Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 130 trang )

Đại học Kinh tế Huế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN TRÍ HỮU

Đ

ại

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU

ho

TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN

in

̣c k

QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

h

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H




Mã số: 8340410

́


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị” được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Tôi xin cam đoan rằng các kết quả nghiên cứu, số liệu và thông tin trong luận
văn này là khách quan, trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
ại

Tác giả luận văn


̣c k

ho
Nguyễn Trí Hữu

h

in
́H


́

i


Đại học Kinh tế Huế

LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học
kinh tế, Đại học Huế, cộng với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự
cố gắng của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa - Trường
Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Đ


Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các cơ quan ở tỉnh Quảng Trị:

ại

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, UBND
thành phố Đông Hà, UBND các phường, Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố

ho

Đông Hà, tập thể cán bộ của Trung tâm phát triển quỹ đất của tỉnh và các cá nhân

̣c k

đã nhiệt tình giúp đỡ trả lời phiếu phỏng vấn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình
nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

in

Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn

h

động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.

́H



Xin chân thành cám ơn!


́


Tác giả luận văn

Nguyễn Trí Hữu

ii


Đại học Kinh tế Huế

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TRÍ HỮU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đ

Đầu tư xây dựng là tiền đề quan trọng để phát triển đối với mọi hình thái

ại

kinh tế xã hội. Hiện nay, nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trong
quá trình tổ chức thực hiện thì vấn đề quản lý chất lượng và hiệu quả đối với các dự


ho

án đầu tư xây dựng thì còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải quan tâm, đặc biệt là công

̣c k

tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý các

in

dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác

h

quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị”

́H



làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cứu

́


Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp phân tích như:

thống kê mô tả; phân tích nhân tố, hồi quy và kiểm định thống kê nhằm hướng đến
các mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2011-2016
và những nguyên nhân xuất phát từ công tác quản lý dự án dẫn đến các tồn tại trong
công tác đầu tư xây dựng. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị.

iii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBĐT

Chuẩn bị đầu tư

2

CSHT


Cơ sở hạ tầng

3

ĐTPT

Đầu tư phát triển

4

GDĐT

Giáo dục đào tạo

5

GPMB

Giải phóng mặt bằng

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7

KBNN


Kho bạc nhà nước

8

Đ

KHCN

Khoa học công nghệ

9

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

10

KTXH

Kinh tế xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

ại

STT


̣c k

ho

11

NSĐP

Ngân sách địa phương

13

NSNN

Ngân sách nhà nước

14

NSTW

15

PTNN

Phát triển nông nghiệp

16

PTQĐ


Phát triển quỹ đất

17

QH

Quy hoạch

18

QLNN

Quản lý nhà nước

19

QSD

Quyền sử dụng

20

SN

Sự nghiệp

21

TDT


Tổng dự toán

22

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

23

TMĐT

Tổng mức đầu tư

24

TPCP

Trái phiếu chính phủ

25

XDCB

Xây dựng cơ bản

in

12


Ngân sách trung ương

h

́H



́


iv


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng ......................................................................................................... ix
Danh mục sơ đồ, biểu đồ........................................................................................... xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

Đ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1


ại

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3

ho

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3

̣c k

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI..................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................6

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ

h

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT



TỈNH QUẢNG TRỊ...................................................................................................6

́H

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.....................................6


́


1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư.................................................................................6
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng ....................8
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ................................................................10
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng .................................13
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .....................................................14
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng.............................................14
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án........................................................................14
1.2.3. Nội dung quản lý dự án...............................................................................17
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án .......................................................................31
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án............................................................32
1.2.6. Mối quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan.........................34
v


Đại học Kinh tế Huế

1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐƠN
VỊ VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................35
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng..........35
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Bình ..............36
1.3.3. Kinh nghiệm của Trung tâm Phát triển quỹ đất tinh Hà Tỉnh ....................37
1.3.4. Bài học kinh nghiệm của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị ......................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ ....40
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ................................................40


Đ

2.1.1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Quảng Trị......................................................40

ại

2.1.2. Tổng quan về Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị ......................46
2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY

ho

DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ ..........49

̣c k

2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư ..................................................49
2.2.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư .....54

in

2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu.......................................................56

h

2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu ................59



2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư ..........62


́H

2.2.6. Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường........63

́


2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................................66
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra ..................................................................66
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị..............................................68
2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ quản lý dự án và đối
tượng thụ hưởng ........................................................................................................76
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ..........80
2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................80
vi


Đại học Kinh tế Huế

2.4.2. Những tồn tại và hạn chế ............................................................................82
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế..................................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ .............................................................................87
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ

ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................87
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................87
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................87
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đ

XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 88

ại

3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết kế88
3.2.2. Chú trọng công tác lựa chọn công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và định

ho

mức kinh tế - kỹ thuật ...............................................................................................90

̣c k

3.2.3. Cần đặc biệt coi trọng công tác thực hiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng và tái định cư ..................................................................................90

in

3.2.4. Công tác lựa chọn nhà thầu.........................................................................91

h

3.2.5. Công tác thương thảo và ký kết hợp đồng .................................................91




3.2.6. Công tác bố trí và quản lý vốn đầu tư........................................................92

́H

3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng ..............92
3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh toán, kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư.............95

́


3.2.9. Thực hiện cơ chế giám sát, minh bạch trong đầu tư xây dựng...................95
3.2.10. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý trong quản lý DAĐT xây dựng ....96
3.2.11. Chú trọng việc đẩy mạnh tìm kiếm, vận động và thu hút nguồn vốn đầu
tư từ bên ngoài...........................................................................................................97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................98
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................98
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................99
2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương............................................99
2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan.........................................100
2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng ....................................................101
2.4. Đối với Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị....................................................101
vii


Đại học Kinh tế Huế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102

PHỤ LỤC ...............................................................................................................104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

viii


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1.

Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 ................44

Bảng 2.2.

Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư tại Trung tâm PTQĐ
tỉnh Quảng Trị giai đoạn từ năm 2011-2016 .........................................50

Bảng 2.3.

Tổng hợp số thu nội địa của tỉnh Quảng Trị và thu từ đấu giá QSD đất
tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016...................52

Bảng 2.4.

Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ
tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2011-2016 ........................................53

Bảng 2.5.

Tổng hợp tình hình bồi thường GPMB và tái định cư các công trình đầu

Đ


tư xây dựng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn

Bảng 2.6.

ại

2011-2016..............................................................................................55
Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu các gói thầu

ho

tại Trung tâm PTQĐ tỉnh giai đoạn 2011-2016 ....................................59

̣c k

Bảng 2.7.

Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn

in

2011-2016..............................................................................................62

h

Bảng 2.8.

Tổng hợp kết quả thực hiện giải ngân thanh toán trong giai đoạn 2011-




2016 của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị ..........................................62

́H

Bảng 2.9.

Tổng hợp kết quả quyết toán dự án hoàn thành của Trung tâm PTQĐ

́


tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 .....................................................63
Bảng 2.10. Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát .......................67
Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quy hoạch chi tiết xây
dựng .......................................................................................................69
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về dự án đầu tư xây dựng
...............................................................................................................70
Bảng 2.13. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về bồi thường giải phóng
mặt bằng và tái định cư .........................................................................71
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về công tác lựa chọn nhà
thầu ........................................................................................................72

ix


Đại học Kinh tế Huế

Bảng 2.15. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý khảo sát, thiết

kế xây dựng công trình ..........................................................................73
Bảng 2.16. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quản lý thi công xây
dựng công trình......................................................................................74
Bảng 2.17. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về nghiệm thu thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư ...................................................................75
Bảng 2.18. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
quy hoạch chi tiết xây dựng...................................................................77
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
dự án đầu tư xây dựng ...........................................................................78

Đ

Bảng 2.20. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về

ại

yếu tố bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư ..........................79

h

in

̣c k

ho
́H


́


x


Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................................16
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án............................................................................30
Sơ đồ 1.3. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ..........................................32
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị................49

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H



́

xi


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quảng Trị là một tỉnh nằm ở khu vực Bắc Trung bộ, với diện tích tự nhiên
khoảng 4.737,44 km2, dân số 623.528 người (theo số liệu thống kế 2016), đạt mật độ
dân số bình quân theo diện tích 132 người/km2, gồm 10 đơn vị hành chính cấp
huyện trong đó có 01 thành phố tỉnh lỵ.
Nền kinh tế với điểm xuất phát thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ, thu ngân sách
nhà nước hàng năm chỉ đảm bảo 40% tổng nhu cầu chi (thu nội địa năm 2017
khoảng 2.126 tỷ đồng), cơ sở hạ tầng còn thiếu đồng bộ, đời sống nhân dân tuy có

Đ

tiến bộ nhưng cũng còn nhiều khó khăn, nên nhu cầu về vốn đầu tư để phục vụ các

ại

mục tiêu phát triển kinh tế xã hội là rất lớn. Một trong những nhiệm vụ hết sức quan
trọng và cần thiết đó là tích cực huy động vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau

ho

như: đầu tư nước ngoài, ngân sách nhà nước (vốn trung ương, vốn địa phương, vốn


̣c k

thu từ phát triển quỹ đất...), đầu tư tư nhân...Trong giai đoạn 2011-2016, tổng vốn
đầu tư toàn xã hội toàn tỉnh đạt 53.113 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn từ khu vực nhà

in

nước đạt 15.670 tỷ đồng, chiếm 29,50%.

h

Những năm gần đây, khi nguồn thu của ngân sách Trung ương gặp nhiều khó



khăn, nợ công tăng nhanh, đầu tư công bị cắt giảm mạnh nên việc cân đối vốn từ

́H

ngân sách trung ương đối với tỉnh bị hạn hẹp. Trong khi đó, nguồn thu của địa

́


phương đạt thấp nên nguồn vốn đầu tư từ NSĐP chưa đáp ứng được nhu cầu vốn để
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Để khắc phục một phần khó khăn về nguồn vốn đầu tư, tỉnh Quảng Trị đã
thực hiện mạnh mẽ chủ trương tạo nguồn thu từ quỹ đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên địa bàn. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các huyện, thị xã,

thành phố được tỉnh giao thực hiện các dự án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn
thu từ quỹ đất.
Thông qua nguồn vốn đầu tư này, nhiều dự án quan trọng đã và đang được
triển khai thực hiện tại các địa phương trên địa bàn tỉnh và ở nhiều lĩnh vực như:
giao thông, hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng, cấp nước,
công viên, khu văn hóa - thể thao, công sở,... các công trình, dự án này đã góp phần
1


Đại học Kinh tế Huế

quan trọng giúp công cuộc đổi mới của tỉnh nhà đã đạt được những thành tựu vượt
bậc về phát triển kinh tế - xã hội và góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần,
văn hóa của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, công tác quản lý các dự án đầu tư tại Trung tâm Phát triển Quỹ
đất tỉnh vẫn còn tồn tại một số hạn chế, còn lúng túng, bất cập. Điều này dẫn đến
có một số dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng hiệu quả còn hạn
chế và chưa thực sự ổn định và bền vững. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng và
xác định các hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư để tìm ra những giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng vừa đảm bảo tuân
thủ quy định của pháp luật vừa phù hợp với thực tiễn của đơn vị và địa phương

Đ

là yêu cầu cấp thiết.

ại

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn như phân tích ở trên, đề tài: "Hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh


ho

Quảng Trị” được chọn làm đề tài Luận văn thạc sỹ kinh tế. Thông qua việc

̣c k

nghiên cứu đề tài này, góp phần cung cấp thông tin có tính khoa học và thực tiễn
cho Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị nói riêng và Trung tâm Phát triển

in

quỹ đất các huyện, các chủ đầu tư trên địa bàn nói chung có những giải pháp nhằm

h

hoàn thiện hơn công tác quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng, góp phần nâng



cao hiêu quả sử dụng vốn NSNN trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.

́H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

́


2.1. Mục tiêu chung


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016, đề xuất
giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2011-2016.

2


Đại học Kinh tế Huế

- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn thành phố
Đông Hà và Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư

Đ

tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016. Các giải pháp được đề


ại

xuất áp dụng cho thời gian tới. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng
thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2017.

ho

- Về nội dung: Đề tài không nghiên cứu rộng hàng loạt vấn đề quản lý dự án

̣c k

nói chung mà giới hạn trong phạm vi công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại
Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Quảng Trị như công tác quy hoạch chi tiết xây

in

dựng; Dự án đầu tư xây dựng; Bồi thường GPMB và tái định cư; Công tác lựa chọn

h

nhà thầu; Quản lý khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; Quản lý thi công xây dựng
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

́H



công trình và Nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư.


́


4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Thu thập từ các tài liệu báo cáo, số liệu kế hoạch vốn và báo cáo kết quả đầu
tư xây dựng của các đơn vị, gồm: Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Trị, Tổng cục
Thống kê tỉnh Quảng Trị, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị và các cơ
quan tổ chức liên quan. Trên cơ sở đó, sẽ tổng hợp, phân tích, đánh giá về thực
trạng thực hiện công quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016.
Ngoài ra, tác giả nghiên cứu tài liệu từ các kết quả nghiên cứu có liên quan
và tài liệu khác làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
3


Đại học Kinh tế Huế

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Thực hiện thông qua việc điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của các cán bộ tại
các đơn vị, như: UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Đông Hà, Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh (gọi chung là cơ quan quản lý nhà nước); cán bộ tại các đơn vị xây lắp, đơn vị tư
vấn có tham gia thực hiện các dự án đầu tư xây dựng do Trung tâm Phát triển quỹ đất
tỉnh Quảng Trị làm chủ đầu tư; và UBND các phường, người dân trực tiếp hưởng lợi
tại các địa phương có liên quan trên địa bàn thành phố Đông Hà (gọi chung là đơn vị
hưởng lợi). Hình thức điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung phiếu điều
tra gồm những vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung


Đ

tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị. Tổng số phiếu phát ra 220 phiếu. Trong đó:

ại

- Khảo sát 18 cán bộ trực tiếp quản lý dự án tại Tung tâm Phát triển quỹ đất

ho

tỉnh Quảng Trị.

- Khảo sát 45 cán bộ các Sở, Phòng có liên quan công tác QLDAĐTXD: VP

̣c k

UBND tỉnh, Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Sở Giao thông, UBND TP.

in

- Khảo sát 99 người tại 07 Doanh nghiệp có tham gia vào quá trình thực hiện

h

một số dự án đầu tư do Trung tâm làm Chủ đầu tư
- Khảo sát 58 người gồm lãnh đạo các xã, phường và người dân ở các địa




phương có dự án đầu tư trên địa bàn về quy hoạch, chất lượng, tiến độ dự án, công

́H

tác đền bù GPMB và tái định cư...

4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp

́


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê; phương pháp so sánh nhằm phân
tích, đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh
Quảng Trị.

4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau
đó tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
4


Đại học Kinh tế Huế

- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá
của cán bộ quản lý và đối tượng trực tiếp hưởng lợi tại các địa phương có liên quan
trên địa bàn thành phố Đông Hà.

- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ việc
phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn
đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Đ

Kết cấu luận văn gồm ba phần, cụ thể như sau:

ại

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ho

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư tại

̣c k

Trung tâm Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị;
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm

h

in


PTQĐ tỉnh Quảng Trị;

Chương 3. Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư



xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị;

́H

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

́

5


Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Các nhà kinh tế học hiện đại cho rằng “Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt


Đ

động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các nguồn

ại

lực nhất định”.

ho

Còn ở Việt Nam thì có một số khái niệm về dự án đầu tư như sau:
Theo Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung

̣c k

hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể,

in

trong khoảng thời gian xác định”. [3]

h

Theo Luật Đầu tư công năm 2014: “Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử



dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công”. [4]

́H


Theo Luật Xây dựng năm 2014: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề
xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây

́


dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng".[6]
Như vậy, tùy vào tính chất, mục đích thì khái niệm dự án đầu tư có thể diễn
đạt khác nhau. Tuy nhiên, có thể khái quát chung như sau: Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian xác định
nhằm đạt được mục tiêu nhất định.
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết có hệ thống các nội dung công việc và chi phí theo một kế hoạch để đạt
6


Đại học Kinh tế Huế

được những kết quả và và những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định
như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính… Vậy, dự án đầu tư
phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp
với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn…
Đầu ra là các sản phẩm, dịch vụ..... Sử dụng đầu vào được hiểu là sử dụng các giải

pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các luật lệ…
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư thông thường gồm
những thành phần chính sau:

Đ

+ Về mục tiêu: Khi thực hiện dự án sẽ đạt được những lợi ích gì cho đất

ại

nước, địa phương hoặc cho các nhà đầu tư nói riêng.
+ Về kết quả: Đó là những kết quả có thể định lượng và được tạo ra từ các

ho

hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu

̣c k

của dự án.

+ Về nhiệm vụ: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự

in

án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ

h

phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.




+ Về các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu

́H

thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các

́


nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án.

+ Về thời gian: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
Dự án đầu tư được xây dựng bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai
đoạn này vừa có mối quan hệ khăng khích nhưng cũng có tính độc lập tương đối với
nhau tạo thành chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn:
Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào
khai thác sử dụng. Giai đoạn chuẩn bị dự án tạo tiền đề quyết định sự thành công hay
thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn khai thác sử dụng. Đối với Chủ đầu
tư và các cơ quan nhà nước có liên quan hoặc nhà tài trợ thì việc xem xét đánh giá các
giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng ở các góc độ khác nhau, mỗi
người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu
7


Đại học Kinh tế Huế

tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu

tư đúng cơ hội và có hiệu quả.
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng

1.1.2.1. Đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
Trên cơ sở khái niệm về dự án đầu tư xây dựng có thể rút ra một số đặc điểm
cơ bản của dự án như sau:
Thứ nhất, dự án phải có mục tiêu rõ ràng. Mục tiêu của dự án đóng vai trò
định hướng cho dự án. Mục tiêu của dự án được thể hiện ở 2 mức độ: mục tiêu tổng
thể và mục tiêu cụ thể. Mục tiêu cụ thể là những kết quả cụ thể, trước mắt mà dự án
cần phải đạt được khi thực hiện dự án. Mục tiêu tổng thể là những lợi ích KT-XH

Đ

do việc thực hiện dự án đem lại.

ại

Thứ hai,dự án bao gồm tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt chẽ

ho

với nhau. Các công việc phụ thuộc lẫn nhau không chỉ do sắp xếp chúng theo một
trật tự nhất định và logic thời gian, mà còn ở chỗ kết quả của mỗi công việc là tiền

̣c k

đề cho những công việc tiếp theo. Nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là sắp xếp

in


các công việc, hoạt động một cách hợp lý, khoa học để đảm bảo sự phối kết hợp

h

nhịp nhàng trong hoạt động của dự án theo mục tiêu đã được đính hướng.
Thứ ba,dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định hay nói



cách khác nó bị giới hạn về mặt thời gian. Vai trò của công tác quản lý dự án là

́H

kiểm tra, giám sát, đôn đốc các công việc của dự án, từ đó đề ra những giải pháp

́


nhất định để đảm bảo dự án hoàn thành trong khoảng thời gian đã xác định.
Thứ tư, nguồn lực của dự án cần được xác định trước, đây là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của dự án.Nguồn lực của dự
án là yếu tố đầu vào quan trọng cho các hoạt động của dự án, các dự án khác nhau
thì yêu cầu về nguồn lực khác nhau. Nguồn lực dự án phải được xác định trước đủ
để hoàn thành các công việc của dự án trong thời gian xác định.
Thứ năm, việc hình thành dự án là kết quả của sự đóng góp công sức và trí
tuệ của một nhóm người làm việc chung với nhau. Do đó đòi hỏi phải có sự phối kết
hợp giữa các thành viên tham gia để cùng cộng tác, chia sẻ và chấp nhận rủi ro
trong thời gian thực hiện dự án. Muốn vậy, dự án cần phải làm tốt công tác tổ chức
và quản lý nhân sự.
8



Đại học Kinh tế Huế

Thứ sáu, đầu tư XDCB là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh vực
đầu tư XDCB chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian
này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những thất
thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được hết
khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình
được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách
thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể
gây nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.
Thứ bảy, đầu tư XDCB liên quan đến nhiều ngành. Hoạt động đầu tư xây
dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và diễn ra ở phạm vi nhiều địa giới

Đ

hành chính khác nhau. Do vậy, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các

ại

cấp trong quản lý và phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia
thực hiện dự án.

ho

1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư xây dựng

̣c k


Đầu tư xây dựng là tiền đề để phát triển đối với mọi hình thái kinh tế xã hội,

in

nó có vai trò hết sức quan trọng là động lực để phát triển kinh tế và cũng là chìa

h

khoá của sự tăng trưởng. Nếu không có đầu tư thì không thể có phát triển.
Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:



Một là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và

́H

phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước

́


như: giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế... Thông qua hoạt động đầu tư
sẽ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo
và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân
và tổng sản phẩm xã hội.
Hai là, đầu tư xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành mới, tăng cường chuyên môn hoá và phân
công lao động xã hội. Chẳng hạn, để chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến năm 2020, Đảng và Nhà nước chủ trương tập

trung vốn đầu tư vào những ngành, lĩnh vực trọng điểm, mũi nhọn như công nghiệp
dầu khí, hàng không, hàng hải, đặc biệt là giao thông vận tải đường bộ, đường sắt
cao tốc, đầu tư vào một số ngành công nghệ cao... Thông qua việc phát triển kết cấu
9


Đại học Kinh tế Huế

hạ tầng để tạo lập môi trường thuận lợi, tạo sự lan toả đầu tư và phát triển kinh
doanh, thúc đẩy phát triển xã hội.
Ba là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư
trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành,
lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu
tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực khu vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác
dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội ĐTPT sản xuất kinh doanh, tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh
tế - xã hội. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là

khu dân cư.

ại

Đ

sự phát triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và

Bốn là, đầu tư xây dựng từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết

ho


các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa, giải quyết

̣c k

việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

in

1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng

h

Theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của



Chính phủ quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mô, tính chất, loại

́H

công trình chính của dự án[14]. Dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư

́


công, bao gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C. Cụ thể như sau:

1.1.3.1. Theo quy mô dự án

Theo quy mô dự án, dự án đầu tư xây dựng có 04 loại như sau: Dự án quan
trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; và Dự án nhóm C.
a) Dự án quan trọng quốc gia:
- Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
- Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến môi trường, bao gồm: (i) Nhà máy điện hạt nhân; (ii) Sử dụng đất có yêu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo
vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng
10


Đại học Kinh tế Huế

phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay,
chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;
- Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
- Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
- Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
b) Dự án nhóm A

Đ

- Dự án không phân biệt TMĐT thuộc một trong các trường hợp sau đây: (i)

ại


Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt; (ii) Dự án tại địa bàn đặc biệt quan
trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc

ho

phòng, an ninh; (iii) Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất

̣c k

bảo mật quốc gia; (iv) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ; (v) Dự án hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất.

in

- Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao

h

thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; (ii)



Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi măng; (v) Chế

́H

tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở.

́



- Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao
thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ
thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật
liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.
- Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y
tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
(iii) Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng.

11


Đại học Kinh tế Huế

c) Dự án nhóm B
- Dự án có TMĐT từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau
đây: (i)Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ; (ii) Công nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân
bón, xi măng; (v) Chế tạo máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii)
Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có TMĐT từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau
đây: i) Giao thông; (ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
(iv) Kỹ thuật điện; (v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản
xuất vật liệu; (viii) Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.

Đ


- Dự án có TMĐT từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây:

ại

(i) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.

ho

- Dự án có TMĐT từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

̣c k

(i) Y tế, văn hóa, giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
(iii) Kho tàng; (iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng.

h

in

d) Dự án nhóm C

- Dự án có TMĐT dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i)Giao thông,



bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; (ii) Công

́H


nghiệp điện; (iii) Khai thác dầu khí; (iv) Hóa chất, phân bón, xi măng; (v) Chế tạo

́


máy, luyện kim; (vi) Khai thác, chế biến khoáng sản; (vii) Xây dựng khu nhà ở.
- Dự án có TMĐT dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Giao thông;
(ii) Thủy lợi; (iii) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; (iv) Kỹ thuật điện;
(v) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; (vi) Hóa dược; (vii) Sản xuất vật liệu; (viii)
Công trình cơ khí; (ix) Bưu chính, viễn thông.
- Dự án có TMĐT dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây: (i) Sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; (ii) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên; (iii) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; (iv) Công nghiệp.
- Dự án có TMĐT dưới 45 tỷ đồngthuộc lĩnh vực sau đây: (i) Y tế, văn hóa,
giáo dục; (ii) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; (iii) Kho tàng;
(iv) Du lịch, thể dục thể thao; (v) Xây dựng dân dụng.
12


Đại học Kinh tế Huế

1.1.3.2. Theo nguồn vốn sử dụng
Theo Khoản 3, Điều 5 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ[13] quy định phân loại dự án đầu tư theo loại nguồn vốn sử dụng, gồm:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách;
- Dự án sử dụng vốn khác.
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng
Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014, quy định về nguyên tắc cơ bản trong hoạt
động đầu tư xây dựng như sau:

+ Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh

Đ

quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của

ại

từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh

ho

tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. [6]
+ Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng

̣c k

mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.

in

+ Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử

h

dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an
toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà




cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình

́H

trong hoạt động đầu tư xây dựng.

́


+ Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.

+ Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
+ Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều
kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc
theo quy định của Luật này.
+ Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
+ Phân định rõ chức năng QLNN trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức
năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
13


×