Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



NGUYỄN VĂN PHƯỢNG

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

IN

H

XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

IH



C

K

TẠI HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ



TR
Ư


N

G

Đ



CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội
dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một
học vị khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.


H

U



Quảng Trị, ngày 21 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

Nguyễn Văn Phượng

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu
Đại học Huế tại Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu để hoàn thành chương trình học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo trong và ngoài Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tham giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu, đặc biệt là PGS. TS. Trịnh Văn Sơn đã có nhiều thời gian, tình cảm truyền đạt
kinh nghiệm và tận tình giúp đỡ trong quá trình tôi hoàn thành luận văn.



Tôi xin cảm ơn các cơ quan, ban ngành trên địa bàn huyện Cam Lộ, tỉnh

H

U

Quảng Trị, các bạn bè đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và

TẾ


động viên tôi rất nhiều trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

H

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh

IN

khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá

C

K

nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.

IH



Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Quảng Trị, ngày 21 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

TR
Ư



N

G

Đ



Tôi xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Văn Phượng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN VĂN PHƯỢNG
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN CAM LỘ,
TỈNH QUẢNG TRỊ

TR
Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cam Lộ là một huyện bán sơn địa, với hơn ¾ là địa hình trung du miền núi,
trong những năm qua với sự cố gắng của tất cả cán bộ, nhân dân trên địa bàn huyện
nhưng do tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách trên địa bàn
nhỏ, nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn còn ít, chủ yếu là từ ngân
sách trung ương hỗ trợ. Do đó, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện còn nhiều bất cập, chưa được hoàn thiện, ảnh hưởng đến quá trình phát triển
kinh tế xã hội và Chương trình mục tiêu quốc về xây dựng nông thôn mới trên toàn
huyện. Xuất phát từ đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị "
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá
thực trạng tình hình quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện. Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích định
lượng được sử dụng thông qua khảo sát các đối tượng có liên quan đến công tác
quản lý vốn về các nội dung có liên quan, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Cam Lộ. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số công cụ như
Excel, SPSS để xử lí số liệu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu:
Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích thực trạng tình
hình quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện
trong thời gian qua, đề tài còn đánh giá được một số tiêu chí liên quan đến công tác
quản lý vốn đầu tư thông qua việc phỏng vấn trực tiếp 40 đối tượng có liên quan.
Từ kết quả nghiên cứu thực trạng, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Cam Lộ trong tương lai.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban quản lý dự án



Cố định

CN-XD

Công nghiệp - xây dựng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DTNN

Đầu tư nhà nước

ĐVHL

Đơn vị hưởng lợi

ĐVXL


Đơn vị xây lắp

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp ở nước ngòai

GDP

(Gross Domestic Product): Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTNT

Giao thông nông thôn

GTSX

Giá trị sản xuất

GTVT

Giao thông Vận tải

KBNN

Kho bạc Nhà nước


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

U

H

TẾ

H

IN

K

C



IH



Đ
G

TR
Ư



NN

Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

N

NGO



BQLDA

Nhà nước

NN và PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức

QD


Quốc doanh

TDĐT

Tín dụng đầu tư

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...............................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................iv
Mục lục ....................................................................................................................... v

Danh mục các bảng biểu ...........................................................................................ix
Danh mục các hình, sơ đồ ......................................................................................... xi

TẾ

H

U



PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
6. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 4

TR
Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN ........................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ........... 6
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư ............................................................................................. 6
1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn Ngân
sách nhà nước ............................................................................................................. 9
1.1.3. Các loại đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ...................... 12
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ........................................................................................................................... 15
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................. 15
1.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch ...................................................................... 17
1.2.3. Chủ đầu tư xây dựng công trình và công tác đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu ........................................................................................................................... 17
1.2.4. Xây dựng cơ chế quản lý vốn và tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng
công trình ................................................................................................................. 18

1.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát công trình .......................................................... 18
1.2.6. Kiểm tra, giám sát về vốn .............................................................................. 19

v


TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



1.3. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn ........................................................................................................ 19
1.3.1. Chỉ tiêu số lượng các cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn được cấp có
thẩm quyền phê duyệt .............................................................................................. 19
1.3.2. Chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn đầu tư phân theo nguồn hình thành, theo
cấp quản lý ............................................................................................................... 20
1.3.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng vốn giải ngân ...................................................... 21
1.3.4. Chỉ tiêu cơ cấu thành phần của vốn đầu tư .................................................... 21
1.3.5. Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ......................................... 22
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông nông thôn ........................................................................................ 23
1.4.1. Cơ chế quản lý vốn đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn............................... 23
1.4.2. Chiến lược phát triển kinh tế và chính sách kinh tế trong từng thời kỳ ......... 23
1.4.3. Sự tiến bộ của khoa học công nghệ................................................................ 24
1.4.4. Nhân tố con người .......................................................................................... 24
1.4.5. Đặc điểm sản phẩm công trình xây dựng ....................................................... 25
1.4.6. Công tác quy hoạch và kế hoạch hoá đầu tư .................................................. 26
1.4.7. Công tác tổ chức quản lý vốn đầu tư xây dựng .............................................. 26
1.5. Thực tiễn và kinh nghiệm về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thông nông thôn ................................................................................... 27
1.5.1. Hệ thống các văn bản liên quan đến vốn đầu tư ............................................ 27
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư các địa phương trong nước ........................ 29

1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ............................. 33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN Ở
HUYỆN CAM LỘ, QUẢNG TRỊ ......................................................................... 36
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Cam Lộ, Quảng Trị .............................................. 36
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ......................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .......................................................................... 38
2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................... 41
2.2.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn huyện Cam Lộ ................... 41
2.2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn .................................................................................................................. 44

vi


K

IN

H

TẾ

H

U




2.3. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ................................................. 49
2.3.1. Tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cam Lộ ........... 49
2.3.2. Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng .......................................................... 51
2.3.3. Kết quả thực hiện vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn ........................................................................................................................... 65
2.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ở huyện Cam Lộ,
Quảng Trị ................................................................................................................. 69
2.4.1. Đặc điểm mẫu điều tra ................................................................................... 69
2.4.2. Kết quả điều tra khảo sát ................................................................................ 70
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ......................................... 77
2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 77
2.5.2. Một số hạn chế ............................................................................................... 78
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế và yếu kém ................................................ 80

TR
Ư


N

G

Đ



IH




C

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG
THÔN TẠI HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................... 81
3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển giao thông nông thôn ở huyện Cam Lộ ........ 81
3.1.1. Định hướng phát triển giao thông nông thôn đến năm 2020 ......................... 81
3.1.2. Mục tiêu phát triển giao thông nông thôn đến năm 2020 .............................. 82
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ
tầng giao thông nông thôn ở huyện Cam Lộ, Quảng Trị ......................................... 83
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư ............................................... 84
3.2.2. Nâng cao chất lượng rà soát, tiếp nhận vốn đầu tư ........................................ 84
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý vốn dự án đầu tư ............................... 84
3.2.4. Nâng cao chất lượng quản lý nợ đọng ........................................................... 90
3.2.5. Tăng cường các nguồn vốn huy động khác cho đầu tư .................................. 91
3.2.6. Nâng cao năng lực quản lý vốn đầu tư ........................................................... 92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 95
1. Kết luận ................................................................................................................ 95
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 96
2.1. Đối với chính phủ và các bộ ngành .................................................................... 97

vii


2.2. Đối với chính quyền địa phương........................................................................ 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 101

Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét của Phản biện 1
Nhận xét của Phản biện 2
Giải trình chỉnh sửa luận văn

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



Xác nhận hoàn thiện luận văn

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.6:

K

C



IH



TR
Ư



Bảng 2.11:

Đ

Bảng 2.10:

G

Bảng 2.9:

N

Bảng 2.8:

IN

H

Bảng 2.7:



Bảng 2.4:
Bảng 2.5:

U

Bảng 2.3:


H

Bảng 2.2:

Đơn vị hành chính và diện tích của các xã, thị trấn thuộc
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, năm 2016 ......................................... 37
Tình hình dân số và mật độ dân cư 9 xã, thị trấn huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị, năm 2016 .................................................................. 39
Tình hình sử dụng lao động huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................... 40
GDP huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2014-2016 .............. 41
Hiện trạng giao thông nông thôn huyện Cam Lộ phân theo loại
đường giao thông năm 2016 ............................................................... 42
Hiện trạng giao thông nông thôn huyện Cam Lộ phân theo
tuyến đường các xã, thị trấn năm 2016 .............................................. 42
Hiện trạng giao thông nông thôn huyện Cam Lộ phân theo loại
kết cấu của đường năm 2016 .............................................................. 43
So sánh mật độ mạng lưới đường GTNT của huyện Cam Lộ,
tỉnh Quảng Trị với bình quân chung của cả nước năm 2016 ............. 44
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của huyện Cam Lộ
giai đoạn 2014-2016 ........................................................................... 45
Tình hình tích luỹ đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước
giai đoạn 2014-2016 46
Phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn huyện Cam Lộ theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2014-2016 ......... 47
Tình hình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ....................... 51
Quy mô, nguồn vốn bố trí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ....................... 52
Tình hình quản lý đầu thầu trong việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ

tầng giao thông nông thôn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ....... 54
Tình hình tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 .................. 56
Giá trị thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ............................ 60

TẾ

Bảng 2.1:

Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:

Bảng 2.15:
Bảng 2.16:

ix


Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Bảng 2.21:

K

C




TR
Ư


N

G

Đ

Bảng 2.27:

IH

Bảng 2.26:



Bảng 2.25:

IN

H

Bảng 2.24:

TẾ

H


Bảng 2.22:
Bảng 2.23:



Bảng 2.18:

Kết quả quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 .................. 62
Tình hình nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 .................. 63
Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 .......... 64
Tình hình thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ....................... 66
Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn huyện Cam Lộ giai đoạn 2014-2016 ....................... 67
Đặc trưng mẫu điều tra ....................................................................... 70
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác chuẩn bị đầu
tư ......................................................................................................... 71
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu ................................................................................ 72
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tạm ứng vốn
............................................................................................................. 73
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác kiểm soát
thanh toán khối lượng hoàn thành ...................................................... 74
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quyết toán,
kiểm tra quá trình sử dụng vốn ........................................................... 76

U


Bảng 2.17:

x


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chu kì dự án đầu tư. ................................................................................ 12
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ................................. 36

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án huyện Cam Lộ .......................... 50

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Giao thông nông thôn là một bộ phận quan trọng của giao thông vận tải nói riêng
và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, nó có vai trò rất quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội. Là huyết mạch của nền kinh tế, đóng góp to lớn vào
quá trình phát triển sản xuất hàng hoá và lưu thông hàng hoá, cho phép mở rộng giao
lưu kinh tế văn hoá giữa các vùng trong cả nước. Giao thông nông thôn là cơ sở để
khai thác và sử dụng hợp lý mọi tiềm năng của đất nước; xoá đi khoảng cách về địa lý
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý; phát huy lợi thế của từng vùng, từng

U




địa phương, từng ngành; xoá đói giảm nghèo và cũng cố quốc phòng - an ninh …

H

Tuy nhiên, hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn của nước ta trong thời gian

TẾ

qua còn bộc lộ nhiều hạn chế làm cản trở nhiều tới mục tiêu phát triển chung của đất

IN

H

nước, làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư vào nền kinh tế, đặc biệt là các nguốn vốn

K

nước ngoài và giảm tốc độ công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn,

C

cản trở tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và trên thế giới.

IH



Trong thời gian qua, nguồn vốn Ngân sách nhà nước dành cho phát triển giao




thông nông thôn luôn chiếm tỷ trọng cao so với những ngành khác, đây là nguồn vốn

Đ

đã góp phần phát phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và là một trong những

N

G

nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ. Tuy

TR
Ư


nhiên, công tác sử dụng nguồn vốn Ngân sách nhà nước trong thời gian qua cũng còn
bộc lộ nhiều hạn chế cần phải khắc phục nhằm tránh lãng phí nguồn vốn ngân sách
trong điều kiện nước ta còn là nước đang phát triển, còn rất nhiều mục tiêu cần thực
hiện và Ngân sách nhà nước cũng tương đối hạn hẹp.
Cam Lộ là một huyện bán sơn địa, với hơn ¾ là địa hình trung du miền núi, trong
những năm qua với sự cố gắng của tất cả cán bộ, nhân dân trên địa bàn huyện nhưng
do tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, nguồn thu ngân sách trên địa bàn nhỏ, nguồn
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn còn ít, chủ yếu là từ ngân sách trung
ương hỗ trợ. Do đó, cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn huyện còn nhiều
bất cập, chưa được hoàn thiện, ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế xã hội và
Chương trình mục tiêu quốc về xây dựng nông thôn mới trên toàn huyện.


1


Để giải quyết vấn đề trên, đồng thời cũng là một chuyên viên của Ban quản lý dự
án đầu tư và xây dựng huyện Cam Lộ, tôi quyết định chọn nội dung nghiên cứu:
“Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài luận văn cao học của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các vấn đề lý luận liên quan đến đầu tư, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn, nguồn vốn đầu tư, vốn NSNN, quản lý vốn đầu tư và quản lý vốn đầu
tư từ NSNN?
- Những kinh nghiệm nào từ thực tế để quản lý vốn đầu tư nói chung? Quản lý



vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn nói riêng? ở các địa phương

H

U

trong nước và trong tỉnh?

TẾ

- Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương có ảnh hưởng đến

H


công tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư?

IN

- Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại

K

huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị như thế nào?



C

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư nói chung

IH

và từ NSNN nói riêng?

Đ



- Những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở

G

hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị?


TR
Ư


N

3. Mục tiêu nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn, phân tích thực trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn, đề xuất những giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn.
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.

2


- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
từ nay đến 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động đầu tư và công tác quản lý vốn đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn, đi sâu nghiên cứu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

4.2. Phạm vi nghiên cứu



- Phạm vi không gian: nghiên cứu thực hiện tại Ban Quản lý dự án đầu tư và xây

H

U

dựng huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị, bao gồm:

TẾ

+ Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông trên địa bàn huyện Cam

H

Lộ do UBND huyện Cam Lộ làm Chủ đầu tư giao cho Ban quản lý dự án đầu tư và xây

IN

dựng huyện Cam Lộ trực tiếp quản lý dự án.

K

+ Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông trên địa bàn huyện Cam




C

Lộ do Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Cam Lộ làm Chủ đầu tư từ nguồn vốn

IH

ngân sách nhà nước.

Đ



- Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu phản ánh công tác sử dụng vốn đầu tư xây

TR
Ư


N

giai đoạn 2014-2016.

G

dựng cơ sở hạ tầng các công trình giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Cam Lộ
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập ở các văn bản, chính sách của Trung ương và địa
phương ban hành, các báo cáo tổng kết, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
huyện và của ngành GTVT, nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư trên địa bàn huyện

Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị (Phòng Thống kê, Ban QLDA đầu tư và xây dựng, các Phòng
có liên quan của huyện Cam Lộ).
Nguồn số liệu sơ cấp: Thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn các các cán bộ
thuộc các Ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện, các Phòng ban chức năng của
huyện có liên quan như Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Kinh tế - Hạ Tầng, Kho

3


bạc, đơn vị thi công và các cán bộ tại UBND các xã đã và đang làm công tác quản lý
vốn NSNN.
- Thiết kế phiếu phỏng vấn gồm có 3 phần:
+ Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về đối tượng
được điều tra, phỏng vấn
+ Phần thứ hai: Sử dụng thang điểm Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 để phỏng vấn các
đối tượng về các tiêu chí có liên quan đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng GTNT trên địa bàn huyện.
+ Phần cuối: Các câu hỏi mở để người được phỏng vấn có thể tự phản ánh ý kiến



của mình về những tồn tại hoặc kiến nghị các giải pháp trong việc sử dụng vốn NSNN

H

U

đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT.

TẾ


- Phương pháp chọn mẫu: Tiến hành phỏng vấn các cán bộ có liên quan đến công

H

tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT, tổng cộng 40 người, cụ thể:

IN

+ Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện: 06 người

K

+ Kho bạc Nhà nước: 05 người



C

+ Phòng Tài chính – Kế hoạch: 02 người

IH

+ Phòng Kinh tế - Hạ tầng: 03 người

Đ



+ Đơn vị thi công: 15 người


G

+ Đơn vị hưởng lợi (8 Xã và 01 Thị trấn): 09 người

TR
Ư


N

Đây là các đối tượng có liên quan trực tiếp và am hiểu rõ các vấn đề liên quan đến
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT của huyện Cam Lộ.
- Phương pháp điều tra: Tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp các đối tượng
5.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp và phân tích là phương pháp
phân tổ thống kê; phương pháp thống kê mô tả; phương pháp chuyên gia chuyên khảo;
phương pháp phân tích kiểm định giả thuyết thống kê...
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 3 chương:

4


Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng giao thông nông thôn.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây


TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị

5


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.1. Nguồn vốn đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư của xã hội là nguồn được hình thành trên cơ sở huy động các
nguồn lực trong nước và ngoài nước, thông qua các công cụ chính sách, cơ chế, luật



pháp. Nguồn vốn trong nước bao gồm: Nguồn vốn từ NSNN; nguồn vốn tín dụng (tín

H

U

dụng Nhà nước, tín dụng Ngân hàng); các nguồn vốn khác (vốn đầu tư của các doanh

TẾ


nghiệp, các tổ chức và dân cư). Nguồn vốn ngoài nước gồm có: Đầu tư trực tiếp nước

H

ngoài; nguồn vốn vay, viện trợ và các nguồn vốn khác. [15]

IN

1.1.1.2. Phân loại nguồn vốn đầu tư

K

Điều kiện cần cho hoạt động đầu tư là phải có vốn, đặc biệt trong điều kiện kinh



C

tế hội nhập, nền kinh tế còn gặp khó khăn, vốn đầu tư được huy động bằng nhiều

IH

nguồn khác nhau và được phân loại như sau:



a. Nguồn vốn đầu tư trong nước

G


Đ

- Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước:

N

Luật Ngân sách Nhà nước của Việt Nam đã được Quốc hội Việt Nam thông qua

TR
Ư


ngày 25/6/2015 định nghĩa: “Là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. [15]
Nguồn vốn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho nền
kinh tế - xã hội; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn
tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao
cấp nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
Nguồn vốn NSNN được hình thành từ tiết kiệm của NSNN, đó là khoản chênh
lệch giữa thu và chi của NSNN. Thu của NSNN được thực hiện chủ yếu là từ thuế và
một phần nhỏ là các khoản thu từ phí, lệ phí và thu khác... Chi của NSNN bao gồm: Chi

6


cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho quản lý hành chính, quốc phòng - an ninh,
sự nghiệp văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, chi các sự nghiệp kinh tế. Muốn tăng
nguồn tích lũy của NSNN phải phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi. Vốn đầu tư phát triển

qua kênh NSNN được thể hiện qua hai phần: Một phần vốn đầu tư xây dựng công trình
tập trung của Nhà nước, một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hàng năm.
- Nguồn vốn tín dụng Nhà nước:
Là hình thức vay nợ của Nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước, được thực hiện
chủ yếu bằng cách phát hành Trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
Trong trường hợp nhu cầu chi tiêu của ngân sách lớn nhưng nguồn thu lại không



thể đáp ứng được, để thỏa mãn nhu cầu này, Chính phủ thường cân đối ngân sách bằng

H

U

cách phát hành Trái phiếu Chính phủ. Ở nước ta hiện nay, Trái phiếu Chính phủ có các

TẾ

hình thức sau đây: Tín phiếu, trái phiếu kho bạc, trái phiếu đầu tư… Đối với vốn đầu

H

tư phát triển, hình thức tín dụng nhà nước có thể tác động lên hai mặt: Chính phủ vay

IN

ngắn hạn tạo điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo kế hoạch đầu tư phát triển kinh tế

K


và phát hành trái phiếu để đầu tư cho một số dự án nào đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra



C

nguồn vốn đầu tư phát triển quan trọng.

IH

- Nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước:

Đ



Hiện nay, ở các quốc gia đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước vì nhiều lý do khác

G

nhau: Bảo đảm những ngành, lĩnh vực then chốt, mũi nhọn, kinh doanh ở những lĩnh

TR
Ư


N

vực mà tư nhân không đủ sức, đủ vốn hoặc không muốn làm vì hiệu quả kinh tế thấp,

nhất là ở những lĩnh vực như giao thông, thủy lợi, năng lượng, dịch vụ công cộng.
Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước được hình thành từ rất nhiều
nguồn khác nhau: Là nguồn vốn do NSNN cấp cho các tập đoàn, công ty nhà nước nắm
100% vốn hoặc cổ phần chi phối, tuy nhiên nguồn vốn này sẽ có xu hướng giảm đáng
kể cả về tỷ trọng và số lượng; nguồn vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu, cổ
phiếu (đối với các doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa); tiền khấu hao cơ
bản của tài sản cố định, lợi nhuận tích lũy được phép để lại doanh nghiệp...
- Nguồn vốn tín dụng ngân hàng:
Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian khác như công ty
tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo hiểm... có vai trò rất quan trọng trong

7


việc huy động vốn đầu tư phát triển. Các tổ chức này có ưu điểm là có thể thỏa mãn
được mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế, nếu những
đối tượng vay vốn chấp hành đầy đủ những quy chế tín dụng. Sở dĩ các tổ chức này có
thể thu hút, huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với khối lượng
lớn, bởi vì các tổ chức này đã sử dụng dưới nhiều hình thức huy động khác nhau rất
phong phú và đa dạng. Mặt khác, thời hạn cho vay cũng rất linh hoạt (bao gồm vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn), tùy thuộc vào nhu cầu của người đi vay.
- Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh:
Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh được hình thành từ nguồn tiết kiệm



của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và tiết kiệm của dân cư.

H


U

b. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

TẾ

Những nước đang phát triển như nước ta, dù có huy động tối đa nguồn vốn trong

H

nước cũng chưa thể thỏa mãn nhu cầu cho đầu tư phát triển, nhất là trong điều kiện hạ

IN

tầng kinh tế - xã hội còn thấp như hiện nay. Với tình hình thực tế ở nước ta cho thấy,

K

đầu tư nước ngoài góp phần tích cực để giải quyết hai vấn đề nan giải nêu trên, đồng



C

thời với xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa đời sống kinh tế - xã hội, quan hệ giao

IH

thương kinh tế và khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ đã trở thành nhu cầu bức xúc


Đ



của tất cả các nước trên thế giới. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hiện nay

G

gồm các nguồn chủ yếu sau:

TR
Ư


N

- Viện trợ phát triển chính thức (ODA):
Là nguồn vốn do Chính phủ các nước và các tổ chức quốc tế viện trợ không hoàn
lại hoặc cho vay với lãi suất thấp, thậm chí không có lãi. Nguồn này thường được tập
trung vào Ngân sách của Chính phủ để đầu tư phát triển hoặc cho vay. Hình thức viện
trợ phát triển chính thức ngoài vốn ngoại tệ thường được đầu tư dưới dạng máy móc,
thiết bị, công nghệ, công trình hoặc chuyên gia.
- Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI):
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được
một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”.
Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong

8



phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là
các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là
"công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty"
- Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO):
Trước đây, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là cho các nhu cầu
nhân đạo như nhu cầu cung cấp thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên
tai, dịch bệnh, dịch họa... Những năm gần đây tính chất của những khoản viện trợ này
đã có sự thay đổi, chuyển dần từ viện trợ nhân đạo sang hỗ trợ cho việc đầu tư phát
triển các công trình cơ sở hạ tầng có quy mô vừa và nhỏ. Nếu chúng ta biết tranh thủ,



khai thác các dự án của NGO thì có tác dụng tốt đối với các công trình có quy mô vừa

U

và nhỏ ở nông thôn, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp ở nông thôn phát triển.

TẾ

H

1.1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn bằng vốn Ngân sách
nhà nước

IN

H


1.1.2.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

K

Đầu tư phát triển giao thông nông thôn (GTNT) là một phần của đầu tư phát triển

IH

sẽ tìm hiểu khái niệm về CSHT.



C

cơ sở hạ tầng (CSHT), vì vậy trước khi tìm hiểu hiểu về khái niệm của GTNT chúng ta



Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một

G

Đ

xã hội, là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp các dịch

N

vụ sản xuất, đời sống của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.


TR
Ư


Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển thì quá trình sản xuất chỉ là sự kết hợp
giản đơn giữa 3 yếu tố là: lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Nhưng khi
lực lượng sản xuất phát triển đến một trình độ nào đó thì cần phải có sự tham gia của
CSHT mới tạo ra được sự phát triển tối ưu nhất, bởi lẽ CSHT có vai trò quyết định đến
kiến trúc thượng tầng hay tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế, CSHT
chỉ thực sự phát triển sau cuộc cách mạng khoa học công nghệ vào Thế kỉ thứ 19.
Cơ sở hạ tầng được chia làm 3 nhóm chính: CSHT kỹ thuật, CSHT xã hội và
CSHT môi trường: [17]
+ CSHT kỹ thuật bao gồm các công trình và phương tiện vật chất phục vụ cho
sản suất và đời sống sinh hoạt của xã hội như các con đường, hệ thống điện, bưu chính
viễn thông, …

9


+ CSHT xã hội là các công trình và phương tiện để duy trì và phát triển các
nguồn lực như các cơ sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở đảm
bảo đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các công
trình đảm bảo an ninh xã hội.
+ CSHT môi trường bao gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh
thái của đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử lý
nước thải, rác thải…
GTNT là một bộ phận của CSHT kỹ thuật bao gồm toàn bộ hệ thống cầu, đường
phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hoá,
xã hội giữa những người dân trong cùng một vùng hay giữa vùng này với vùng khác


U



hoặc giữa nước này với nước khác.

H

1.1.2.2. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

TẾ

Hạ tầng GTNT là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

IN

H

nói riêng và của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung. Sự phát triển của hạ

K

tầng GTNT góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành

C

khác phát triển, do đó vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTNT cũng có những đặc điểm

IH




riêng so với vốn đầu tư phát triển các ngành khác:



- Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTNT phải đảm bảo về mặt vật chất nhằm tạo điều

Đ

kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác, đặc biệt là các ngành kinh tế mũi nhọn, đẩy

N

G

nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên của đất nước.

TR
Ư


- Vốn đầu tư để thực hiện phát triển GTNT được cân đối trong phạm vi ngân
sách, do đó cần phải chú ý đến những đặc điểm nào nhằm tăng cường hạ tầng GTNT
đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát triển các
ngành khác.
- Hạ tầng GTNT có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của đất nước và
có giá trị rất lớn. Vì vậy, vốn đầu tư phát triển GTNT từ NSNN không chỉ chú trọng
tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hoá ngày
càng tăng trong tương lai, cho nên cần phải có kế hoạch sử dụng vốn một cách hiệu

quả: Cần xem xét các ngành mũi nhọn, tính toán lựa chọn các tuyến đường…
- Vốn đầu tư cho xây dựng các công trình hạ tầng GTNT thường phát sinh trong
thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong 5 năm mới có thể đưa vào khai thác,

10


sử dụng, nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy cần phải
có các biện pháp quản lý và sử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí nguồn
vốn NSNN.
- Hiệu quả sử dụng vốn NSNN để đầu tư phát triển hạ tầng GTNT gồm cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội, trong đó hiệu quả xã hội còn được đánh giá cao hơn ở
nhiều công trình như các công trình xây dựng giao thông nông thôn… Hiệu quả sử
dụng vốn là rất khó đo lường trực tiếp và thường được đo lường thông qua hiệu quả
của các ngành kinh tế khác.
1.1.2.3. Vai trò vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao



thông nông thôn

U

Trong bất cứ một ngành nghề hay một lĩnh vực nào thì vốn NSNN cũng đều

TẾ

H

đóng một vai trò rất quan trọng, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng

GTNT là lĩnh vực đòi hỏi một lượng vốn rất lớn, do đó đây là lĩnh vực mà tư nhân rất

K

lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng GTNT:

IN

H

hạn chế tham gia đầu tư. Vì vậy, nguồn vốn nhà nước càng có một vị trí đặc biệt trong



C

Trước hết, vốn NSNN đóng vai trò nền tảng, quyết định đến sự hình thành hệ

IH

thống hạ tầng GTNT. Đây là nhiệm vụ nền tảng của bất cứ quốc gia nào xuất phát từ



nhiệm vụ và vai trò của Nhà nước trong việc cung cấp hàng hoá công cộng.

G

Đ


Hơn nữa, chỉ có Nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý và vốn để có thể đảm

TR
Ư


N

đương vai trò chính trong lĩnh vực này.
Thứ hai, vốn đầu tư từ NSNN đóng vai trò chủ đạo để thu hút các nguồn vốn
khác thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng GTNT bao gồm cả vốn đầu tư trong nước và
ngoài nước. Chỉ khi có nguồn vốn Nhà nước tham gia vào trong các dự án mới tạo
được niềm tin tối đa cho các nhà đầu tư để từ đó họ bỏ vốn ra đầu tư, đặc biệt với
nguồn vốn nước ngoài, có thể thấy rõ vai trò quan trọng của vốn NSNN trong việc thu
hút vốn ODA khi mà vốn NSNN là một nguồn vốn đối ứng quan trọng trong công tác
chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng…
Thứ ba, NSNN đóng vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ tầng
GTNT một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự
án trọng điểm tạo điều kiện giao lưu giữa các vùng và thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển.

11


Thứ tư, vốn NSNN khi đầu tư vào phát triển hạ tầng GTNT sẽ là công cụ kích
cầu rất hiệu quả, bằng chứng là các công trình GTNT ảnh hưởng trực tiếp đến các
ngành sản xuất khác như sắt, thép… từ đó tăng đóng góp vào GDP và tạo thêm việc
làm cho xã hội, nâng cao thu nhập cho một bộ phận người lao động.
Như vậy, vốn đầu tư từ NSNN vào phát triển hạ tầng giao thông nông thôn đóng
vai trò cực kì quan trọng trong sự phát triển của bất cứ quốc gia nào.

1.1.3. Các loại đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn theo chu kỳ dự án
Chu kì của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải



trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt

H

U

hoạt động.

IN

K

Chuẩn bị
đầu tư

Thực
hiện đầu


Vận
hành các
kết quả
đầu tư


Ý đồ về
dự án
đầu tư

IH



C

Ý đồ về
dự án
đầu tư

H

TẾ

Chu kì dự án dự án đầu tư có thể được minh họa bằng sơ đồ:



Sơ đồ 1.1: Chu kì dự án đầu tư.

G

Đ

Cũng như các dự án đầu tư phát triển thông thường thì chu kì của dự án đầu tư


N

phát triển hạ tầng GTNT cũng trải qua các giai đoạn như trong sơ đồ chu kì dự án:

TR
Ư


- Ý đồ về dự án đầu tư: Đây là bước rất quan trọng vì là sự khởi đầu cho bất cứ
một dự án đầu tư nào đặc biệt là đối với các dự án có mục tiêu xã hội cao như các dự
án hạ tầng GTNT, xác định ý đồ cho dự án phải được dựa trên các cơ chế chính sách
phát triển hệ thống hạ tầng giao thông vận tải của cả nước nói chung và của hệ thống
hạ tầng GTNT nói riêng cũng như nhu cầu cấp thiết của dự án.
- Chuẩn bị đầu tư:
+ Soạn thảo dự án: trên cơ sở có ý đồ đầu tư thì nhà đầu tư sẽ tiến hành lập dự án
cũng như tiến hành nghiên cứu khả thi và nghiên cứu tiền khả thi. Sau giai đoạn này sẽ
có một dự án hoàn chỉnh để trình lên cơ quan có thẩm quyền xin cấp vốn NSNN.
+ Thẩm định dự án: Sau khi dự án đã được lập hoàn chỉnh, để dự án có thể được
cấp vốn đầu tư thì cần phải tiến hành thẩm định tính khả thi của dự án vì NSNN là có

12


hạn không thể đầu tư dàn trải được. Mục tiêu quan trọng nhất của giai đoạn này là phải
tiến hành thẩm định khía cạnh tài chính kết hợp với thẩm định khía cạnh xã hội của dự
án, không thể xem nhẹ khía cạnh xã hội như đối với các dự án tư nhân.
- Thực hiện đầu tư: Các dự án sau khi được tiến hành thẩm định nếu có tính khả
thi sẽ được cấp vốn đầu tư và tiến hành thực hiện đầu tư. Trong quá trình thi công
công trình cần phải thường xuyên giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện xây dựng
công trình và phải báo cáo tiến độ thường xuyên cho các cơ quan quản lý có thẩm

quyền nhằm đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng theo kế hoạch phát triển chung
của cả nước cũng như đảm bảo cho công trình được hoàn thành với chất lượng tốt nhất



có thể nhưng với chi phí thấp nhất. Kết thúc giai đoạn này thì công trình đã được hoàn

H

U

thành và có thể bắt đầu được đưa vào sử dụng. Sản phẩm ở đây là các con đường mới,

TẾ

cây cầu mới…

H

- Vận hành kết quả đầu tư: Đây là giai đoạn cuối cùng của bất kì dự án đầu tư

IN

nào, sau khi công trình đã được hoàn thành sẽ được bàn giao cho các cơ quan có trách

K

nhiệm khai thác công trình. Trong giai đoạn này ở một số công trình có thể tiến hành




C

thu phí sử dụng công trình đối với các phương tiện sử dụng nhằm bù đắp một phần chi

IH

phí cho nhà nước.

Đ



- Ý đồ về dự án mới: Nền kinh tế phát triển không ngừng và hạ tầng GTNT cũng

G

phải phát triển cùng với nền kinh tế để có thể hỗ trợ tối đa cho nhau trong mục tiêu

TR
Ư


N

phát triển chung của quốc gia, do đó sau mỗi một công trình hoàn thành thì lại xuất
hiện các kế hoạch chiến lược phát triển nhằm hỗ trợ tốt nhất cho sự phát triển chung.
1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn theo lĩnh vực đầu tư
- Đầu tư và xây dựng mới đường bộ: Đây là nội dung chủ yếu của đầu tư phát
triển hạ tầng GTNT và nó chiếm một tỷ trọng vốn lớn trong tổng số vốn Nhà nước đầu

tư cho phát triển hạ tầng GTNT, thông thường nó chiếm trên 80% tổng số vốn hàng
năm. Đầu tư mới và xây dựng mới nhằm nâng cao tài sản cố định của nền kinh tế quốc
dân cũng như nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và nhu cầu đi
lại của người dân. Đầu tư xây dựng mới hạ tầng GTNT là chiến lược phát triển trong
nhiều năm để có thể là tiền đề và động lực cho việc phát triển các ngành khác, phát
triển mỗi vùng và địa phương, nâng cao đời sống của các địa phương.

13


×