Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần và thương mại Hưng Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.74 KB, 34 trang )

B¸o c¸o thùc tËp

GVHD: GV. Lª ThÞ NhuËn
môc lôc

NguyÔn ¸nh D¬ng

KÕ to¸n 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận
---Lời mở đầu---

Trong những năm vừa qua, công nghệ thông tin ngày càng
phát triển một cách chóng mặt. Với chủ trơng công nghiệp hoáhiện đại hoá đất nớc nh hiện nay thì sự đóng góp của ngành
không phải là nhỏ. Sự bùng nổ về thông tin cũng góp phần giúp
cho những ngành kinh tế khác phát triển mạnh mẽ và hoàn
thiện hơn. Với tầm quan trọng nh vậy, ngành công nghệ thông
tin cần có những phơng pháp quản lý và hớng đi đúng đắn
để thúc đẩy. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần công
nghệ và thơng mại Hng Phúc đã giúp em phần nào nắm đợc
những công tác chủ yếu tại một doanh nghiệp thơng mại, bổ
xung thêm những kiến thức em đã đợc học trong nhà trờng.
Do điều kiện thực tập và kiến thức bản thân còn thiếu sót
nên bản Báo cáo thực tập của em vẫn còn nhiều hạn chế. Em rất
mong nhận đợc sự chỉ bảo thêm của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Nhuận, giảng viên
khoa Kế toán của trờng và các nhân viên phòng kế toán của
công ty Hng Phúc đã giúp đỡ em hoàn thiện bản báo cáo này .



Nguyễn ánh Dơng

1

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

---Phần I--Khái quát chung về công ty cổ phần và
thơng mại Hng Phúc
1- Quá trình hình thành và phát triển :
Công ty cổ phần và thơng mại Hng Phúc chuyên kinh
doanh về các lĩnh vực liên quan đến công nghệ thông tin,
phần cứng và phần mềm máy tính. Là một công ty tự chủ về
tài chính, có t cách pháp nhân, có tài khoản độc lập, và có
con dấu riêng.
- Tên công ty : Công ty cổ phần và thơng mại Hng Phúc
- Địa chỉ : 135- Thịnh Liệt- Hoàng Mai- Hà Nội
- Giấy phép kinh doanh : 0103024014 do UBND thành phố
Hà Nội cấp ngày 25/02/2008
- Mã số thuế : 010273233
- Đại diện: Giám đốc Nguyễn Văn Thông
Với số vốn điều lệ ban đầu khoảng 2.976 triệu đồng,
trong đó vốn cố định
khoảng 450 triệu, vốn lu động khoảng 2.525 triệu đồng.
2- Nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh :

- Sản phẩm gồm có : máy tính , máy in, máy fax và các linh
kiện của máy tính
- Dịch vụ gồm có : sửa chữa, bảo trì máy tính và các linh
kiện của máy tính; cài đặt phần mềm.
Hoạt động của công ty khá đa dạng , thể hiện đợc sự năng
động và nhạy bén với thị trờng , nhất là trong bối cảnh kinh tế

Nguyễn ánh Dơng

2

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

hiện nay thì đây cũng là nhân tố ảnh hởng đến sự tồn tại và
phát triển lâu dài.
3- Mô hình tổ chức bộ máy quản lý :
3.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :

Phục lục 01

trang 24
3.2- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc : là ngời đứng đầu có quyền quyết định cao
nhất trong công ty, giữ vai trò trung tâm trong việc điều
hành và đa ra quyết định quan trọng để phát triển công ty.

- Phòng kỹ thuật : quản lý, kiểm tra chất lợng sản phẩm,
đồng thời là nơi cung cấp các dịch vụ của công ty cho khách
hàng.
- Phòng kế toán : chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác
hạch toán , kiểm tra các nghiệp vụ, phát sinh, từ đó kết hợp với
các phòng ban lập các loại biểu mẫu , sổ sách thu chi theo
đúng quy định của pháp luật. Thanh toán tiền lơng cho nhân
viên. Giải quyết các vấn đề với khách hàng, ngân hàng cũng
nh thanh toán các khoản phải nộp cho nhà nớc.
- Phòng kinh doanh : theo dõi , giám sát , lập kế hoạch, phơng án kinh doanh, mua bán hàng hoá. Chịu trách nhiệm triển
khai các kế hoạch marketing cụ thể là quảng cáo, tiếp thị, tìm
kiếm thị trờng..
4- Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
hai năm 2008-2009 :
Đơn vị tính:
đồng
Chỉ tiêu
Tổng số tài sản

Chênh lệch
Tuyệt đối
%
2.976.000.0002.999.000.00023.000.000 0.77

Nguyễn ánh Dơng

Năm 2008 Năm 2009

3


Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Số vốn cố định
450.000.000450.000.000 0
0
Số vốn lu động
2.525.000.0002.549.000.00024.000.000 0.95
DT BH và CCDV
2.087.128.6332.324.348.900237.220.26711.3
Các khoản giảm trừ DT
10.024.060 10.024.060 100
DTT về BH và CCDV 2.117.128.6332.314.324.840197.196.2079.3
Giá vốn hàng bán
1.769.770.1781.930.656.000160.885.8229.09
DT tài chính
905.960197.664
-708.296
-78.2
CP tài chính
4.000.300
4.000.300 100
CPBH
40.241.15147.044.689 6.803.538 16.9
CPQLDN
245.026.994296.543.310 51.516.316 21

LN thuần từ kinh doanh 32.090.31040.080.841 7.990.531 24.9
Tổng LN trớc thuế
32.996.27036.278.205 3.281.935 9.9
Thuế TNDN
9.238.9559.069.551
-169.404
-1.83
Tổng LN sau thuế
23.757.31427.208.653 3.451.339. 14.5
Số nhân viên
12
14
2
16.6
Lơng bình quân/tháng
1.900.000
2.000.000
100.000
5.26
* Nhận xét :
- Doanh thu BH và CCDV năm 2009 tăng so với năm 2008 là
237.220.267, tơng ứng với tỉ lệ là 11.3% . Theo đó , LN trớc
thuế và sau thuế đều tăng, lần lợt là 3.281.935đ (9.9 %) và
3.451.339đ (14.5% ). Phân tích các nhân tố tác động đến
doanh thu trong kỳ, ta nhận thấy :
+ Năm 2009, công ty phát sinh CKTM và CKTT cho khách
hàng , làm tăng khoản giảm trừ. Với tình hình kinh tế khó
khăn trong năm qua, công ty CKTM nhằm thu hút khách hàng và
CKTT để đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn bị khách hàng chiếm
dụng.

+ DT tài chính của công ty là lãi tiền gửi ngân hàng. Do
năm 2009, lãi tiền gửi sụt giảm mạnh dẫn đến DTTC cũng giảm
theo.
+ Nhà nớc đã có chính sách giảm thuế TNDN phải nộp từ
28% xuống còn 25%, điều này cũng là nguyên nhân làm tăng
lợi nhuận sau thuế.
Nguyễn ánh Dơng

4

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

- Quy mô của công ty đợc mở rộng, số vốn điều lệ của
công ty đã tăng lên tơng ứng với việc số vốn điều lệ cho công
ty luân chuyển tăng, số lợng nhân viên và tiền lơng bình
quân cho nhân viên cũng tăng theo.Tuy không đáng kể nhng
cũng đã thể hiện đợc sự phát triển của công ty theo chiều hớng
đi lên, có thể tăng trong các năm tiếp theo nếu có những
chính sách hợp lý.

---Phần II--Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty
cổ phần và thơng mại Hng Phúc
1- Tổ chức bộ máy kế toán:
1.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:


Phục lục 02

trang 24
1.2- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Nguyễn ánh Dơng

5

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

- Kế toán trởng : là ngời tổ chức bộ máy kế toán hợp lý trên
cơ sở xác định khối lợng công việc , phổ biến chủ trơng và
chỉ đạo , điều hành , kiểm soát bộ máy kế toán. Tham gia ký
duyệt vào các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty.
- Kế toán hàng hoá : theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn
của hàng hoá , tiêu thụ sản phẩm và theo dõi công nợ khách
hàng.
- Kế toán tiền lơng và các khoản thanh toán : lập bảng
thanh toán tiền lơng cho nhân viên ở các phòng ban và bộ
phận. Bên cạnh đó còn theo dõi tình hình thanh toán của
công ty với các đối tợng trong nội bộ công ty hoặc bên ngoài nh
khách hàng, ngân hàng, nhà nớc..
1.3- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty :
công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung chỉ
có một phòng kế toán duy nhất đã giúp cho việc hạch toán các

nghiệp vụ phát sinh đợc nhanh chóng. Định kỳ, phòng kế toán
báo cáo cho ban giám đốc, giúp họ nắm đợc tình hình hoạt
động và đa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời.
2- Các chính sách kế toán hiện công ty đang áp dụng
:
- Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng : do BTC ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
tài chính.
- Kỳ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào
ngày 31/12 dơng lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ : Việt nam đồng.
- Hình thức sổ kế toán đang áp dụng : nhật ký chứng từ
Sơ đồ hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ

Phục lục

03 trang 25

Nguyễn ánh Dơng

6

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

- Phơng pháp kê khai và tính thuế GTGT: phơng pháp khấu

trừ và thực hiện hàng tháng
- Phơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho : nhập trớc- xuất
trớc.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho : phơng pháp KTTX.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ : phơng pháp đờng thẳng
- Phơng pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho : Phơng pháp
thẻ song song.
3- Tổ chức công tác kế toán và phơng pháp kế toán các
phần hành kế toán
3.1- Kế toán vốn bằng tiền:
3.1.1- Chứng từ sử dụng : Hạch toán vốn bằng tiền ở
công ty CP và TM Hng Phúc sử dụng các chứng từ sau :
- Phiếu thu, chi tiền mặt , giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng..
- Giấy báo nợ , báo có của ngân hàng , bản sao kê của ngân
hàng..
3.1.2- Tài khoản kế toán sử dụng :
- Đối với tiền mặt : TK 111
- Đối với tiền gửi ngân hàng : TK 112
3.1.3- Hạch toán kế toán vốn bằng tiền :

Hàng ngày

căn cứ vào phiếu chi (giấy báo nợ) kế toán ghi vào sổ nhật ký
chứng từ số 1 (số 2) ; căn cứ vào phiếu thu (giấy báo có) sẽ ghi
vào bảng kê số 1 (số 2) . Cuối tháng kế toán căn cứ vào những
chứng từ, bảng kê đó để ghi vào sổ cái tài khoản 111 (112 ).
3.1.4- Ví dụ minh hoạ :
- Ngày 01/09/2009, công ty xuất tiền mặt mua mực in máy
tính, số tiền là 573.735đ. Do chị Nguyễn Thị Lan tại phòng kỹ

thuật đi mua. Kế toán định khoản nh sau :
Nợ Tk 642(8) : 573.735 đ
Nguyễn ánh Dơng

7

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận
Có Tk 111(1) : 573.735 đ

Phiếu chi tiền mặt nh sau :

phục lục 04 trang 26

- Ngày 03/09/2009, công ty mua 05 máy in HP 2035, đơn
giá 5.434.560 đ/c và 05 máy in HP 5200, đơn giá 21.323.100
đ/c của công ty CP Yến Sa. Thuế GTGT là 5%. Tổng giá thanh
toán là 140.477.715đ. Thanh toán dới hình thức chuyển khoản.
Kế toán định khoản nh sau :
Nợ Tk 156(1) : 133.788.300 đ
Nợ Tk 133(1) :

6.689.415 đ

Có Tk 112(1) : 140.477.715 đ
Nội dung giấy báo Nợ nh sau : phục lục 05


trang 27

3.2- Kế toán Tài sản cố định:
3.2.1- Chứng từ kế toán sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( mẫu 01- TSCĐ )
- Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 )
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( mẫu 05- TSCĐ )..
3.2.2- Tài khoản sử dụng : Để phản ánh tình hình biến
động TSCĐ , kế toán chủ yếu sử dụng Tk 211 TSCĐ hữu hình
và 213 TSCĐ vô hình
3.2.3- Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty :
- TSCĐ hữu hình nh : Văn phòng, kho, máy móc thiết bị,
dụng cụ quản lý..
- TSCĐ vô hình nh : phần mềm máy tính.
3.2.4- Hạch toán kế toán TSCĐ : Kế toán sử dụng thẻ và
sổ TSCĐ để ghi chép , theo dõi số hiện có , tình hình tăng,
giảm và hao mòn TSCĐ
- Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty : Đợc đánh giá và
quản lý theo nguyên giá và giá trị còn lại.

Nguyễn ánh Dơng

8

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập


GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

+ Nguyên giá : TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm nên
nguyên giá đợc xác định nh sau :
Nguyê
Các
Thuế
Chi phí
Giá
n
khoản
không
Vận chuyển
mu
giá
=
giảm
+ đợc hoàn
+ Lắp đặt,
a
TSCĐ
trừ
lại
chạy thử
+ Phơng pháp khấu hao TSCĐ theo đờng thẳng :
Mức khấu hao bình quân năm = NG của TSCĐ / Số năm
sử dụng .
Mức khấu hao b/q tháng = Mức khấu hao bình quân
năm / 12 tháng .
+ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số hao mòn luỹ kế.

3.2.5- Ví dụ minh hoạ :
- Ngày 07/09/2009, công ty có mua một phần mềm máy tính
sử dụng cho công tác kỹ thuật của công ty. Tổng giá thanh toán
là 58.300.000đ. Thuế suất GTGT là 10%. Phần mềm này đợc
xác định sử dụng trong 6 năm. Công ty đã trả một nửa tổng
giá thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản nh
sau :
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ Tk 213(5) : 53.000.000 đ
Nợ Tk 133(1) : 5.300.000 đ
Có Tk 112(1) : 29.150.000 đ
Có Tk 331(1)- Cty Hng Long :
29.150.000 đ
BT2 : Số khấu hao luỹ kế trong năm
Nợ Tk 642(4) : 8.833.333 đ
Có Tk 214

: 8.833.333 đ

- Ngày 12/09/2009, công ty thanh lý một máy photocopy
Panasonic, nguyên giá là 14.900.000đ . Đã khấu hao hết. Số
Nguyễn ánh Dơng

9

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập


GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

tiền thanh lý là 1.200.000đ. Công ty đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản nh sau :
BT1- Ghi giảm TSCĐ
Nợ Tk 214(1) : 14.900.000 đ
Có Tk 211(1) : 14.900.000 đ
BT2- Phản ánh số tiền thu đợc từ thanh lý :
Nợ Tk 111 : 1.200.000 đ
Có Tk 711 : 1.200.000 đ
3.3- Kế toán tiền lơng :
3.3.1.- Chứng từ sử dụng :
- Bảng chấm công -mẫu 01
- Bảng thanh toán tiền lơng -mẫu 02
- Phiếu báo làm thêm giờ mẫu 07
3.3.2- Tài khoản sử dụng : Kế toán chủ yếu sử dụng Tk 334
Phải trả ngời lao động và Tk 338 Phải trả, phải nộp khác.
3.3.3- Hạch toán kế toán tiền lơng : Hàng tháng, kế toán
tổng hợp tiền lơng phải trả theo từng đối tợng , tính BHXH,
BHYT , KPCĐ và lập bảng Phân bổ tiền lơng và BHXH .
Đây là cơ sở để kế toán dựa vào thanh toán cho ngời lao
động. Lơng sẽ đợc trả cho nhân viên vào ngày 30 hàng tháng
và đợc trả bằng tiền mặt.
- Hình thức trả lơng cho nhân viên của công ty : Công ty áp
dụng hình thức trả lơng theo thời gian .
- Tỷ lệ trích các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ nh sau :
+ BHXH : Đợc trích dựa trên lơng cơ bản, tỉ lệ là 15% do
công ty nộp tính vào Cp SXKD của công ty; 5% trừ vào lơng
của nhân viên.


Nguyễn ánh Dơng

10

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

+ BHYT : Đợc trích dựa trên lơng cơ bản , tỉ lệ là 2% do
công ty nộp tính vào Cp SXKD, 1% trừ vào lơng nhân viên.
+ KPCĐ : đợc trích dựa trên lơng thực tế, tỉ lệ 2% tính vào
Cp SXKD của công ty
- Bảng thanh toán tiền lơng nhân viên tháng 09/2009: phục
lục 06 trang 28
3.3.4- Ví dụ minh hoạ :

Theo bảng thanh toán tiền lơng

cho nhân viên trong tháng 09/2009 nh trên. Kế toán sẽ định
khoản nh sau :
BT1- Khi tính lơng phải trả cho nhân viên trong tháng
Nợ Tk 642(1) : 29.820.403 đ
Có Tk 334(1) : 28.400.384 đ
Có TK 338(3): 1.420.019 đ
BT3- Khi xuất tiền mặt trả lơng cho nhân viên
Nợ Tk 334(1) : 28.400.384 đ
Có Tk 111(1) : 28.400.384 đ

3.4-_ Kế toán hàng hoá :
3.4.1- Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
-Hoá đơn GTGT
-Sổ chi tiết từng loại hàng hoá ..
3.4.2- Tài khoản sử dụng : kế toán sử dụng các Tk 151
hàng mua đang đi đờng , Tk 156 hàng hoá ( đây là tài
khoản chủ yếu ).
3.4.3- Hạch toán kế toán hàng hoá :

Công ty đã mở

những chứng từ, sổ kế toán chi tiết không chỉ hạch toán về
giá trị mà còn hạch toán cả về hiện vật theo từng loại, nhóm
để nắm đợc chính xác tình hình hàng hoá trong công ty.

Nguyễn ánh Dơng

11

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Công việc này tiến hành đồng thời cả ở phòng kế toán và kho
trên cùng cơ sở chứng từ nhập, xuất kho.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Hàng hoá của công ty

đợc đánh giá theo chuẩn mực số 02 Hàng tồn kho, theo đó
hàng hoá của công ty đợc đánh giá theo giá gốc (giá vốn) thực
tế . Hàng hoá hầu hết là hàng hoá mua ngoài, do vậy giá gốc
(giá vốn) thực tế đợc xác định nh sau :
Giá gốc
Các
Chi
Các khoản
của
Giá
khoản
phí
=
+ thuế không +
hàng
mua
giảm
thu
đợc hoàn lại
hoá
trừ
mua
- Phơng pháp tính trị giá hàng xuất kho : Công ty tính trị giá
hàng xuất kho theo phơng pháp Nhập trớc- xuất trớc. Theo
cách tính này thì lô hàng nào nhập trớc thì dùng giá nhập của
lô hàng đó làm giá tính cho lô hàng xuất trớc.
3.4.4- Ví dụ minh hoạ :
- Ngày 17/09/2009, công ty mua 02 máy Scan HP 5590 của
công ty TNHH Minh Luân. Giá cha thuế là 16.060.200
Nợ Tk 156(1) : 16.060.200 đ

Nợ Tk 133(1) : 1.606.020 đ
Có Tk 331(1)- Công ty Minh Luân :
17.666.020 đ
Phiếu nhập kho nh sau: phục lục 07 trang 29
- Ngày 18/09/2009, công ty xuất 03 bộ máy tính bán cho trung
tâm phát triển việc làm và xuất khẩu lao động. Giá xuất kho
của hàng hoá là 10.246.320đ. Kế toán định khoản nh sau :
Nợ Tk 632 :

10.246.320 đ

Có Tk 156(1) : 10.246.320 đ
Phiếu xuất kho nh sau : phục lục 08 trang 30

Nguyễn ánh Dơng

12

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

3.5- Kế toán các nghiệp vụ mua và bán hàng hoá :
3.5.1- Kế toán mua hàng :

Mua hàng là quan hệ trao đổi


và quan hệ thanh toán tiền-hàng đợc thực hiện giữa ngời bán
và ngời mua (công ty CP và TM Hng Phúc). Khi đó, công ty đợc
sở hữu về hàng hoá , và mất đi quyền sở hữu về tiền tệ.
a, Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT (do bên bán lập ).
- Phiếu nhập kho hàng hoá (do công ty lập ).
b, Tài khoản sử dụng :
- Tk 151 hàng mua đang đi đờng
- Tk 156 hàng hoá
- Tk 331 phải trả cho ngời bán....
Ngoài ra còn các Tk 111,112...
c, Hạch toán kế toán mua hàng :
-

Ngày 05/09/2009, công ty mua 05 máy in HP 2035, đơn giá

5.434.560 đ/c và 05 máy in HP 5200, đơn giá 21.323.100 đ/c của
công ty CP Yến Sa. Thuế GTGT là 5%. Tổng giá thanh toán là
140.477.715đ. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty sẽ nhận đợc
một hoá đơn GTGT do công ty Yến Sa lập làm căn cứ cho hàng mua.
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ Tk 156(1) : 133.788.300 đ
Máy in HP 2035 : 27.172.800 đ
Máy in HP 5200 : 106.615.500 đ
Nợ Tk 133(1) : 6.689.415 đ
Có Tk 112(1)- NH Incombank : 140.477.715
đ
Hoá đơn GTGT nh sau : phục lục 09 trang 31

Nguyễn ánh Dơng


13

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập
3.5.2-

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Kế toán bán hàng :

là quá trình công ty chuyển giao

quyền sở hữu hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, đồng thời ngời
mua có trách nhiệm thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
a, Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT ( do công ty lập )
- Các chứng từ thanh toán nh : phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có của
ngân hàng , bảng sao kê của ngân hàng, séc, phiếu xuất kho,
phiếu nhập hàng bị trả lại..
b, Tài khoản sử dụng : - Tk 511 doanh thu BH và cung cấp dịch vụ
- Tk 3331 thuế GTGT phải nộp
- Tk 131 phải thu của khách hàng
Ngoài ra còn các Tk 156, 111, 112, ..
c, Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng:
* Phơng thức bán hàng : Công ty áp dụng phơng thức bán
hàng trực tiếp. Theo phơng thức này thì công ty sẽ giao trực
tiếp hàng cho ngời mua , đồng thời ngời mua sẽ thanh toán

hoặc chấp nhận thanh toán tại thời điểm đó. Lúc này, hàng
hoá đã đợc xác định là tiêu thụ.
* Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra đợc xác định nh sau :
Chi phí mua

Chi phí mua

phânbổ

của hàng tồn

Chi phí mua
+

phát sinh

Trị giá
cho hàng

=

đầu kỳ

trong kỳ

*

mua của
xuất bán


Trị giá mua

+

Trị giá mua

hàng bán
hàng tồn đầu kỳ

hàng trong kỳ

d, Ví dụ minh hoạ : ngày 13/09/2009, công ty xuất bán cho
công ty TNHH TMDV kỹ thuật MVT 04 chiếc máy in sam sung ML
1640, đơn giá xuất kho là 1.500.091 VNĐ/ chiếc, đơn giá bán là
Nguyễn ánh Dơng

14

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

1609.091đ/c.Thuế GTGT là 10%. Tổng giá thanh toán là
7.080.000đ. Công ty MTV đã trả bằng tiền mặt. Kế toán định
khoản nh sau :
BT1- Phản ánh doanh thu từ hoạt động bán hàng:
Nợ Tk 111(1) : 7.080.000 đ

Có Tk 511(1) : 6.436.364 đ
Có Tk 333(1) : 643.636 đ
BT2- Phản ánh giá vốn hàng xuất bán :
Nợ Tk 632 : 6.000.364 đ
Có Tk 156(1)- máy in SS ML
1640 : 6.000.364 đ
Hoá đơn GTGT cho hoạt động bán hàng nh sau : phục lục
10 trang 32
3.6- Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
3.6.1-

Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản

giảm trừ doanh thu:
a, Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Công
ty sử dụng Tk sau để phản ánh doanh thu
- 511(1) : doanh thu bán hàng hoá
- 511(3) : doanh thu cung cấp dịch vụ
b, Kế toán các khoản giảm trừ DT : Trong công ty sử dụng Tk
521 chiết khấu thơng mại để xác định các khoản giảm trừ
DT.
- Ví dụ minh hoạ : Ngày 23/09/2009. Công ty PTCN & TM Gia
Long có mua 10 bộ máy tính. Tổng giá thanh toán là
43.476.191 đ ( VAT 10%). Giá xuất kho là 2.800.947đ/chiếc.
Do khách hàng mua số lợng lớn nên công ty đồng ý CKTM cho
khách hàng 2% trên tổng giá thanh toán. Số tiền CK đợc trả cho
khách hàng bằng tiền mặt. Công ty cha thanh toán tiền hàng.
Kế toán định khoản số tiền CK này nh sau :
Nguyễn ánh Dơng


15

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận
Nợ Tk 531(1) : 790.485 đ
Nợ Tk 333(1) : 79.048 đ
Có Tk 111(1) : 869.533 đ

Cuối kỳ kết chuyển CKTM để giảm trừ DT :
Nợ Tk 511(1): 790.485 đ
Có Tk 531(1) : 790.485 đ
3.6.2- Kế toán giá vốn hàng xuất bán : TK 632
Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Theo ví dụ trên, giá vốn hàng xuất bán đợc kế toán định
khoản nh sau :
Nợ Tk 632 : 28.009.470 đ
Có Tk 156(1) : 28.009.470 đ
3.6.3- Doanh thu tài chính và chi phí tài chính: kế
toán sử dụng các Tk sau
- Tk 515 DT tài chính.
- Tk 635 chi phí tài chính.
Trong công ty Hng Phúc, DT tài chính là từ khoản lãi thu đợc
từ tiền gửi ngân hàng và không phát sinh CP tài chính.
- Ví dụ minh hoạ : Trong năm 2009, công ty phát sinh khoản
lãi từ tiền gửi ngân hàng là 197.664. Kế toán công ty định

khoản nh sau :
Nợ TK 112(1) : 197.664 đ
Có Tk 515

: 197.664 đ

3.6.4- Chi phí bán hàng:
- TK 641 chi phí bán hàng
- Xác định chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra
trong kỳ dựa vào công thức sau:
CPBH
phân
bổ

=

CPBH
tồn đầu
kỳ

Nguyễn ánh Dơng

+

16

CPBH
phát sinh
trong kỳ


*

Kế toán 11 - 12

Trị
giá


Báo cáo thực tập
cho
tồn
HTK

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Trị giá

Trị giá

hàng tồn
đầu kỳ

+

hàng

hàng nhập
trong kỳ

cuối kỳ


CP phân
Chi phí
Chi phí
Chi phí
bổ
phát
tồn đầu
hàng tồn
cho hàng =
+
sinh
kỳ
cuối kỳ
bán
trong kỳ
- Ví dụ minh hoạ: Ngày 02/09/2009, công ty có tham gia đấu
thầu cung cấp trang thiết bị và bảo trì cho phòng tin học
của trờng Lê Quý Đôn. Số tiền mua hồ sơ mời thầu là
300.000đ đã trả bằng tiền mặt đợc tính vào CPBH trong kỳ
của công ty. Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 641: 300.000 đ
Có TK 111: 300.000 đ
3.6.5- Chi phí quản lý doanh nghiệp :
- Tk 642 chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định chi phí QLDN phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ dựa
vào công thức sau:
* CPQLDN
phân
Trị

bổ
=
* giá
cho
hàng tồn
HTK
cuối kỳ
đầu kỳ
CP phân
bổ
cho hàng

CPQLDN
tồn đầu

CPQLDN
+

kỳ

phát sinh
trong kỳ

Trị giá

Trị giá

hàng tồn

+


hàng nhập

trong kỳ

=

Chi phí
tồn đầu
kỳ

Nguyễn ánh Dơng

+
17

Chi phí
phát
sinh

-

Chi phí
hàng tồn
cuối kỳ

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập


GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

bán

trong kỳ

- Ví dụ minh hoạ : Trong năm, thuế môn bài công ty phải nộp cho
nhà nớc là 1.000.000đ. Kế toán công ty định khoản nh sau :
Nợ Tk 642(5) : 1.000.000 đ
Có Tk 333(8) : 1.000.000 đ
3.6.6- Kế toán xác định kết quả kinh doanh : đây là kết quả
của những hoạt động tạo ra doanh thu cho công ty, bao gồm hoạt
động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.

Kết
DTT
quả
về
hoạt = BH động

kinh
CCDV
doanh
Trong đó :

Giá
DT
CP
vốn + TC - TC

hàng
bán

CP
CP
Thu
CP
- BH - QL + nhập- khác
DN
khác

DT thuần về BH và CCDV = Tổng DT BH và CCDV

-

các khoản giảm trừ
a, TK sử dụng :
-Tk 911 xác định kết quả kinh doanh
- Tk 421 lợi nhuận cha phân phối
- Tk 821 cp thuế TNDN.
b, Ví dụ minh hoạ : Theo số liệu từ các hoá đơn, chứng từ của
các tài khoản, kế toán tổng hợp và định khoản để xác định
kết quả kinh doanh năm 2009 nh sau:
BT1- Kết chuyển DT bán hàng & cung cấp dịch vụ và DTTC :
Nợ Tk 511 : 2.314.324.840 đ
Nợ Tk 515 : 197.664 đ
Có Tk 911 : 2.314.522.504 đ
BT2- Kết chuyển giá vốn hàng bán , Cp QLDN, CPBH, CP tài
chính:
Nguyễn ánh Dơng


18

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận
Nợ Tk 911 : 2.278.244.299 đ
Có Tk 632 : 1.930.656.000 đ
Có TK 641: 47.044.689 đ
Có Tk 642 : 296.543.310 đ
Có TK 635: 4.000.300 đ

BT3- Tính và định khoản số thuế TNDN phải nộp :
Nợ Tk 821(1) : 9.069.551 đ
Có Tk 333(4) : 9.069.551 đ
đồng thời kết chuyển sang Tk 911 :
Nợ Tk 911 : 9.069.551 đ
Có Tk 821(1) : 9.069.551 đ
BT4- Xác định lỗ, lãi :
Nợ Tk 911: 27.208.653 đ
Có Tk 421 : 27.208.653 đ
c, Sổ cái Tk 911 trong năm 2009 : phục lục 11 trang 33
--- Phần III --Thu hoạch và nhận xét
3.1- Những kiến thức và kinh nghiệm thu hoach trong
quá trình thực tập:
Công ty cổ phần và thơng mại Hng Phúc là một công ty
còn non trẻ,lại đợc thành lập trong bối cảnh nền kinh tế có

nhiều khó khăn, nhng với đội ngũ quản lý dày dặn kinh
nghiệm; và sự sáng tạo , nhiệt tình của nhân viên trong công
ty . Doanh thu trong công ty tăng đều lên trong các năm hoạt
động, số lợng nhân viên tăng và đời sống nhân viên cũng có
nhiều đổi mới.
Đợc thực tập trong một công ty có sự phát triển trong hoạt
động kinh doanh cùng tinh thần cố gắng không ngừng nhằm
phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng là điều kiện cho bản
Nguyễn ánh Dơng

19

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

thân em đợc tiếp xúc với những kinh nghiệm thực tế nhằm bổ
xung và củng cố những kiến thức đợc thu thập trong nhà trờng, đồng thời làm nền tảng cho quá trình làm việc thực tế
trong tơng lai.
3.2- Nhận xét và đánh giá:
Đóng góp một phần không nhỏ vào thành công ngoài sự linh
hoạt trong quản lý, khả năng của nhân viên, thì không thể
không kể đến bộ phận kế toán trong công ty.Trên cơ sở những
gì em đã đợc tiếp xúc và thực tập trong thời gian qua, em xin
đợc đa ra một số nhận xét dựa trên kiến thức của bản thân
về tình hình hoạt động của công ty nói chung và phòng kế
toán nói riêng nh sau

3.2.1- Ưu điểm :
- Đáp ứng kịp thời với tính chất nhanh nhạy của kế toán,
công ty đã trang bị phần mềm kế toán phù hợp để góp phần
quản lý tài chính của công ty hiệu quả hơn. Phần mềm vừa
giúp giảm tải khối lợng công việc của nhân viên, vừa hạn chế
tối đa sai sót trong tính toán mà vẫn đảm bảo tính kịp thời
việc cung cấp thông tin kinh tế từ tổng hợp đến chi tiết.
- Hình thức kế toán công ty áp dụng phù hợp với quy mô và
tính chất công việc của công ty.
- Các hình thức bán hàng và phơng thức thanh toán, linh
hoạt, giúp tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng và công ty,
vẫn đảm bảo lợi ích của công ty và thu hút đợc khách hàng.
3.2.2- Một số tồn tại :
- Về cách tính khấu hao TSCĐ : Các loại TSCĐ trong công ty
hầu hết là phần mềm, các tài sản mang tính chất công nghệ
Nguyễn ánh Dơng

20

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

thông tin, do đó, dễ bị ảnh hởng bởi hao mòn vô hình do sự
đổi mới nhanh chóng về công nghệ. Công ty có thể đổi hình
thức tính khấu hao sang khấu hao nhanh (khấu hao giảm dần)
để tránh những thiệt hại do loại hao mòn này. Công thức tính

nh sau :
Mức trích K/h năm = Giá trị TSCĐ

*

Tỉ lệ khấu

hao nhanh
Trong đó,
Tỉ lệ khấu hao nhanh = Tỉ lệ khấu hao theo đờng
thẳng * Hệ số k/h nhanh

(Hệ số này đợc xác định theo quy định của BTC).
Trong những năm cuối, khi giá trị khấu hao còn lại nhỏ thì
đợc phép tính theo phơng pháp đờng thẳng.
- Các khoản dự phòng : Đối với một doanh nghiệp thơng mại
thì hình thức cho khách hàng nợ là rất phổ biến. Điều này
không những làm cho vốn của công ty bị chiếm dụng mà còn
có thể gây khó khăn cho công ty khi khách hàng không có khả
năng trả đợc nợ. Để phòng tránh điều này, công ty nên lập
khoản dự phòng phải thu khó đòi, vừa góp phần bảo đảm tài
chính cho công ty, vừa không bị bất ngờ nếu khách hàng gặp
khó khăn về tài chính hoặc phá sản..
Khoản dự phòng đợc lập vào cuối niên độ kế toán , tuỳ
theo số thời gian phát sinh khoản nợ quá hạn. Đợc quy định nh
sau :
- Qúa hạn từ 3 tháng đến dới 1 năm tỷ lệ trích là 30%
- Quá hạn từ 1 năm đến 2 năm tỷ lệ trích là 50%
- Quá hạn từ 2 năm đến 3 năm tỷ lệ trích là 70%
Nguyễn ánh Dơng


21

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

+ Khi bắt đầu trích lâp kế toán tiến hành định khoản
nh sau :
Nợ Tk 642(6) : Số tiền trích lập
Có Tk 139 dự phòng phải thu khó đòi
+ Năm sau, nếu cần trích lập thêm, định khoản tơng tự
cho số thêm. Nếu đợc hoàn nhập do số năm nay ít hơn số đã
trích. Kế toán định khoản nh sau :
Nợ Tk 139
Có Tk 642(6) hoặc Có Tk 711
+ Nếu khoản nợ khó đòi xác định không đòi đợc có thể
tiến hành xoá nợ :
BT1
Nợ Tk 139
Có Tk 131,138
đồng thời ghi Nợ Tk 004 nợ khó đòi đã xử lý
BT2
Nợ Tk 111,112
Có Tk 711
đồng thời ghi đơn Có Tk 004


Nguyễn ánh Dơng

22

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Phục lục 01
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phòng kỹ
thuật

Phòng kế
toán

Phòng kinh
doanh

Phục lục 02
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán hàng
hoá


Kế toán tiền lơng

các khoản thanh
toán

Phụ lục 03
Nguyễn ánh Dơng

Kế toán 11 - 12


Báo cáo thực tập

GVHD: GV. Lê Thị Nhuận

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thc nhật ký chứng từ
Chứng từ KT
và các bảng
phân bổ
Bảng kê

Nhật ký
chứng từ

Sổ ,thẻ kế toán
chi
tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo Cáo Tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:

Phục lục 04
Công ty cổ phần công nghệ và thơng mại Hng Phúc
01-TT
Nguyễn ánh Dơng

Kế toán 11 - 12

Mẫu


×