Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.92 KB, 113 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH

ại

Đ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT

ho

NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

̣c k

XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

h

in
́H


́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ



HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG ÁNH

Đ

ại

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

ho

XĂ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

in

̣c k
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

h


MÃ SỐ: 8340410

́H


́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN TÀI PHÚC

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN

Học viên xin cam đoan rằng các số liệu, bảng biểu, hình ảnh, những kết luận nghiên
cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới
bất cứ hình thức nào. Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng.
Học viên xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
Học viên

Nguyễn Thị Hồng Ánh

ại


Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS. TS. Nguyễn
Tài Phúc đã tận tình hướng dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin ghi ơn quý thầy cô giảng dạy chương trình cao học "Quản lý kinh tế”,
những kiến thức mà thầy cô truyền đạt rất cần thiết, hữu ích giúp học viên trong
quá trình nghiên cứu và công tác.
Xin cảm ơn ban giám đốc, trưởng phó phòng Kiểm soát nội bộ, trưởng phó
phòng Kế hoạch nghiệp vụ ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị, các giám
đốc, phó giám đốc, tổ trưởng tín dụng phòng giao dịch các huyện thuộc tỉnh Quảng

Đ


Trị về những góp ý có ý nghĩa rất lớn khi tôi thực hiện nghiên cứu.

ại

Sau cùng, xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên giúp đở học

ho

viên trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.

h

in

̣c k

Học viên xin chân thành cảm ơn!

́H


́

ii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT


Từ viết tắt

Từ đầy đủ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BGĐ

Ban giám đốc

3

BXĐGN

Ban xóa đói giảm nghèo

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5


CSXH

Chính sách xã hội

6

COSO

Committee of Sponsoring Organization

7

Đ

Hội đồng quản trị

8

HĐT

Hội đoàn thể

9

KSNB

10

NHNN


11

NHTM

12

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

Tổ TK&VV

Tổ tiết kiệm và vay vốn

15

TCCT-XH

Tổ chức chính trị, xã hội

16


UBND

Ủy ban nhân dân

17

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

18

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐQT

ại

ho

Kiểm soát nội bộ

̣c k

Ngân hàng nhà nước

h


in

Ngân hàng thương mại

́H


́


iii


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ...............................................................................vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Đ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2


ại

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................7

ho

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ TÍN

̣c k

DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG ............................................................7
1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.....................................7

in

1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................9

h

1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ .................................................15



1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng .....................................16

́H

1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN .................16
1.4.2. Hệ thống lý luận kiểm soát nội bộ ngân hàng theo tiêu chuẩn Basel .............18


́


1.5. Hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng........................23
1.5.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................23
1.5.2. Tín dụng Ngân hàng CSXH và rủi ro tín dụng Ngân hàng CSXH .................25
1.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ................................28
1.6. Nội dung kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH............32
1.6.1. Phương pháp kiểm tra .....................................................................................32
1.6.2. Nội dung kiểm tra............................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ .................................37

iv


Đại học Kinh tế Huế

2.1. Khái quát về Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động .........................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị..............................39
2.2. Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị ...............................................................................................43
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ..............43
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ tín dụng .......................47
2.3. Đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ
tín dụng tại ngân hàng csxh tỉnh quảng trị ................................................................52


Đ

2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát ..............................................................................52

ại

2.3.2. Kết quả đánh giá..............................................................................................53

ho

2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng .................64
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................64

̣c k

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA KIỂM SOÁT

in

NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CSXH TỈNH QUẢNG TRỊ ...........76

h

3.1. Mục tiêu hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020......76



3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ..............76


́H

3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................76

́


3.2.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................80
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

v


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm 2015-2017.....................................41
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cho vay qua các năm 2015-2017 ..............................42
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ qua các năm 2015-2017 ................................43
Bảng 2.4: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV tín dụng ..........................48
Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra kiểm soát các Tổ TK&VV theo địa bàn ....................48

Bảng 2.6: Tình hình kiểm tra kiểm soát hồ sơ vay vốn của khách hàng ..................50
Bảng 2.7: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................50
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra kiểm soát cho vay .........................................................51

Đ

Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra kiểm soát thu hồi nợ quá hạn ........................................52

ại

Bảng 2.10. Thông tin về mẫu khảo sát......................................................................53

ho

Bảng 2.11. Đánh giá về môi trường kiểm tra kiểm soát ...........................................55

̣c k

Bảng 2.12. Đánh giá về cán bộ nghiệp vụ kiểm tra kiểm soát..................................58
Bảng 2.13. Đánh giá về hoạt động kiểm tra kiểm soát .............................................59

in

Bảng 2.14. Đánh giá về công tác truyền thông trong kiểm tra kiểm soát tín dụng..........61

h

Bảng 2.15. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng ....63

́H



́

vi


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Quy trình cho vay ủy thác ..........................................................................26
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ......................................38
Hình 2.2. Kết cấu nguồn vốn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị năm 2017......41

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


vii


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tín dụng được xem như thước đo tăng trưởng của hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, tỉ lệ nợ xấu ngân hàng gia tăng nhanh,
chất lượng tín dụng thấp và tiềm ẩn rủi ro lớn. Hầu hết các TCTD hiện đang hoạt
động kém an toàn và kém hiệu quả. Những yếu kém đó nếu không được xử lý kịp
thời có thể tác động bất lợi đến ổn định nền kinh tế và hệ thống tài chính quốc gia.
Để hoạt động kinh doanh được an toàn và có hiệu quả thì việc nâng cao chất lượng
tín dụng là một vấn đề cấp thiết, đặc biệt là chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát

Đ

nghiệp vụ tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và thực hiện các mục tiêu: Ngăn ngừa,

ại

phát hiện kịp thời và chỉnh sửa nghiêm túc những tồn tại, thiếu sót trong quá trình
hoạt động; Bảo đảm tuân thủ pháp luật Nhà nước và các quy chế, quy trình nghiệp

ho

vụ nhằm quản lý, sử dụng tài sản và các nguồn lực an toàn, hiệu quả; Bảo đảm hệ

̣c k


thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời.
Hiện nay hệ thống KSNB ở nhiều ngân hàng mới dừng lại ở việc kiểm tra tính

in

tuân thủ, mang nặng tính hậu kiểm, chưa chú trọng vào việc kiểm tra đánh giá rủi ro

h

nhằm phát hiện các rủi ro tiềm ẩn để có thể cảnh báo kịp thời về những điểm yếu



trong quy trình nghiệp vụ tín dụng để đề xuất, kiến nghị sửa đổi, khắc phục sớm. Vì

́H

vậy, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng là

mức thấp nhất rủi ro trong tín dụng Ngân hàng.

́


yêu cầu cần thiết và cấp bách nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế đến

Đối với Ngân hàng CSXH nghiệp vụ tín dụng mang tính đặc thù cao, chủ yếu
phối hợp với các TCCT-XH cho vay bằng tín chấp, ký kết hợp đồng ủy nhiệm, ủy
thác một số khâu trong quá trình vay vốn thì việc kiểm soát nghiệp vụ tín dụng để
giảm thiểu rủi ro, phát huy hiệu quả, bảo toàn đồng vốn rất cần thiết. Hoạt động của

Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị đã góp phần quan trọng trong việc thực hiện
chương trình quốc gia về xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống cho nhân dân, được cấp ủy, chính quyền địa phương, Ngân hàng CSXH Việt
Nam đánh giá cao. Tuy nhiên, Ngân hàng CSXH Quảng Trị khi thành lập chỉ triển
1


Đại học Kinh tế Huế

khai thực hiện 2 chương trình cho vay đến nay đã quản lý hơn 13 chương trình tín
dụng ưu đãi; tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn, quy mô tín dụng ngày càng tăng,
hoạt động tín dụng đang còn tồn tại một số những bất cập đặt ra cho Ngân hàng
CSXH một thách thức lớn đó là: Làm thế nào để vừa phục vụ, đáp ứng nhu cầu vay
vốn của hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách tốt nhất vừa kịp thời
phát hiện những tồn tại, điểm yếu trong nghiệp vụ tín dụng nhằm quản lý nguồn vốn
các chương trình tín dụng ưu đãi an toàn, hiệu qủa, giảm thiểu rủi ro. Đồng thời có
phương pháp tác nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động.
Từ những lý do trên, luận văn xác định đề tài “Hoàn thiện công tác Kiểm tra
kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị”

Đ

làm mục tiêu nghiên cứu, nhằm giải quyết những vấn đề hiện nay và có ý nghĩa

ại

khoa học lâu dài.

ho


2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c k

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng

in

tại đơn vị nghiên cứu, từ đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác

h

Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.



2.2. Mục tiêu cụ thể

́H

- Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm
soát nghiệp vụ tín dụng trong hệ thống Ngân hàng.

́


- Đánh giá thực trạng công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân
hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.

- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kiểm tra kiểm soát nghiệp
vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín trong hệ thống
Ngân hàng và công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH
tỉnh Quảng Trị.

2


Đại học Kinh tế Huế

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về địa điểm: Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị
- Về nội dung: Công tác kiểm tra kiểm soát Nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng
CSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: 3 năm, từ năm 2015 đến năm 2017, giải pháp đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có thông tin thực tế cụ thể về thực trạng hoạt động của Ngân hàng CSXH
và hoạt động kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh

Đ

Quảng Trị, học viên sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn

ại


như sau:

ho

- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên trong: Nguồn tài liệu nội bộ Ngân hàng CSXH

̣c k

tỉnh Quảng Trị như các Báo cáo thường niên 2015 - 2017; Quy chế kiểm tra kiểm
soát nội bộ, Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Kiểm soát,…; Công văn hướng

in

dẫn quy trình cho vay, đánh giá rủi ro tín dụng; Điều lệ hoạt động,...; Thu thập các

h

báo cáo đánh giá về hệ thống kiểm tra Ngân hàng CSXH; Báo cáo kiểm tra kiểm



soát nội bộ,… để đánh giá đầy đủ về tình hình hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức

- Thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài:

́H

bộ máy Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng CSXH.

́



+ Các báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng trên trang Website
; số liệu báo cáo hàng năm của Tổng cục thống kê trên
trang Website ; báo cáo của NHNN chi nhánh tỉnh
Quảng Trị.
+ Nguồn tài liệu tham khảo có tính kế thừa: Bao gồm luận văn thạc sĩ, luận án
tiến sĩ, các đề tài nghiên cứu khoa học,… có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở các tài liệu
tham khảo, học viên ghi nhận những nội dung có tính kế thừa và xác định những vấn
đề cần nghiên cứu bổ sung thêm cho đề tài tại phần tổng quan nghiên cứu.
+ Nguồn tài liệu có tính thời sự và thực tiễn: Qua các bài báo khoa học

3


Đại học Kinh tế Huế

đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các chính sách, văn bản pháp luật. Các
tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài như Tạp chí Ngân hàng, Tạp chí
kiểm toán,… học viên tham khảo các nội dung nghiên cứu của các chuyên gia
liên quan lĩnh vực KSNB cũng như cập nhật các quy định điều chỉnh hoạt động
KSNB trong Ngân hàng.
+ Tìm kiếm nguồn tài liệu trên internet, qua giới thiệu của giáo viên hướng
dẫn có liên quan nội dung nghiên cứu.
4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Nó còn được
gọi là các dữ liệu gốc, chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp nên

Đ


độ chính xác khá cao, đảm bảo tính cập nhật nhưng lại mất thời gian và tốn kém chi

ại

phí để thu thập.

ho

Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:

̣c k

- Phỏng vấn chuyên gia:

Tác giả đã tiến hành phỏng vấn đối với 50 cán bộ của Chi nhánh gồm: 1 Giám

in

đốc; 2 Phó Giám đốc; 5 Trưởng phòng; 9 Giám đốc, 9 phó Giám đốc PGD

h

NHCSXH huyện, thị xã; 2 phó phòng và 1 nhân viên phòng Kiểm tra kiểm toán nội



bộ, 23 cán bộ tín dụng về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại Ngân

́H


hàng CSXH tỉnh Quảng Trị về công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị

́


- Quan sát nhân viên ngân hàng, ghi chép: qua các buổi làm việc tại 05 điểm giao
dịch xã tại 05 huyện tìm hiểu việc tuân thủ các quy trình, tiếp xúc trực tiếp với 20 Tổ
trưởng tổ TK&VV (mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 04 Tổ trưởng tổ TK&VV), 25 hộ vay
(mỗi điểm giao dịch xã tiếp xúc 05 hộ vay) để lấy ý kiến hỏi trắc nghiệm về việc thực
hiện quy trình cho vay, thu nợ, ủy thác của ngân hàng và HĐT.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm kế thừa lý luận và lý thuyết cơ bản về
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng, quy trình cho vay, rủi ro tín dụng làm cơ sở để
tìm hiểu thực trạng kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Chi nhánh.

4


Đại học Kinh tế Huế

Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Trong đề tài, học viên phân tích công
tác kiển tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị chi
tiết theo 05 bộ phận cấu thành là môi trường kiểm soát; nhận biết và đánh giá rủi ro;
hoạt động kiểm soát; hệ thống thông tin và truyền thông; giám sát. Thông qua việc
phân tích 05 bộ phận cấu thành để xây dựng một bức tranh toàn cảnh về vấn đề
đang được nghiên cứu xem xét.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách thu thập được để đánh
giá công tác kiểm tra kiểm soát hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng CSXH

tỉnh Quảng Trị.

Đ

Phỏng vấn chuyên gia: Mục đích chính phỏng vấn chuyên gia là nghiên cứu

ại

thăm dò để hiểu biết sâu hơn về hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ.

ho

Phương pháp nghiên cứu tình huống: Thông qua các bài viết của các nhà

̣c k

nghiên cứu đã được thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, báo
điện tử, tin bài, website, luận văn, tạp chí, kỷ yếu hội thảo, trên các diễn đàn hội

in

nghị,... để tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB hoạt động tín dụng của một số

h

NHTM trong nước. Nhìn nhận các hạn chế và giải pháp khắc phục mà các học



viên đã phân tích, chứng minh để sàng lọc, lựa chọn các giải pháp thích hợp vận


́H

dụng, hoặc soi chiếu để nhận ra hạn chế của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
tại Ngân hàng CSXH.

́


Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét mỗi
chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ
tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân
tích hoạt động kinh doanh. Số liệu năm 2015 được chọn làm gốc để so sánh với
các năm 2016, 2017 nhằm xác định sự biến động về số tuyệt đối và số tương
đối về nguồn vốn huy động, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ cho vay, cơ cấu dư nợ, dư
nợ quá hạn và cơ cấu nợ quá hạn của Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị qua các
năm trong giai đoạn nghiên cứu.
Công cụ excel: để làm công cụ tính toán, tổng hợp các bảng hỏi.

5


Đại học Kinh tế Huế

5. Cấu trúc luận văn
Luận văn nghiên cứu bao gồm ba phần:
- Phần 1. Mở đầu.
- Phần 2. Nội dung nghiên cứu, bao gồm ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng trong hệ thống ngân hàng.

+ Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm soát nghiệp vụ tín
dụng tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.

Đ

- Phần 3. Kết luận và kiến nghị.

ại
h

in

̣c k

ho
́H


́

6


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA KIỂM SOÁT NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG

1.1. Khái niệm, bản chất hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Khái niệm: Từ đầu thế kỷ 20 đã bắt đầu xuất hiện khái niệm về KSNB với ý
nghĩa hết sức đơn giản là các biện pháp bảo vệ tiền không bị biển thủ, sau đó được
mở rộng ra việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động, tuân thủ
chính sách của nhà quản lý. Tiếp đó mỗi quốc gia, mỗi hiệp hội, tổ chức lại đưa ra
các khái niệm về KSNB riêng:
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì: “Hệ thống kiểm soát nội bộ

Đ

là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các

ại

nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho

ho

các nhà quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh

̣c k

doanh có hiệu quả kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản,
ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác,

in

lập BCTC kịp thời, đáng tin cậy”.

h


- Văn bản hướng dẫn kiểm toán quốc tế số 6 được Hội đồng Liên hiệp các nhà



kế toán Malaysia (MACPA) và Viện kế toán Malaysia (MIA) đưa ra như sau: “Hệ

́H

thống kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức cộng với những biện pháp, thủ tục do Ban
quản trị của một tổ chức thực thể chấp nhận, nhằm hỗ trợ thực thi mục tiêu của Ban

́


quản trị đảm bảo tăng khả năng thực tiễn tiến hành kinh doanh trong trật tự và có
hiệu quả bao gồm: tuyệt đối tuân theo đường lối của Ban quản trị, bảo vệ tài sản,
ngăn chặn và phát hiện gian lận, sai lầm, đảm bảo tính chính xác, toàn hiện số liệu
hạch toán, xử lý kịp thời và đáng tin cậy số liệu thông tin tài chính. Phạm vi của hệ
thống kiểm soát nội bộ còn vượt ra ngoài những vấn đề có liên quan trực tiếp với
chức năng của hệ thống kế toán. Mọi nguyên lý riêng của hệ thống kiểm soát nội bộ
được xem như hoạt động của hệ thống và được hiểu là Kiểm soát nội bộ”.
- Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ (AICPA) định nghĩa kiểm soát nội bộ như
sau: “Kiểm soát nội bộ bao gồm kế hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp

7


Đại học Kinh tế Huế


phối hợp và đo lường được thừa nhận trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài
sản có của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường
tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc thực hiện các chính sách quản lý
lâu dài”.
- COSO: Là một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian
lận trong BCTC - Treadway Commission. Ủy ban này bao gồm đại diện của hiệp
hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
(IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp
hội kế toán viên quản trị (IMA) năm 1992, đưa ra báo cáo đầu tiên về hệ thống
KSNB, cung cấp hệ thống lý luận đầy đủ nhất về KSNB trở thành chuẩn mực được

Đ

công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Theo COSO, Kiểm soát nội bộ là

ại

một quy trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các nhà quản lý và các nhân viên khác

ho

của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc thực

̣c k

hiện các mục tiêu sau: Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động; Tính chất đáng tin
cậy của BCTC; Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành. Trong đó:

in


+ Kiểm tra kiểm soát nội bộ là một quá trình, bởi: Hệ thống kiểm soát nội bộ

h

không chỉ là một thủ tục hay một chính sách được thực hiện ở một vài thời điểm



nhất định mà được vận hành liên tục ở tất cả mọi cấp độ trong doanh nghiệp.

́H

+ Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người: Vì Kiểm soát nội
bộ không chỉ là những chính sách, thủ tục, biểu mẫu đơn điệu, độc lập,… mà phải

́


bao gồm cả yếu tố con người - HĐQT, BGĐ, nhân viên của tổ chức. Chính con
người định ra mục tiêu kiểm soát và thiết lập nên cơ chế kiểm soát và vận hành
chúng. HĐQT và các nhà quản trị cấp cao chịu trách nhiệm cho việc thiết lập một
văn hóa phù hợp nhằm hỗ trợ cho quy trình KSNB hiệu quả, giám sát tính hiệu quả
của hệ thống này một cách liên tục. Tất cả các thành viên của tổ chức đều tham gia
vào quy trình này.
+ Không thể yêu cầu tuyệt đối thực hiện được các mục tiêu đối với Kiểm soát
nội bộ mà chỉ có thể yêu cầu cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện
mục tiêu. Nguyên nhân bởi luôn có khả năng tồn tại những yếu kém xuất phát từ sai

8



Đại học Kinh tế Huế

lầm của con người khi vận hành hệ thống kiểm soát, dẫn đến việc không thực hiện
được mục tiêu. Việc kiểm soát nội bộ có thể làm là ngăn chặn và phát hiện sai phạm
nhưng không thể đảm bảo chắc chắn sẽ không xảy ra sai phạm nữa. Bên cạnh đó,
quyết định của kiểm soát nội bộ còn tùy thuộc vào nguyên tắc cơ bản: sự đánh đổi
lợi ích - chi phí, chi phí kiểm soát không được vượt quá lợi ích mong đợi từ quá
trình kiểm soát. Vì vậy, kiểm soát nội bộ chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ
không đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ được thực hiện.
Bản chất của hệ thống kiểm soát nội bộ:
- Từ những khái niệm nêu trên về hệ thống kiểm soát nội bộ có thể rút ra: Hệ
thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm

Đ

đạt được các mục tiêu sau: Bảo vệ tài sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các

ại

thông tin, bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của các

ho

hoạt động.

̣c k

- Theo đó hệ thống kiểm soát nội bộ trong một doanh nghiệp sẽ bao gồm hai
phần: Phần thứ nhất là các cơ chế kiểm soát nội bộ bao gồm toàn bộ các cơ chế


in

nghiệp vụ; các quy trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (sắp

h

xếp, phân công phân nhiệm phân cấp, ủy quyền v.v...) nhằm làm cho hoạt động của



doanh nghiệp được hiệu quả, an toàn. Phần thứ hai của hệ thống kiểm soát nội bộ

́H

chính là cán bộ kiểm tra giám sát chuyên trách, trong đó có kiểm toán nội bộ nhằm
đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế kiểm soát nội bộ nói trên được thực hiện

́


nghiêm, có hiệu quả.

- Đồng thời hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy
trình nghiệp vụ và mọi nhân viên trong doanh nghiệp ít nhiều sẽ tham gia vào việc
kiểm soát nội bộ và kiểm soát lẫn nhau (chứ không đơn thuần là chỉ có cấp trên
kiểm soát cấp dưới).
1.2. Các yếu tố cơ bản của hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO (1992) đưa ra 5 cấu phần chính quyết định tính hiệu quả của
hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát; Nhận diện và đánh giá rủi ro; Hoạt động

kiểm soát; Thông tin và truyền thông; Hệ thống giám sát.

9


Đại học Kinh tế Huế

Môi trường kiểm soát: Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một
đơn vị, nó chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng
đối với các bộ phận khác của KSNB.
- Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát:
+ Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước
tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những
người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản
lý cao cấp phải xây dựng và tự mình thực hiện những chuẩn mực về đạo đức và cư
xử đúng đắn để có thể ngăn chặn các hành vi thiếu đạo đức. Phải loại trừ hoặc giảm
thiểu những sức ép hay những điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể thực hiện

Đ

những hành vi thiếu trung thực.

ại

+ Đảm bảo về năng lực của đội ngũ nhân viên: Là sự đảm bảo cho nhân viên có

ho

được những kỹ năng hiểu biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình. Do đó nhà


̣c k

quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp
với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên.

in

+ HĐQT và Ủy ban kiểm toán: HĐQT và Ủy ban kiểm toán là những thành

h

viên có kinh nghiệm, uy tín. Ủy ban kiểm toán trực thuộc HĐQT, gồm những thành



viên trong và ngoài HĐQT nhưng không tham gia vào việc điều hành công ty. Ủy

́H

ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu
thông qua việc kiểm tra các hoạt động tuân thủ luật pháp, giám sát việc lập BCTC.

́


Do chức năng quan trọng như trên nên sự hữu hiệu của HĐQT và của Ủy ban kiểm
toán có ảnh hưởng quan trọng đến môi trường kiểm soát. Các nhân tố được xem xét
để đánh giá sự hữu hiệu của HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán gồm: mức độ độc lập;
kinh nghiệm và uy tín của các thành viên trong HĐQT hoặc Ủy ban kiểm toán; các
mối quan hệ của họ với bộ phận KSNB và kiểm toán độc lập.

+ Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý
thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại
thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác biệt về
triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng lớn đến môi trường kiểm

10


Đại học Kinh tế Huế

soát và tác động đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong
cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý: cách thức tiếp xúc
và trao đổi trực tiếp với nhân viên hay cách thức điều hành công việc theo một trật
tự đã được xác định trong cơ cấu tổ chức của đơn vị.
+ Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức thực chất là sự phân chia trách nhiệm và
quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt được
các mục tiêu. Điều này có nghĩa là một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ là cơ sở cho việc
lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên,
điều này sẽ tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị.
+ Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và

Đ

trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền

ại

hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị; mỗi người

ho


phải tự hiểu rằng mọi hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng đến người khác như thế nào;

̣c k

và họ sẽ phụ trách cụ thể công việc gì.

+ Chính sách nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc

in

tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt và khen thưởng cho các

h

nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi



trường kiểm soát.

́H

Nhận diện và đánh giá rủi ro: Tất cả các hoạt động đang diễn ra trong đơn vị
đều có thể phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát hết tất cả những rủi ro đó.

́


Vì vậy, các nhà quản lý phải thận trọng khi xác định và phân tích những nhân tố ảnh

hưởng đến rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không thực hiện được, và phải cố
gắng kiểm soát những rủi ro này.
- Những nguyên nhân làm xuất hiện rủi ro là: Những thay đổi trong cơ chế của
tổ chức hoặc môi trường họat động; Sự thay đổi nhân sự; Việc tiến hành nghiên cứu
mới hoặc sửa đổi hệ thống thông tin; Sự tăng trưởng nhanh chóng của đơn vị; Sự
sắp xếp lại tổ chức mới của đơn vị; Những thay đổi về kỹ thuật ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất sản phẩm hoặc hệ thống thông tin của đơn vị; Những chương trình
giới thiệu về lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, hoặc quá trình sản xuất mới; Mở rộng

11


Đại học Kinh tế Huế

hoặc thanh lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị ở nước ngoài; Áp dụng
nguyên tắc kế toán mới.
- Ngoài việc nhận định những nguyên tắc như trên, các nhà quản lý nhất thiết
phải đánh giá những rủi ro trong phạm vi hoạt động kinh doanh của đơn vị, vì trong
những vấn đề kế toán tài chính và lập báo cáo có sự khác biệt rất lớn giữa các ngành
cũng như giữa các đơn vị cùng ngành.
Hoạt động kiểm soát: Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để
đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục
này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro
mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau

Đ

có thể được thực hiện.

ại


- Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:

ho

+ Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm là không cho phép một

̣c k

thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến
khi kết thúc. Mục đích là để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra

in

sẽ được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kì thành viên nào

h

trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình.



+ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin

́H

cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy
đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần

́



đảm bảo rằng phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt, phê chuẩn đúng đắn cho
các nghiệp vụ hoặc hoạt động.

+ Kiểm soát hiện vật: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và
tài sản, những ấn chỉ đã được đánh số trước nhưng chưa sử dụng, các chương trình
tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán và tài
sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ để phát hiện chênh
lệch, điều tra nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện được những yếu kém trong thủ tục
kiểm soát. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể không phát
hiện được những hành vi đánh cắp.

12


Đại học Kinh tế Huế

+ Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra được tiến hành bởi các cá
nhân (hoặc bộ phận) khác với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ.
Nhu cầu cần kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống KSNB thường có khuynh hướng
bị giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế thường xuyên kiểm tra xét soát lại.
Hơn nữa, ngay cả khi chất lượng kiểm soát tốt vẫn có thể xảy ra những hành vi
tham ô hay cố tình sai phạm. Yêu cầu quan trọng đối với những thành viên thực
hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt
động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra không độc lập vì bất kì lý do nào.
+ Soát xét lại việc thực hiện: Là xem xét lại những việc đã được thực hiện
bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu

Đ


khác có liên quan như những thông tin không có tính chất tài chính, đồng thời còn

ại

xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại

ho

quá trình thực hiện giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát là mọi thành viên

̣c k

có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không. Nhờ
thường xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất thường xảy ra trong quá trình thực

h

chỉnh thích hợp.

in

hiện, nhà quản lý có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch hay những điều



Thông tin và truyền thông: Thông tin và truyền thông có nghĩa là các kế

́H


hoạch, môi trường kiểm soát, rủi ro, các hoạt động kiểm soát và các việc thực hiện
chúng phải được báo cáo lên cấp trên, chuyển từ trên xuống dưới, ngang hàng,

́


ngang cấp trong một công ty.Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết
với nhau. Đó là hệ thống thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo
thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
- Thông tin: Thông tin cần thiết cho mọi cấp trong DN để sản xuất kinh doanh
và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, BCTC và tính tuân thủ. Mọi
thông tin được sử dụng trong công ty có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Hệ thống thông tin: Thông tin được thu nhập, xử lý bởi hệ thống thông tin.
Thông tin có thể chính thức hoặc không chính thức. Hệ thống thông tin không chỉ
nhận dạng, nắm bắt các thông tin cần thiết về tài chính, phi tài chính mà nó còn

13


Đại học Kinh tế Huế

đánh giá và báo cáo về những thông tin đó theo một trình tự để việc quản lý các
hoạt động của DN có hiệu quả.
+ Chất lượng thông tin: Chất lượng thông tin ảnh hưởng đến khả năng của nhà
quản lý để ra quyết định và kiểm soát hoạt động của công ty. Chất lượng thông tin
chỉ ra sự đầy đủ các dữ liệu thích hợp trong báo cáo. Chất lượng thông tin bao gồm:
Thông tin thích hợp; Thông tin được cung cấp ngay khi cần; Thông tin được cập
nhật kịp thời; Thông tin chính xác; Thông tin có thể tiếp cận dễ dàng bởi người có
thẩm quyền.
+ Chiến lược thông tin: Công ty cần thực hiện thu nhập thông tin bên trong và

bên ngoài, sau đó cung cấp cho người quản lý những báo cáo cần thiết về kết quả

Đ

hoạt động liên quan đến các mục tiêu được đề ra của công ty. Việc cải tiến và phát

ại

triển hệ thống thông tin phải dựa vào kế hoạch chiến lược liên quan đến toàn bộ

ho

chiến lược của công ty và đáp ứng các mục tiêu ngày càng phát triển. Hệ thống

̣c k

thông tin sẽ phát triển nếu có sự hỗ trợ cụ thể của nhà quản lý bằng các nguồn lực
thích hợp bao gồm nhân lực và tài chính.

in

- Truyền thông: Truyền thông là thuộc tính vốn có của hệ thống thông tin.

h

Truyền thông là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp dưới, từ



cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ hàng ngang) và với bên


́H

ngoài. KSNB là hữu hiệu khi các thông tin trung thực, đáng tin cậy và quá trình
truyền thông được thực hiện chính xác, kịp thời. Các phương tiện dùng trong truyền

́


thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực hiện, thư báo, thông báo, băng hình, truyền
miệng qua các kỳ họp, các buổi hội thảo,... Một phương tiện truyền thông khác có
tác động mạnh là hành động của những nhà quản lý.
+ Truyền thông bên trong công ty: Nhiệm vụ quản lý tài chính và các hoạt
động quan trọng đòi hỏi thông tin được cung cấp một cách rõ ràng và chính xác
từ các nhà quản lý cấp cao để các nhân viên cấp dưới thực hiện nghiêm túc.
Song song với phương tiện truyền thông từ trên xuống, các nhà quản lý cũng
cần phải lắng nghe các thông tin phản hồi từ dưới lên để hoạt động của công ty
đạt hiệu quả cao.

14


Đại học Kinh tế Huế

+ Truyền thông bên ngoài công ty: Việc truyền thông không chỉ cần thiết bên
trong mà còn cả bên ngoài công ty. Cổ đông, người phân tích tài chính, người lập
pháp cung cấp những yêu cầu của họ và họ có thể hiểu được những khó khăn mà
công ty phải đối phó. Khách hàng và người cung cấp có thể cung cấp những thông
tin quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm cho công ty có khả năng đáp
ứng những nhu cầu ngày càng phát triển của thị trường.

Hệ thống giám sát: Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình
đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động để có các điều
chỉnh và cải tiến thích hợp. Giám sát có một vai trò quan trọng, nó giúp KSNB luôn duy
trì sự hữu hiệu qua các thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những

Đ

người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm soát.

ại

- Giám sát được thực hiện ở mọi hoạt động trong công ty và theo hai cách:

ho

Giám sát thường xuyên và giám sát định kì.

̣c k

+ Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình
hoạt động của công ty, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của

in

mình. Giám sát thường xuyên thường được áp dụng cho những yếu tố quan trọng trong

h

KSNB. Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên




nhằm xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.

́H

+ Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng
KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ

́


thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào
mức độ rủi ro.

Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người
đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm
thế nào để hệ thống thực sự hoạt động.
1.3. Vai trò của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ
Vấn đề KSNB có ý nghĩa quan trọng đối với hầu hết các đơn vị. Ở các đơn vị
nhỏ thì tổ chức quản lý theo kiểu gia đình; ở các đơn vị có quy mô lớn, quyền hạn
càng phân chia cho nhiều cấp, các quan hệ giữa các bộ phận chức năng và các nhân

15


Đại học Kinh tế Huế

viên càng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi càng
trở nên khó khăn, tài sản lại càng phân tán ở nhiều địa điểm và trong nhiều hoạt

động khác nhau,… do đó đòi hỏi phải có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
Trong một tổ chức bất kì, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền
lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành.
Nếu không có hệ thống KSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi
riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của
người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thể phân
quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không
phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?

Đ

Một hệ thống KSNB vững mạnh sẽ đem lại cho tổ chức các lợi ích như: Giảm

ại

bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như sai sót vô tình

ho

gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản

̣c k

phẩm... Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát bởi hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp. Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và BCTC. Đảm bảo mọi thành

in

viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức chức cũng như các


h

quy định của luật pháp. Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các



nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và

́H

gây dựng lòng tin đối với họ trong các Công ty.

1.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong Hệ thống ngân hàng

́


1.4.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Thông tư số 44/2011/TT-NHNN
- Thông tư số 44/2011/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2011 quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
+ Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây
dựng phù hợp theo quy định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm
bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.
+ Kiểm toán nội bộ là việc rà soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với
hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập về tính thích hợp và tuân thủ quy

16



×