
nái bình thờng v bệnh lý

4.7.

54

Một số chỉ tiêu lâm s ng của lợn bình thờng v của lợn bị
viêm tử cung

4.6.

53

58

Kết quả xác định tính mẫn cảm của các vi khuẩn phân lập
đợc từ dịch viêm đờng sinh dục của lợn nái sữa với một
số thuốc kháng sinh v hoá học trị liệu

4.9

59

Kết quả xác định tính mẫn cảm của tập đo n vi khuẩn có
trong dịch viêm đờng sinh dục của lợn nái với một số
thuốc kháng sinh v hoá học trị liệu

4.10


61

Kết quả điều trị bệnh viêm tử cung v khả năng sinh sản
của lợn nái sau khi khỏi bệnh

62

4.11.

Kết quả điều trị bệnh lợn con phân trắng

64

4.12.

Kết quả thử nghiệm phòng bệnh viêm tử cung

68

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

7


Bảng 2.1. Thành phần dinh dỡng của sữa lợn
(g/kg)

Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2. Arabinoxylan và beta- glucan trong

hạt (g/kg)

Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.3. Các loại thức ăn có trên 100 đơn vị
phytase/kg

Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.1. Sơ đồ thí nghiệm I

Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.2. Chế độ nuôi dỡng

Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.3. Sơ đồ thí nghiệm II

Error! Bookmark not defined.

B¶ng 3.4. Bè trÝ nghiƯm II

Error! Bookmark not defined.

B¶ng 3.5. Tiêu chuẩn dinh dỡng cho lợn từ 7-15
kg
Bảng 3.6. Khẩu phần thí nghiệm

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.7.Thành phần dinh dỡng của khẩu phầnError! Bookmark not defi
Bảng 4.1. ảnh hởng của bổ sung kháng thể đến
sinh trởng của lợn con

Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.2. ảnh hởng của việc bổ sung kháng thể
đến số lợng E.coli và SalmonellaError! Bookmark not defined.
Bảng 4.3. ảnh hởng của bổ sung kháng thể đến
khả năng phòng bệnh tiêu chảy của lợn
con theo mẹ

Error! Bookmark not defined.

Trư ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

8


Bảng 4.4. ảnh hởng của bổ sung enzym vào
trong khẩu phần có tỷ lệ bột whey khác
nhau tới sinh trởng của lợnError! Bookmark not defined.
Bảng 4.5. ảnh hởng của bổ sung enzym vào khẩu
phần có tỷ lệ bột whey khác nhau tới
hiệu qu sử dụng thức ăn của lợnError! Bookmark not defined.
B¶ng 4.6. ¶nh h−ëng cđa viƯc bỉ sung enzym vào
trong khẩu phần đến khả năng phòng


bệnh tiêu chảy của lợn con sau cai sữaError! Bookmark not defined

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

9


1. Mở đầu

1.1. Tính cấp thiết của đề t i
Trong những năm gần đây để phục vụ nhu cầu thực phẩm cho x hội
đặc biệt phục vụ cho việc xuất khẩu thịt lợn, phong tr o nuôi lợn thịt hớng
nạc đ v đang phát triển mạnh mẽ theo hình thức trang trại ở nhiều địa
phơng v đ đem lại nguồn thu đáng kể cho ngời chăn nuôi. Để cung cấp
lợn giống cho nhu cầu chăn nuôi của các trang trại v các nông hộ thì việc
phát triển đ n lợn nái sinh sản l việc l m cần thiết.
Tuy nhiên một trong những bệnh l m hạn chế khả năng sinh sản của lợn
nái ngoại đang nuôi ở các địa phơng hiện nay l bệnh viêm tử cung. Bệnh
viêm tử cung không những l m ảnh hởng trực tiếp tới khả năng sinh sản của
lợn mẹ m còn l một trong những nguyên nhân l m cho tỷ lệ mắc bệnh tiêu
chảy ở đ n lợn con đang trong thời gian theo mẹ tăng cao do th nh phần của
sữa mẹ bị thay đổi do ảnh hởng của bệnh viêm tử cung. Những vấn đề nêu
trên chỉ ra rằng việc nghiên cứu về bệnh viêm tử cung ở đ n lợn nái ngoại v
tìm ra phơng pháp phòng trị bệnh l một việc l m cần thiết.
Với mục đích góp phần nâng cao năng xuất sinh sản của đ n lợn nái
ngoại đồng thời bổ sung v o các t i liệu nghiên cứu về lĩnh vực sinh sản của
giống lợn nái ngoại chúng tôi tiến h nh nghiên cứu đề t i:
Thực trạng bệnh viêm tử cung của đ n lợn nái ngoại nuôi theo hình
thức trang trại ở huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh v thử nghiệm điều trÞ”.


Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

10


1.2. Mục đích của đề t i
Chúng tôi thực hiện đề t i nhằm mục đích:
- Xác định đợc thực trạng tình hình mắc bệnh viêm tử cung ở đ n lợn
nái ngoại nuôi tại các trang trại thuộc huyện Từ Sơn th nh phố Bắc Ninh.
- Xác định đợc mối quan hệ giữa bệnh viêm tử cung ở lợn mẹ với tỷ lệ
mắc bênh tiêu chảy ở đ n lợn con đang trong thời gian bú mẹ.
- Đa ra quy trình phòng trị bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

11


2. Tổng quan tài liệu

2.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản v một số đặc điểm sinh lý của lợn cái
2.1.1. Cấu tạo cơ quan sinh sản của lợn cái
Bộ phận sinh dục của lợn cái đợc chia th nh bé phËn sinh dơc bªn
trong (bng trøng, èng dÉn trøng, tử cung, âm đạo) v bộ phận sinh dục bên
ngo i (âm môn, âm vật, tiền đình).
2.1.1.1. Buồng trứng (Ovarium)
Buồng trứng của lợn gồm một đôi treo ở cạnh trớc dây chằng rộng,
nằm trong xoang chậu. Hình dáng của buồng trứng rất đa dạng nhng phần
lớn có hình bầu dục hoặc hình ovan dẹt, không có lõm rụng trứng.
Buồng trứng có hai chức năng cơ bản l tạo giao tử c¸i v tiÕt c¸c

hocmon: Estrogen, Progesterone, Oxytocin, Relaxin v Inhibin. Các hocmon
n y tham gia v o việc điều khiển chu kỳ sinh sản của lợn cái. Estrogen cần
thiết cho sù ph¸t triĨn cđa tư cung v hƯ thèng èng dÉn cđa tun vó.
Progesterone do thĨ v ng tiÕt ra gióp duy tr× sù mang thai do nã kÝch thÝch sự
phân tiết của tử cung để nuôi dỡng thai, ức chế sự co thắt của tử cung v phát
triển nang tạo sữa của tuyến vú. Oxytoxin đợc tiết chủ yếu bởi phần sau của
tuyến yên nhng cũng dợc tiết bởi thĨ v ng ë bng trøng khi thó gÇn sinh,
nã l m co thắt cơ tử cung trong lúc sinh đẻ v cũng l m co thắt cơ trơn tuyến
vú để thải sữa. ở lợn, Relaxin do thể v ng tiết ra để gây d n nở xơng chậu,
l m d n v mỊm cỉ tư cung, do ®ã më rộng đờng sinh dục khi gần sinh.
Inhibin có tác dụng øc chÕ sù ph©n tiÕt kÝch tè no n (FSH) từ tuyến yên, do
đó ức chế sự phát triển nang no n theo chu kỳ (Trần Thị Dân, 2004)[6].
ở bề mặt ngo i của buồng trứng có một lớp liên kết đợc bao bọc bởi

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

12


lớp biểu mô hình lập phơng. Bên dới lớp n y l líp vá chøa c¸c no n nang,
thĨ v ng, thể trắng (thể v ng thoái hóa). Phần tủy của buồng trứng nằm ở giữa,
gồm có mạch máu, dây thần kinh, mạch bạch huyết v mô liên kết. Miền vỏ
có tác dụng về sinh dục vì ở đó xảy ra quá trình trứng chín v rụng trứng. Trên
buồng trứng cã tõ 70.000 - 100.000 no n b o ë các giai đoạn khác nhau, tầng
ngo i cùng l những no n b o sơ cấp phân bố tơng đối đều, tầng trong l
những no n b o thứ cấp ®ang sinh tr−ëng, khi no n bao chÝn sÏ næi lên bề mặt
buồng trứng (Khuất Văn Dũng, 2005)[7].
Có 4 loại no n nang trong buång trøng: no n namg nguyªn thuû, no n
nang bËc mét, no n nang bËc hai, no n nang bËc ba. No n nang nguyªn thđy
nhá nhất v đợc bao bọc bởi lớp tế b o vảy. No n nang nguyên thủy phát

triển th nh no n nang bậc một, nó đợc bao bọc bởi một lớp tế b o biểu mô
hình lập phơng (tế b o nang). Khi cơ thể mới đợc sinh ra, bồng trứng đ có
sẵn hai loại no n nang n y. No n nang bậc một có thể bị thoái hóa hoặc phát
triển th nh no n nang bậc hai. No n nang bËc hai cã hai hc nhiỊu líp tÕ b o
nang nhng không có xoang nang (l khoảng trống chứa dịch nang). No n
nang có xoang đợc xem nh no n nang bËc ba, chøa dÞch nang v cã thể trở
nên trội hẳn để chuẩn bị xuất no n (nang Graaf). No n nang cã xoang bao
gåm 3 líp: líp bao ngo i, líp bao trong v líp tÕ b o hạt. Lớp bao ngo i l mô
liên kết lỏng lẻo. Lớp bao trong sản xuất Androgen dới tác dụng của LH.
Lớp tế b o hạt tách rời lớp bao trong bởi m ng đáy mỏng. Tế b o hạt sản xuất
nhiều chất sinh học v trên bề mặt tÕ b o cã thơ thĨ (receptor) tiÕp nhËn kÝch
thÝch tố LH. Những chất quan trọng đợc sản xuất bởi tế b o hạt l Estrogen,
Inhibin v dịch nang.
Khi nang Graaf xuất no n, những mạch máu nhỏ bị vỡ v gây xuất
huyết tại chỗ. Sau khi xuất no n, phần còn lại của nang no n cùng với vết xuất
huyết đợc gọi l thể xuất huyết với kích thớc nhỏ hơn nang no n nhiều lần.
Sau đó tế b o bao trong v tÕ b o h¹t biƯt hãa th nh tế b o thể v ng để tạo nên
thể v ng (Trần Thị Dân, 2004)[6].

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

13


2.1.1.2. èng dÉn trøng (Oviductus)
èng dÉn trøng (vßi Fallop) gåm có phễu, phần rộng v phần eo. Phễu
mở ra để tiếp nhận no n v có những sợi lông nhung để gia tăng diện tích tiếp
xúc với buồng trứng khi xt no n. PhƠu tiÕp nèi víi phÇn réng. PhÇn réng
chiÕm kho¶ng 1/2 chiỊu d i cđa èng dÉn trøng, đờng kính tơng đối lớn v
mặt trong có nhiều nếp gÊp víi tÕ b o biĨu m« cã l«ng nhá. PhÇn eo nèi tiÕp

sõng tư cung, nã cã th nh d y hơn phần rộng v ít nếp gấp hơn.
Vai trò cơ bản của ống dẫn trứng l vận chuyển no n v tinh trùng đến
nơi thụ tinh trong ống dẫn trứng (1/3 phía trên ống dẫn trứng), tiết các chất để
nuôi dỡng no n, duy trì sự sống v gia tăng khả năng thụ tinh của tinh trùng,
tiết các chÊt nu«i d−ìng ph«i trong v i ng y tr−íc khi phôi đi v o tử cung. Nơi
tiếp giáp giữa phần eo v tử cung có vai trò điều khiển sự di chuyển của tinh
trùng đến phần rộng của ống dẫn trứng hoặc di chuyển của phôi v o tử cung.
ở lợn, sự co thắt của nơi tiếp giáp eo - tử cung tạo th nh cái cản đối với tinh
trùng để không có quá nhiều tinh trùng đi đến phần rộng, nhờ đó tránh đợc
hiện tợng nhiều tinh trùng x©m nhËp no n.
2.1.1.3. Tư cung (Uterus)
Tư cung n»m trong xoang chËu, d−íi trùc tr ng, trªn b ng quang v
niệu đạo trong xoang chậu, 2 sừng tử cung ở phần trớc xoang chậu. Tử cung
đợc giữ tại chỗ nhờ sự bám của âm đạo v o cổ tử cung v đợc giữ bởi các
dây chằng.
Tử cung lợn thuộc loại tử cung sừng kép, gồm 2 sừng thông với một
thân v cỉ tư cung:
- Sõng tư cung d i 50 - 1000cm, hình ruột non, thông với ống dẫn trứng.
- Th©n tư cung d i 3 - 5cm.
- Cỉ tư cung lỵn d i 10 - 18cm, cã th nh d y, hình trụ, có các cột thịt
xếp theo kiểu c i răng lợc, thông với âm đạo.

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

14


V¸ch tư cung gåm 3 líp tõ ngo i v o trong: lớp tơng mạc, lớp cơ trơn,
lớp nội mạc.
- Lớp tơng mạc: L lớp m ng sợi, dai, chắc phđ mỈt ngo i tư cung v

nèi tiÕp v o hệ thống các dây chằng.
- Lớp cơ trơn: Gồm cơ vòng rất d y ở trong, cơ dọc mỏng hơn ở ngo i.
Giữa 2 tầng cơ chứa tổ chức liên kết sợi đ n hồi v mạch quản, đặc biệt l
nhiều tĩnh mạch lớn. Ngo i ra, các bó sợi cơ trơn đan v o nhau theo mọi
hớng l m th nh mạng vừa d y vừa chắc. Cơ trơn l lớp cơ d y v khoẻ nhất
trong cơ thể. Do vậy, nó có đặc tính co thắt (Đặng Đình Tín, 1986)[29].
Theo (Trần Thị Dân, 2004)[6], trơng lực co c ng cao (tư cung trë nªn
cøng) khi cã nhiỊu Estrogen trong máu v trơng lực co giảm (tử cung mềm)
khi có nhiều Progesterone trong máu. Vai trò của cơ tử cung l gãp phÇn cho
sù di chun cđa tinh trïng v chÊt nh y trong tư cung, ®ång thêi ®Èy thai ra
ngo i khi sinh đẻ. Khi mang thai, sự co thắt của cơ tử cung giảm đi dới tác
dụng của Progesterone, nhờ vậy phôi thai có thể bám chắc v o tư cung.
- Líp néi m¹c tư cung: L lớp niêm mạc m u hồng đợc phủ bởi một
lớp tế b o biểu mô hình trụ, xen kẽ có các ống đổ của các tuyến nh y tử cung.
Nhiều tÕ b o biĨu m« kÐo d i th nh lông rung, khi lông rung động thì gạt
những chất nh y tiÕt ra vỊ phÝa cỉ tư cung. Trªn niªm mạc có các nếp gấp.
Lớp nội mạc tử cung có nhiệm vụ tiết các chất v o lòng tử cung để giúp
phôi thai phát triển v duy trì sự sống cđa tinh trïng trong thêi gian di chun
®Õn èng dÉn trứng. Dới ảnh hởng của Estrogen, các tuyến tử cung phát triển
từ lớp m ng nh y, xâm nhập v o líp d−íi m ng nh y v cn l¹i. Tuy nhiên,
các tuyến chỉ đạt đợc khả năng phân tiết tối đa khi có tác dụng của
Progesterone. Sự phân tiết của tuyến tử cung thay đổi tuỳ theo giai đoạn cđa
chu kú lªn gièng.

Trư ng ð i h c Nơng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

15


2.1.1.4. Âm đạo (Vagina)

Âm đạo nối sau tử cung, trớc âm hộ, đầu trớc giáp cổ tử cung, đầu
sau thông ra tiền đình, giữa âm đạo v tiền đình có nếp gấp niêm mạc gọi l
m ng trinh.
Âm đạo l một ống tròn chứa cơ quan sinh dục đực khi giao phèi, ®ång
thêi l bé phËn cho thai ®i ra ngo i trong quá trình sinh đẻ v l ống thải các
chất dịch từ tử cung.
Âm đạo có cấu tạo gåm 3 líp:
- Líp liªn kÕt ë ngo i.
- Líp cơ trơn có cơ dọc bên ngo i, cơ vòng bên trong. Các lớp cơ âm
đạo liên kết với các lớp cơ ở cổ tử cung.
- Lớp niêm : theo Đặng Đình Tín (1986)[29], âm đạo lợn d i 10 - 12cm.
2.1.1.5. Tiền đình (Vestibulum vaginae sinusinogenitalis)
L giới hạn giữa âm đạo v âm hộ. Tiền đình bao gồm:
- M ng trinh l mét nÕp gÊp gåm 2 l¸, phÝa trớc thông với âm đạo,
phía sau thông với âm hộ. M ng trinh gồm các sợi cơ đ n hồi ở giữa v do 2 lá
niêm mạc gấp lại th nh một nếp.
- Lỗ niệu đạo ở sau v dới m ng trinh.
- H nh tiền đình l 2 tạng cơng ở 2 bên lỗ niệu đạo. Cấu tạo giống thể
hổng ở bao dơng vật của con đực.
Tiền đình có mét sè tuyÕn, c¸c tuyÕn n y xÕp theo h ng chéo, hớng
quay về âm vật.
2.1.1.6. Âm vật (Clitoris)
Âm vật có cấu tạo nh dơng vật nhng thu nhỏ lại v l tạng cơng

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

16


của đờng sinh dục cái, đợc dính v o phần trên khớp bán động ngồi, bị bao

xung quanh bởi cơ ngồi hổng.
Âm vật đợc phủ bởi lớp niêm mạc có chứa các đầu mút thần kinh cảm
giác, lớp thể hổng v tổ chức liên kết bao bọc gọi l mạc âm vật.
2.1.1.7. Âm hộ (Vulva)
Âm hộ hay còn gọi l âm môn, nằm dới hậu môn v ngăn cách với nó
bởi vùng hồi âm. Bên ngo i có 2 môi đính với nhau ở mép trên v mép dới.
Môi âm hộ có sắc tố đen, tuyến mồ hôi, tuyến b tiết ra chất nhờn trong v hơi
dính.
2.1.2. Đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn
Đặc điểm sinh lý sinh dục cđa gia sóc nãi chung v lo i lỵn nãi riêng
đặc trng cho lo i, có tính ổn định với từng giống vật nuôi. Nó đợc duy trì
qua các thế hệ v luôn củng cố, ho n thiện qua quá trình chọn lọc. Ngo i ra,
còn chịu ảnh hởng của một số yếu tố nh: ngoại cảnh, điều kiện nuôi dỡng
chăm sóc, sử dụng Để đánh giá đặc điểm sinh lý sinh dục của lợn nái ngời
ta thờng tập trung nghiên cứu, theo dõi các chỉ tiêu sau đây:
2.1.2.1. Sự th nh thơc vỊ tÝnh
Sù th nh thơc vỊ tÝnh đợc đánh dấu khi con vật bắt đầu có phản xạ sinh
dục v có khả năng sinh sản. Lúc n y tất cả các bộ phận sinh dục nh: buồng
trứng, tử cung, âm đạo, đ phát triển ho n thiện v có thể bắt đầu bớc v o
hoạt động sinh sản. Đồng thời với sự phát triển ho n thiện bên trong thì ở bên
ngo i các bộ phận sinh dơc phơ cịng xt hiƯn v gia sóc cã ph¶n xạ về tính
hay xuất hiện hiện tợng động dục.
Tuy nhiên, th nh thơc vỊ tÝnh sím hay mn phơ thc v o giống, tính
biệt v các điều kiện ngoại cảnh cũng nh chăm sóc nuôi dỡng.

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

17



+ Giống
Các giống lợn khác nhau thì tuổi th nh thục về tính cũng khác nhau.
Những giống có thể vóc nhỏ thờng th nh thục về tính sớm hơn những giống
có thể vóc lớn.
Theo Phạm Hữu Danh v cộng sự (1985), tuổi th nh thục về tính của
lợn cái ngoại v lợn cái lai muộn hơn lợn cái nội thuần chủng ( ỉ, Móng Cái,
Mờng Khơng,...). Các giống lợn nội n y th−êng cã ti th nh thơc v o 4 - 5
tháng tuổi (121-158 ng y tuổi). Lợn ngoại l 6 - 8 tháng tuổi, lợn lai F1 (ngoại
x nội) thờng động lần đầu ở 6 tháng tuổi.
+ Điều kiện nuôi dỡng, quản lý
Dinh dỡng có ảnh hởng rất lớn đến tuổi th nh thục về tính của lợn
nái. Cùng một giống nhng nếu đợc nuôi dỡng, chăm sóc, quản lý tốt, gia
súc phát triển tốt thì sẽ th nh thục về tính sớm hơn v ngợc lại.
+ Điều kiện ngoại cảnh
Khí hậu v nhiệt độ cũng ảnh hởng tíi ti th nh thơc vỊ tÝnh cđa gia
sóc. Nh÷ng giống lợn nuôi ở vùng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thờng
th nh thục về tính sớm hơn những giống lợn nuôi ở vùng có khí hậu ôn đới
v h n đới.
Sự kích thích của con đực cũng ảnh hởng tới sự th nh thục của lợn cái
hậu bị. NÕu ta ®Ĩ mét con ®ùc ® th nh thơc về tính gần ô chuồng của những
con cái hậu bị thì sẽ thúc đẩy nhanh sự th nh thục về tính của chúng. Theo
Paul (1996), nếu cho lợn cái hậu bị tiếp xúc với đực 2 lần/ ng y, với thời gian
15 - 20 phút thì 83% lợn cái (ngo i 90kg) động dục lúc 165 ng y tuổi.
Lợn cái hậu bị nếu nuôi nhốt liên tục sẽ có tuổi động dục lần đầu d i
hơn lợn nuôi chăn thả. Vì lợn nuôi có thời gian chăn thả sẽ tăng cờng trao đổi
chất, tổng hợp đợc sinh tố v có dịp tiếp xúc với lợn đực, nên có tuổi động

Tr ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

18



dục lần đầu sớm hơn.
Tuy nhiên, một vấn đề cần l−u ý l ti th nh thơc vỊ tÝnh th−êng sớm
hơn tuổi th nh thục về thể vóc. Vì vậy, để đảm bảo sự sinh trởng v phát
triển bình thờng của lợn mẹ v đảm bảo những phẩm chất giống cđa thÕ hƯ
sau nªn cho gia sóc phèi gièng khi đ đạt một khối lợng nhất định tuỳ theo
giống. Ngợc lại, cũng không nên cho gia súc phối giống quá muộn vì ảnh
hởng tới năng suất sinh sản của một đời nái đồng thời ảnh hởng tới thế hệ
sau của chóng.
2.1.2.2. Chu kú tÝnh v thêi ®iĨm phèi gièng thÝch hỵp
* Chu kú tÝnh
Tõ khi th nh thơc vỊ tÝnh, những biểu hiện tính dục của lợn đợc diễn
ra liên tơc v cã tÝnh chu kú. C¸c no n b o trên buồng trứng phát triển, lớn
dần, chín v nổi cộm trên bề mặt buồng trứng gọi l nang Graaf. Khi nang
Graaf vì, trøng rơng gäi l sù rơng trøng. Mỗi lần trứng rụng con cái có những
biểu hiện ra bên ngo i gọi l động dục. Do trứng rụng có tính chu kỳ nên động
dục cũng theo chu kỳ (Khuất Văn Dũng, 2005)[7].
Chu kỳ tính ở những lo i khác nhau l khác nhau v ở giai đoạn đầu
mới th nh thơc vỊ tÝnh th× chu kú ch−a ỉn định m phải 2 - 3 chu kỳ tiếp theo
mới ổn định. Một chu kỳ tính của lợn cái dao động trong khoảng từ 18 - 22
ng y, trung bình l 21 ng y v đợc chia th nh 4 giai đoạn: giai đoạn trớc
động dục, giai đoạn động dục, giai đoạn sau động dục, giai đoạn nghỉ ngơi.
* Giai đoạn trớc động dục
Đây l giai đoạn đầu tiên của chu kú tÝnh, kÐo d i 1 - 2 ng y, l thời
gian chuẩn bị đầy đủ cho đờng sinh dục của lợn cái đón nhận tinh trùng,
cũng nh đảm bảo các điều kiện cho trứng v tinh trùng gặp nhau để thụ thai.
Trong giai đoạn n y, có sự thay đổi cả về trạng thái cơ thể cũng nh

Tr ng ð i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------


19


trạng thái thần kinh: ở giai đoạn n y các no n bao phát triển mạnh, th nh thục
v nổi rõ trên bề mặt buồng trứng, kích thớc no n bao thay đổi rất nhanh, đầu
giai đoạn n y no n bao có đờng kính l 4mm, cuối giai đoạn no n bao có
đờng kính 10 - 12mm. Các tế b o vách ống dẫn trứng tăng cờng sinh
trởng, số lợng lông nhung tăng, đờng sinh dục bắt đầu sung huyết nhanh,
hệ thống tuyến, âm đạo tăng tiết dịch nh y, niêm dịch ở cổ tử cung tiết ra l m
cỉ tư cung hÐ më. C¸c no n bao chÝn, tÕ b o trøng t¸ch khái no n bao. Tư
cung co bóp mạnh, cổ tử cung mở ra, niêm dịch chảy nhiều. Con vật bắt đầu
xuất hiện tính dục, âm hộ sng lên, hơi mở có m u hồng tơi, cuối giai đoạn
có dịch nhờn chảy ra. Do h m lợng Progesteron giảm xuống đột ngột nên
con vật giảm ăn, hay kêu rống, thích nhảy lên lng con khác nhng không cho
con khác nhảy lên lng mình.
* Giai đoạn động dục
Đây l giai đoạn tiếp theo v thờng kéo d i tõ 2 - 3 ng y, tÝnh tõ khi tế
b o trứng tách khỏi no n bao. Giai đoạn n y các biến đổi của cơ quan sinh
dục rõ nét nhất, niêm mạc âm hộ sung huyết, phù thũng rõ rệt v chuyển sang
m u mận chín, niêm dịch từ âm đạo chảy ra nhiều, keo đặc hơn, nhiệt độ âm
đạo tăng từ 0,3 - 0,7oC, pH hạ hơn tr−íc. Con vËt biĨu hiƯn tÝnh h−ng phÊn cao
®é, ®øng ngồi không yên, phá chuồng, ăn uống giảm, hoặc bỏ ăn, kêu rống
trong trạng thái ngẩn ngơ, thích nhảy lên lng con khác hoặc để con khác
nhảy lên lng mình. ở giai đoạn n y, lợn thích gần đực, khi gần đực thì luôn
đứng ở t thế sẵn s ng chịu đực, đuôi cong lên v lệch sang một bên, 2 chân
sau dạng ra v hơi khụy xuống sẵn s ng chịu đực.
Nếu ở giai đoạn n y, tế b o trứng gặp tinh trùng v xảy ra quá trình thụ
tinh tạo th nh hợp tử thì chu kỳ sinh dục ngừng lại, gia súc cái ở v o giai đoạn
có thai, đến khi đẻ xong một thời gian nhất định tuỳ lo i gia súc thì chu kỳ

sinh dục mới lại bắt đầu. Nếu không xảy ra quá trình trên thì lợn cái sẽ chuyển

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

20


sang giai đoạn tiếp theo của chu kỳ tính.
* Giai ®o¹n sau ®éng dơc
Giai ®o¹n n y kÐo d i khoảng 2 ng y, to n bộ cơ thể nói chung v cơ
quan sinh dục nói riêng dần trở lại trạng thái sinh lý bình thờng. Trên buồng
trứng, thể hồng chuyển th nh thể v ng, đờng kính lên tới 7 - 8 mm v bắt đầu
tiết Progesterone. Progesterone tác động lên vùng dới đồi theo cơ chế điều
ho ngợc l m giảm tiết Oestrogen, từ đó l m giảm tính hng phấn thần kinh,
con vật dần chuyển sang trạng thái yên tĩnh, chịu khó ăn uống hơn, niêm mạc
to n bộ đờng sinh dục tăng sinh, các tuyến ở cơ quan sinh dục ngừng tiết
dịch, cổ tử cung đóng lại.
* Giai đoạn nghỉ ngơi
Giai đoạn n y kéo d i từ 10 - 12 ng y, bắt đầu từ ng y thứ t sau khi
rụng trứng m không đợc thơ tinh v kÕt thóc khi thĨ v ng tiªu huỷ. Đây l
giai đoạn con vật ho n to n yên tĩnh, cơ quan sinh dục hoạt động trở lại trạng
thái sinh lý bình thờng, trong buồng trứng thể v ng bắt đầu teo đi, no n bao
bắt đầu phát dục nhng cha nổi rõ trên bề mặt buồng trứng. To n bộ cơ quan
sinh dục dần xuất hiện những biến đổi chuẩn bị cho chu kỳ sinh dục tiếp theo.
Trong chăn nuôi lợn nái sinh sản, nắm đợc chu kỳ tính v các giai
đoạn của quá trình động dục sẽ giúp cho ngời chăn nuôi có chế độ nuôi
dỡng, chăm sóc cho phù hợp v phối giống kịp thời, đúng thời điểm, từ đó
góp phần nâng cao năng suất sinh sản của lợn nái.
2.1.2.3. Sinh lý đẻ
Theo Trần Tiến Dịngv céng sù (2002)[8], gia sóc c¸i mang thai trong

mét thời gian nhất định tùy từng lo i gia súc, khi b o thai phát triển đầy đủ,
dới tác động của hệ thống thần kinh - thể dịch, con mẹ sẽ xuất hiện những cơn
rặn để đẩy b o thai, nhau thai v các sản phẩm trung gian ra ngo i, quá trình

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

21


n y gọi l quá trình sinh đẻ.
Khi gần đẻ con c¸i sÏ cã c¸c triƯu chøng biĨu hiƯn: tr−íc khi đẻ 1 - 2
tuần, nút niêm dịch ở cổ tử cung, đờng sinh dục lỏng, sánh dính v chảy ra
ngo i. Trớc khi đẻ 1 - 2 ng y, cơ quan sinh dục bên ngo i bắt đầu có những
thay đổi: âm môn phù to, nh o ra v sung huyết nhẹ, đầu núm vú to, bầu vú
căng to, sữa bắt đầu tiết.
ở lợn, sữa đầu l một trong những chỉ tiêu quan trọng để xác định gia
súc đẻ:
+ Trớc khi đẻ 3 ng y, h ng vú giữa vắt ra nớc trong.
+ Trớc khi đẻ 1 ng y, h ng vú giữa vắt đợc sữa đầu.
+ Trớc khi đẻ 1/2 ng y, h ng vú trớc vắt đợc sữa đầu.
+ Trớc khi đẻ 2 - 3h, h ng vú sau vắt đợc sữa đầu.
Cơ chế đẻ: đẻ l một quá trình sinh lý phức tạp chịu sự điều hòa của cơ
chế thần kinh - thể dịch, với sự tham gia tác động cơ giới của thai đ th nh
thục.
- Về mặt cơ giới: thai trong tử cung cơ thể mẹ sinh trởng v phát triển
một cách tối đa. ë thêi kú ci, thai to tiÕp gi¸p víi tư cung, thai chèn ép
xoang bụng, đè mạnh v o cơ quan sinh dục, ép chặt mạch máu v đám rối
thần kinh h«ng - khum, l m kÝch thÝch trun vỊ thần kinh trung ơng, điều
tiết hormone gây đẻ. Mặt khác, thai chèn ép, co đạp v o tử cung l m kích
thích tử cung co bóp, sự co bóp tăng theo thời gian, kể cả cờng độ v tần số,

dẫn ®Õn tư cung më v thai tho¸t ra ngo i.
- Néi tiÕt: trong thêi gian mang thai, thÓ v ng v nhau thai cïng tiÕt ra
Progesterone, h m l−ỵng Progesterone trong máu tăng tạo nên trạng thái an
thai. Đến kỳ chửa cuối, thể v ng teo dần v mất hẳn nên lợng Progesterone
giảm (chỉ còn 0,22%). Đồng thời tuyến yên tiết Oxytocin, nhau thai tăng tiết

Tr ng i h c Nông nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

22


Relaxin l m gi n dây chằng xơng chậu v mở cổ tử cung, tăng tiết Oestrogen
l m tăng độ mÉn c¶m cđa cỉ tư cung víi Oxytocin tr−íc khi đẻ.
- Biến đổi quan hệ giữa cơ thể mẹ v b o thai: khi thai đ th nh thục thì
quan hệ sinh lý giữa mẹ v nhau thai không còn cần thiết nữa, lúc n y thai đ
trở th nh nh một ngoại vật trong tử cung nên đợc đa ra ngo i bằng động
tác đẻ.
Thời gian đẻ kéo d i hay ng¾n tïy tõng lo i gia sóc, ë lợn thờng từ 2 - 6h,
nó đợc tính từ khi cỉ tư cung më ho n to n ®Õn khi b o thai cuối cùng ra ngo i.
Cơ chế điều khiển quá trình đẻ đợc mô tả ở sơ đồ dới đây:

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

23


Ngoại cảnh kích
thích

Ngoại cảnh ức chế


Vỏ n o

Thuỳ trớc tuyến yên

Vùng dới đồi

Buồng trứng
Tế b o hạt

Thể v ng

Oestrogen

Progesteron

Sừng tử cung

Prostaglandin

Sơ đồ 2.1. Cơ chế thần kinh thể dịch điều khiển quá trình đẻ

Tr ng i h c Nụng nghi p 1 - Lu n văn Th c s khoa h c ----------------------------------------------------

24


×