Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Phát triển các dịch vụ cảng biển tại cảng cửa việt tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



LÊ ĐỨC THỌ

TẾ

H

PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA



IH



C

K

IN

H

VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ


TR
Ư


N

G

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ ĐỨC THỌ

U



PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI



C


K

IN

H

TẾ

H

CẢNG CỬA VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ

mã số: 83 40 410

G

Đ



IH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR
Ư


N


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu độc lập của tôi, các thông tin, số
liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Nội dung
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các
thông tin sử dụng trong luận văn đều được thu thập từ thực tiễn, tại đơn vị cơ quan
Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị và chưa được ai nghiên cứu, công bố bất cứ công trình
khoa học nào.
tháng



Quảng Trị, ngày

năm 2018.

TR
Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U

Tác giả luận văn

i

Lê Đức Thọ



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, PGS. TS.
Nguyễn Xuân Khoát cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đao tạo sau đại học trường Đại
học kinh Huế, Ban giám đốc, các đồng chí, đồng nghiệp và cán bộ công chức viên
chức cơ quan Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên cảng Cửa Việt, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và nghiêm

U



túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và trình độ còn

H

hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.

Tác giả



IH



C


K

IN

H

giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.

TẾ

Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ủa các thầy giáo, cô

TR
Ư


N

G

Đ

Lê Đức Thọ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Đức Thọ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Khoát
Tên đề tài: “Phát triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị”
1. Tính cấp thiết của đề tài:

U

tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị là hoàn toàn cần thiết:



Việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cảng biển

TẾ

H

- Phát triển dịch vụ cảng biển là vấn đề quan trọng có tính chiến lược thúc
đẩy phát triển kinh tế biển theo hướng phát triển bền vững.

IN

H

- Phát triển dịch vụ cảng biển ngoài việc đưa lại hiệu quả đóng góp vào GDP

K

cho nền kinh tế, khai thác tiềm năng nguồn lực tự nhiên là biển, lao động còn giải




C

quyết các mâu thuẫn xã hội về vấn đề việc làm, thu nhập, xóa đói giảm nghèo, cải

IH

thiện môi trường sống góp phần tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển trong tương lai.



2. Phương pháp nghiên cứu:

G

Đ

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu

N

- Phương pháp thu thập thông tin số liệu

TR
Ư


- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, tổng hợp và so sánh
- Phương pháp điều tra, khảo sát

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả nghiên cứu sự phát triển dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh
Quảng Trị cho thấy:
- Quy mô cung ứng dịch vụ cảng biển được mơ rộng, sản lượng hàng hóa
tăng cáo kéo theo nhu cầu tăng, tạo điều kiện thuận lợi để tăng lượng hàng lưu
thông qua cảng.
- Chất lượng cung ứng dịch vụ cảng biển từng bước được nâng lên.
- Nhận thức về vị trí vai trò của cảng biển được nâng lên và được đưa vào

iii


cuộc sống một cách rộng rãi.
- Kết cấu hạ tầng của cảng biển được chú trọng, đầu tư và quy hoạch.
- Trong nửa năm chuyển đổi sang cơ cấu quản lý mới cảng Cửa Việt đã đạt
được những kết quả khả quan. Năm 2016, lợi nhuận của cảng tuy giảm xuống rõ rệt
do luồng lạch nhưng nhìn chung năm 2014 và năm 2015 doanh thu đã tăng.
- Sản lượng hàng hoá thông qua cảng nhìn chung tăng ,mà chủ yếu là hàng
rời và hàng thiết bị chất lượng dịch vụ cao hơn phản ánh chất lượng lao động được
nâng cao, cảng ngày càng phục vụ tốt các khách hàng truyền thống cũng như thu
hút được khách hàng mới, chứng tỏ hiệu quả quản lý và năng lực sản xuất của

U



doanh nghiệp đang được cải thiện; các đường lối, chính sách của lãnh đạo cảng là

H


tương đối phù hợp.

TẾ

- Cảng Cửa Việt đã và đang chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

K

cho sự phát triển bền vững của cảng.

IN

H

nhằm đảm bảo một nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, phẩm chất tốt phục vụ

C

- Cảng Cửa Việt luôn quan tâm đến cải thiện chất lượng cuộc sống của người

IH



lao động, làm tốt công tác vệ sinh an toàn lao động, tăng tinh thần yên tâm lao động,



cống hiến công sức xây dựng và phát triển bền vững cho cảng, góp phần vào mục


TR
Ư


N

G

Đ

tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh.

iv


DANH MỤC CHƯ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

1

ASEAN

2

DWT


3

EDI

Hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử

4

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

5

TEU

Container 20 feet

6

XNK

Xuất nhập khẩu

7

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


8

UBND

Uỷ ban nhân dân

9

GAST

Hiệp định chung về thương mại dịch vụ

10

TNHH TM&SX

Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất

11

KHCN

Khoa học công nghệ

12

CNH-HĐH

Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu




C

K

IN

H

TẾ

H

U



tính bằng tấn

TR
Ư


N

G

Đ




IH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

v


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ....................... iii
DANH MỤC CHƯ VIẾT TẮT ........................................................................ v
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x



PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU ........................................................................ 1

H

U

1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1


TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

K

IN

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

C

5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3

IH



PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG ........................................................................ 4



Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

G


Đ

VÀ PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN ........................................... 4

TR
Ư


N

1.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ PHÁT
CÁC TRIỂN DỊCH VỤ CẢNG BIỂN ............................................................. 4
1.1.1.Một số khái niệm ...................................................................................... 4
1.1.2.Đặc điểm của dịch vụ cảng biển ............................................................ 11
1.1.3.Phân loại dịch vụ cảng biển ................................................................... 13
1.1.4.Vai trò dịch vụ cảng biển ....................................................................... 13
1.2.NỘI DUNG CỦA PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN............ 15
1.2.1. Mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ cảng biển ..................................... 15
1.2.2. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cảng biển ................................ 16
1.2.3. Phát triển dịch vụ mới ........................................................................... 17

vi


1.2.4. Phát triển mạng lưới cung ứng dịch vụ ................................................. 19
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH
VỤ CẢNG BIỂN ............................................................................................ 20
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên ............................................................... 20
1.3.2. Nhóm nhân tố về điều kiện xã hội ........................................................ 21
1.3.3. Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế ....................................................... 22

1.3.4. Sự lãnh đạo của Đảng và vai trò quản lý của Nhà nước ....................... 23
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN Ở MỘT



SỐ NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC ........................................... 25

H

U

1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước .............................................................. 25

TẾ

1.4.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 30

IN

H

1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Cảng Cửa Việt .................................... 34

K

Chương 2.THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN



C


TẠI CẢNG CỬA VIỆT, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................... 36

IH

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ẢNH



HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN CỬA

G

Đ

VIỆT ................................................................................................................ 36

TR
Ư


N

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 36
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu ............................................................................... 36
2.1.1.3. Đặc điểm vùng biển cảng Cửa Việt ................................................... 37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG
BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT ........................................................................ 44
2.2.1. Về quy mô cung ứng dịch vụ ................................................................ 44

2.2.2. Về chất lượng dịch vụ cung ứng ........................................................... 55
2.2.3. Về phát triển dịch vụ mới...................................................................... 62
2.2.4. Về mạng lưới cung ứng dịch vụ ............................................................ 66

vii


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN CÁC
DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT.......................................... 69
2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ........................................ 70
Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ
CẢNG BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT, TỈNH QUẢNG TRỊ......................... 73
3.1. ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG
BIỂN TẠI CẢNG CỬA VIỆT ........................................................................ 73
3.1.1. Định hướng phát triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt .......... 73

U



3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 .............................................................. 76

H

3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN TẠI CẢNG

TẾ

CỬA VIỆT TỈNH QUẢNG TRỊ .................................................................... 78


IN

H

3.2.1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các dịch vụ cảng biển đáp ứng

K

nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương ........................................... 78



C

3.2.2.Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho công tác quy hoạch,

IH

xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển ................................................................ 79



3.2.3.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, khoa học công

G

Đ

nghệ cho phát triển các dịch vụ cảng biển ...................................................... 83


N

PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 85

TR
Ư


1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 85
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 86
1. Đối với Chính phủ và Bộ, Cơ quan Trung ương ........................................ 97
2.Đối với chính quyền địa phương tỉnh, huyện .............................................. 98
DANH MỤC THAM KHẢO ........................................................................ 101
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.2:

Các thành phần cấu thành thang đo chất lượng dịch vụ cảng
biển ............................................................................................ 17


Bảng 2.1:

Tổng GDP và thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2014 –
2016........................................................................................... 40
Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP từ năm 2014 – 2016 ............ 41

Bảng 2.3:

Cơ cấu kinh tế các ngành từ năm 2014 – 2016......................... 42

Bảng 2.4:

Tổng giá trị xuất nhập khẩu từ năm 2014 – 2016 ..................... 43

Bảng 2.5:

Tình hình lượt tàu ra vào cảng biển của Cảng Cửa Việt từ năm



Bảng 2.2:

Tình hình hàng hóa thông qua cảng biển của Cảng Cửa Việt từ

TẾ

Bảng 2.6:

H


U

2014 đến năm 2016. .................................................................. 45

H

năm 2014 đến năm 2016. .......................................................... 46
Nguồn nhân lực của Cảng Cửa Việt ......................................... 51

Bảng 2.9:

Trung bình đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố nguồn

C

K

IN

Bảng 2.8:

Trung bình đánh giá của khách hàng đối với các yếu tố Năng

IH

Bảng 2.10:



lực của cảng Cửa Việt ............................................................... 56


Đ



lực phục vụ tại cảng Cửa Việt .................................................. 57

G

Bảng 2.11 : Trung bình đánh giá của khách hàng đối với quá trình phục vụ tại

TR
Ư


N

cảng Cửa Việt ........................................................................... 58

Bảng 2.12:

Trung bình đánh giá của khách hàng đối với Năng lực quản lý

tại cảng Cửa Việt ...................................................................... 59

Bảng 2.13:

Đánh giá của khách hàng về uy tín, thương hiệu của cảng Cửa
Việt trên thị trường ................................................................... 60


Bảng 2.14:

Đánh giá của khách hàng đối với trách nhiệm xã hội của cảng
Cửa Việt .................................................................................... 61

Bảng 2.14:

Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại
cảng Cửa Việt ........................................................................... 62

Bảng 2.15.

Tình hình cung ứng dịch vụ cho khách hàng............................ 63

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tốc độ phát triển kinh tế qua một số năm tỉnh Quảng Trị ....... 41
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu GDP năm 2015 theo giá hiện hành............................... 42
Biểu đồ 3.3: Tình hình lượt tàu ra vào cảng biển của Cảng Cửa Việt từ năm

TR
Ư


N

G


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



2014 đến năm 2016 ................................................................... 45

x



PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Nằm ở tuyến đầu của hành lang kinh tế Đông - Tây trên trục dọc quốc lộ 9,
nối liền từ 4 nước Việt - Lào - Thái Lan - Myanma, cách cửa khẩu Lao Bảo 90 km
về phía Đông, cảng Cửa Việt được đánh giá là một công trình quan trọng để thúc
đẩy kinh tế khu vực phát triển. Cảng Cửa Việt chỉ cách vùng Đông Bắc Thái
Lan 300 km đi theo đường xuyên Á, khoảng cách này ngắn hơn nhiều nếu so với
1000 km nếu đi ngược về hướng Vịnh Thái Lan hoặc biển Mianma. Đây được coi là



một lợi thế giúp cho cảng Cửa Việt có cơ hội phát triển thành cảng lớn, giúp cho

H

U

lưu thông hàng hóa đường biển thuận lợi hơn giữa Việt Nam, Lào và Thái Lan.

TẾ

Trong những năm gần đây, do chính sách mở cửa của nhà nước và tốc độ

H

tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Trị tăng dần đã làm cho lượng hàng hóa thông qua

IN

cảng biển tăng lên rõ rệt. Bên cạnh đó, số lượng tàu biển cập cảng để bốc dỡ hàng


C

K

hóa cũng nhiều hơn. Nhu cầu phục vụ cho các tàu cũng vì thế tăng nhanh.



Tuy vậy, dù số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu của cảng Cửa Việt có tăng

IH

đáng kể, nhất là hàng rời, nhưng phần lớn cảng vẫn chưa sử dụng hết năng lực và

Đ



tiềm năng vốn có của mình. Vị trí cảng, chất lượng phương tiện và thiết bị cũng như

G

cách bố trí mặt bằng sản xuất trong cảng và hệ thống giao thông vận tải sau cảng là

TR
Ư


N


những yếu tố làm tăng thời gian tàu đỗ tại cảng, giảm năng suất xếp dỡ, giảm khả
năng thu hút tàu biển vào làm hàng tại cảng Cửa Việt so với các cảng khác trong
khu vực.

Hơn nữa hệ thống cảng Cửa Việt cũng bộc lộ nhiều khiếm khuyết: độc quyền
trong bốc xếp, tốn thời gian chờ đợi để tàu vào luồng. Hệ thống cơ sở hạ tầng và
thiết bị của cảng nói chung đã lạc hậu, sử dụng quá lâu và không được đầu tư đổi
mới, các thiết bị có thể hỏng bất kỳ lúc nào và công việc sửa chữa kéo dài. Còn
thiếu nhiều thiết bị phù hợp với công việc trong nhà kho, các vật liệu khác phục vụ
công tác xếp dỡ rất cũ và thiếu. Ngoài ra, chi phí cảng khá cao. Cảng Cửa Việt sử
dụng nhân công có kỹ thuật bốc xếp kém nên gây tổn thất rất nhiều cho hàng hóa.

1


Xuất phát từ những lý do trên, việc nghiên cứu các dịch vụ cảng biển và
phát triển dịch vụ cảng biển ở cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị vừa mang tính lý
luận vừa mang tính thực tiễn cao. Chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài: “Phát
triển các dịch vụ cảng biển tại cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị” làm luận văn
thạc sĩ kih tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ cảng biển, đề tài tập
trung phân tích thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể


H

Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

U



Quảng Trị, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cảng biển của

IN

H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ cảng biển và phát triển

K

các dịch vụ cảng biển

C

- Phân tích đánh giá thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa

IH



Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua.




- Đề xuất định hướng và giải pháp phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng

Đ

Cửa Việt tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

N

G

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TR
Ư


3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến việc phát
triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt
tỉnh Quảng Trị từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian: Cảng Cửa Việt tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp áp dụng để giải quyết đề tài:
-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu:


2


Phương pháp thu thập thông tin thông qua đọc sách báo, tài liệu nhằm mục
đích tìm chọn những khái niệm và tư tưởng cơ bản là cơ sở cho lý luận của đề tài,
hình thành giả thuyết khoa học, dự đoán về những thuộc tính của đối tượng nghiên
cứu, xây dựng những mô hình lý thuyết hay thực nghiệm ban đầu.
-

Phương pháp thu thập thông tin số liệu:
Sử dụng số liệu sơ cấp thông qua hình thức điều tra, khảo sát: Số liệu được

thu thập từ phỏng vấn, tham khảo trực tiếp ý kiến của 100 khách hàng gồm các chủ
tàu, thuyền trưởng, máy trưởng, sĩ quan máy…về mức độ hài lòng cơ sở vật chất
của cảng Cửa Việt. Mẫu được chọn phù hợp với thời gian và số lượng tàu thuyền ra

U



vào cảng biển tại thời điểm tác giả nghiên cứu. Tác giả đã dùng kỹ thuật kiểm định

H

giá trị trung bình One Sample T-Test

TẾ

Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, số liệu thống kê từ năm 2014-


IN

H

2016 của Cảng vụ Hàng hải Quảng Trị kết hợp kiến thức trong quá trình nghiên cứu
Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, tổng hợp và so sánh:

C

-

K

tài liệu trên sách báo, niên giám thống kê tỉnh Quảng Trị.

IH



Sau khi thu thập có được số liệu qua các năm, tiến hành so sánh số liệu qua



các năm để thấy được sự biến động trong thời gian nghiên cứu từ năm 2014-2016.

Đ

Từ các số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp đê thấy được tốc độ tăng trưởng, từ


N

G

đó đi sâu phân tích rõ hơn các chỉ tiêu đưa ra.

TR
Ư


5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, mục
lục, nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ cảng biển và phát triển dịch
vụ cảng biển
Chương 2: Thực trạng phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng Cửa Việt tỉnh
Quảng Trị
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển các dịch vụ cảng biển tại Cảng
Cửa Việt tỉnh Quảng Trị

3


PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ
PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DỊCH VỤ CẢNG BIỂN VÀ PHÁT CÁC
TRIỂN DỊCH VỤ CẢNG BIỂN

1.1.1. Một số khái niệm
- Dịch vụ



Các hoạt động dịch vụ đang phát triển mạnh mẽ và chiếm một vị trí ngày

U

càng quan trọng trong nền kinh tế của rất nhiều quốc gia trên thế giới. Cùng điều

TẾ

H

đó, dịch vụ và những vấn đề liên quan đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà nghiên
cứu. Tuy nhiên cho đến nay, mặc dù khái niệm dịch vụ đã trở nên gần gũi song việc

IN

H

đưa ra một định nghĩa thống nhất về dịch vụ vẫn còn nhiều ý kiến tranh luận.

K

Cụ thể có một số định nghĩa về dịch vụ sau:




C

+ Theo Philip Kotler: “ Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có

IH

thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì



đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với sản phẩm vật chất” [8, Tr. 522].

Đ

+ Trong kinh tế học: Dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa

N

G

nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những

TR
Ư


sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm
trong khoảng giữa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
+ Theo PGS.TS Nguyễn Văn Thanh, Đại học Bách khoa Hà Nội, cho rằng:
“Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất

và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở
thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho
người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”
[10, Tr. 1].
+ TS. Nguyễn Thị Mơ (2005) định nghĩa rằng: “ Dịch vụ là các hoạt động của
con người được kết tinh thành các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm
được” [9, Tr.11].

4


+ Cũng theo các tiếp cận tương tự, TS. Hồ Văn Tĩnh (2006) đã đưa ra định
nghĩa: “Dịch vụ là toàn bộ các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con
người mà sản phẩm của nó tồn tại dưới hình thái phi vật thể”.
+ Quan niệm phổ biến khác cho rằng: “ Dịch vụ là những hoạt động mạng tính
xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể,
nhằm thỏa mãn kịp thời, thuận lợi và hiệu quả hơn các nhu cầu trong sản xuất và
đời sống con người”. (Nguyễn Thu Hằng, 2004)
Từ những quan điểm trên, có thể định nghĩa dịch vụ một cách chung nhất là:
Dịch vụ là những hoạt động có ích của con người tạo ra những sản phẩm dịch vụ,

U



không tồn tại dưới hình thái sản phẩm, không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu

H

nhằm thỏa mãn đầy đủ, kịp thời, thuận tiện và văn minh các nhu cầu sản xuất và đời


TẾ

sống xã hội của con người.

IN

H

Các loại dịch vụ có thể được xem xét trên 3 khía cạnh:

K

+ Dịch vụ thuần túy, là dịch vụ không có sản phẩm vật chất kèm theo hoặc

C

không có các dịch vụ bổ sung khác. Ví dụ như vận chuyển hàng hóa đến đúng địa

IH



điểm thỏa thuận.



+ Dịch vụ chính có kèm theo dịch vụ bổ sung. Ví dụ, hành khách trên tàu Hòa

Đ


Bình được phục vụ phòng có ti vi… Sự phát triển các loại dịch vụ bổ sung có tác

N

G

dụng to lớn phục vụ sự đầy đủ, thuận tiện, kịp thời, văn minh cho khách hàng và có

TR
Ư


tác dụng rất lớn thu hút khách hàng, cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.

+ Dịch vụ có kèm theo sản phẩm vật chất hoặc mua bán sản phẩm vật chất
kèm theo dịch vụ. Ví dụ, bán hàng hóa cho khách hàng có kèm theo hướng dẫn sử
dụng cho khách hàng, có vận chuyển đến tận nơi cho khách hàng…
- Dịch vụ cảng biển
Theo quan niệm truyền thống, nhiệm vụ chính của cảng là xếp dỡ hàng hoá.
Hiện nay, các lĩnh vực kinh doanh của cảng được mở rộng, ngoài việc xếp dỡ hàng
hoá cảng còn thay mặt chủ tàu, chủ hàng làm nhiều dịch vụ khác liên quan đến hàng
hoá như phân phối và giám sát việc vận chuyển hàng hoá đến tận tay người tiêu

5


dùng cuối cùng, trở thành trung tâm logistics. Trên thế giới và ngay cả ở Việt Nam
chưa đưa ra một khái niệm chung nào về dịch vụ cảng biển. Do đặc điểm chung của

loại hình dịch vụ cũng như tính đa dạng, phức tạp của các loại hình dịch vụ nói
chung và dịch vụ cảng biển nói riêng, cộng với cách giải thích khác nhau giữa các
quốc gia nên việc đưa ra định nghĩa chung nhất cho loại hình dịch vụ này càng khó
khăn. Có nhiều ý kiến cho rằng:“ Dịch vụ cảng biển là những dịch vụ liên quan đến
việc phục vụ và khai thác hoạt động cảng biển”.
Dưới đây là quan niệm về dịch vụ cảng biển trên phạm vi bao quát của Tổ
chức thương mại thế giới WTO, Liên minh Châu Âu EU và của Việt Nam.

U



+ Theo WTO:

H

Tại vòng đàm phán Uruguay, Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ

TẾ

GATS đã được đưa ra thương thảo lần đầu tiên. Hiệp định này đưa ra khái niệm về

IN

H

các lĩnh vực dịch vụ bằng cách liệt kê các ngành, phân ngành, nhóm, phân nhóm.

K


Danh sách phân loại các ngành dịch vụ vận tải được WTO chính thức đưa ra vào

C

ngày 10/7/1991. Ở danh mục ngành số 11 – Dịch vụ vận tải, trong mục “A” là dịch

IH



vụ vận tải biển, thì ngoài vận tải hành khách và vận tải hàng hoá, các dịch vụ còn lại



đều được xem là dịch vụ cảng biển. Riêng đối với mục “Af”, việc cụ thể hóa các

Đ

loại hình có trong dịch vụ này do các thành viên tự soạn thảo. Như vậy, WTO

N

G

không đưa ra khái niệm cụ thể về dịch vụ cảng biển mà chỉ xác định vị trí dịch vụ

TR
Ư



cảng biển nằm trong nhóm dịch vụ vận tải biển, xem nó như một phần của dịch vụ
vận tải biển.

Bảng 1.1: Dịch vụ vận tải biển theo phân loại của WTO
Số phân loại trung tâm CPC

Ngành
11. DỊCH VỤ VẬN TẢI
A. Dịch vụ vận tải biển
a. Vận tải hành khách

7211

b. Vận tải hàng hóa

7212

c. Cho thuê tàu có kèm thủy thủ

7213

d. Bảo dưỡng và sửa chữa tàu

8868

6


Số phân loại trung tâm CPC


Ngành
e. Lai dắt và kéo tàu

7214

f. Các dịch vụ hỗ trợ

745

- Trợ giúp dẫn đường

7451

- Chỉ huy cho tàu trong cảng, kiểm đếm, giao 7452
7453

- Thu gom rác, hủy bỏ chất thải nặng

7454

- Xếp dỡ, khai thác kho bãi

7459

- Cung cấp lương thực, nhiên liệu, nước

7459

- Các dịch vụ hỗ trợ khác


7459

Nguồn: WTO Secretariat

H

TẾ

H

U

- Thả neo, bỏ neo và cập bến



nhận hàng hóa

IN

+ Theo EU:

K

Trong lộ trình thực hiện GATS, EU đã gửi các bản yêu cầu tới các thành viên,



C


chi tiết hoá các loại hình hỗ trợ cho vận tải biển kèm theo các định nghĩa như sau:

IH

• Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá: là dịch vụ thực hiện bởi các công ty xếp dỡ, kể cả

Đ



công ty điều độ kho bãi nhưng không bao gồm các dịch vụ do lực lượng công nhân

G

bốc xếp ở bến cảng trực tiếp thực hiện khi lực lượng này được tổ chức độc lập với

TR
Ư


N

các công ty xếp dỡ và điều độ bãi. Dịch vụ này bao gồm việc tổ chức và giám sát
quá trình:

1) Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi tàu;
2) Xếp hàng hoá vào và dỡ hàng hoá ra khỏi sà lan;
3) Nhận hàng hoặc gửi hàng và bảo quản hàng hoá an toàn trước khi gửi hàng
hoặc sau khi dỡ hàng.
- Dịch vụ lưu kho hàng hoá: là dịch vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng tại khu

vực cảng.
• Dịch vụ khai báo hải quan (hay dịch vụ môi giới hải quan): là dịch vụ trong
đó một bên thay mặt một bên khác làm các thủ tục hải quan liên quan đến việc xuất,
nhập khẩu hoặc vận tải hàng hoá.

7


• Dịch vụ kinh doanh kho, bãi container: là dịch vụ lưu bãi container tại khu
vực cảng hoặc nội địa nhằm mục đích đóng hàng vào và dỡ hàng ra khỏi container,
sửa chữa và chuẩn bị container sẵn sàng cho việc vận chuyển.
• Dịch vụ đại lý hàng hải: là dịch vụ làm đại lý đại diện cho quyền lợi thương
mại của một hay nhiều hãng tàu trong khu vực địa lý xác định nhằm các mục đích sau:
1) Thay mặt hãng tàu thực hiện việc marketing và kinh doanh dịch vụ vận tải
và các dịch vụ liên quan từ việc báo giá đến việc lập hoá đơn, phát hành vận đơn,
nhận và kinh doanh lại các dịch vụ cần thiết, chuẩn bị chứng từ, cung cấp thông tin
thương mại;

U



2) Thay mặt hãng tàu thu hồi tàu và tiếp nhận hàng hoá khi có yêu cầu.

H

+ Theo Việt Nam:

TẾ


Theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 10/2001/NĐ-CP của Chính phủ

IN

H

ban hành ngày 19/3/2001 về điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải thì dịch vụ hàng

K

hải bao gồm 9 loại hình sau đây:



C

• Dịch vụ đại lý tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự

IH

uỷ thác của chủ tàu:



1) Làm thủ tục cho tàu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền;

G

Đ


2) Thu xếp tàu lai dắt; thu xếp hoa tiêu dẫn tàu; bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu

N

để thực hiện việc bốc, dỡ hàng hoá; đưa, đón khách lên, xuống tàu;

TR
Ư


3) Thông báo những thông tin cần thiết cho các bên có liên quan đến tàu, hàng
hoá và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá và hành khách, thu
xếp giao hàng cho người nhận hàng;
4) Làm các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và các thủ tục về
bốc dỡ hàng hoá, hành khách lên, xuống tàu;
5) Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền
thưởng, phạt giải phóng tàu và các khoản tiền khác;
6) Thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng;
7) Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên;
8) Ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá;

8


9) Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải;
10)

Giải quyết các công việc khác theo uỷ quyền.

• Dịch vụ đại lý vận tải đường biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau

đây theo sự uỷ thác của chủ hàng:
1) Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao
nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển
bằng đường biển hoặc hợp đồng vận tải đa phương thức;
2) Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho hàng,
bến bãi, cầu tàu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác;

H

TẾ

4) Giải quyết các công việc khác theo uỷ quyền.

U



3) Làm đại lý Container;

• Dịch vụ môi giới hàng hải: là dịch vụ thực hiện các công việc sau:

IN

H

1) Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hành

K

khách và hành lý;




C

2) Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng bảo hiểm hàng hoá;

IH

3) Làm trung gian trong việc ký kết hợp đồng cho thuê tàu, hợp đồng mua bán



tàu, hợp đồng lai dắt, hợp đồng thuê và cho thuê thuyền viên;

G

Đ

4) Làm trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt

N

động hàng hải do người uỷ thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể.

TR
Ư


• Dịch vụ cung ứng tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây có

liên quan đến tàu biển:
1) Cung cấp cho tàu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị,
nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu chèn lót, ngăn cách hàng;
2) Cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu về đời sống, chăm sóc y tế, vui chơi,
giải trí của hành khách và thuyền viên, tổ chức đưa đón, xuất nhập cảnh, chuyển đổi
thuyền viên.
• Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá: là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng
hoá thực tế khi giao nhận với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo uỷ thác của
người giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận chuyển.

9


• Dịch vụ lai dắt tàu biển: là dịch vụ thực hiện tác nghiệp lai, kéo, đẩy hoặc hỗ
trợ tàu biển và các phương tiện nổi khác trên biển hoặc tại vùng nước liên quan đến
cảng biển mà tàu biển được phép vào, ra hoạt động.
• Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại cảng: là dịch vụ thực hiện các công việc sửa
chữa và bảo dưỡng tàu biển khi tàu đỗ tại cảng.
• Dịch vụ vệ sinh tàu biển: là dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử
lý rác thải, dầu thải, chất thải khác từ tàu biển khi tàu neo, đậu tại cảng.
• Dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển: là dịch vụ thực hiện các công việc
bốc, dỡ hàng hoá tại cảng theo quy trình công nghệ bốc, dỡ từng loại hàng.

U



Bên cạnh những loại dịch vụ đã nêu trên đây, hiện nay có một số dịch vụ khác

H


bước đầu đã xâm nhập vào Việt Nam, đó là:

TẾ

• Dịch vụ trung chuyển container quốc tế: là dịch vụ trung chuyển container khi

H

container được dỡ từ tàu thủy đưa vào khu vực cảng trung chuyển trong một thời gian

K

IN

nhất định và sau đó được bốc lên tàu thủy khác để vận chuyển tới cảng khác

C

• Dịch vụ logistics (dịch vụ tiếp vận): theo cách tiếp cận của Hội đồng quản lý

IH



logistics ở Mỹ (The Council of Logistics Management-CLM), khái niệm logistics
được hiểu là một bộ phận của dây chuyền cung ứng, tiến hành lập ra kế hoạch, thực

Đ




hiện và kiểm soát công việc chu chuyển và lưu kho hàng hoá, cùng các dịch vụ và

G

thông tin có liên quan từ địa điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng một cách hiệu quả

TR
Ư


N

nhằm đáp ứng những yêu cầu của khách hàng.
• Dịch vụ kinh doanh vận tải không có tàu (NVOCC)
• Dịch vụ kho bãi hàng hải (Maritime Cargo Warehousing Services) là dịch
vụ cho thuê kho bãi để chứa hàng.
Như vậy, dịch vụ cảng biển là một phần trong dịch vụ hàng hải. Tuy chưa có
ranh giới rõ ràng giữa dịch vụ hàng hải và dịch vụ cảng biển nhưng tựu chung lại,
hoạt động của các dịch vụ cảng biển mục đích để kinh doanh khai thác cảng và phục
vụ cho vận tải biển. Và nó bao gồm các dịch vụ điển hình là: dịch vụ xếp dỡ hàng
hóa tại cảng, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ đại lý tàu
biển, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa, dịch vụ sửa chữa tàu biển tại cảng và dịch vụ vệ
sinh tàu biển.

10


- Phát triển các dịch vụ cảng biển

Phát triển các dịch vụ cảng biển là tổng thể các biện pháp để phát triển quy
mô cung ứng, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ cảng biển thông qua việc tăng mức độ hài lòng cho khách hàng đồng thời gắn
liền với việc nâng cao kết quả kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ cảng biển
- Phát triển mạnh và đa dạng
Những năm 1986 trở về trước, các hoạt động dịch vụ cảng biển ở nước ta
chủ yếu tập trung ở một số lĩnh vực và do các doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ.

U



Việc tiếp xúc với người nước ngoài được kiểm tra giám sát hết sức chặt chẽ nên

H

các hoạt động dịch vụ cảng biển mang tính chất gần như độc quyền của một số

TẾ

ít doanh nghiệp.

IN

H

Sau năm 1986, do chính sách mở cửa của kinh tế thị trường và tốc độ tăng

K


trưởng của nền kinh tế quốc dân nên lượng hàng thông qua các cảng biển Việt Nam

C

đã không ngừng được tăng lên. Số lượt tàu biển cập các cảng để bốc dỡ hàng hoá

IH



cũng nhiều hơn. Vì vậy, nhu cầu phục vụ cho các tàu cũng tăng lên. Những yếu tố



đó làm cho các hoạt động dịch vụ cảng biển có điều kiện phát triển mạnh mẽ trở nên

Đ

sôi động, muôn hình vạn trạng ở hầu hết các loại hình dịch vụ cùng với sự tham gia

N

G

của nhiều loại hình doanh nghiệp.

TR
Ư



- Các dịch vụ cảng biển phụ thuộc vào hoạt động kinh tế biển
Thực tế cho thấy, tuy còn có khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp cơ bản ổn định, có tăng trưởng nhưng chưa cao. Mặt khác, uy tín
thương hiệu và năng lực cạnh tranh của từng doanh nghiệp cũng như mỗi lĩnh vực
dịch vụ riêng biệt tuy được quan tâm tăng cường nhưng hiệu quả chưa tương xứng
và chưa bắt kịp xu thế toàn cầu hóa hoạt động hàng hải của thế giới đang ngày càng
gia tăng. Hoạt động kinh tế khai thác trên biển chi phối nhiều đến dịch vụ cảng biển.
- Các dịch vụ cảng biển phát triển chậm, hiệu quả chưa cao
Dịch vụ hậu cần cảng, du lịch chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh;
nhiều dự án chậm triển khai nhưng chưa được thu hồi; công nghiệp hỗ trợ chậm

11


phát triển; hạ tầng giao thông kết nối hệ thống cảng chưa đồng bộ; công tác quản lý
nhà nước về đất đai, quy hoạch, xây dựng, môi trường và thu hút đầu tư còn nhiều
sai sót, bất cập; chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp còn chậm, thu hút nguồn
lực xã hội đầu tư cho phát triển còn hạn chế; cải cách hành chính chưa đạt yêu cầu,
môi trường đầu tư chậm được cải thiện; văn hóa - thể thao, xã hội, y tế, giáo dục
chưa đáp ứng nhu cầu của nhân dân; trật tự an toàn xã hội còn diễn biến phức tạp,
số vụ tai nạn giao thông, vi phạm pháp luật về ma túy tăng so với cùng kỳ; công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo còn chậm, hiệu quả chưa cao; công tác xây dựng Đảng,
chính quyền còn nhiều vấn đề phải tiếp tục nỗ lực khắc phục; thực hiện kỷ luật, kỷ

U



cương, công vụ và các kết luận sau kiểm tra, giám sát chưa nghiêm, công tác dân


H

vận, hoạt động của Mặt trận, các đoàn thể tuy có nhiều cố gắng nhưng chưa đáp ứng

TẾ

được yêu cầu trong tình hình mới.

K

của nhà nước thông qua các cảng vụ:

IN

H

- Các dịch vụ cảng biển chủ yếu hoạt động dưới cơ chế quản lý và khai thác

C

Hệ thống cảng biển Việt Nam trong những năm qua đã phát triển một cách

IH



nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Theo chính sách đổi mới của Đảng và




chính phủ, chủ thể quản lý cảng biển Việt Nam được mở rộng bao gồm cả hình thức

Đ

quản lí nhà nước và hình thức liên doanh. Hầu hết các cảng của chúng ta chủ yếu

N

G

hoạt động dưới cơ chế quản lý và khai thác của nhà nước. Cụ thể như các cảng Sài

TR
Ư


Gòn, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cần Thơ, cảng của
các địa phương…hoạt động dưới sự quản lý của Cục Hàng hải Việt Nam- cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành. Sở dĩ như vậy vì hiện nay doanh nghiệp cảng được
thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước, mà theo luật này thì cơ
quan quản lý cảng được sở hữu, bảo dưỡng, khai thác, cung cấp các dịch vụ xếp dỡ
hàng hoá, và trực tiếp quản lý lực lượng lao động tại cảng. Một số cảng chuyên
dụng như cảng than, cảng xăng dầu…thì liên doanh với nước ngoài và cơ quan quản
lí các cảng này được thành lập dưới hình thức công ty TNHH theo Luật Đầu tư
nước ngoài.

12



1.1.3. Phân loại dịch vụ cảng biển
- Căn cứ vào đối tượng phục vụ:
+ Các dịch vụ cảng biển liên quan đến tàu: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ
cung ứng tàu biển, dịch vụ sửa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ
sinh tàu biển.
+ Các dịch vụ cảng biển liên quan đến hàng hoá: dịch vụ kiểm đếm hàng
hoá, dịch vụ bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển, dịch vụ kinh doanh kho bãi phục vụ
hàng hoá xuất nhập khẩu, dịch vụ lưu kho hàng hoá, dịch vụ khai báo hải quan.
- Căn cứ vào tính chất dịch vụ:

U



+ Các dịch vụ cảng biển mang tính trực tiếp: dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch

H

vụ sửa chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ kiểm

TẾ

đếm hàng hóa, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng, dịch vụ lưu kho hàng hóa, dịch vụ

IN

H

kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hóa XNK, dịch vụ khai báo hải quan.


K

+ Các dịch vụ cảng biển mang tính trung gian: dịch vụ đại lý tàu biển và

C

một số loại dịch vụ môi giới cảng biển.

IH



- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:



+ Các dịch vụ thực hiện tại cảng: dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ sửa

Đ

chữa tàu biển, dịch vụ lai dắt tàu biển, dịch vụ vệ sinh tàu biển, dịch vụ kiểm đếm

N

G

hàng hóa, dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng, dịch vụ lưu kho hàng hóa.

TR
Ư



+ Các dịch vụ thực hiện ngoài cảng: dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ khai báo
hải quan, dịch vụ kinh doanh kho bãi phục vụ hàng hóa XNK.
1.1.4. Vai trò dịch vụ cảng biển
- Dịch vụ cảng biển là bộ phận không thể thiếu trong vận tải biển, đóng vai trò
“hậu cần” hỗ trợ cho vận tải biển. Dịch vụ cảng biển ra đời nhằm mục đích phục
vụ cho vận tải biển. Đây là vai trò cơ bản nhất của dịch vụ này. Dịch vụ cảng biển
đa dạng về loại hình đáp ứng được các nhu cầu cần thiết và ngày càng gia tăng của
vận tải biển. Dịch vụ cảng biển phát triển góp phần thúc đẩy vận tải biển phát triển.
Dịch vụ cảng biển và vận tải biển có mối quan hệ tương hỗ tạo điều kiện cho nhau
cùng phát triển. Dịch vụ cảng biển làm tròn nhiệm vụ “hậu cần”, tổ chức tốt các

13


×