Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Ke hoach kinh doanh chuoi my pham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.54 KB, 39 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

KẾ HOẠCH KINH DOANH

CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM
TẠI VIỆT NAM

1


Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
158 Nguyễn Văn Thủ, Phường Đakao, Quận 1, HCM
Hotline: 0839118552 - 0918755356

2


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------  ---------Tp.Hồ Chí
Minh –Tháng
12 năm 2013

KẾ HOẠCH KINH DOANH

CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM
TẠI VIỆT NAM

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


CÔNG TY CP TƯ VẤN
ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN
XANH

3


(Phó Tổng Giám đốc)

BÀ. NGUYỄN BÌNH
MINH

4


MỤC LỤC

Tp.Hồ Chí Minh

5


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY










I.1. Thông tin công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt
Tên công ty viết băng tiếng Anh
Địa chỉ trụ sở chính
Vốn điều lệ
Đại diện pháp luật
Giấy phép kinh doanh
Mã số thuế
Ngành nghề kinh doanh hiện tại
bán buôn mỹ phẩm.

:
:
: Tp.HCM
: 100.000.000.000 VNĐ (Một trăm tỷ đồng)
:
Chức danh: Giám đốc
:
Cấp ngày:
:
: Bất động sản, phân phối vật liệu xây dựng, giáo dục,

I.2. Lịch sử công ty
Được thành lập vào 1996, hơn 17 năm qua, với mong muốn mang đến những tổ ấm an

cư, kiến tạo môi trường sống cho cộng đồng, vươn tới giá trị cho cuộc sống đích thực, tốt đẹp
hơn cho mọi người đã đầu tư và thành công trong lĩnh vực thương mại, bất động sản và phân
phối vật liệu xây dựng.
Ngoài triết lý kinh doanh sâu sắc đó, Công ty còn ấp ủ hoài bão lớn hơn, xa hơn khi
mạnh dạn đầu tư vào một lĩnh vực hoàn toàn mới là Giáo dục. “Vì lợi ích 100 năm trồng
người” vì vậy công ty mong muốn góp chút sức vào công cuộc xây dựng đất nước, tạo nên một
thế hệ trẻ tương lai hội đủ các yếu tố về thể chất cũng như trí tuệ. Năm 2010, Công ty làm chủ
đầu tư cho Hệ thống Trường Quốc Tế gồm 2 cấp Mầm non và Tiểu học.
Không chỉ hoạt động ở những lĩnh vực mang tính chất vĩ mô, Công ty còn chú trọng vào
vẽ đẹp hình hài của giới trẻ và phụ nữ Việt Nam. Hiểu rõ làm đẹp là nhu cầu bất tận và mỹ
phẩm chính là một trong những phương tiện làm đẹp của phụ nữ, chính vì vậy thời gian gần
đây công ty bắt đầu lên kế hoạch kinh doanh các dòng mỹ phẩm, trong đó có dòng mỹ phẩm
của Hàn Quốc mang thương hiệu ....
Cuối cùng, với nguồn tài chính vững mạnh và kinh nghiệm nhiều năm trên thương
trường cùng sự hỗ trợ hết mình của các đối tác cũng như quý khách hàng chúng tôi tin tưởng
rằng các lĩnh vực kinh doanh của công ty sẽ đi đến thành công.

1
2
3

I.3. Mục tiêu tương lai
Trong thời gian tới, sẽ đẩy mạnh phát triển kinh doanh và phân phối độc quyền các
dòng mỹ phẩm mang thương hiệu của Hàn Quốc ở Việt Nam. Giai đoạn đầu địa điểm kinh
doanh của công ty cho dòng thương hiệu này sẽ nằm ở Tp.HCM, một nơi có nền kinh tế năng
động nhất cả nước. Các địa điểm như sau:
Cửa hàng 1 hiện tại: HCM
Cửa hàng sỉ: Vincom, Quận 1
Và một số booth sẽ phát triển trong các trung tâm thương mại của thành phố.


………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

6


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG II: SẢN PHẨM KINH DOANH
II.1. Mỹ phẩm Hàn Quốc
Hàn Quốc vốn là một tập đoàn với ngành kinh doanh chính là nhập khẩu và phân phối
xe buýt. Năm 2010, mở rộng thêm ngành mỹ phẩm. ... đã tập trung vào việc lựa chọn các sản
phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng và tiếp tục mở rộng các kênh phân phối để đạt được mục
tiêu trên thị trường.
Thương hiệu đã được nâng lên đáng kể và đã đạt được thành tựu xuất sắc trong thị
trường bán buôn ở Seoul và các tỉnh khác trong 3 năm qua. Người tiêu dùng bây giờ xác định
" " là một mỹ phẩm hàng đầu và đến năm 2012, số lượng các cửa hàng tăng từ 20 đến 80 ở Hàn
Quốc.
Năm nay, sẽ tiếp tục mở rộng và tăng số lượng các cửa hàng đồng thời tiến tới phân phối
trên hàng loạt các nước Châu Á. Ở Việt Nam, thương hiệu này đã được sử dụng rộng rãi ở một
nhóm khách hàng nhưng chủ yếu vẫn phụ thuộc vào nguồn hàng xách tay, trôi nổi, lấy sỉ trực
tiếp từ hệ thống bán sỉ bên Hàn và hiện tại cả nước chỉ có 1 đơn vị mua sỉ trực tiếp bên Hàn về
nhưng tránh thuế nằm ở Hà Nội.
II.2. Các loại mỹ phẩm (Ví dụ một số loại tiêu biểu)
II.2.1. Dành cho da mặt
Kem làm trắng

Trị mụn trắng da


Dưỡng trắng da

Lotion dưỡng da mặt

Sữa rửa mặt làm gầy

Sữa rửa mặt

Sữa Rửa Mặt

Gel tẩy tế bào chết

Xịt khoáng toner

Mặt nạ trắng da

Sữa rửa mặt

Tẩy tế bào chết
– mặt nạ - nước
hoa hồng

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

7


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

II.2.2. Dành cho toàn thân
Làm trắng da

Kem dưỡng trắng da
chống nắng toàn thân

Kem Trắng Da Dạng
Gói

Kem chống rạn da

Muối tắm sữa bò

Tẩy tế bào chết thon
gọn cơ thể

Tẩy da chết

Lotion dưỡng da ban
đêm

Kem làm trắng da hạt
lựu đỏ

Sữa làm trắng da

Tẩy da chết

Sữa Dưỡng Da


II.2.3. Các loại sản phẩm khác
- Đồ trang điểm: phấn phủ, kem nền, phấn má, môi, mắt
- Sản phẩm cho ngực
- Giảm cân
- Sản phẩm cho nails
- Sửa rửa mặt, sửa dưỡng da, sữa tắn
- Các loại phụ kiện: gương, kẹp mi, bộ cọ trang điểm.

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

8


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
III.1. Thị trường mỹ phẩm Việt Nam
Trước năm 1997, thị trường mỹ phẩm Việt Nam chưa được mấy ai chú ý bởi suy nghĩ
thu nhập của phụ nữ còn thấp và ngân sách chi cho mỹ phẩm của họ quá ít ỏi. Các mặt hàng
dưỡng da, trang điểm trên thị trường lúc ấy chủ yếu là hàng nhập lậu từ Trung Quốc (các nhãn
hiệu rẻ tiền) và hàng trong nước, số ít là hàng ngoại. Tuy nhiên, hiện tại thị trường mỹ phẩm
Việt Nam rất tiềm năng theo dự báo của Nielsen Việt Nam (hãng nghiên cứu thị trường hàng
đầu thế giới).
Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam chia làm 4 cấp độ chính:
Cấp 1: Dòng quý tộc (lady): Hiện trên thị trường rất hiếm, chưa bán đại trà ở trung tâm
thương mại, siêu thị mà chỉ có ở các spa, beauty saloon. Mặc dù bán ít nhưng doanh thu dòng
lady rất cao vì giá ít nhất cũng từ 18 - 20 triệu đồng/bộ dưỡng da (gồm 3 chai là dưỡng da,
nước hoa hồng và sữa rửa mặt), chưa kể dùng thêm sản phẩm khác. Một số thương hiệu lady là

Wigleys, Clinique, Estee Lauder, Lancome…
Cấp 2: Mỹ phẩm cao cấp (high class): Để nằm được ở cấp này, doanh nghiệp sản xuất
phải ở những nơi có viện nghiên cứu khoa học về mỹ phẩm chứng nhận. Thế giới hiện chỉ có 4
nước có viện này là Pháp, Nhật, Thụy Sĩ… Một số nhãn hiệu high class trên thị trường là
Shiseido, Carita, L’Oreal, Kanebo, Clarins, Pupa…
Cấp 3: Mỹ phẩm hàng hiệu (grand name): Dòng này hiện đang chiếm lượng lớn tại Việt
Nam. Vài thương hiệu grand name điển hình là DeBon, Amore, Maybeline, Nevia…
Cấp 4: Hàng phổ thông như Pond, Hezaline, Essance, Rohto… và các nhãn hiệu VN như
Lan Hảo (Thorakao), Lana, Kao (Biore), Mỹ phẩm Sài gòn…
Với thị trường 90 triệu dân, thu nhập người dân không ngừng được cải thiện, nhất là phụ
nữ (chiếm hơn ½ dân số) ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động xã hội, tiếp cận được tri
thức, khoa học, mỹ thuật, nghệ thuật… nên nhu cầu dùng mỹ phẩm liên tục tăng, từ nước hoa,
son môi, phấn trang điểm đến kem dưỡng da - dưỡng tóc vì thế Việt Nam đang là thị trường vô
cùng lớn cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm trong lẫn ngoài nước.
III.2. Thị trường mỹ phẩm tại Việt Nam
Hiện nay mỹ phẩm đã có một lượng khách hàng nhất định tại Việt Nam nhưng sản phẩm
của dòng thương hiệu này chưa có mặt chính thức trên thị trường và vẫn phụ thuộc vào chủ yếu
hàng xách tay, trôi nổi, lấy sỉ trực tiếp từ hệ thống bán sỉ bên Hàn Quốc. Hiện tại đang có 1 đơn
vị mua sỉ trực tiếp bên Hàn về, tránh thuế tại Hà Nội.
Trước nhu cầu lớn và sự ưu ái của khách hàng đối với dòng sản phẩm ..., sẽ tiến hành
phân phối phát triển độc quyền thương hiệu này cho công ty bên Hàn Quốc.

CHƯƠNG IV: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CHO CHUỖI CỬA HÀNG TẠI VIỆT NAM
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

9



KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
IV.1. Phân tích chiến lược SWOT


HÌNH
SWOT

Cơ hội (O)
O1: là một sản phẩm được
ưa chuộng trên thị trường
Hàn Quốc và các nước lân
cận khác.
O2: Tỷ lệ dân số trẻ ở Việt
Nam cao, nhu cầu sử dụng
mỹ phẩm trong nước lớn.
O3: Ở các trung tâm thành
phố lớn, thu nhập của người
dân cao, đủ khả năng chi trả
cho hàng nhập khẩu.
O4: Tình hình xuất nhập
khẩu ngày càng dễ dàng.
O5: Sự phát triển của hệ
thống công nghệ thông tin
giúp cho việc tiếp thị, chăm
sóc khách hàng dễ dàng và
hiệu quả hơn.

Điểm mạnh (S)
S1: Công ty TNHH ... là

nhà độc quyền phân phối
các loại mỹ phẩm của
thương hiệu (Hàn Quốc) một thương hiệu cung cấp
các loại mỹ phẩm được sản
xuất theo công nghệ Hàn
Quốc, phù hợp với làn da
của người Việt Nam.
S2: Nhân viên công ty sẽ
được trực tiếp đào tạo và
huấn luyện các kiến thức
liên quan đến sản phẩm
của ....
S3: Công ty hiện đã tạo
được uy tín trên thị trường
VN về các lĩnh vực hoạt
động của công ty.
S4: Tình hình tài chính công
ty mạnh. Có khả năng lựa
chọn vị trí đẹp, thuận lợi.

Điểm yếu (W)
W1: Đội ngũ nhân viên còn
thiếu.
W2: Nhân viên hiện tại
chưa am hiểu nhiều về sản
phẩm của thương hiệu ....
W3: Công ty chưa có hệ
thống website riêng về mỹ
phẩm ....
W4: Công ty chưa trang bị

cơ sở vật chất kỹ thuật đầy
đủ cho việc kinh doanh.

Chiến lược S-O
S1, S2 + O1, O2: chiến lược
thâm nhập lần lượt vào các
thị trường tiềm năng như
(Tp.HCM, Hà Nôi,…) để
tạo chỗ đứng vững chắc trên
thị trường. Lựa chọn vị trí
thuận lợi: kế hoạch phát
triển sỉ và lẻ ra thị trường
Tp.HCM tại các quận, phát
triển tại Hà Nội, và các tỉnh
lớn trong nước trong vòng 2
năm tới, dự tính mở 05 cửa
hàng bao gồm trung tâm
thương mại tại Tp.HCM, 2
cửa hàng tại Hà Nội, một
cửa hàng tại mỗi tỉnh thành
lớn.
Phát triển mạng lưới phân

Chiến lược W-O
W3+O5: tạo nên một hệ
thống website riêng về mỹ
phẩm mà công ty độc quyền
phân phối. Website này cho
phép giới thiệu sản phẩm,
cung cấp dịch vụ tư vấn

khách hàng và đặt hàng trực
tiếp.
W4+O2,O3: xây dựng một
chuỗi các cửa hàng tại các
trung tâm lớn với cùng một
phong cách thiết kế của
dòng mỹ phẩm ....

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

10


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
phối sỉ vào siêu thị, chợ. ghi
chép những đối tượng vào
cửa hàng mình nên thống kê
số đối tượng này.
Xem đối tượng nào nhiều
nhất, ít nhất. Tìm hiểu vì
sao lại như thế từ đó sẽ có
được kế hoạch phát triển
cho cửa hàng đối với những
đối tượng đó.
S1+O3: chiến lược giá cao
nhằm hớt váng thị trường.
Đe dọa (T)
Chiến lược S-T

T1: Có nhiều đối thủ cạnh
S1+ T1, T3: chiến lược tạo
tranh trên thị trường.
sự khác biệt so với những
T2: Hàng mỹ phẩm nhập
sản phẩm của đối thủ.
lậu, hàng kém chất lượng
S4+T4: chiến lược quảng
vào Việt Nam ngày càng
cáo dưới nhiều hình thức
nhiều.
nhằm cho khách hàng tiếp
T3: Các sản phẩm thay thế
cận và làm quen với sản
ở trong nước đang ngày
phẩm của công ty.
càng phát triển với giá cả
S2, S3, S4 + T2, T4: chiến
phù hợp, ngày càng đáp ứng lược tiếp thị cá nhân, tư vấn
được nhu cầu tiêu dùng của cho khách hàng thông tin
khách hàng.
sản phẩm, cách nhận biết
T4: Sự hiểu biết của người
hàng kém chất lượng.
tiêu dùng về chất lượng sản
phẩm của còn ít.

Chiến lược W-T
W1, W2+T1, T4: chiến lược
tuyển dụng, đào tạo, huấn

luyện nhân viên hiểu biết
sâu sắc về sản phẩm nhằm
tiếp thị có hiệu quả tạo nên
lợi thế cạnh tranh cho công
ty.

IV.2. Chiến lược xâm nhập thị trường
Định hướng
Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Nguồn nhân lực
Chiến lược marketing
Xúc tiến

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

11


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
IV.2.1. Định hướng
Định hướng của Công ty TNHH ... chúng tôi là trở thành Công ty bán hàng mỹ phẩm
trực tiếp số 1 tại Việt Nam.
IV.2.2. Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh là một chiến lược rất quan trọng và ảnh hưởng lớn tới việc thành
công của một phương án kinh doanh. Có một địa điểm kinh doanh tốt là đã có được 40% thành
công.
Lựa chọn địa điểm nào để kinh doanh trong một thành phố rộng lớn với 24 quận huyện
như Tp.Hồ Chí Minh là một bài toán khó. Với định hướng xây dựng một chuỗi cửa hàng mỹ

phẩm mang thương hiệu ... dành cho giới trẻ, phụ nữ, những người hay tham gia nhiều vào hoạt
động xã hội, tiếp cận được tri thức, khoa học, mỹ thuật, nghệ thuật thì các cửa hàng phải đặt ở
những nơi nào có dân cư đông đúc, tập trung nhiều sinh viên và nhiều nhân viên văn phòng.
Từ những tiêu chí trên, chúng tôi đã sử dụng dữ liệu GIS để phân tích. Bên dưới là bản
đồ phân bố mật độ dân số 24 quận huyện. Ta thấy càng vào trung tâm thành phố, mật độ dân số
càng tăng. Các quận như quận 1, quận 3, quận 5, quận 6, quận 10 đều nằm trong vùng đô thị có
mật độ từ 25,000- 45,000 người/km2 có nhiều dân cư sinh sống nhất thành phố.

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

12


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
Phân tích sâu hơn về mặt không gian, chúng tôi sử dụng dữ liệu các điểm kinh tế xã hội
bao gồm vị trí công ty, trường học từ cấp 3 đến cao đẳng, đại học để phân tích. Qua bản đồ, ta
thấy tại quận 1, quận 3, quận Bình Thạnh, là tập trung đa số học sinh, sinh viên và nhân viên
văn phòng nhất thành phố, gần trung tâm mua bán, siêu thị, trung tâm thương mại.

Qua phân tích mật độ dân cư các quận huyện và vị trí không gian của các điểm trường
học, công ty chúng tôi đã quyết định chuỗi cửa hàng mỹ phẩm sẽ được đặt tại các quận trung
tâm thành phố gồm: quận 1, quận 3, quận Bình Thạnh.
IV.2.3. Nguồn nhân lực
Mỗi cửa hàng ước tính có khoảng 6 nhân viên toàn thời gian bao gồm cửa hàng trưởng,
nhân viên bán hàng, bảo vệ và 5 cộng tác viên bán thời gian. Nhân viên sẽ được trang bị kiến
thức về mỹ phẩm thông qua các lớp training do Công ty tổ chức liên kết với công ty Hàn Quốc.
Yêu cầu nhân viên phải có các tiêu chuẩn sau:
+ Biết cách trưng bày, quản lý và ghi nhớ các mặt hàng của dòng mỹ phẩm ...

+ Am hiểu về chăm sóc sắc đẹp, biết sử dụng nhiều loại mỹ phẩm;
+ Có khả năng giao tiếp; nhiệt tình, vui vẻ khi bán hàng;
+ Có làn da đẹp và yêu thích công việc làm đẹp.
IV.2.4. Chiến lược marketing
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

13


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
+ Quảng cáo trên báo
- Báo giấy: Đăng tin trong mục quảng cáo tờ báo có lượng phát hành cao (Tuổi Trẻ,
Thanh Niên, Mua và Bán).
- Báo điện tử: Thuê viết bài PR trên />, , , , ,
.
+ Marketing online
- Lập website cho mỹ phẩm do công ty độc quyền phân phối: mục đích giới thiệu sản
phẩm, tư vấn sản phẩm, chia sẻ ý kiến, đặt hàng trực tiếp.
Đây cũng là một kênh thông tin khách hàng tiềm năng để công ty có thêm nhiều thông
tin về khách hàng, nhu cầu khách hàng về từng loại sản phẩm, kiểm tra được sự tín nhiệm, quan
tâm của khách hàng về các sản phẩm của công ty và từ đó đặt hàng những sản phẩm thích hợp.
- SEO từ khóa: “mỹ phẩm ...”,
- Marketing trên mạng xã hội: Facebook, Google+, Twitter, Delicious, Foursquare,
YouTube.
- Marketing trên các diễn đàn làm đẹp.
- Marketing trên các diễn đàn top 100 Việt Nam
Đặc biệt công ty nên thực hiện tài trợ để lồng ghép các sản phẩm của mình trong các
chương trình giải trí trên kênh truyền hình, đặc biệt là các chương trình có được sự quan tâm

của phụ nữ (như các chương trình làm đẹp, thời trang, chăm sóc gia đình…)
+ Khuyến mãi, giảm giá:
- Phát hành deal, voucher: , , ,
,
,
,
,
, />- Giảm giá vào các dịp lễ, kỷ niệm: 31/12-1/1, 9/1, 31/1, 14/2; 8/3; 10/3 AL, 1/5, 1/6,
2/9, 1/10, 20/10, 20/11, 24-24/12.
+ Quảng cáo ngoài trời
- Pano, áp phích
- Đèn LED
- Quảng cáo trên phương tiện vận chuyển (bus).
+ Những loại hình quảng cáo khác
- Quảng cáo qua ấn phẩm danh bạ doanh nghiệp (trang vàng, thông tin doanh nghiệp..)
- Quảng cáo qua các chương trình giới thiệu sản phẩm tại các nơi công cộng: giảm giá,
tặng groupon ở các sự kiện cộng đồng (ngày hội sinh viên, Quốc tế thiếu nhi, Quốc tế phụ
nữ…)
- Quảng cáo qua bao bì (túi, bao giao hàng).
- Mời những người nổi tiếng tham gia trong chương trình quảng bá sản phẩm của công
ty để tăng thêm giá trị và lòng tin về sản phẩm.
IV.2.5. Xúc tiến
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

14


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

Xúc tiến là một quá trình quan trọng trong việc làm cho trở thành một thương hiệu quen
thuộc của mọi người tại Việt Nam. Từ đó Công ty phải:
- Thông báo cho khách hàng về sự có mặt của trên thị trường.
- Khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh hơn và nhiều hơn.
- So sánh cho khách hàng thấy được chất lượng phục vụ, hậu mãi tốt hơn các đối thủ
cạnh tranh khác trên thị trường.
- Thuyết phục khách hàng tin vào các chất lượng sản phẩm của ....
- Nhắc nhở người tiêu dùng về sự có sẵn và những lợi ích của sản phẩm.
Trong giai đoạn đầu đưa sản phảm vào thị trường Việt Nam, để khách hàng biết đến sản
phẩm do công ty phân phối, công ty nên cho khách hàng dùng thử sản phẩm qua các gói sản
phẩm nhỏ được cấp miễn phí.
Công ty cũng nên thực hiện các chương trình vì cộng đồng để mang thương hiệu của
mình đến với mọi người, tạo nên một hình ảnh đẹp của công ty trong lòng công chúng như các
chiến dịch ủng hộ trẻ em nghèo, chiến dịch bảo vệ môi trường…

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

15


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG V: KHÁI TOÁN ĐẦU TƯ CHO 1 CỬA
HÀNG ...
V.1. Tổng đầu tư cố định cho cửa hàng
Để tính toán hiệu quả kinh doanh cho chuỗi cửa hàng, trước hết cần tính
hiệu quả đầu tư của một cửa hàng.
Tổng mức đầu tư trang trí nội thất cửa hàng là: 323,880,000 đồng (Ba trăm

hai mươi ba triệu, tám trăm tám mươi). Chi phí này bao gồm:
+ Chi phí trang trí nội thất: theo đúng quy định và phong cách chung về
hình ảnh, màu sắc và cách bố trí sản phẩm.
+ Chi phí trang thiết bị cho cửa hàng

• Bàn cho quầy thu ngân
• Máy in hóa đơn bán lẻ
• Máy tính bàn
• Loa
• Máy lạnh Panasonic
• Tủ trưng bày sản phẩm
• Bàn trưng bày sản phẩm
• Đồng phục nhân viên
• Điện thoại bàn
• Bảng hộp đèn
+ Cọc 6 tháng trong hợp đồng thuê mặt bằng
+ Dự phòng phí (tính bằng 10% giá trị đầu tư nội thất và thiết bị)

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

16


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
Bảng tổng hợp chi phí đầu tư cố định

I. Vốn đầu tư cố định
1. Chi phí trang trí nội thất

Trang trí nội thất phòng
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh
Bàn quầy thu ngân
Máy in hóa đơn bán lẻ
Máy tính
Loa
Máy lạnh Panasonic
Tủ trưng bày sản phẩm
Bàn trưng bày sản phẩm
Đồng phục nhân viên
Điện thoại bàn
Bảng hộp đèn
3. Cọc tiền thuê mặt bằng
Cọc thuê mặt bằng 6 tháng
4. Dự phòng phí (10%)
Tổng cộng

V.2. Vốn lưu động

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

17


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
Ngoài những khoảng đầu tư mặt bằng và thiết bị phục vụ kinh doanh trong giai
đoạn đầu tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động cho mỗi cửa
hàng ước tính khoảng 200,000,000 đồng.


V.3. Tổng đầu tư cho một cửa hàng

T
Hạng mục

I. Vốn đầu tư cố
định

hàn
h
tiền
3
23,8
80,0
00

II. Vốn lưu động

2
00,0
00,0
00

TỔNG

5
23,8
80,0
00


………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

18


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VI.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Kế hoạch sử dụng vốn của dự án:

1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh
3. Tiền cọc thuê mặt bằng
4. Dự phòng phí
Tổng cộng

VI.2. Tiến độ sử dụng vốn

T
ổng
cộn
g

T
háng 2


T
háng 3

1. Sửa chữa cải
tạo mặt bằng

4
0,00
0,00
0

2
8,000,0
00

1
2,000,0
00

2. Thiết bị phục
vụ kinh doanh

9
0,80
0,00
0

0

9

0,800,0
00

3. Tiền cọc thuê

1

1

-

Nội dung

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

19


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

mặt bằng

80,0
00,0
00

80,000,
000


4. Dự phòng phí

1
3,08
0,00
0

6
,540,00
0

6
,540,00
0

Tổng cộng

3
23,8
80,0
00

2
14,540,
000

1
09,340,
000


………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

20


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA 1 CỬA HÀNG
VII.1. Các giả định tính toán

 Khấu hao tài sản cố định.
Áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu
hao áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban
hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Khấu hao tài sản cố định

Hạn
g mục KH

Thời
gian KH

Phương
pháp KH


(Qu
ý)
Tran
g trí nội
thất

20

Theo
đường thẳng

Thiết

28

Theo
đường thẳng

bị

 Giả định về doanh thu
Doanh thu của dự án có được từ:
+ Doanh thu trung bình khoảng 200 triệu đồng/tháng
+ Mức tăng giá bán ước tính: 3%/năm.
Trong năm hoạt động đầu tiên:
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

21



KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM
- Công suất hoạt động: 70% công suất tối đa.
- Thời gian hoạt động: 3 Quý

 Trong tháng đầu tiên cửa hàng chào đón khách hàng bằng cách giảm 10% trên giá trị hóa đơn
thanh toán.
Từ năm thứ 2 trở đi:
- Mức tăng giá: 3%/năm
- Thời gian hoạt động: cả năm
- Doanh thu các năm sau có thể tăng cao hơn, tuy nhiên dự án tính trong mức an toàn
nên chỉ ước chừng theo doanh thu tối thiểu cửa hàng có thể đạt được.

KẾ HOẠCH DOANH THU QUA CÁC NĂM

N

N

ăm

ăm
2014

II


III



IV

Hạn
g mục
Mức
tăng giá
+Do
anh thu
mỗi tháng

.00 .00 .00
50, 50, 50,
00 00 00
0,0 0,0 0,0
00 00 00

+Số
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

22


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

tháng hoạt
động
Doa

nh thu

50, 50, 50,
00 00 00
0,0 0,0 0,0
00 00 00

Chư
ơng trình
khuyến
mãi khai
trương
tháng đầu
(10%)

5,0
00,
00

D
oan
h
thu

N
ă
m

25, 50, 50,
00 00 00

0,0 0,0 0,0
00 00 00


m 2015

uý uý uý uý
II III IV
H
ạn
g
m
ục
M
………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

23


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

ức
tăn
g
giá

.03 .03 .03 .03


+
57, 57, 57, 57,
500 500 500 500
,00 ,00 ,00 ,00

Do
an
h
th
u
m
ỗi
thá
ng
+
Số
thá
ng
ho
ạt
độ
ng
D
oa
nh
th
u

72, 72, 72, 72,
500 500 500 500

,00 ,00 ,00 ,00

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

24


KẾ HOẠCH KINH DOANH CHUỖI CỬA HÀNG MỸ PHẨM TẠI
VIỆT NAM

N
ă
m


m 2016

III
H
ạn
g
m
ục
M
ức
tăn
g
giá


.06 .06 .06 .06

+
65, 65, 65, 65,
225 225 225 225
,00 ,00 ,00 ,00

Do
an
h
th
u
m
ỗi
thá
ng
+
Số
thá
ng
ho

………………………………………………………
Tài liệu tham khảo – www.sachmarketing.vn - CLB SÁCH MARKETING

25


×