Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

PHẦN MỀM: QUẢN LÝ VÀ THỐNG KÊ ÁN HÀNH CHÍNH, KINH DOANH THƯƠNG MẠI, LAO ĐỘNG, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ SỬ DỤNG, SỬA CHỮA XE Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 49 trang )

CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT

PHẦN MỀM: QUẢN LÝ VÀ THỐNG KÊ ÁN HÀNH CHÍNH,
KINH DOANH THƯƠNG MẠI, LAO ĐỘNG, PHÁ SẢN
DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
VÀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ SỬ DỤNG, SỬA CHỮA XE Ô TÔ

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Mã dự án

SPP.QLA2

Mã tài liệu

SPP.QLA2_UM_QTHT

Phiên bản tài liệu

V1.0

Hà Nội, 11/2015

04.01-BM/PM/HDCV/FIS 1/1


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI TÀI LIỆU


Ngày
đổi

thay Vị trí thay
Lýdo
đổi

Nguồn
gốc

Phiên bản Mô tả thay Phiên

đổi
mới

Internal Use

bản

Trang 2/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

TRANG KÝ

Người lập:

Lê Thị Việt Hà ____________
Cán bộ Test


Ngày 25/11/2015 ________

Người kiểm tra:

Nguyễn Thị Khánh Linh ____
Cán bộ quản lý chất lượng

Ngày …/…/2015 ________

Người phê duyệt:

Trần Thanh Phong_________
Quản trị dự án

Ngày …/…/2015 ________

Internal Use

Trang 3/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
MỤC LỤC
TỔNG QUAN .................................................................................................................... 5
I.1.1.
Mục đích .................................................................................................................. 5
I.1.2.
Phạm vi .................................................................................................................... 5
I.1.3.

Tài liệu liên quan...................................................................................................... 5
I.1.4.
Thuật ngữ và các từ viết tắt ...................................................................................... 5
II. NỘI DUNG ........................................................................................................................ 6
II.1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................................... 6
II.1.1.1. Tổng quan chương trình ................................................................................... 6
I.

II.1.2. Giới thiệu các chức năng .......................................................................................... 6
II.1.2.1. Các chức năng trong phân hệ Quản trị hệ thống............................................... 6
II.1.3. Hướng dẫn sử dụng các chức năng hệ thống ........................................................... 6
II.1.3.1. Quy định chung................................................................................................. 6
II.1.3.2. Phân hệ Quản trị hệ thống .............................................................................. 11

Internal Use

Trang 4/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
TỔNG QUAN

I.

Mục đích

I.1.1.


Tài liệu này được xây dựng phục vụ cho việc hướng dẫn sử dụng chi tiết các chức

năng của phần mềm.



Nội dung trình bày trong tài liệu ngắn gọn, theo trình tự các chức năng. Vì vậy,
người dùng có thể dễ dàng sử dụng chương trình thông qua tài liệu này.



Tài liệu này được cung cấp để hướng dẫn sử dụng phần mềm “Quản trị hệ thống”
cho người quản trị hệ thống.
Phạm vi

I.1.2.

Tài liệu này xây dựng để áp dụng cho phần mềm Quản trị hệ thống. Tài liệu phục vụ
đối tượng sau:


Quản trị hệ thống:
o Là người có toàn quyền điều hành hệ thống ứng dụng cũng như CSDL.
o Các chức năng: Quản trị hệ thống.
Tài liệu liên quan

I.1.3.

STT
1.

I.1.4.


Tên tài liệu

Nguồn

Tài liệu phân tích yêu cầu FPT
người sử dụng

Phiên bản
v1.0

Thuật ngữ và các từ viết tắt

Thuật ngữ

Định nghĩa

FPT-IS

Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT

VKSNDTC

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

VKS

Viện kiểm sát

CQĐT


Cơ quan điều tra

TA

Tòa án

NSD

Người sử dụng

Admin

Quản trị hệ thống

NSD

Người sử dụng



Quyết định

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Ghi chú

Internal Use


Trang 5/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
II.

NỘI DUNG
Giới thiệu chung

II.1.1.

Tổng quan chương trình

II.1.1.1.

Hệ thống này được xây dựng nhằm phục vụ hướng dẫn người quản trị hệ thống ở đơn
vị VKSND cấp tỉnh/thành phố (viết tắt là QTHT hoặc admin) đối với phần mềm “Quản trị hệ
thống ”.
II.1.2.

Giới thiệu các chức năng
Các chức năng trong phân hệ Quản trị hệ thống

II.1.2.1.

STT
1

Chức năng


2

Đổi mật khẩu

3

Quản
mục

4

Quản lý thông tin Cho phép cán bộ thêm mới, sửa, xóa, QTHT
xem chi tiết và phân quyền cho NSD.
người sử dụng

5

Quản lý thông tin Cho phép cán bộ thêm mới, sửa, xóa, QTHT
nhóm người sử xem chi tiết và phân quyền cho nhóm
NSD.
dụng

6

Quản lý tham số Cho phép cán bộ thêm mới, sửa, xóa, QTHT
xem chi tiết thông tin tham số hệ thống
hệ thống

7


Phòng ban

8

Xóa toàn bộ vụ Cho phép cán bộ xóa nhanh toàn bộ vụ QTHT
việc chỉ bằng một bước thao tác
việc

9

Đổi mật khẩu

10

Quản lý hướng Cho phép cán bộ tải tài liệu HDSD về QTHT
máy tính để tham khảo
dẫn sử dụng

II.1.3.

Mô tả
Đối tượng sử dụng
Đăng nhập/Đăng Cho phép đăng nhập hoặc đăng xuất khỏi QTHT
hệ thống phần mềm
xuất

trị

Cho phép đổi mật khẩu đăng nhập hệ QTHT

thống

danh Cho phép cán bộ thêm mới, sửa xóa các
danh mục.

Cho phép cán bộ thêm mới, sửa, xóa, QTHT
xem chi tiết phòng ban

Cho phép cán bộ đổi mật khẩu của tài QTHT
khoản đăng nhập hệ thống

Hướng dẫn sử dụng các chức năng hệ thống

II.1.3.1.

Quy định chung

Hệ thống phần mềm Quản trị hệ thống được thiết kế theo giao diện Web, các quy
định chung về màn hình, phím lệnh, thao tác là đồng nhất. Quy định chung về sử dụng hệ thống
phần mềm như sau:
II.1.3.1.1.

Quy định về nút lệnh

Internal Use

Trang 6/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

TT

Phím lệnh

Mô tả

01

Cho phép khởi tạo quá trình nhập thông tin một
bản ghi mới vào CSDL. Ngoài ra, nút lệnh này
còn có tác dụng khi NSD muốn thêm mới một
bản ghi khác hoặc xóa hết các dữ liệu đang nhập
dở (khi chưa lưu vào hệ thống) để nhập lại dữ
liệu mới.

02

Cho phép khởi tạo quá trình sửa một bản ghi đã
cótrong CSDL.

03

Cho phép khởi tạo quá trình xoá một bản ghi đã
cótrong CSDL.

,

04

Cho phép khởi tạo quá trình xem chi tiết 1 bản

ghi đã có trong CSDL.

05

Thực hiện việc tìm kiếm bản ghi theo dữ liệu đầu
vào được nhập trước đó.

06

Trường thông tin nào đi kèm ký hiệu dấu * này
sẽ là trường bắt buộc phải nhập khi NSD muốn
thêm mới hay sửa một bản ghi.

07

Chọn ngày tháng bằng lịch.

08

Quay lại trang trước đó.

09

Ghi lại toàn bộ thông tin vào CSDL theo từng
thao tác khởi tạo.

10

Cho phép NSD xuất dữ liệu ra tệp excel.


II.1.3.1.2.
II.1.3.1.2.1.

Quy định về giao diện
Giao diện màn hình nhập liệu

1. Chương trình hỗ trợ NSD gõ tiếng Việt mà không cần cài phần mềm gõ tiếng Việt như
Unikey, Vietkey… trên máy tính. Để sử dụng tính năng này, NSD nhấn vào biểu tượng chữ
ở góc trái dưới màn hình (vùng được khoanh đỏ trong hình dưới) để chuyển sang chế độ
gõ tiếng Việt là biểu tượng chữ
. Nếu máy tính NSD đã cài phần mềm unikey hay vietkey
cũng không ảnh hưởng gì. Khi chế độ gõ tiếng Việt giữa phần mềm unikey và phần mềm quản

Internal Use

Trang 7/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
lý án không giống nhau (vd: unikey là chế độ gõ tiếng Việt, phần mềm quản lý án là tiếng Anh)
thì phần mềm vẫn ưu tiên sử dụng chế độ gõ là tiếng Việt.
2. Dùng phím tab để chuyển trường nhập liệu.
3. Với trường ngày tháng, NSD có thể nhập trực tiếp vào ô text hoặc chọn lịch bằng cách nhấn
chuột vào biểu tượng

, khi đó chương trình sẽ hiển thị lịch để NSD có thể chọn:

4. Trường ngày tháng nhập theo đúng định dạng dd/mm/yyyy (ngày/tháng/năm), một số màn
hình nhập liệu sẽ có ràng buộc về ngày tháng. Hệ thống sẽ kiểm tra ràng buộc ngày tháng, nếu
NSD nhập sai ràng buộc ngày tháng hoặc nhập sai định dạng ngày tháng, chương trình đều có

cảnh báo. VD: nếu nhập ngày tháng 00/00/0000, nhấn phím tab chương trình sẽ hiển thị cảnh
báo sau:

5. Các trường lấy từ danh mục, chương trình sẽ hỗ trợ việc hiển thị dữ liệu theo những gì NSD
nhập vào. Để nhập liệu, NSD nhập mã hoặc tên, hoặc nhấn dấu cách (trên bàn phím) để hệ
thống liệt kê danh sách các bản ghi theo tiêu chí vừa nhập. Sau đó, NSD sẽ chọn bản ghi cần
nhập dưới danh sách đó. Vì danh sách này được lấy từ danh mục nên NSD sẽ không được phép
sửa trực tiếp thông tin trên giao diện này nếu phát hiện nội dung trong danh sách chưa đúng.
Để sửa thông tin khi đó bắt buộc NSD phải vào danh mục để sửa.

6. Với trường "họ và tên", nếu NSD nhập chữ thường hệ thống sẽ tự động chuyển thành chữ in
hoa sau khi NSD tab sang trường kế tiếp.
VD: Nhập “nguyễn văn an” sẽ chuyển thành “Nguyễn Văn An”
7. Các trường có dấu * là bắt buộc phải nhập thông tin, nếu không nhập thông tin vào các trường
này chương trình sẽ hiển thị thông báo lỗi ở góc trên màn hình, đồng thời đánh dấu vào trường

Internal Use

Trang 8/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
bị lỗi. VD: Màn hình hiển thị thông báo lỗi như sau khi NSD ghi lại dữ liệu nhưng không nhập
thông tin vào các trường bắt buộc.

8. Để hiển thị hướng dẫn về cách nhập thông tin của từng trường trường dữ liệu, NSD có thể di
chuột đến từng trường, khi đó chương trình hiển thị tooltip là khung màu vàng như màn hình
dưới

9. Hệ thống hiển thị các thông báo, cảnh báo sau.

Thông báo:

Thông báo lỗi:

II.1.3.1.2.1.

Giao diện màn hình tìm kiếm

Màn hình tìm kiếm thường gồm 2 phần chính:
Phần nhập thông tin tìm kiếm:

Internal Use

Trang 9/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Phần hiển thị thông tin được kết xuất:

II.1.3.1.2.2. Đổi giao diện

Khi đăng nhập thành công vào hệ thống phần mềm quản lý án, chương trình sẽ tự động
chạy phần mềm với giao diện mặc định. Tuy nhiên, NSD vẫn có thể thay đổi giao diện khác
(nếu muốn). Để thực hiện việc này, NSD thao tác như sau:
Bước 1: Nhấn chuột trái vào nút

ở góc trên bên phải màn hình.

Internal Use


Trang 10/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
Bước 2: Khi đó hệ thống sẽ hiển thị các giao diện khác để NSD có thể thay đổi như hình dưới.

Bước 3: NSD lựa chọn 1 giao diện muốn đổi bằng cách nhấp chuột trái vào ô lịch của giao diện
đó, hệ thống sẽ chuyển sang giao diện mới theo đúng yêu cầu của NSD.
VD: Màn hình dưới, NSD đổi từ giao diện “Trừu tượng” sang “Chói chang”.

II.1.3.2.

Phân hệ Quản trị hệ thống

Để vào được phân hệ này, người quản trị hệ thống khối chức năng như hình dưới.

Internal Use

Trang 11/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
II.1.3.2.1.
II.1.3.2.1.1.

Quản lý danh mục
Tòa án

Chức năng này cho phép NSD thêm mới, sửa, xóa và xem chi tiết thông tin về danh

mục tòa án.
II.1.3.2.1.1-1. Thêm mới

Bước 1: Tìm kiếm tới tòa án cấp cha của tòa án cần thêm mới. Có 2 cách tìm kiếm.
Cách 1: Nhập thông tin cần tìm kiếm ở màn hình tìm kiếm tòa án, nhấn nút
chương trình hiển thị danh sách các tòa án thỏa mãn tiêu chí cần tìm

Cách 2: Nhấn vào nút
dạng cây.

,

. Chương trình hiển thị danh sách các Tòa án theo

NSD nhấn vào biểu tượng mũi tên (phần được khoanh đỏ) để lần lượt mở danh sách tòa án

Internal Use

Trang 12/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 2: Từ danh sách tòa án, chọn vào tòa án cấp cha của tòa án cần thêm mới. Nhấp chuột
vào nút

để mở màn hình thêm mới tòa án

Bước 2: Nhập các thông tin để thêm mới tòa án.


Internal Use

Trang 13/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, NSD nhấn nút
để lưu thông tin vào
CSDL. Khi đó hệ thống hiển thị mã và thông báo thêm mới thành công ở phía trên màn hình.
Bước 4: Nhấn chọn nút

để tiếp tục thêm mới tòa án khác, nhấn chọn nút

để quay lại màn hình tìm kiếm tòa án.
II.1.3.2.1.1-2. Sửa

Bước 1: Thực hiện tìm kiếm tới tòa án cần sửa thông tin (cách tìm kiếm tương tự như phần
thêm mới).
Bước 2: Chọn 1 tòa án cần sửa thông tin, khi đó nút

Bước 3: NSD nhấn nút

sẽ được hiện sáng.

, chương trình hiển thị chi tiết thông tin về Tòa án đã chọn

Internal Use

Trang 14/49



Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 4: Nhập các thông tin cần sửa và nhấn nút
. Chương trình lưu thông tin đã
sửa vào CSDL và hiển thị thông báo cập nhật thành công.

II.1.3.2.1.1-3. Xóa

Bước 1: Thực hiện tìm kiếm tới tòa án cần xóa thông tin (cách tìm kiếm tương tự như phần
thêm mới).
Bước 2: Chọn tòa án cần xóa thông tin, khi đó nút

Internal Use

sẽ được hiện sáng

Trang 15/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
Bước 3: Nhấn nút

, chương trình hiển thị thông báo xác nhận việc xóa

Bước 4: Đồng ý xóa, NSD nhấn nút
thông báo xóa thành công.

Còn không, NSD nhấn nút


, chương trình sẽ xóa danh mục đó và hiển thị

, chương trình sẽ không xóa bản ghi khỏi CSDL.

II.1.3.2.1.1-4. Xem chi tiết

Bước 1: Thực hiện tìm kiếm tới tòa án cần xem chi tiết thông tin (cách tìm kiếm tương tự như
phần thêm mới)
Bước 2: Chọn 1 tòa án cần xem chi tiết thông tin, nhấn nút
tin về tòa án đã chọn.

II.1.3.2.1.2.

để xem chi tiết thông

Viện kiểm sát
Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh

mục Tòa án.
II.1.3.2.1.3.

Kiểm sát viên

Internal Use

Trang 16/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Chức năng này cho phép NSD thêm mới, sửa, xóa và xem chi tiết thông tin về danh
mục Người xử lý.
II.1.3.2.1.3-1. Thêm mới

Bước 1: Nhấp chuột vào nút

để mở màn hình thêm mới người xử lý.

Bước 2: Nhập các thông tin để thêm mới người xử lý.
Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, NSD nhấn nút
để lưu thông tin vào
CSDL. Khi đó hệ thống hiển thị mã và thông báo thêm mới thành công ở phía trên màn hình
Bước 4: Nhấn chọn nút
nút

để tiếp tục thêm mới người xử lý khác, nhấn chọn

để quay lại màn hình tìm kiếm người xử lý.

II.1.3.2.1.3-2. Sửa

Bước 1: Nhập thông tin cần tìm kiếm ở màn hình tìm kiếm người xử lý, nhấn nút
, chương trình hiển thị danh sách các người xử lý thỏa mãn tiêu chí cần tìm:

Bước 2: Chọn 1 người xử lý từ danh sách, khi đó nút

Bước 3: NSD nhấn nút
chọn.

sẽ được hiện sáng.


, chương trình hiển thị chi tiết thông tin về Người xử lý đã

Internal Use

Trang 17/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 4: Nhập các thông tin cần sửa và nhấn nút
sửa vào CSDL và hiển thị thông báo cập nhật thành công.

. Chương trình lưu thông tin đã

II.1.3.2.1.3-3. Xóa

Bước 1: Nhập thông tin cần tìm kiếm ở màn hình tìm kiếm người xử lý, nhấn nút
, chương trình hiển thị danh sách các bản ghi thỏa mãn tiêu chí cần tìm:

Bước 2: Chọn 1 người xử lý trong danh sách, khi đó nút

Bước 3: Nhấn nút

, chương trình hiển thị thông báo xác nhận việc xóa.

Bước 4: Đồng ý xóa, NSD nhấn nút
thông báo xóa thành công.
Còn không, NSD nhấn nút


sẽ được hiện sáng

, chương trình sẽ xóa danh mục đó và hiển thị
, chương trình sẽ không xóa bản ghi khỏi CSDL.

II.1.3.2.1.3-4. Xem chi tiết

Internal Use

Trang 18/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
Bước 1: Nhập thông tin cần tìm kiếm ở màn hình tìm kiếm, nhấn nút
trình hiển thị danh sách các bản ghi thỏa mãn tiêu chí cần tìm:

Bước 2: Chọn 1 người xử lý từ danh sách, nhấn nút
người xử lý đã chọn.

II.1.3.2.1.4.

, chương

để xem chi tiết thông tin về

Địa chính
Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh

mục Tòa án.
II.1.3.2.1.5.


Quyết định
Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh

mục Tòa án.
II.1.3.2.1.6.

Lý do quyết định

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.7.

Loại quyết định

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.8.

Lý do bản án

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.9.

Kết luận bản án

Internal Use

Trang 19/49



Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.10. Bộ luật

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Tòa án.
II.1.3.2.1.11. Quan hệ tố tụng

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.12. Quốc gia

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.13. Lýdo ly hôn

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.14. Ngày nghỉ, ngày lễ

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.15. Trình độ học vấn

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.16. Quan hệ pháp luật


Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.17. Tư cách pháp nhân

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.18. Tư cách tố tụng

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.19. Dân tộc

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.20. Nghề nghiệp

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.

Internal Use

Trang 20/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
II.1.3.2.1.21. Chức vụ chính quyền

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.

II.1.3.2.1.22. Chức vụ Đảng

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.23. Chức vụ Đảng

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.24. Cơ quan điều tra

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.25. Trường hợp thụ lý

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.26. Tôn giáo

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.1.27. Biện pháp khẩn cấp tạm thời

Các thao tác thực hiện để thêm mới, sửa xóa chức năng này tương tự như danh
mục Kiểm sát viên.
II.1.3.2.2.
II.1.3.2.2.1.

Chức năng Đăng nhập/Đăng xuất
Đăng nhập


Bước 1: Nhập địa chỉ trang web để truy cập vào phần mềm:
/>Bước 2: Đăng nhập vào chương trình bằng tài khoản đã được phân quyền:

Internal Use

Trang 21/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 3: Nhấn nút
. Chương trình hiển thị màn hình các chức năng đã được
phân quyền với tài khoản vừa đăng nhập.

Internal Use

Trang 22/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0
Từ đây, NSD có thể chọn các chức năng bằng cách nhấp chuột vào các chức năng tương
ứng hiển thị trên màn hình. Những chức năng nào được phân quyền thì NSD mới mở được
chức năng đó. Còn không, NSD không thể truy cập vào được.
II.1.3.2.2.2.

Đăng xuất

Nhấn nút
II.1.3.2.3.


, NSD sẽ thoát khỏi hệ thống.

Chức năng Đổi mật khẩu

Chức năng này cho phép người NSD có thể thay đổi mật khẩu của tài khoản đang sử
dụng. Chức năng đổi mật khẩu được hiển thị ngay giao diện chính của màn hình hệ thống sau
khi đăng nhập thành công.

Bước 1: Nhấn nút

để vào chức năng đổi mật khẩu.

Bước 2: Nhập thông tin mật khẩu cũ và mật khẩu mới cần thay đổi.

Internal Use

Trang 23/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Bước 3: Nhấn nút

II.1.3.2.4.

để thực hiện đổi mật khẩu.

Chức năng Lựa chọn đơn vị thao tác dữ liệu

Chức năng này cho phép NSD lựa chọn được đơn vị cấp dưới để thao tác dữ liệu cho

phù hợp. Cụ thể nếu NSD đăng nhập bằng tài khoản của VKS tối cao thì có thể lựa chọn thao
tác với dữ liệu của các VKS cấp tỉnh/thành phố, VKS cấp quận/huyện, còn nếu NSD đăng nhập
bằng tài khoản của VKS cấp tỉnh/thành phố thì có thể lựa chọn thao tác với các VKS cấp
quận/huyện trực thuộc. Chức năng này chỉ được áp dụng với những tài khoản của VKS cấp
tỉnh/thảnh phố hoặc tài khoản của VKS tối cao, không áp dụng cho những tài khoản của VKS
cấp quận/huyện.
Bước 1: Thực hiện đăng nhập vào hệ thống.

Internal Use

Trang 24/49


Tài liệu hướng dẫn sử dụng- v1.0

Internal Use

Trang 25/49


×