Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 144 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ NGỌC HẢI

Đ

ại

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

ho

TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

in

̣c k

HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

h

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H




Mã số: 8340410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề
tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số
liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình
nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

ại

Đ

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.


Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018

ho

Tác giả luận văn

̣c k
h

in

Lê Ngọc Hải

́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

chức Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan

Đ

Thanh Hoàn - Trưởng Phòng Đào tạo Đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học

ại

Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên

ho

cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo NHCSXH huyện Triệu Phong tạo mọi

̣c k

điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

h

in

thực hiện luận văn này.




Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018

́H

Tác giả luận văn

́

Lê Ngọc Hải

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ NGỌC HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong gần 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã vượt qua khó
khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất

Đ

kinh doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng ngàn đối

ại


tượng chính sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Tuy vậy, vì nhiều
lý do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng của

ho

NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng

̣c k

có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động, nguồn vốn
cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo dài nhiều năm,

in

bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng bộ,… Vì vậy, nghiên

h

cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện

́H

2. Phương pháp nghiên cứu



Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại.

́



Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục
tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực
tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội; Phân tích, đánh giá
thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 20142016; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tại NHCSXH huyện
Triệu Phong trong thời gian tới.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích

BĐD

: Ban đại diện

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa Hiện đại hóa

CT-XH


: Chính trị xã hội

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GQVL

: Giải quyết việc làm

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HSSV

: Học sinh, sinh viên

KTXH

: Kinh tế xã hội

ại

Đ


Viết tắt

ho

: Lao động Thương binh và Xã hội

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

̣c k

LĐ-TB&XH

NHNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phất triển nông thôn

in

: Ngân hàng thương mại

NS & VSMT

: Nước sạch và vệ sinh môi trường

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK &VV


: Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Ủy ban nhân dân

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

h

NHTM

́H


́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..............................................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..........................................................................iii

Mục lục......................................................................................................................................iv
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................................iv
Danh mục bảng.........................................................................................................................ix
Danh mục hình..........................................................................................................................xi

Đ

PHẦN I: MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1

ại

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

̣c k

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................6

in

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 7

h

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA




NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ............................................................................ 7

́H

1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội ...............................7

́


1.1.1. Tín dụng Ngân hàng..........................................................................................7
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội.............................................................8
1.2. Chất lượng tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội ............................................14
1.2.1. Khái niệm và phân biệt giữa tín dụng NHCSXH so với NHTM ....................14
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH........................16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH...............................18
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH ....................21
1.3. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng ...............................................24
1.3.1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988) ................................24
1.3.2. Mô hình SERVPERF (Cronin Jr. & Taylor, 1992).........................................27

v


Đại học Kinh tế Huế

1.3.3. Mô hình ROPMIS (Thai Văn Vinh và Devinder Grewal, 2007) ....................28
1.3.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................28

1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về nâng cao chất lượng tín dụng và bài học
rút ra cho NHCSXH huyện Triệu Phong ..................................................................31
1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên thế giới.................................................31
1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng tại Việt Nam................................................34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị...............................................................................................37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.........................................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

Đ

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............39

ại

2.1. Tình hình cơ bản của huyện Triệu Phong ..........................................................39

ho

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................39

̣c k

2.1.2. Tình hình dân số và lao động ..........................................................................41
2.1.3. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong ....................................42

in

2.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong.......................43


h

2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................43



2.2.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................44

́H

2.2.3. Tình hình lao động của NHCSXH huyện Triệu Phong ..................................45
2.2.4. Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Triệu Phong ...................................47

́


2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong.........................................................................................................................50
2.3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong.........................................................................................................................50
2.3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong.........................................................................................................................54
2.3.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Triệu
Phong thông qua kết quả khảo sát.............................................................................63

vi


Đại học Kinh tế Huế


2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Triệu Phong ...............................................................................................................83
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................83
2.4.2. Những tồn tại...................................................................................................84
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................85
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.........................................................................................................86
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN TRIỆU PHONG,
TỈNH QUẢNG TRỊ..............................................................................................................87
3.1. Định hướng tín dụng chính sách và nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng

Đ

Chính sách xã hội huyện Triệu Phong ......................................................................87

ại

3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................87

ho

3.1.2. Chỉ tiêu tổng quát ............................................................................................87

̣c k

3.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm ........................................................................................88
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện

in


Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị .....................................................................................88

h

3.2.1. Giải pháp xây dựng, tạo lập nguồn vốn phù hợp ............................................88



3.2.2. Giải pháp tăng mức bình quân cho vay...........................................................90

́H

3.2.3. Giải pháp đảm bảo hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn tránh phát sinh nợ xấu,
nợ quá hạn .................................................................................................................90

́


3.2.4. Giải pháp hoàn thiện cơ chế cho vay ..............................................................91
3.2.5. Giải pháp từ kết quả khảo sát ..........................................................................92
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.........................................................................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................98
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................99
2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................99
2.2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.............................................100
2.3. Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương .........................................100

vii



Đại học Kinh tế Huế

2.4. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ....................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................103
PHỤ LỤC..............................................................................................................................106
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

viii



Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.

Tên bảng

Trang

Tình hình dân số và lao động huyện Triệu Phong qua 3 năm
2014 - 2016..........................................................................................41

Bảng 2.2.

Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014 -2016...................................................................................43

Bảng 2.3.

Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014 -2016...................................................................................46

Bảng 2.4.

Kết cấu nguồn vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3

Đ


năm 2014-2016....................................................................................48
Tình hình sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3

ại

Bảng 2.5.

năm 2014-2016....................................................................................49

ho

Bảng 2.6.

Các chương trình cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong

Bảng 2.7.

̣c k

qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................50
Tình hình sử dụng vốn cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại

in

NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.........................51
Hiệu quả kinh tế - xã hội trong cho vay hộ nghèo và các

h

Bảng 2.8.




ĐTCS của NHCSXH huyện Triệu Phong trên địa bàn huyện

Vòng quay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua

́


Bảng 2.9.

́H

qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................53

3 năm 2014-2016.................................................................................54
Bảng 2.10.

Kết cấu dư nợ cho vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014-2016....................................................................................55

Bảng 2.11.

Tình hình nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3
năm 2014-2016....................................................................................56

Bảng 2.12.

Vốn bị xâm tiêu, chiếm dụng tại NHCSXH huyện Triệu

Phong qua 3 năm 2014-2016...............................................................57

Bảng 2.13.

Tình hình quản lý dư nợ ủy thác qua 4 tổ chức Hội tại
NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.........................60

ix


Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.14.

Kết quả kiểm tra trong cho vay hộ nghèo và các ĐTCS tại
NHCSXH huyện Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.........................62

Bảng 2.15.

Kết quả kiểm tra vốn vay tại NHCSXH huyện Triệu Phong
qua 3 năm 2014-2016 ..........................................................................63

Bảng 2.16.

Đặc điểm mẫu điều tra ........................................................................64

Bảng 2.17.

Thông tin về các chương trình tín dụng, thời gian vay, quy mô
vay và mục đích sử dụng vốn vay .......................................................66


Bảng 2.18.

Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách............67

Bảng 2.19.

Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s
alpha ....................................................................................................68

Đ

Kiểm định KMO and Bartlett's Test....................................................69

Bảng 2.21.

Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập ...............................................71

Bảng 2.22.

Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc...........................................74

Bảng 2.23.

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................77

Bảng 2.24.

Đánh giá của người vay về nhân tố độ tin cậy ....................................79


Bảng 2.25.

Đánh giá của người vay về nhân tố sự bảo đảm .................................80

Bảng 2.26.

Đánh giá của người vay về nhân tố hiệu quả phục vụ ........................81

Bảng 2.27.

Đánh giá của người vay về nhân tố sự cảm thông ..............................82

Bảng 2.28.

Đánh giá của người vay về nhân tố cơ sở vật chất hữu hình ..............83

ại

Bảng 2.20.

h

in

̣c k

ho

́H




́

x


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo ..................................................................................10
Hình 1.2. Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ..............................25
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu ...............................................................................................29
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Triệu Phong ............................................45
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ......................................................................78

ại

Đ
h

in

̣c k


ho
́H


́

xi


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình đổi mới của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã dành sự quan
tâm đặc biệt cho nhiệm vụ xóa đói, giảm nghèo, mục tiêu này đang được thực hiện
bởi nhiều chương trình lớn của Chính phủ và đã đạt được những thành tựu rất đáng
khích lệ, được nhân dân tích cực hưởng ứng và cộng đồng Quốc tế đánh giá cao.
Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách, tín
dụng ưu đãi là một chính sách luôn được ưu tiên lựa chọn.
Chính sách tín dụng ưu đãi trong thời gian qua đã không ngừng được hoàn

Đ

thiện theo hướng bám sát sự thay đổi trong môi trường kinh tế xã hội và nhu cầu

ại

thiết thực của người nghèo. Để đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới người


ho

nghèo và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có
hiệu quả, Chính phủ đã quyết định thành lập NHCSXH vào năm 2002 trên cơ sở tổ

̣c k

chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Sau 15 năm được triển khai hoạt động
rộng khắp, với mục tiêu hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác, các

in

chính sách tín dụng ưu đãi đã được khẳng định tính đúng đắn, phù hợp và kịp thời

h

của nó trong việc hỗ trợ cải thiện cuộc sống của người dân khắp nơi.



NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị là đơn vị trực thuộc Chi nhánh

́H

NHCSXH tỉnh Quảng Trị được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-HĐQT ngày

́


10/5/2003 của Chủ tịch HĐQT NHCSXH Việt Nam. NHCSXH huyện Triệu Phong ra

đời là sự kế thừa và phát triển của Ngân hàng Phục vụ người nghèo, với nhiệm vụ sử
dụng các nguồn lực tài chính của Nhà nước cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối
tượng chính sách, thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo
việc làm. Trong 15 năm hoạt động, NHCSXH huyện Triệu Phong đã vượt qua khó
khăn thử thách đáp ứng vốn cho gần 10.000 hộ nghèo vay vốn phát triển sản xuất kinh
doanh, cho vay tạo việc làm cho hơn 2.000 lao động và cho hàng ngàn đối tượng chính
sách vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
Tuy vậy, vì nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, trong những năm gần đây,
chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Triệu Phong có nhiều biến động, tình hình

1


Đại học Kinh tế Huế

nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và
hoạt động, nguồn vốn cho vay luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay
thấp kéo dài nhiều năm, bộ máy phục vụ và các hỗ trợ về dịch vụ đi kèm chưa đồng
bộ… phần nào đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện
Triệu Phong nói riêng cũng như hiệu quả của các chương trình xóa đói giảm nghèo,
giải quyết việc làm, phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong nói chung.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” được chọn
làm luận văn thạc sĩ kinh tế của tôi.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

2.1. Mục tiêu chung


ại

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trong thời gian
qua, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã

ho

hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

̣c k

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của

h

in

Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính



sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016;

́H

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tại Ngân hàng


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

́


Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị cho thời gian tới.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài là chất lượng tín dụng tại
NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát là hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn tín
dụng tại NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại NHCSXH huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng qua 3 năm 2014-2016, đề xuất
giải pháp cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ
tháng 11 đến 12 năm 2017.
-

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng tại NHCSXH

huyện Triệu Phong; chất lượng tín dụng chỉ bao gồm: các chỉ tiêu đánh giá từ phía
Ngân hàng và đánh giá của khách hàng về hoạt động tín dụng của Ngân hàng.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở

Đ

các bộ phận của NHCSXH huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-

ại

2016 và phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ

ho

sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng,
internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.

̣c k

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

in

Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi các hộ vay vốn tín dụng chính

h

sách được chọn ngẫu nhiên tại một số xã mà NHCSXH đã ủy thác qua các Hội đoàn




thể nhằm nắm bắt được tình hình đáp ứng nhu cầu vốn vay của Ngân hàng. Bảng

́H

hỏi được thiết kế để thu thập các thông tin liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay,
định mức vay, mức độ đáp ứng nhu cầu của nguồn vốn vay cũng như các yếu tố

́


đánh giá chất lượng tín dụng như độ tin cậy; Sự đảm bảo; Hiệu quả phục vụ; Sự
cảm thông; Cơ sở vật chất hữu hình dưới góc độ người đi vay vốn. Từ đó giúp tác
giả có cái nhìn khái quát và toàn diện hơn chất lượng tín dụng chính sách để đưa ra
những định hướng và giải pháp phù hợp.
Chọn mẫu: Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả các khách hàng vay
vốn tại NHCSXH huyện Triệu Phong, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ
lệ số hộ vay vốn theo xã thuộc huyện Triệu Phong.
Cơ cấu chọn mẫu được phân bổ theo từng xã dựa trên số hộ có tham gia vay
vốn tín dụng nhằm đảm bảo tính đại diện. Dự kiến số phiếu điều tra được phát ra đại
diện 3 xã toàn huyện đại diện 3 vùng: Vùng gò đồi là xã Triệu Giang; Vùng đồng
3


Đại học Kinh tế Huế

bằng là xã Triệu Trung; Vùng biển là xã Triệu An. Tổng phiếu điều tra hộ vay vốn
180 phiếu theo mẫu (Triệu Giang 60 phiếu; Triệu Trung 60 phiếu; Triệu An 60

phiếu). Tác giả chọn ngẫu nhiên các hộ khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thông qua
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
Một điểm cần lưu ý nữa là do phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng
trong nghiên cứu này là phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân
tích hồi quy đa biến nên cỡ mẫu phải đáp ứng tiêu chuẩn về cỡ mẫu theo 2 phương
pháp phân tích này. Theo Hair và cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám
phá thì cần thu thập dữ liệu với cỡ mẫu ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Nghiên
cứu này có số biến quan sát là 23. Do vậy, cỡ mẫu cần lấy là 115 (n = 23*5). Đối

Đ

với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được tính theo công thức n ≥ 8*5 +

ại

50 (n là số mẫu; m là số biến độc lập). Với x biến độc lập được phân tích trong đề
tài này thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 90 (n = 8*5+50). Như vậy, cỡ mẫu khảo sát 180

ho

quan sát được tính theo công thức trên hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của 2

̣c k

phương pháp phân tích chính của đề tài.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

in

4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp


h

Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:



Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm

́H

phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện

4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp

́


Triệu Phong qua 3 năm 2014-2016.

Sau khi thu thập xong dữ liệu từ hộ vay vốn tín dụng chính sách, tiến hành
kiểm tra và loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu,
nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó tiến hành phân tích với các phương pháp:
- Phân tích thống kê mô tả, được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu
thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có thể đưa ra các kết luận có tính
khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
- Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, được sử
dụng nhằm kiểm tra độ tin cậy của các biến, loại bỏ các biến không phù hợp và hạn
4



Đại học Kinh tế Huế

chế biến rác. Theo Nunnally & Berstein (1994), các biến quan sát được chấp nhận
khi có hệ số tương quan biến tổng (Correct Item-Total Correlation) lớn hơn 0,3 và
hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Tất cả các biến quan sát của những thành phần
đạt được độ tin cậy sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA).
- Phân tích nhân tố (EFA),được sử dụng để thu nhỏ và gom các biến lại, xem
xét mức độ hội tụ của các biến quan sát theo từng thành phần. Khi phân tích nhân tố
cần lưu ý những điểm sau:
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố. Trị số KMO lớn, từ 0,5 đến 1 là điều kiện đủ để phân tích nhân tố
thích hợp. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity), nếu kiểm định này có ý
nghĩa thống kê, Sig ≤ 0,05 thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng

Đ

thể. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) là hệ số tương quan đơn giữa các biến và các

ại

nhân tố. Hệ số này càng lớn ≥ 0,5 cho biết các biến và nhân tố càng có mối quan hệ

ho

chặt chẽ với nhau, biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5 sẽ bị loại. Đại lượng
Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có

̣c k


Eigenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc, vì sau

in

khi chuẩn hóa mỗi biến gốc có phương sai là 1. Thang đo được chấp nhận khi tổng
phương sai trích ≥ 50% (Hair và cộng sự, 1988).

h

- Phân tích hồi quy, được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa



các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc và các biến kia là các biến độc lập.

́H

Mô hình này được mô tả như sau:

́


Yi=β0+β1X1i+β2X2i+…+ βkXki+ei

Trong đó: Xki: Giá trị của biến độc lập thứ k tại quan sát i;
βk:Hệ số hồi quy riêng phần;

ei: là một biến độc lập có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không đổi σ2.
Sau khi rút trích các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá (EFA), dò tìm

các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra phần
dư chuẩn hóa, kiểm tra độ chấp nhận của biến (Tolerance), kiểm tra hệ số phóng đại
phương sai VIF. Khi Tolerance nhỏ thì VIF lớn, quy tắc là khi VIF>10, đó là dấu
hiệu đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nếu các giả
định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng.
5


Đại học Kinh tế Huế

Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá
trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng
phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.
Kết quả khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các
công cụ thống kê.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm
ba chương:
Chương 1. Lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng Chính
sách xã hội.

Đ

Chương 2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội

ại

huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân


ho

hàng Chính sách xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

h

in

̣c k
́H


́

6


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng
Khái niệm tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát
sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của

Đ


toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:

ại

- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ;

ho

- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay;

̣c k

- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn
phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa;

h

chủ thể trong nền kinh tế.[29]

in

- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các



Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng:

- Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một loại


́H

chứng từ có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho

́


các pháp nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường.
- Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo
đảm bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân
hàng và trở thành tiền tệ. [40]
Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng:
- Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn của khách hàng;
- Về khối lượng tín dụng lớn.
- Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.
Nhược điểm của tín dụng ngân hàng:
7


Đại học Kinh tế Huế

Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao, gắn liền với chính ưu điểm do việc
ngân hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự
chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng
1.1.2. Tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội
Theo Điều lệ về tổ chức và hoạt động, NHCSXH được sử dụng nguồn tài
chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay ưu đãi phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện

đời sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mô hình tổ chức, bộ máy. NHCSXH
hoạt động với chức năng nhiệm vụ sau:

1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ

Đ

- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và

ại

tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết
kiệm trong cộng đồng người nghèo.[4]

ho

- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các

̣c k

giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết
kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.

in

- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không

h

hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các


́H

nước ngoài.



tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và

́


ngoài nước;

- NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nước;
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng tiền mặt.
+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

8


Đại học Kinh tế Huế

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân
trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.

1.1.2.2. Đặc điểm Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu nhằm
phục vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phần phát triển kinh tế, ổn định
Chính trị - Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so với các NHTM
khác, NHCSXH có một số đặc điểm riêng như:

Đ

Mục tiêu hoạt động: Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực

ại

hiện tốt các chương trình tín dụng phục vụ chính sách về phát triển kinh tế, ổn định
Chính trị - Xã hội, thực hiện XĐGN, không vì mục tiêu lợi nhuận. [18]

ho

Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được chỉ rõ trong các chính sách

̣c k

của Chính phủ, thường là đối tượng khó đáp ứng các tiêu chí thương mại để tiếp cận
được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hỗ trợ từ Chính phủ và cộng đồng.

in


Sử dụng vốn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục đích

h

cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm như:

́H

khó khăn (giao thông, thời tiết,…);



- Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn ở phân tán, ở những nơi có điều kiện
- Cho vay món nhỏ, lẻ;
- Độ rủi ro cao;

́


- Chi phí cho vay và quản lý món vay cao;

- Có tính ưu đãi trong cho vay (có thể ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm bảo
tiền vay, lãi suất,…);
- Có nhiều quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời hạn
vay vốn tối đa, xử lý rủi ro,…;
- Lĩnh vực hoạt động cũng có hạn chế, như: không thực hiện các hoạt động
đầu tư, góp vốn, kinh doanh chứng khoán,…;
- Phương thức cho vay: Sử dụng hình thức tín chấp cộng đồng và ủy thác
một số công đoạn cho vay cho 4 tổ chức Chính trị-Xã hội (Hội nông dân, Hội Liên


9


Đại học Kinh tế Huế

hiệp phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh), thông qua các tổ,
nhóm người vay.
Nguồn vốn: Nhận tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân
trong nước, nước ngoài bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ, nhận tửi tiền tiết
kiệm của người nghèo; Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác; Phát hành trái
phiếu và các giấy tờ có giá.

1.1.2.3. Đối tượng của tín dụng Ngân hàng chính sách xã
hội
Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối
tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém

Đ

phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM nên hoạtđộng

ại

tín dụng của NHCSXH cũng có những đặc thù riêng. Mỗi đối tượng chính sách là

ho

một chương trình cho vay với quy trình, thủ tục và mức cho vay khác nhau.
a. Cho vay hộ nghèo:


̣c k

NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình Mục tiêu quốc gia xóa

in

đói giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.

h

Đối tượng được vay vốn là hộ nghèo, những hộ được xác định theo chuẩn



nghèo của Chính phủ từng thời kỳ.

́H

Mức cho vay tối đa đối với một hộ nghèo là 50 triệu đồng.

Hộ nghèo

1

Tổ Tiết kiệm
và vay vốn

́



Quy trình thủ tục vay vốn

6

7

8

Ngân hàng
CSXH

Tổ chức chính
trị - xã hội

2

3
4

Ban xoá đói
giảm nghèo xã,
UBND xã

Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo

10

5



Đại học Kinh tế Huế

Nguồn: Ngân hàng CSXH Việt Nam
(1) Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn, gửi cho Tổ
TK&VV;
(2) Tổ TK&VV cùng tổ chức chính trị - xã hội tổ chức họp để bình xét
những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp xã xác nhận
là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
(3) Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới ngân hàng. (4) Ngân hàng phê
duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã.
(5) UBND cấp xã thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. (6) Tổ
chức chính trị - xã hội cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
(7) Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết danh sách hộ

Đ

được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.

ại

(8) Ngân hàng tiến hành giải ngân đến người vay.

ho

b. Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn:
Để tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên nghèo có hoàn cảnh khó khăn có

̣c k


điều kiện học tập, ngày 27/9/2007 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định

in

157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh sinh viên, để hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập, sinh

h

hoạt của học sinh, sinh viên trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học



phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.

́H

- Đối tượng được vay vốn là học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang

́


theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào
tạo nghê được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Viên Nam gồm:
+ HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
còn lại không có khả năng lao động.
+ HSSV là thành viên của hộ gia đình, thuộc một trong các đối tượng: Hộ
nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật; hộ gia đình có mức thu nhập bình
quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo
theo quy định của pháp luật.

+ HSSV mà hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học tại các trường có xác nhận của
UBND cấp xã nơi cư trú.
11


Đại học Kinh tế Huế

- Mức cho vay hiện nay là 1.250.000 đồng/tháng/sinh viên.
- Thủ tục, quy trình cho vay:
+ Đối với HSSV vay vốn thông qua hộ gia đình:
Người vay viết giấy đề nghị vay vốn kèm giấy xác nhận của nhà trường hoặc
giấy báo nhập học gưi cho Tổ TK&VV.
Tổ TK&VV tiến hành hợp bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên giấy đề
nghị vay vốn đối chiếu với đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định của Chính
phủ; lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn, giấy xác
nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.
Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã
cho NHCSXH để làm thủ tục phê duyệt cho vay.

Đ

+ Đối với HSSV mồ côi:

ại

HSSV viết giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của nhà trường là đang theo

ho


học tại trường và là HSSV mồ côi có hoàn cảnh khó khăn kèm giấy báo nhập học
gửi NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở để được xem xét cho vay.

̣c k

c. Cho vay giải quyết việc làm: NHCSXH làm nhiệm vụ giải ngân cho các đối

in

tượng vay vốn để giải quyết việc làm nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp ở khu vực thành thị và nâng cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực

h

nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảom việc



làm cho người có nhu cầu việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.

́H

- Đối tượng được vay vốn:

́


Doanh nghiệp nhỏ và vừa; hợp tác xã; hộ kinh doanh (gọi tắt là cơ sở sản
xuất kinh doanh).
Người lao động.

- Mức cho vay:
Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh, mức vay 01 dự án tối đa là 1.000 triệu
đồng và không quá 50 triệu đồng cho 1 lao động được tạo việc làm.
Đối với người lao động, mức vay tối đa là 50 triệu đồng;
Quy trình thủ tục cho vay:
- Các đối tượng vay vốn theo quy định, khi có nhu cầu vay vốn phải xây
dựng dự án lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của NHCSXH.

12


Đại học Kinh tế Huế

- NHCSXH thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã tổ
chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu tạo việc làm mới và bảo toàn vốn trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
- Nhận được dự án đã phê duyệt cho vay, NHCSXH hướng dẫn khách hàng
lập Sổ vay vốn hoặc hợp đồng tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định của
pháp luật (nếu có) và giải ngân trực tiếp đến người vay.
d. Cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
NHCSXH cho các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
vay vốn ưu đãi nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ nghề
nghiệp cho người lao động, tăng nguồn thu cho đất nước và mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước trên thế giới.

Đ

- Đối tượng được vay vốn: Các đối tượng chính sách được vay vốn đi lao

ại


động có thời hạn ở nước ngoài gồm: Vợ (chồng), con liệt sỹ; thương binh, người

ho

hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21% trở lên; Vợ (chồng), con
của thương binh; con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, con của

̣c k

người hoạt động kháng chiến, người có công giúp cách mạng được hưởng Huân,

in

Huy chương kháng chiến; người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy
định của pháp luật. Người lao động thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/NQ-CP

h

ngày 27/12/2008 của Chính phủ.



- Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đưa người lao động đi làm việc ở

́H

nước ngoài được ghi trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

́



- Quy trình, thủ tục cho vay: Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng
phải gia nhập và là thành viên Tổ TK&VV tại thôn, ấp, bản, làng, buôn nơi hộ gia
đình đang sinh sống, được Tổ bình xét đủ điều kiện vay vốn, lập thành danh sách đề
nghị vay vốn NHCSXH gửi UBND cấp xã xác nhận.
Việc cho vay của NHCSXH được thực hiện ủy thác từng phần qua các tổ
chức chính trị - xã hội.
e. Cho vay các đối tượng khác theo Quyết định của Chính phủ
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn;
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở;
13


×