Nhóm 8
BÀI QUY TẮC ĐẾM
Nội dung
I.
II.
Quy
tắc
cộng
Quy
tắc
nhân
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Mô tả: Phát biểu
quy tắc cộng?
Mô tả: Giải thích
được khi nào dùng
quy tắc cộng?
Mô tả: Sử dụng
được quy tắc cộng
để giải quyết bài
toán.
Mô tả: Sử dụng
được quy tắc
cộng để giải
quyết bài toán
thực tế?
Ví dụ: Phát biểu
lại quy tắc cộng?
Ví dụ: Tập hợp A
có 10 phần tử, tập
hợp B có 15 phần
tử. Vậy có 25 cách
chọn một phần tử
từ hai tập hợp trên
đúng hay sai? Vì
sao?
Ví dụ:
A={1,2,3,4,5} và
B={a,b,c}. Hỏi có
bao nhiêu cách
chọn một phần tử
từ hai tập hợp
trên?
Ví dụ: Lớp
11CB1 có 15 học
sinh nam và 10
học sinh nữ. Có
bao nhiêu cách
chọn 1 học sinh
tùy ý của lớp để
đi dự trại hè?
Mô tả: Phát biểu
quy tắc nhân?
Mô tả: Giải thích
được khi nào dùng
quy tắc nhân?
Mô tả: Sử dụng
được quy tắc nhân
để giải quyết bài
toán.
Mô tả: Sử dụng
được quy tắc
nhân để giải
quyết bài toán
thực tế?
Ví dụ: Phát biểu
lại quy tắc nhân?
Ví dụ: Tập hợp A
có 2 phần tử, tập
hợp B có 3 phần
tử. Vậy có 6 cách
chọn hai phần tử,
trong đó một phần
tử của tập A và một
phần tử của tập B
đúng hay sai? Tại
sao?
Ví dụ: A={a,b} Ví dụ: Bạn An có
và B = {1,2,3}.
hai áo màu khác
Hỏi có bao nhiêu
nhau và ba quần
cách chọn ra hai
kiểu khác nhau.
phần tử trong đó
Hỏi An có bao
có một phần tử
nhiêu cách chọn
tập A và một phần một bộ quần áo?
tử tập B ?